Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH NOBLAND Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 104 trang )





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY TNHH NOBLAND VIỆT NAM

Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THANH NAM
Sinh viên thực hiện : CHÂU DƯƠNG TÚ TRÂN
MSSV: 1054031081 Lớp: 10DKKT3





TP. Hồ Chí Minh, năm 2014



i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY TNHH NOBLAND VIỆT NAM

Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THANH NAM
Sinh viên thực hiện : CHÂU DƯƠNG TÚ TRÂN
MSSV: 1054031081 Lớp: 10DKKT3





TP. Hồ Chí Minh, năm 2014



ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.


TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện



Châu Dương Tú Trân




iii

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Nam đã giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo trong Khoa Kế toán – Tài chính –
Ngân hàng đã truyền dạy cho em những kiến thức hữu ích trong suốt những năm học qua.

Em cảm ơn các anh chị bộ phận kế toán của Công ty TNHH Nobland Việt Nam đã tận
tình chỉ bảo trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Do trình độ còn hạn chế nên bài luận không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong
nhận được sự đánh giá, đóng góp ý kiến của các Thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày….tháng.…năm 2014
Sinh viên thực hiện

Châu Dương Tú Trân




iv

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN














TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2014

Giảng viên hướng dẫn






v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TK
Tài khoản
SXKD
Sản xuất kinh doanh
XDCB
Xây dựng cơ bản

Giám đốc
TSCĐ
Tài sản cố định
TM
Tiền mặt
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
GBC
Giấy báo có

GBN
Giấy báo nợ
KH
Khách hàng
DP
Dự phòng





vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực 40
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 41
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kết cấu tài khoản 111 – Tiền mặt 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền VND tại quỹ 9
Sơ đồ 1.3: Kết cấu tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng 13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TGNH bằng VND 15
Sơ đồ 1.5: Kết cấu tài khoản 113 – Tiền đang chuyển 19
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán Tiền đang chuyển 20
Sơ đồ 1.7: Kết cấu tài khoản 131 – Phải thu khách hàng 26
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán Phải thu khách hàng 28
Sơ đồ 1.9: Kết cấu tài khoản 138 – Phải thu khác 29
Sơ đồ 1.10: Kết cấu tài khoản 141 – Tạm ứng 33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy quản lý 38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 41
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ 44

Sơ đồ 2.4: Mô tả hệ thống thông tin kế toán tại công ty 45
Sơ đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ thu tiền 47
Sơ đồ 2.6: Luân chuyển chứng từ chi tiền 48
Sơ đồ 2.7: Luân chuyển chứng từ thu tiền qua ngân hàng
53
Sơ đồ 2.8: Luân chuyển chứng từ bán hàng – thu tiền qua ngân hàng 55
Sơ đồ 2.9: Luân chuyển chứng từ chi tiền qua ngân hàng 56
Sơ đồ 2.10: Luân chuyển chứng từ hoạt động bán hàng 66
Sơ đồ 2.11: Luân chuyển chứng từ tạm ứng 70
Sơ đồ 2.12: Luân chuyển chứng từ hoàn ứng 71


vii


DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 1.1: Mẫu sổ nhật ký thu tiền 7
Biểu mẫu 1.2: Mẫu sổ nhật ký chi tiền 8
Biểu mẫu 1.3: Mẫu sổ tiền gửi ngân hàng 14
Biểu mẫu 1.4: Mẫu biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt – VND 22
Biểu mẫu 1.5: Mẫu sổ nhật ký bán hàng 27
Biểu mẫu 1.6: Mẫu biên bản đối chiếu công nợ 36
Biểu mẫu 3.1: Mẫu Báo cáo phải thu theo tuổi nợ 80




















viii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.1 Kế toán vốn bằng tiền 2
1.1.1 Tổng quan vốn bằng tiền 2
1.1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền 2
1.1.1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 2
1.1.1.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền 2
1.1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 2
1.1.1.3 Quy định từng loại tiền 3
1.1.1.3.1 Việt Nam Đồng 3
1.1.1.3.2 Ngoại tệ 3
1.1.1.3.3 Vàng 3
1.1.1.4 Thủ tục quản lý 4
1.1.2 Kế toán tiền mặt 4
1.1.2.1 Đặc điểm 4

