Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH SX - TM Tân Thành Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 90 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TCH BÁO CÁO TÀI CHNH
TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM TÂN
THÀNH HA
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHNH
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện: Nguyn Th Thy Dương
MSSV: 1054030777 Lớp:
10DKTC4

TP. Hồ Chí Minh, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TCH BÁO CÁO TÀI CHNH
TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM TÂN
THÀNH HA
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHNH
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên


Sinh viên thực hiện: Nguyn Th Thy Dương
MSSV: 1054030777 Lớp:
10DKTC4

TP. Hồ Chí Minh, 2014
i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Sinh viên
`

ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường đại học Công
Nghệ TP.HCM, đặc biệt là khoa Kế toán - Tài chính – Ngân hàng đã tận tình giảng dạy
cho em trong suốt 4 năm qua và tạo điều kiện cho em có cơ hội được đi thực tập và tham
gia làm khóa luận.
Để có thể hoàn thành được báo luận văn tốt nghiệp này là nhờ sự giúp đỡ và chỉ bảo
tận tình của thầy Phan Đình Nguyên. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
thầy.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa, đặc
biệt là phòng kế toán đã nhận em vào thực tập cũng như cung cấp số liệu để em có thể hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này này.
Trong thời gian hoàn thành đề tài mặc d em đã có nhiều cố gắng nhưng cũng không

thể tránh khỏi các sai sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô để báo cáo có
thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
………………, ngày … tháng … năm ……


iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




















Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ….năm …

Giảng viên hướng dẫn

iv

Danh mục các từ viết tắt
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SX
Sản xuất
TM
Thương mại
TSCĐ
Tài sản cố đnh
KD
Kinh doanh
HTK
Hàng tồn kho
CSH
Chủ s hữu

v

Danh sách bảng biểu
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự theo phòng ban của công ty TNHH Tân Thành Hòa 29
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ của công ty TNHH Tân Thành Hòa 30
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán công ty TNHH SX-TM Tân Thành Hòa 32
Bảng 2.4: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH SX – TM Tân
Thành Hòa năm 2012 - 2013 35
Bảng 2.5: Bảng phân tích biến động tài sản 36
Bảng 2.6: Bảng phân tích tính biến động nguồn vốn 39

Bảng 2.7: Bảng phân tích t suất đầu tư và t suất tài trợ 41
Bảng 2.8: Bảng so sánh tài sản và nguồn vốn trong năm 2013 42
Bảng 2.9: Bảng phân tích tính biến động kết quả hoạt động kinh doanh 44
Bảng 2.10: Bảng phân tích t số thanh toán hiện hành 47
Bảng 2.11: Bảng phân tích t số thanh toán nhanh 48
Bảng 2.12: Bảng phân tích t số thanh toán bng tiền 50
Bảng 2.13: Bảng phân tích t số thanh toán lãi vay 51
Bảng 2.14: Bảng phân tích số vòng quay các khoản phải thu 52
Bảng 2.15: Bảng phân tích kỳ thu tiền bình quân 53
Bảng 2.16: Bảng phân tích số vòng quay hàng tồn kho 55
Bảng 2.17: Bảng phân tích hiệu suất sử dng tài sản cố đnh 56
Bảng 2.18: Bảng phân tích hiệu suất sử dng toàn bộ tài sản 57
Bảng 2.19: Bảng phân tích hiệu suất sử dng vốn chủ s hữu 58
Bảng 2.20: Bảng phân tích t số nợ trên tài sản 60
Bảng 2.21: Bảng phân tích t số nợ trên vốn chủ s hữu 61
Bảng 2.22: Bảng phân tích t số nợ dài trên vốn chủ s hữu 62
Bảng 2.23: Bảng phân tích t suất sinh lợi trên doanh thu 63
Bảng 2.24: Bảng phân tích t suất sinh lợi trên vốn cố đnh 64
Bảng 2.25: Bảng phân tích t suất sinh lợi trên tng tài sản 65
Bảng 2.26: Bảng phân tích t suất sinh lợi trên vốn chủ s hữu 67


vi

Danh sách sơ đồ và đồ thị
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy t chức của công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa 27

