Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và bao bì Sài Gòn TRAPACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.92 MB, 120 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO


Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Mỹ Yến
MSSV: 1054030721 Lớp: 10DKKT6




TP. Hồ Chí Minh, năm 2014


Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến i


LỜI CAM ĐOAN



Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, những kết quả và số liệu trong
luận văn được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại và Bao Bì Sài Gòn
Trapaco, không sao chép bất cứ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.


TP.HCM, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Ký tên























Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến ii


LỜI CẢM ƠN

Như chúng ta đã biết “học phải đi đôi với hành”, đó là chân lý của mọi nền giáo
dục. Chính vì thế mà đối với sinh viên chúng ta, việc học tập ở trường và tìm hiểu thực
tế là điều hết sức quan trọng.
Với thời gian đã thực tập tại Công ty TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco
chính là cơ hội tốt cho em tiềm hiểu được thực tế và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm
quý báu. Những sự hiểu biết mà em thu nhặt được đến ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực
phấn đấu của bản thân còn có sự dạy dỗ hết lòng truyền đạt và sự hướng dẫn chu đáo
của các thầy cô tại trường Đại Học Công Nghệ (HUTECH).
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe, thành công đến cô
Phạm Thị Phụng người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em thực hiện tốt khoá
luận tốt nghiệp của mình.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công
ty TNHH TM và Bao Bì Trapaco đã tạo điều kiện cho em tham gia thực tập và đồng
thời đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Những ngày thực tập tuy ngắn ngủi nhưng phần nào đã giúp em hiểu rõ những gì
đã học so với thực tế, đồng thời tiếp thu được những kiến thức mới có ích và tự tin
hơn.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy cô và các anh chị vì
sự giúp đỡ tận tình quý báu của mọi người trong thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!




Phạm Thị Mỹ Yến
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
















TP.HCM, ngày tháng năm

Ký tên
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến iv



MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh 2
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 2
1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 3
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm dịch vụ 4
1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hoá 4
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hoá 5
1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý 5
1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm 5
1.2.1.5. Phương thức trao đổi hàng hoá 6
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
1.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 6
1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 7
a) Chứng từ sử dụng 7
b) Tài khoản sử dụng 8
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11
1.2.2.1. Khái niệm 11
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán 11
1.2.2.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng 12
a) Chứng từ sử dụng: 12
b) Tài khoản sử dụng 12
1.2.4 Kế toán thu nhập khác 14
1.2.3.1. Khái niệm 14
1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 14

Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến v

a) Chứng từ sử dụng 14
b) Tài khoản sử dụng 14
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15
1.3.1 Nguyên tắc hạch toán 15
1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 16
a) Chứng từ sử dụng 16
b) Tài khoản sử dụng 16
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng 19
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 19
1.4.1.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 19
1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 21
a) Chứng từ sử dụng 21
b) Tài khoản sử dụng 21
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 23
1.4.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 23
1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 25
a) Chứng từ sử dụng 25
b) Tài khoản sử dụng 25
1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 27
1.4.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 27
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng 28
1.4.4 Kế toán chi phí khác 29
1.4.4.1. Khái niệm 29
1.4.4.2. Tài khoản sử dụng 30
1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 31
1.4.5.1. Khái niệm 31
1.4.5.2. Tài khoản sử dụng 31

1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33
1.5.1 Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 33
1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 34
a) Chứng từ sử dụng 34
b) Tài khoản sử dụng 34
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến vi


PHẦN 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TM VÀ BAO BÌ SÀI GÒN TRAPACO

2.1 Giới thiệu chung về công ty 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 37
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty 37
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 37
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, chức năng và nhiệm vụ 39
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động và chức năng 39
2.1.2.2. Nhiệm vụ chính 39
2.1.3 Bộ máy tổ chức ở công ty 40
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 40
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 40
2.1.4 Phương hướng phát triển của công ty 42
2.1.4.1. Những mặt thuận lợi 42
2.1.4.2. Những mặt khó khăn 42
2.1.4.3. Phương hướng hoạt động 43
2.1.5 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 44
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 45
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 45
2.1.6.2. Nhiệm vụ của phòng kế toán 46

2.1.6.3. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty 47
a) Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính 47
b) Sơ đồ, trình tự ghi chép 48
2.1.6.4. Mẫu biểu, sổ sách sử dụng 49
a) Hệ thống sổ, báo cáo kế toán của công ty 49
b) Mẫu biểu, sổ sách sử dụng tại công ty 49
2.1.6.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 51
2.1.6.6. Phương tiện ghi chép kế toán 51
2.2 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TM và
Bao bì Sài gòn Trapaco 52
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến vii