1.1.2.2 Chứng từ sử dụng 5
1.1.2.3 Sổ kế toán chi tiết 6
1.1.2.4 Hạch toán chi tiết 9
1.1.2.4.1 Tiền VND tại quỹ 9
1.1.2.4.2 Tiền mặt ngoại tệ 10
1.1.2.4.3 Vàng tại quỹ 11
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng 13
1.1.3.1 Đặc điểm 13
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng 13
1.1.3.3 Sổ kế toán chi tiết 14
1.1.3.4 Hạch toán chi tiết 15
1.1.3.4.1 TGNH bằng VND 16
1.1.3.4.2 TGNH bằng ngoại tệ 17
1.1.3.4.3 Vàng gửi ngân hàng 19
1.1.4 Kế toán tiền đang chuyển 19
1.1.4.1 Đặc điểm 19


ix

1.1.4.2 Chứng từ sử dụng 19
1.1.4.3 Sổ kế toán chi tiết 20
1.1.4.4 Hạch toán chi tiết 20
1.1.5 Kiểm kê quỹ 20
1.1.5.1 Khái niệm kiểm kê 20
1.1.5.2 Mục đích kiểm kê 20
1.1.5.3 Phương pháp kiểm kê 21
1.1.5.4 Quy trình kiểm kê 21
1.2 Kế toán các khoản phải thu 24
1.2.1 Tổng quan về các khoản phải thu 24

1.2.1.1 Khái niệm 24
1.2.1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán phải thu 24
1.2.1.2.1 Đặc điểm 24
1.2.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán phải thu 24
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán 25
1.2.1.4 Quản lý các khoản phải thu 25
1.2.2 Kế toán phải thu khách hàng 26
1.2.2.1 Đặc điểm 26
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 26
1.2.2.3 Sổ kế toán chi tiết 27
1.2.2.4 Hạch toán chi tiết 28
1.2.3 Kế toán phải thu khác 29
1.2.3.1 Đặc điểm 29
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 30
1.2.3.3 Sổ kế toán chi tiết 30
1.2.3.4 Hạch toán chi tiết 30
1.2.3.4.1 Tài sản thiếu chờ xử lý 30
1.2.3.4.2 Phải thu khác 31
1.2.4 Kế toán tạm ứng 32
1.2.4.1 Đặc điểm 33
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng 33
1.2.4.3 Sổ kế toán chi tiết 33


x

1.2.4.4 Hạch toán chi tiết 33
1.2.5 Kiểm kê khoản phải thu khách hàng 34
1.2.5.1 Khái niệm kiểm kê 34
1.2.5.2 Mục đích kiểm kê 34

1.2.5.3 Phương pháp kiểm kê 34
1.2.5.4 Quy trình kiểm kê 35
1.2.5.5 Xử lý chênh lệch 36
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH NOBLAND VIỆT NAM 37
2.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Nobland Việt Nam 37
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 38
2.1.3 Bộ máy tổ chức của công ty Nobland Việt Nam 38
2.1.3.1 Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy quản lý công ty 39
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của từng phòng ban 39
2.1.4 Cơ cấu nhân lực trong công ty 40
2.1.4.1 Cơ cấu nhân lực 40
2.1.4.2 Đánh giá sự đáp ứng với tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty 40
2.1.4.2.1 Thuận lợi 40
2.1.4.2.2 Hạn chế 40
2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trong 3 năm 2011, 2012, 2013
40
2.1.5.1 So sánh các chỉ tiêu trong 3 năm 2011, 2012, 2013 40
2.1.5.2 Nhận xét, đánh giá 41
2.1.6 Giới thiệu phòng kế toán công ty Nobland Việt Nam 41
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán 41
2.1.6.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 41
2.1.6.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 41
2.1.6.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 43
2.1.6.2.3 Chính sách kế toán 43
2.1.6.2.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán 44
2.1.6.2.5 Hệ thống báo cáo kế toán 45