Đồ th 2.1: Đồ th phân tích t suất đầu tư và t suất tài trợ 41
Đồ th 2.2: Đồ th phân tích t số thanh toán hiện hành 47
Đồ th 2.3: Đồ th phân tích t số thanh toán nhanh 49

Đồ th 2.4: Đồ th phân tích t số thanh toán bng tiền 50
Đồ th 2.5: Đồ th phân tích t số thanh toán lãi vay 51
Đồ th 2.6: Đồ th phân tích số vòng quay các khoản phải thu 52
Đồ th 2.7: Đồ th phân tích kỳ thu tiền bình quân 54
Đồ th 2.8: Đồ th phân tích số vòng quay hàng tồn kho 55
Đồ th 2.9: Đồ th phân tích hiệu suất sử dng tài sản cố đnh 56
Đồ th 2.10: Đồ th phân tích hiệu suất sử dng toàn bộ tài sản 57
Đồ th 2.11: Đồ th phân tích hiệu suất sử dng vốn chủ s hữu 59
Đồ th 2.12: Đồ th phân tích t số nợ trên tài sản 60
Đồ th 2.13: Đồ th phân tích t số nợ trên vốn chủ s hữu 61
Đồ th 2.14: Đồ th phân tích t số nợ dài trên vốn chủ s hữu 62
Đồ th 2.15: Đồ th phân tích t suất sinh lợi trên doanh thu 63
Đồ th 2.16: Đồ th phân tích t suất sinh lợi trên vốn cố đnh 64
Đồ th 2.17: Đồ th phân tích t suất sinh lợi trên tng tài sản 66
Đồ th 2.18: Đồ th phân tích t suất sinh lợi trên vốn chủ s hữu 67


vii

Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục đích nghiên cứu. 2
3. Phương pháp nghiên cứu. 2
3.1 Phương pháp phân tích định lượng 2
3.1.1 Phương pháp so sánh 2
3.1.2 Phương pháp phân tích t lệ. 3
3.2 Phương pháp phân tích định tính 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3
4.1 Đối tượng nghiên cứu. 3

4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
5. Cấu trúc của đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH 4
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính 4
1.1.1 Khái niệm về báo cáo tài chính 4
1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 5
1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính 5
1.2.1 Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính 5
1.2.2 Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính 5
1.3. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính. 6
1.3.1 Tài liệu phân tích 6
1.3.2 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính 7
1.3.2.1 Phương pháp phân tích đnh lượng 7
viii

1.3.2.1.1 Phương pháp so sánh 7
1.3.2.1.2 Phương pháp phân tích t lệ. 8
1.3.2.2 Phương pháp phân tích đnh tính 8
1.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích báo cáo tài chính 9
1.4.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 9
1.4.1.1 Phân tích sự biến động theo thời gian 9
1.4.1.2 Phân tích kết cấu và biến động kết cấu 9
1.4.2 Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 10
1.4.2.1 Phân tích biến động theo thời gian 10
1.4.2.2 Phân tích kết cấu và biến động kết cấu 10
1.4.3 Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số 10
1.4.3.1 T số thanh khoản 10
1.4.3.1.1 T số thanh khoản hiện hành 10
1.4.3.1.2 T số thanh khoản nhanh 12

1.4.3.1.3 T số thanh toán bng tiền 13
1.4.3.1.4 Phân tích khả năng thanh toán lãi vay: 13
1.4.3.2 Các t số hoạt động kinh doanh 14
1.4.3.2.1 Số vòng quay khoản phải thu 14
1.4.3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân 16
1.4.3.2.3 Vòng quay hàng tồn kho 16
1.4.3.2.4 Hiệu suất sử dng tài sản cố đnh 17
1.4.3.2.5 Hiệu suất sử dng tng tài sản 18
1.4.3.2.6 Vòng quay vốn chủ s hữu 18
1.4.3.3 Phân tích tình hình sử dng đòn bẩy tài chính 19
1.4.3.3.1 T số nợ trên tng tài sản 19
ix