2.2.1Giới thiệu đặc điểm kinh doanh, phương thức tiêu thụ và thanh toán
tại công ty 52
2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 53
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 53
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 53
b) Tài khoản sử dụng 53
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 54
d) Sổ kế toán 58
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 58
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 58
b) Tài khoản sử dụng 59
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 59
d) Sổ kế toán 61
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 61
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 61
b) Tài khoản sử dụng 62
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 62

d) Sổ kế toán 63
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác 63
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 63
b) Tài khoản sử dụng 64
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 64
d) Sổ kế toán 65
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 65
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 65
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 65
b) Tài khoản sử dụng 65
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 65
d) Sổ kế toán 69
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 69
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 69
b) Tài khoản sử dụng 70
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến viii

c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 70
d) Sổ kế toán 73
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 73
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 73
b) Tài khoản sử dụng 73
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 74
d) Sổ kế toán 78
2.2.3.4. Kế toán chi phí tài chính 78
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 78
b) Tài khoản sử dụng 78
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 79
d) Sổ kế toán 80

2.2.3.5. Kế toán chi phí khác 80
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 80
b) Tài khoản sử dụng 81
c) Trình tự kế toán và nghiệp vụ kinh tế phát sinh 81
d) Sổ kế toán 82
2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 82
a) Quy trình xữ lý trên phần mềm kế toán 82
b) Tài khoản sử dụng 82
c) Tính toán và kết chuyển kết quả kinh doanh thực tế tại công ty
SaigonTrapaco trong tháng 12/2013 82

PHẦN 3: KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
3.1 Nhận xét tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty
TNHH TM và Bao Bì Sài Gòn Trapaco 87
3.1.1 Ưu điểm 88
3.1.2 Nhược điểm 89
3.2 Kiến nghị 89
Kết luận 92
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nội dung
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

Cty Công ty
CP Chi phí
DV Dịch vụ
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KTTC Kế toán tài chính
KDTT Kinh doanh thị trường
SX Sản xuất
T.GTGT Thuế giá trị gia tăng
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
TSCĐ Tài sản cố định
KTTC Kế toán tài chính
KDTT Kinh doanh tiếp thị











Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến x


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ



Sơ đồ 2.1.3.1. : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 40
Sơ đồ 2.1.6.1. : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 45
Sơ đồ 2.1.6.3. : Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính 48
Sơ đồ 2.2.2.1. : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ vào phần mềm Asia 54
Sơ đồ 2.2.2.2. : Quy trình hạch toán giảm trừ doanh thu 59
Sơ đồ 2.2.2.3. : Quy trình hạch toán doanh thu tài chính 62
Sơ đồ 2.2.3.1. : Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán 66
Sơ đồ 2.2.3.2. : Quy trình hạch toán chi phí bán hàng 70
Sơ đồ 2.2.3.3. : Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 74
Sơ đồ 2.2.3.4. : Quy trình hạch toán chi phí tài chính 79
Sơ đồ 2.2.3.6. : Quy trình kết chuyển số dư để xác định kết quả kinh
doanh 82

























Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 1


LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nền kinh tế thị trường đang trên đà phát
triển cùng với sự tham gia ngày một đa dạng của các thành phần kinh tế đã làm thay
đổi bộ mặt kinh tế nước ta. Bên cạnh đó, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và kể
từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Quốc Tế - WTO thì hoạt động thương
mại trong và ngoài nước của Việt Nam càng diễn ra sôi động hơn khiến cho sự cạnh
tranh của doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng gay gắt hơn. Làm thế nào để mua
hàng với giá thấp nhất, bán hàng có lợi nhuận cao, tăng doanh thu và giảm chi phí là
một bài toán đang được đặt ra cho bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát
triển được trong thế giới cạnh tranh đầy phức tạp này. Mặt khác trong doanh nghiệp thì
lợi nhuận luôn là mục tiêu, là sự phấn đấu và là cái đích cần đạt tới. Như vậy, để doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao thì không những đầu ra của quá
trình sản xuất phải được đảm bảo mà đầu vào cũng phải được đảm bảo. Nghĩa là sản
phẩm của doanh nghiệp được mọi người tiêu dùng chấp nhận, đòi hỏi doanh nghiệp
phải luôn phấn đấu và tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, nâng cao
chất lượng sản phẩm và đưa ra được giá bán phù hợp. Doanh nghiệp kinh doanh đạt

hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng
vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán cùng với việc vận dụng lý luận
đã được học tại trường kết hợp với thực tế mà bản thân thu nhận được từ công tác kế
toán tại công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn Trapaco – một công ty lớn với số lượng
hàng sản xuất hằng năm nhiều phục vụ cả nhu cầu trong và ngoài nước. Em đã chọn đề
tài ''Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh '' để viết khoá luận tốt nghiệp
của mình.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Phần 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và
bao bì Sài Gòn Trapaco.
Phần 3: Kiến nghị - kết luận.
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 2