xi

2.1.6.2.6 Hệ thống thông tin kế toán 45
2.1.6.2.7 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán 46
2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty 46
2.2.1 Vốn bằng tiền 46
2.2.1.1 Chính sách quản lý 46
2.2.1.2 Tiền mặt 46
2.2.1.2.1 Nguyên tắc kế toán 46
2.2.1.2.2 Chứng từ sử dụng 47
2.2.1.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 47
2.2.1.2.4 Hạch toán chi tiết 49
2.2.1.2.5 Hệ thống sổ sách kế toán 49
2.2.1.2.6 Ví dụ các nghiệp vụ thực tế phát sinh 49
2.2.1.3 Tiền gửi ngân hàng 53
2.2.1.3.1 Nguyên tắc kế toán 53
2.2.1.3.2 Chứng từ sử dụng 53
2.2.1.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 53
2.2.1.3.4 Hạch toán chi tiết 57
2.2.1.3.5 Hệ thống sổ sách kế toán 57
2.2.1.3.6 Ví dụ các nghiệp vụ thực tế phát sinh 57
2.2.1.3 Tiền đang chuyển 61
2.2.1.4 Kiểm kê quỹ 61
2.2.1.4.1 Mục đích kiểm kê 61
2.2.1.4.2 Phương pháp kiểm kê 61
2.2.1.4.3 Quy trình thực hiện 62
2.2.1.4.4 Xử lý chênh lệch 63
2.2.2 Các khoản phải thu 64
2.2.2.1 Phải thu khách hàng 64
2.2.2.1.1 Chính sách bán hàng và quản lý công nợ 64

2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 65
2.2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 65
2.2.2.1.4 Hạch toán chi tiết 66
2.2.2.1.5 Hệ thống sổ sách kế toán 66


xii

2.2.2.1.6 Ví dụ các nghiệp vụ thực tế phát sinh 66
2.2.2.2 Phải thu khác 67
2.2.2.2.1 Đặc điểm khoản mục 67
2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 67
2.2.2.2.3 Hạch toán chi tiết 67
2.2.2.2.4 Hệ thống sổ sách kế toán 68
2.2.2.2.5 Ví dụ các nghiệp vụ thực tế phát sinh 68
2.2.2.3 Tạm ứng 69
2.2.2.3.1 Chính sách tạm ứng 69
2.2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 69
2.2.2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 69
2.2.2.3.4 Hạch toán chi tiết 72
2.2.2.3.5 Hệ thống sổ sách kế toán 72
2.2.2.3.6 Ví dụ các nghiệp vụ thực tế phát sinh 72
Chương 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 75
3.1 Nhận xét 75
3.1.1 Ưu điểm 75
3.1.2 Nhược điểm 75
3.2 Kiến nghị 75
3.2.1 Xây dựng mức tồn quỹ 75
3.2.2 Thực hiện kiểm kê bất thường 77
3.2.3 Xây dựng chính sách thu hồi công nợ 78

KẾT LUẬN





1
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế đang trong bối cảnh không ngừng tăng trưởng cùng với đó là sự mở rộng và
phát triển không ngừng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, yêu cầu về chất lượng
của kế toán ngày càng tăng theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để đảm bảo được
sự thể hiện chính xác về tình hình tài chính và hoạt động đúng đắn của các doanh nghiệp
này.
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu là một trong các khoản mục quan trọng của một
doanh nghiệp, thể hiện chính xác khả năng thanh toán và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây lại là những khoản mục nhạy cảm, dễ bị
gian lận, chiếm dụng hoặc cố tình bị làm sai lệch nhằm thể hiện tình hình tài chính khả
quan trái với thực tế của doanh nghiệp
Xuất phát từ những đặc điểm trên và với mong muốn được tìm hiểu rõ hơn về phần hành
Vốn bằng tiền và các Khoản phải thu trong một đơn vị cụ thể, trong thời gian thực tập tại
công ty TNHH Nobland Việt Nam, em đã lựa chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam” để làm đề tài báo cáo và phát triển
lên thành bài luận tốt nghiệp.
Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, bài khóa luận của em gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận Vốn bằng tiền và các Khoản phải thu
Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán vốn bằng tiền và các Khoản phải thu tại Công
ty TNHH Nobland Việt Nam
Chương 3: Nhận xét, đánh giá thực trạng
Dù đã cố gắng để hoàn thành bài luận một cách tốt nh
ất nhưng chắc chắn không thể tránh

khỏi những sai sót do kiến thức còn hạn chế, em rất mong sẽ nhận được sự đánh giá và
góp ý của Thầy, Cô. Em xin chân thành cảm ơn.




