Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.71 KB, 85 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN
HÀNG











KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM - DV BÁCH TÙNG GIA








Ngành: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG








Giảng viên hướng dẫn : TS PHẠM THỊ PHỤNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HUYỀN
MSSV:
1054030851 Lớp: 10DKNH02



















TP. Hồ Chí Minh,
2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - ii

- MSSV: 1054030851


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong Luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TM - DV Bách
Tùng Gia, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Huyền




















KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - iii

- MSSV: 1054030851


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường, với sự giảng dạy của thầy cô đã cho em
có những kiến thức về xã hội cũng như nghiệp vụ chuyên môn. Đây chính là tiền
đề, cở sở vững chắc và là hành trang để em vững bước trên con đường sự nghiệp
của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ TP.HCM
cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã nhiệt tình

giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học
tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Phụng - người đã
bỏ thời gian, công sức, tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt
nghiệp này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Giám đốc công ty TNHH TM -
DV Bách Tùng Gia và các anh chị trong phòng kế toán, đặc biệt anh Trần Thanh
Tuấn đã nhiệt tình chỉ dẫn, cung cấp số liệu để em hoàn thành tốt bài báo cáo, tạo
điều kiện cho em tiếp cận với thực tiễn trong công tác kế toán.
Một lần nữa em xin kính chúc thầy cô, Giám đốc cùng toàn thể nhân viên công
ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc. Kính chúc Quý công ty ngày càng thịnh vượng và khẳng định được vị trí của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Huyền







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - iv

- MSSV: 1054030851



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên :
MSSV :
Khoá :



1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày … tháng …năm 2014
Đơn vị thực tập

(ký tên và đóng dấu)





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - v

- MSSV: 1054030851


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN












TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Giảng viên hướng dẫn




TS. Phạm Thị Phụng











KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - vi

- MSSV: 1054030851


MỤC LỤC
TRANG
LỜI CAM ĐOAN ii
LỜI CẢM ƠN iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN v
MỤC LỤC vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT xii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG xiii
LỜI MỞ DẦU 1

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 3
1.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ và nhiệm vụ kế toán 3
1.1.1.1 Khái niệm 3
1.1.1.2 Đặc điểm của khâu tiêu thụ 3
1.1.1.3 Nhiệm vụ kế toán 4
1.1.2 Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.1.3 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh 4
1.2 Kế toán doanh thu 5
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc xác định doanh thu 5
1.2.1.1 Khái niệm 5
1.2.1.2 Đặc điểm 5
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu 5
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
1.2.2.1 Khái niệm 6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - vii

- MSSV: 1054030851


1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 7

1.2.2.4 Chứng từ hạch toán 9
1.2.2.5 Phương pháp hạch toán 9
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9
1.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 10
1.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 10
1.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 11
1.2.3.4 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 12
1.2.3.5 Thuế tiêu thụ đặc biệt 13
1.2.3.6 Thuế xuất khẩu 13
1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính 14
1.2.4.1 Khái niệm 14
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng 14
1.2.4.3 Chứng từ hạch toán 14
1.2.4.4 Sơ đồ hạch toán 14
1.2.5 Kế toán thu nhập khác 15
1.2.5.1 Khái niệm 15
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng 15
1.2.5.3 Chứng từ hạch toán 16
1.2.5.4 Sơ đồ hạch toán 16
1.3 Kế toán chi phí 16
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 16
1.3.1.1 Khái niệm 16
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng 17
1.3.1.3 Chứng từ hạch toán 17
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán 17
1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 17
1.3.2.1 Khái niệm 17
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 18
1.3.2.3 Chứng từ hạch toán 18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG


SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - viii

- MSSV: 1054030851


1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán 18
1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19
1.3.3.1 Khái niệm 19
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng 19
1.3.3.3 Chứng từ hạch toán 20
1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán 20
1.3.4 Kế toán chi phí tài chính 21
1.3.4.1 Khái niệm 21
1.3.4.2 Tài khoản sử dụng 21
1.3.4.3 Chứng từ hạch toán 21
1.3.4.4 Sơ đồ hạch toán 21
1.3.5 Kế toán chi phí khác 22
1.3.5.1 Khái niệm 22
1.3.5.2 Tài khoản sử dụng 22
1.3.5.3 Chứng từ hạch toán 22
1.3.5.4 Sơ đồ hạch toán 22
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 23
1.3.6.1 Khái niệm 23
1.3.6.2 Tài khoản sử dụng 23
1.3.6.3 Chứng từ hạch toán 23
1.3.6.4 Sơ đồ hạch toán 23
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24
1.4.1 Khái niệm 24
1.4.2 Tài khoản sử dụng 24

1.4.3 Chứng từ hạch toán 24
1.4.4 Sơ đồ hạch toán 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM - DV BÁCH TÙNG GIA . 26
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 26
2.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 26
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - ix

- MSSV: 1054030851


2.1.3 Tổ chức công tác kế toán của công ty 28
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 28
2.1.3.2 Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty 31
2.1.3.3 Chính sách kế toán tại công ty 32
2.1.3.4 Hình thức kế toán 32
2.2 Kế toán doanh thu tại công ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia 33
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 33
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng 33
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 33
2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 34
2.2.1.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 34
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán 35
2.2.2 Kế toán chiết khấu thương mại 37
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng 37
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 37
2.2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 37

2.2.2.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 37
2.2.2.5 Sơ đồ hạch toán 37
2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 39
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng 39
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 39
2.2.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 39
2.2.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 39
2.2.3.5 Sơ đồ hạch toán 40
2.3 Kế toán chi phí tại công ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia 41
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 41
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng 41
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng 41
2.3.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 41
2.3.1.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41
2.3.1.5 Sơ đồ hạch toán 42
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - x

- MSSV: 1054030851


2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng 44
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng 44
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng 44
2.3.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 44
2.3.2.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44
2.3.2.5 Sơ đồ hạch toán 45
2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.3.3.1 Tài khoản sử dụng 47

2.3.3.2 Chứng từ sử dụng 47
2.3.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 47
2.3.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 47
2.3.3.5 Sơ đồ hạch toán 48
2.3.4 Kế toán chi phí tài chính 50
2.3.4.1 Tài khoản sử dụng 50
2.3.4.2 Chứng từ sử dụng 50
2.3.4.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 50
2.3.4.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 50
2.3.4.5 Sơ đồ hạch toán 50
2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
2.3.6.1 Tính thuế TNDN 51
2.3.6.2 Tài khoản sử dụng 52
2.3.6.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 52
2.3.6.4 Sơ đồ hạch toán 52
2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM -DV Bách
Tùng Gia 53
2.4.1 Tài khoản sử dụng 53
2.4.2 Chứng từ sử dụng 53
2.4.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 53
2.4.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53
2.4.5 Sơ đồ hạch toán 54
2.4.6 Trình bày các thông tin trong cáo cáo tài chính 58
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - xi

- MSSV: 1054030851



CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 61
3.1 Nhận xét 61
3.1.1 Nhận xét về công tác kế toán của công ty 61
3.1.1.1 Ưu điểm 61
3.1.1.2 Nhược điểm 61
3.1.2 Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
61
3.1.2.1 Ưu điểm 61
3.1.2.2 Nhược điểm 62
3.2 Kiến nghị 63
3.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán 63
3.2.2 Kiến nghị về kế toán doanh thu 63
3.2.3 Kiến nghị về kế toán chi phí 66
3.2.4 Kiến nghị khác 67
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC















KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - xii

- MSSV: 1054030851


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKT Hợp đồng kinh tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TM - DV Thương mại - Dịch vụ
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

VND Việt Nam đồng
XK Xuất khẩu
XNK Xuất nhập khẩu



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - xiii

- MSSV: 1054030851


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 511, 512 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 521 10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 531 11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 532 12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 3332 13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 3333 14
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 515 15
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 711 16
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán TK 632 17
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán TK 641 19
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán TK 642 20
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán TK635 21
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán TK 811 22
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 23

Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 24
Sơ đồ 1.17: sơ đồ hạch toán TK 911 25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 28










KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - xiv

- MSSV: 1054030851


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Mẫu sổ cái TK 511 36
Bảng 2.2: Mẫu sổ cái TK 521 38
Bảng 2.3: Mẫu sổ cái TK 515 40
Bảng 2.4: Mẫu sổ cái TK 632 43
Bảng 2.5: Mẫu sổ cái TK 641 46
Bảng 2.6: Mẫu sổ cái TK 642 49
Bảng 2.7: Mẫu sổ cái TK 635 51
Bảng 2.8: Mẫu sổ cái TK 821 52

Bảng 2.9: Mẫu sổ cái TK 911 56
Bảng 2.10: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 57

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 1

- MSSV: 1054030851


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty. Nó phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp trong việc
sử dụng tài sản, nguồn vốn của một kỳ sản xuất kinh doanh. Qua kết quả kinh doanh
đó cho phép ta đánh giá khả năng thanh toán, khả năng liên doanh và khả năng thực
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước.
Bên cạnh đó chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở phân tích
khách quan hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó quyết định sự sống còn của
công ty.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề công việc với mong muốn ứng
dụng những gì đã học trong nhà trường vào thực tế vì thế tôi đã chọn đề tài: “KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM - DV BÁCH TÙNG GIA” để làm khóa luận tốt nghiệp. Hy vọng đề tài
sẽ giúp công ty một phần nào phát huy những mặt thuận lợi đồng thời khắc phục
những hạn chế còn tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, với vốn kiến thức và thời gian thực tập tại công ty còn
hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của
quý thầy cô, anh chị.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Đề tài nhằm giải quyết những vấn đề về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia.
Đưa ra những ưu, khuyết điểm trong công tác kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia.
Dựa trên các vấn đề tồn đọng và khuyết điểm để đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM
- DV Bách Tùng Gia.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 2

- MSSV: 1054030851


3. Phạm vi nghiên cứu
Bài khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu thực trạng tiêu thụ và kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH TM - DV Bách Tùng Gia quý 3 năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp tìm hiểu thực tế, đánh giá
thực trạng.
 Thu thập tài liệu, số liệu những thông tin cần thiết từ phòng kế toán, các sổ
sách kế toán,
 Phân tích và so sánh giữa thực tế và lý thuyết trong việc vận dụng chế độ
chính sách của Nhà nước liên quan đến kế toán.
 Tiếp thu ý kiến, hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong
công ty.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: gồm 3 chương

Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trang kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM - DV Bách Tùng Gia
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị














KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 3

- MSSV: 1054030851


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của tiêu thụ và nhiệm vụ kế toán

1.1.1.1 Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng
và thu tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán.
1.1.1.2 Đặc điểm của khâu tiêu thụ
Đó là là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và
khách hàng đồng ý mua, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Có sự chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang khác hàng.
Doanh nghiệp giao hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng, khách hàng
chuyển khoản tiển hay một khoản nợ tương ứng sang doanh nghiệp. Khoản tiền này
được gọi là doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong
quá trình kinh doanh.
Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1.1.1.3 Vai trò của khâu tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn
sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái giá trị, thực hiện
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa thông qua quan hệ trao đổi.
Tiêu thụ là khâu quan trong của hoạt động thương mại doanh nghiệp, nó
thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng đó là đưa sản phẩm hàng hóa từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ hàng hóa là khâu trung gian, là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng.
Qua tiêu thụ mới khẳng định được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi được tổng chi phí bỏ ra mà còn thực
hiện được một phần giá trị thặng dư. Phần thặng dư này chính là phần quan trọng
đóng góp vào ngân sách nhà nước, mở rộng quy mô kinh doanh.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 4


- MSSV: 1054030851


1.1.1.4 Nhiệm vụ kế toán
Xác định chính xác chi tiết doanh thu từng loại hàng và tổng doanh thu tiêu
thụ trong kỳ.
Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí liên quan tới quá trình
bán hàng và các khoản thuế phải nộp, các khoản giảm trừ doanh thu,
Xác định tiêu thụ về tổng số cũng như kết quả tiêu thụ về từng loại hàng
hóa theo yêu cầu của công tác quản lý.
1.1.2 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện
bằng lãi ( nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ ( nêu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh được tính theo công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản làm giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Lợi nhuận gộp + DT hoạt động tài
chính) -( Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí tài chính)
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - chi phí khác
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi
nhuận khác

1.1.3 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tổng
hợp, phản ánh kết quả tài chính của các hoạt động trong doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của đơn
vị thông qua các chỉ tiêu trên kết quả kinh doanh.

- Xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, từ đó, nhận định nguyên nhân làm tăng
giảm lợi nhuận trong kỳ, nhằm có biện pháp khắc phục thiếu sót trong kinh doanh
cũng như trong quản lý, tạo điều kiện thúc đẩy kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 5

- MSSV: 1054030851


1.2 Kế toán doanh thu
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc xác định doanh thu
1.2.1.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ
thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2 Đặc điểm
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thõa mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền.
- Về nguyên tắc cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt
động kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ là căn cứ để xác định

kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 6

- MSSV: 1054030851


suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tụ về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu.
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1 Khái niệm
Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
mua vào (Chuẩn mực 14 đoạn 2).
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán (Chuẩn mực 14 đoạn 2).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ

thu được từ các giao dịch bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty, hạch toán cùng ngành.
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 7

- MSSV: 1054030851


kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản này có sáu tài khoản
cấp 2:
 TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5112 “ Doanh thu bán thành phẩm”
 TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
 TK 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
 TK 5117 “ Doanh thu bất động sản”
 TK 5118 “ Doanh thu khác”
Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ”
 TK 5121 “ Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5122 “ Doanh thu bán sản phẩm”
 TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 8


- MSSV: 1054030851


TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong
kỳ kế toán
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.

- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.

- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh".


- TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 512
- Trị giá giảm giá hàng bán, số
chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán
bị trả lại trên khối lượng hàng hóa tiêu
thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ.
- Doanh thu bán hàng nội bộ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
- Số thuế TTĐB, VAT trực tiếp
phải nộp của một số sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ tiêu thụ nội bộ.

- Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh BH & CCDV

- TK 512 không có số dư cuối kỳ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 9

- MSSV: 1054030851


1.2.2.4 Chứng từ hạch toán
Theo Quyết Định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2009
 Hóa đơn GTGT
 Hóa đơn bán hàng
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

 Thẻ quầy hàng
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
 Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính
 Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn
1.2.2.5 Phương pháp hạch toán
TK 3332,3333,3331 TK 511, 512
TK 111,112,131


Thuế TTĐB, XK, GTGT Doanh thu bán hàng,


phải nộp theo pp trực tiếp cung cấp dịch vụ



TK 531,532 TK 3331



K/c giảm giá hàng bán,

hàng bán bị trả lại


TK 521

K/c chiết khấu



thương mại

TK 911





K/c doanh thu thuần










Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 511, 512
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 10


- MSSV: 1054030851


1.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại
 Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng khi khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn.
 Chứng từ hạch toán:
Hợp đồng
Bảng tính chiết khấu
Hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 521 “ Chiết khấu thương mại”
Tài khoản 521 có 3 tại khoản cấp 2:
- TK 5211 “Chiết khấu hàng hóa”
- TK 5212 “ Chiết khấu thành phẩm”
- TK 5213 “ Chiết khấu dịch vụ”
- TK 521 không có số dư cuối kỳ
 Trình tự hạch toán:
TK 111,112,131 TK 521 TK 511, 512

Khoản chiết khấu thương mại K/c chiết khấu thương mại
cho khách hàng





TK 3331

Thuế GTGT
được khấu trừ


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 521
1.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
 Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Chứng từ hạch toán:
Văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng
hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN - 11

- MSSV: 1054030851


bộ), hoặc bản sao hóa đơn ( nếu trả lại một phần). Phiếu nhập lại
kho số hàng bị trả.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
- TK 531 không có số dư
 Trình tự hạch toán:
TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512

Thanh toán với người mua K/c hàng bán bị trả lại
hàng bán bị trả lại




TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 531
1.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán
 Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Chứng từ hạch toán:
Giấy đề nghị giảm giá
Hóa đơn
 Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 532 “ Giảm giá hàng bán”
- TK 532 không có số dư cuối kỳ.

×