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh:
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:
- Tiêu thụ: Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng
và thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Có nhiều phương
thức phổ biến để tiêu thụ hàng hóa, có thể là tiêu thụ hàng hóa theo phương thức
xuất bán trực tiếp cho khách hàng, phương thức xuất hàng gởi đại lý. Nếu doanh
nghiệp tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất bán trực tiếp cho khách hàng,
doanh nghiệp có thể bán hàng theo giá bán trả ngay, cũng có thể bán theo giá trả

góp. Doanh nghiệp xuất bán hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc
được khách hàng chấp nhận thanh toán, cũng có thể xuất bán hàng hóa cho khách
hàng theo phương thức hàng đổi hàng
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi
ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi
là doanh thu.
- Doanh thu thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại )
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ, là
giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ.
- Chiết khấu hàng bán: Là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả cho khách
hàng, chiết khấu hàng bán bao gồm:
+ Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền giảm cho khách hàng do đã thanh toán
tiền trước thời hạn quy định.
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 3

+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng khi khách
hàng mua hàng với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá
bán đã thỏa thuận do nguyên nhân như chất lượng sản phẩm kém, hàng không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng kinh tế.

1.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh:

Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản
xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và kết
quả kinh doanh nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh
giá được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp.
Tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là một trong những nhân tố quyết định đến
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và
uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kết quả kinh doanh còn là
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động
kinh doanh có trong doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài
chính cho doanh nghiệp mình.
Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh KQKD. Giúp doanh
nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến các lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
Tiêu thụ được xem là một chỉ tiêu rất quan trọng không chỉ đối với bản thân
đơn vị mà còn có ý nghĩa đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng
phản ánh trình độ tổ chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Ngoài ra doanh thu bán
hàng còn là nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản đã hao phí
trong quá trình sản xuất kinh doanh.



Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 4

1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác:
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ:
Trong doanh nghiệp thương mại việc tiêu thụ hàng hoá có thể thực hiện theo
một số phương thức như sau:

 Phương thức bán buôn hàng hóa
 Phương thức bán lẻ hàng hóa
 Phương thức bán hàng đại lý
 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
 Ngoài ra còn có các phương thức khác như trao đổi hàng hoá, v.v

1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa:
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị khác để thực hiện việc bán
ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của phương thức bán buôn là hàng
hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa chưa được sử dụng; hàng hóa được bán theo lô hàng
hoặc bán với số lượng lớn, giá bán tùy vào khối lượng hàng và phương thức
thanh toán.
Phương thức bán buôn thường được thực hiện theo hai phương thức sau:
Bán buôn qua kho: hàng hóa mua về dự trữ sau đó xuất ra bán. Gồm bán trực
tiếp tại kho và bán theo hình thức gửi hàng. Trong đó: Bán trực tiếp tại kho là
khách hàng trực tiếp nhận hàng tại kho hàng của doanh nghiệp. Sau khi nhận
hàng, khách hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng và tiến hành thanh toán tiền
hàng cho bên bán. Bán theo hình thức gửi hàng là bên bán căn cứ vào hợp đồng
kinh tế, đơn đặt hàng của bên mua xuất kho gửi hàng cho bên mua bằng phương
tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên bán, đến khi nào bên mua nhận được hàng, chứng từ và chấp nhận thanh toán
thì quyền sở hữu hàng hóa mới được chuyển giao cho bên mua.
Bán không qua kho: là phương thức bán buôn trong đó hàng hóa được bán ra
khi mua từ nhà cung cấp không qua nhập kho của doanh nghiệp mà giao thẳng
hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức này có thể thực hiện dưới
hai hình thức: Giao hàng trực tiếp (Giao tay ba) là doanh nghiệp thương mại sau
khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 5


mà hai bên đã thỏa thuận, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Hình thức gửi hàng
là doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng thì dùng phương tiện vận tải của
doanh nghiệp hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến giao cho bên mua, hàng hóa
được xác định tiêu thụ khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.

1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức,
đơn vị kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá
bán thường ổn định. Lúc này hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Có hai hình thức bán lẻ như sau:
Thu tiền tập trung: hình thức bán hàng mà việc thu tiền hàng và việc giao
hàng cho người mua tách rời nhau. Nhân viên bán hàng thu tiền hàng rồi viết hóa
đơn giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy hàng do mậu
dịch viên giao. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy
xác định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền
cho thủ quỹ công ty.
Thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác
định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng và nộp tiền cho thủ quỹ.

1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý:
Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở
nhận bán đại lý, ký gửi. Sau khi bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng cho
doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Nghiệp vụ
bán hàng hoàn thành khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh
toán cho doanh nghiệp.