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


2
SVTH: Châu Dương Tú Trân
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.1 Kế toán vốn bằng tiền
1.1.1 Tổng quan vốn bằng tiền
1.1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Vốn
bằng tiền có tính lưu hoạt cao và được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp.
1.1.1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền
Được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng
trong Tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
nên là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như
thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của doanh nghiệp.
Số phát sinh của các tài khoản vốn bằng tiền thường lớn hơn số phát sinh của các tài
khoản khác, vì thế có nhiều khả năng xảy ra sai phạm và khó bị phát hiện nếu không có
một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Vốn bằng tiền rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn

các tài sản khác. Các gian lận rất đa dạng và được che giấu tinh vi, rất khó để ngăn chặn
và phát hiện.
1.1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Từ những đặc điểm trên của vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ quan
trọng để hạn chế những rủi ro vốn có của vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh
nghiệp.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, đồng thời giám sát tình hình
chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ
ghi chép và sổ phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của
doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


3
SVTH: Châu Dương Tú Trân
1.1.1.3 Quy định từng loại tiền
1.1.1.3.1 Việt Nam Đồng
Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
1.1.1.3.2 Ngoại tệ
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao
dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng bằng Đồng Việt
Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.
Trường hợp thanh toán công nợ ngoại tệ thì bên có các TK 1112, 1122 được quy đổi

ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ
giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân
gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước hoặc giá thực tế đích danh như một
loại hàng hóa đặc biệt.
Nhóm tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ.
Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh thu,
chi phí tài chính nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD hoặc phản ánh vào TK 413 nếu
phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB.
Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo t
ừng loại nguyên tệ trên TK 007-Ngoại tệ các
loại (Tài khoản ngoài bảng cân đối).
1.1.1.3.3 Vàng
Đối với giá trị vàng phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vằng bạc.
Vàng phải theo dõi theo số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của
từng thứ, từng loại. Giá trị vàng được tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá được
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


4
SVTH: Châu Dương Tú Trân
thanh toán) khi tính giá xuất của vàng có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá
hàng tồn kho.
Việc nhập, xuất vàng được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh
toán thì hạch toán như ngoại tệ.
1.1.1.4 Thủ tục quản lý

Để hạn chế những sai phạm có thể xảy ra, doanh nghiệp xây dựng các thủ tục quản lý
vốn bằng tiền để có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Nhân viên có khả năng và liêm chính là nhân tố quan trọng để đảm bảo một hệ thống
kiểm soát nội bộ hữu hiệu vì không thể kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi các nhân viên
không đủ khả năng, không liêm chính hay cố tình gian lận.
Mỗi cá nhân chỉ được phân công một chức năng trong quá trình xử lý nghiệp vụ, bao
gồm các chức năng xét duyệt nghiệp vụ, ghi chép vào sổ sách kế toán, bảo quản tài sản,
kiểm kê, đối chiếu các số liệu ghi trên sổ kế toán với số liệu thực tế.
Hạn chế tối đa số lượng người được giữ tiền, bằng cách chỉ cho phép một số ít nhân
viên được thu hiện nhằm hạn chế khả năng thất thoát số tiền thu được.
Phân công cho một nhân viên ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ thu tiền vào thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Việc ghi nhận kịp thời các khoản thu sẽ hạn chế khả năng chiếm
dụng số tiền thu được.
Số tiền thu được trong ngày được nộp ngay vào quỹ hay ngân hàng để ngăn chặn việc
nhân viên biển thủ tiền thu được từ khách hàng.
Khuyến khích người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu thu tiền để đảm
bảo người thu tiền sẽ nộp đủ các khoản tiền thu được vì số tiền thu được sẽ được kiểm tra
bằng cách đối chiếu với các biên lai hoặc phiếu thu được đánh số thứ tự liên tục trước khi
sử dụng.
Hạn chế gian lận cao từ các khoản chi bằng tiền mặt bằng cách thực hiện tối đa các
khoản chi qua ngân hàng.
Cuối tháng, thực hiện việc đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế.
1.1.2 Kế toán tiền mặt
1.1.2.1 Đặc điểm
Tài khoản 111-Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp
bao gồm: Tiền Việt Nam Đồng, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý.
Kết cấu tài khoản 111-Tiền mặt:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam



5
SVTH: Châu Dương Tú Trân

Sơ đồ 1.1: Kết cấu tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 111-Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2
• Tài khoản 1111-Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
• Tài khoản 1112-Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm tỷ giá và
tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi ra Đồng Việt Nam.
• Tài khoản 1113-Vàng: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí, đá quý nhập,
xuất, tồn quỹ.
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
• Phiếu thu (01-TT): được lập để xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập
quỹ và là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ các khoản thu có liên
quan. Đối với ngoại tệ, trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ”
đính kèm với phiếu thu và phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền
đồng để ghi sổ.
• Phiếu chi (02-TT): được lập để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực
tế xuất quỹ và là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Khi
chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá xuất tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền
đồng để ghi sổ.
- Các khoản tiền mặt,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá
quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí, đá quý thừa
ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư


SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí đá quý tồn
quỹ cuối kỳ

TK 111
Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý xuất
quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí, đá quý thiếu hụt ở
quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ.

SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn
quỹ đầu kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


6
SVTH: Châu Dương Tú Trân
• Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT): là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục
lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
• Giấy thanh toán tạm ứng (04-TT): liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng
và các khoản chi của người nhận tạm ứng làm căn cứ để thanh toán tạm ứng và ghi sổ kế
toán.
• Giấy đề nghị thanh toán (05-TT): được dùng để tổng hợp các khoản đã chi
kèm theo chứng từ để làm thủ tục, căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán trong trường hợp

đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng.
• Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (07-TT): dùng để theo dõi về loại, số
lượng, đơn giá, thành tiền của các mặt hàng vàng bạc, kim khí, đá quý.
• Biên bản kiểm kê quỹ - VND (08a-TT): nhằm xác nhận số tiền Việt Nam
tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lỹ quỹ và
làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
• Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý ) (08b-TT):
nhằm xác nhận số ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so
với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ
kế toán số chênh lệch.
1.1.2.3 Sổ kế toán chi tiết
• Sổ quỹ tiền mặt (S07-DN): ghi chép, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt.
Sổ quỹ do thủ quỹ lập và theo dõi.
• Sổ cái TK 111 (S03b-DN)
• Sổ chi tiết TK 1111, TK 1112, TK 1113
• Sổ nhật ký chi tiền (S03a1-DN)
• Sổ nhật ký thu tiền





Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


7
SVTH: Châu Dương Tú Trân

Đơn vị:……….
Địa chỉ:………


Mẫu số: S03a1 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Năm:…
Đơn vị tính:………
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
nợ
TK

Ghi có các TK
Số
hiệu
Ngày,
tháng
… … … …
Tài khoản
khác
Số
tiền
Số
hiệu
A
B

C
D
1
2
3
4
5
6
E

Số trang trước chuyển sang





Cộng chuyển sang trang sau







-
Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến số trang …
- Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm
Người lập sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Biểu mẫu 1.1: Mẫu sổ nhật ký thu tiền




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


8
SVTH: Châu Dương Tú Trân

Đơn vị:……….
Địa chỉ:………

Mẫu số: S03a2 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN
Năm:…
Đơn vị tính:………
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải

Ghi

TK

Ghi nợ các TK
Số
hiệu
Ngày,
tháng
… … … …
Tài khoản
khác
Số
tiền
Số
hiệu
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
E

Số trang trước chuyển sang






Cộng chuyển sang trang sau







-
Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến số trang …
- Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm
Người lập sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Biểu mẫu 1.2: Mẫu sổ nhật ký chi tiền




Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam



9
SVTH: Châu Dương Tú Trân
1.1.2.4 Hạch toán chi tiết
1.1.2.4.1 Tiền VND tại quỹ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết Tiền VND tại quỹ



VAT
Chi phí phát sinh bằng
tiền mặt

Thanh toán nợ bằng tiền
mặt

VAT
Mua vật tư, hàng hóa, ccdc,
TSCĐ…bằng tiền mặt

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt

Chi tạm ứng, ký cược, ký
quỹ bằng tiền mặt

Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiền mặt
Nhận vốn góp, vốn cấp

bằng tiền mặt
Vay ngắn hạn, dài hạn
Lỗ
Lãi
Thu hồi các khoản đầu tư
Thu hồi các khoản ký
cược, ký quỹ bằng tiền mặt
Thu hồi các khoản phải thu
Gửi tiền vào Ngân hàng

Rút TGNH nhập quỹ TM
TK 1111
TK 1121
TK 1121
TK 1111
TK 141, 144, 244
TK 131, 136, 138
TK 141, 144, 244
TK 121, 128,
221, 222, 223, 228
TK 311, 341
TK 411, 441
TK 511, 512,
515, 711
TK 121, 128,
221, 222, 223, 228
TK 152, 153, 156,
157, 211, 213, 217
TK 331, 315, 331,
333, 334, 336, 338

TK 627, 641, 642,
635, 811
TK 515
TK 635
TK 131
TK 131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


10
SVTH: Châu Dương Tú Trân
1.1.2.4.2 Tiền mặt ngoại tệ.
Các nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt ngoại tệ:
(1) Thu nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ cao hơn tại
thời điểm ghi nhận nợ.
Trường hợp tỷ giá lúc thu nợ thấp hơn tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu thì khoản
chênh lệch được ghi Nợ TK 635.
(2) Thanh toán nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán (theo tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả)
Có TK 1112 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá tại thời
điểm ghi nhận nợ.
Trường hợp tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá ghi nhận nợ thì khoản chênh lệch
được ghi Nợ TK 635.
(3) Doanh thu, doanh thu tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511 – Doanh thu (theo tỷ giá thực tế)

Có TK 515 – Doanh thu tài chính (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 711 – Thu nhập khác (theo tỷ giá thực tế)
(4) Mua vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố định…bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 156 – Hàng hóa (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 1112 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá thực tế
Trường hợp tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá thực tế thì khoản chênh lệch được
ghi Nợ TK 635.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


11
SVTH: Châu Dương Tú Trân
(5) Chi phí khác thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 1112 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá thực tế
Trường hợp tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá thực tế thì khoản chênh lệch được
ghi Nợ TK 635.
Cuối năm tài chính, tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Khi phát
sinh lãi, hạch toán:

Nợ TK 1112 – Chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá
Có TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Kết chuyển lãi tỷ giá:
Nợ TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Khi phát sinh lỗ, hạch toán:
Nợ TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 1112 – Chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá
Kết chuyển lỗ tỷ giá:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.1.2.4.3 Vàng tại quỹ
Các nghiệp vụ liên quan đến Vàng tại quỹ:
(1) Mua vàng nhập quỹ
Nợ TK 1113 – Vàng bạc, đá quý nhập quỹ (theo giá mua thực tế)
Có TK 111, 112 – Theo giá mua thực tế
(2) Nhận ký cược, ký quỹ bằng vàng
Nợ TK 1113 – Vàng bạc, đá quý nhập quỹ (theo giá mua thực tế)
Có TK 3388, 334 – Ký cược, ký quỹ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thanh Nam


12
SVTH: Châu Dương Tú Trân
(3) Khách hàng trả nợ bằng vàng
Nợ TK 1113 – Theo tỷ giá thực tế khi nhận thanh toán
Có TK 131 – Theo giá lúc ghi nhận nợ phải thu
Có TK 515 – Chênh lệch do giá thực tế lúc thanh toán lớn hơn giá lúc ghi
nhận nợ.

Trường hợp giá thực tế lúc thanh toán thấp hơn giá lúc ghi nhận nợ thì khoản
chênh lệch được ghi Nợ TK 635.
(4) Hoàn trả tiền ký cược, ký quỹ bằng vàng
Nợ TK 3388, 334 – Theo giá thực tế nhận
Có TK 1113 – Theo giá thực tế nhận
(5) Xuất vàng đi ký cược, ký quỹ
Nợ TK 144, 244 – Ký cược, ký quỹ
Có TK 1113 – Theo giá xuất
(6) Xuất vàng thanh toán cho người bán
Nợ TK 331 – Theo giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả.
Có TK 1113 – Theo giá xuất
Có TK 515 – Chênh lệch do giá xuất thấp hơn giá tại thời điểm ghi nhận nợ
phải trả.
Trường hợp giá xuất cao hơn giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả thì ghi Nợ
TK 635.
Cuối kỳ, tiến hành đánh giá lại giá vàng theo giá vàng tại thời điểm cuối kỳ kế
toán được căn cứ theo giá đóng cửa của các sàn giao dịch vàng giao dịch vàng quốc tế
(London, NewYork…) được công bố bởi Bloomberg hoặc Reuters.
Trường hợp giá vàng cuối kỳ cao hơn giá ghi sổ, hạch toán:
Nợ TK 1113 – Chênh lệch lãi do đánh giá lại giá vàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Trường hợp giá vàng cuối kỳ thấp hơn giá ghi sổ, hạch toán:
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 1113 – Chênh lệch lỗ do đánh giá lại giá vàng
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.1.3.1 Đặc điểm

×