1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm:
Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp cho người mua được trả tiền

hàng trong nhiều kỳ, doanh nghiệp được hưởng thêm phần chênh lệch giữa giá
bán trả góp và giá bán trả một lần gọi là lãi trả góp, lúc này hàng hóa được xác
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 6

định là tiêu thụ, lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính vào
nhiều kỳ.

1.2.1.5. Phương thức đổi hàng:
Đây là phương thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa
thuận hay giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó.

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn là thời điểm
người mua trả tiền cho người bán hay chấp nhận thanh toán cho người bán.
Nguyên tắc hạch toán:
Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc phù
hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau :
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4
điều kiện sau :
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 7

 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Phương pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Khối lượng hàng hóa x Giá bán



Trong đó: Có 4 khoản làm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT
trực tiếp.

1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán
hàng sử dụng các chứng từ sau:
 Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ).
 Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo

phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
 Hóa đơn cước phí vận chuyển
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng
 Các chứng từ khác liên quan (nếu có)



Doanh thu bán Các khoản
Doanh thu thuần = hàng và cung cấp _ giảm trừ
dịch vụ doanh thu
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 8

b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu BH&CCDV thực tế của
doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu.
Kết cấu tài khoản
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế TTĐB,thuế XK,thuế GTGT (theo - Doanh thu bán sản phẩm
phương pháp trực tiếp) phải nộp tính trên hàng hóa và cung cấp
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách đã thực hiện trong kỳ kế
hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong toán

kỳ kế toán
- Trị giá các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “xác định kết quả kinh doanh”
Tồng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 :
Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 : Doanh thu bất động sản
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
Nguyên tắc hạch toán TK 511
 Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 9

phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
(bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).
 Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng

không bao gồm trị giá vật tư hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán
hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và doanh thu hoạt động tài chính về phần
lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu được xác nhận.
 Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu
cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn
được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng
trên các tài khoản 521, 531, 532.
 Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm
thì doanh thu BH&CCDV tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số
năm cho thuê tài sản.
Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được
do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công
ty, tổng công ty.




Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 10

Kết cấu tài khoản
TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ


- Số thuế TTĐB, VAT trực tiếp phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm
của số sản phầm, hàng hoá, dịch vụ tiêu hàng hóa và cung cấp
thụ nội bộ dịch vụ tiêu thụ nội bộ

- Trị giá các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 “xác định kết quả kinh doanh”

Tồng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng
nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

Nguyên tắc hạch toán TK 512
 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của các đơn vị thành viên
cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh
nội bộ của các đơn vị thành viên.





Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 11

Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng

















1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.3.1. Khái niệm:
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghệp.

1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ,
không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu
được tiền.

Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán: doanh thu là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về tín phiếu, trái phiếu hoặc cổ
phiếu.
TK 511,512
TK 521,531,532
TK 111,112,131
TK 333(1)
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
TK 711
Số tiền cửa hàng
nộp thừa
Doanh thu bán lẻ
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
TK 333(2),333(3)
Kết chuyển thuế
TTĐB, thuế XK
TK 911
Kết chuyển doanh
thu thuần
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 12

Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ: doanh thu là số chênh
lệch giữa giá mua vào và giá bán ra của ngoại tệ.
Đối với khoản lãi đầu tư từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi
của các kỳ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó mới được ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ, các khoản lãi đầu tư từ các khoản lãi đầu tư dồn

tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì được ghi giảm giá trị
khoản đầu tư đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản: doanh thu
là tổng số tiền bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng: doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi hoàn tất bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trả
ngay của diện tích đất đã chuyển giao.

1.2.3.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán
hàng sử dụng các chứng từ sau:
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng
 Các chứng từ khác liên quan (nếu có)
b)Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các
hoạt động tài chính khác.
Kết cấu tài khoản 515






Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 13











Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 1.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính





















TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực
tiếp( nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển sang
TK 911 để xác định KQKD
- Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
như: lãi, cổ tức và lợi nhuận
được chia, tỷ giá hối đoái
phát sinh trong kì, v.v
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
TK 515
TK 111,112,131,331
Doanh thu tài chính
TK 333(1)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 121,221,222
Lợi nhuận góp vốn, lãi
cho vay,…
Thuế GTGT trực tiếp
TK 911
Kết chuyển doanh thu
tài chính cuối kỳ
TK 413
Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Phạm Thị Phụng
SVTH: Phạm Thị Mỹ Yến 14


1.2.4 Kế toán thu nhập khác:
1.2.4.1. Khái niệm:
Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự
tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên.
Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xóa sổ, … Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà
biếu, quà tặng,….

1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ).
 Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
 Hóa đơn cước phí vận chuyển
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng
 Các chứng từ khác liên quan (nếu có)

b) Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Loại tài khoản này
phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.


TK 711 – Thu nhập khác
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác vào TK 911”xác định
kết quả kinh doanh”

- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh
Tổng số phát sinh

×