1.4.3.3.2 T số nợ trên vốn chủ s hữu 19
1.4.3.3.3 T lệ nợ dài hạn trên vốn chủ s hữu 20
1.4.3.4 T số sinh lời 21
1.4.3.4.1 T số lợi nhuận trên doanh thu 21
1.4.3.4.2 T số lợi nhuận trên vốn cố đnh 22
1.4.3.4.3 T số lợi nhuận trên tng tài sản (ROA) 22
1.4.3.4.4 T số lợi nhuận trên vốn chủ s hũu (ROE) 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TCH BÁO CÁO TÀI CHNH TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM
TÂN THÀNH HÒA 25
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 25
2.1.1 Lịch sử hình thành. 25
2.1.1.1 Sơ lượt về công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa. 25
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển. 25
2.1.1.3 Chức năng và nhiệm v. 26
2.1.1.3.1 Chức năng. 26
2.1.1.3.2 Nhiệm v. 26
2.1.2 Bộ máy tổ chức của đơn vị thc tp. 26

2.1.3 Tình hình nhân s, đánh giá s đáp ứng với tính hình hoạt động, kinh
doanh hiện nay. 29
2.1.4 Địa bàn kinh doanh. 31
2.1.5 Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước. 31
2.1.6 Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của doanh nghiệp. 31
2.2. Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH SX-TM Tân Thành Hòa 32
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán. 36
2.2.1.1 Phân tích khái quát vể tài sản. 36
x

2.2.1.1.1 Phân tích theo chiều ngang. 36
2.2.1.1.2 Phân tích theo chiều dọc. 38
2.2.1.2 Phân tích khái quát về nguồn vốn 39
2.2.1.2.1 Phân tích theo chiều ngang 39
2.2.1.2.2 Phân tích theo chiều dọc. 40
2.2.1.2.3 Phân tích t suất đầu tư và t xuất tài trợ của công ty 40
2.2.1.2.4 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 42
2.2.2 Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh. 43
2.2.2.1 Phân tích biến động doanh thu 46
2.2.2.2 Phân tích biến động chi phí. 46
2.2.2.3 Phân tích tính biến động lợi nhuận. 46
2.2.3 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các tỷ số tài
chính. 47
2.2.3.1 Các t số thanh toán. 47
2.2.3.1.1 T số thanh toán hiện hành 47
2.2.3.1.2 T số thanh toán nhanh 48
2.2.3.1.3 T số thanh toán bng tiền. 49
2.2.3.1.4 T số thanh toán lãi vay 51
2.2.3.2 Phân tích các t số hoạt động kinh doanh. 52
2.2.3.2.1 Số vòng quay các khoản phải thu. 52

2.2.3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân. 53
2.2.3.2.3 Số vòng quay hàng tồn kho. 54
2.2.3.2.4 Hiệu suất sử dng tài sản cố đnh. 56
2.2.3.2.5 Hiệu xuất sử dng toàn bộ tài sản. 57
2.2.3.2.6. Hiệu suất sử dng vốn chủ s hữu 58
xi

2.2.3.3 Phân tích các t số đòn bẩy tài chính. 59
2.2.3.3.1 T số nợ trên tài sản. 59
2.2.3.3.2 T số nợ trên vốn chủ s hữu. 60
2.2.3.3.3 T số nợ dài hạn trên vốn chủ s hữu. 62
2.2.3.4 Phân tích các t số sinh lợi. 63
2.2.3.4.1 T suất sinh lợi trên doanh thu. 63
2.2.3.4.2 T suất lợi nhuận trên vốn cố đnh. 64
2.2.3.4.3 T suất sinh lợi trên tng tài sản. 65
2.2.3.4.4 T suất lợi nhuận trên vốn chủ s hữu. 66
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 69
3.1 Nhn xét 69
3.1.1 Ưu điểm 69
3.1.2 Nhược điểm 70
3.2 Kiến nghị 70
KẾT LUẬN 73
PH LC A 75
TÀI LIỆU ĐNH KÈM 75
PH LC B 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Bất cứ Nhà đầu tư, Chủ doanh nghiệp nào khi đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh nào đó
đều mong muốn biết được có nên đầu tư hay không; hoặc kết quả kinh doanh đạt được như
thế nào? Để đáp ứng được điều mong mỏi trên, các Nhà đầu tư, Chủ doanh nghiệp có thể
xem tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Tài chính là tất cả các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan trong quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tình hình cung ứng nguyên vật liệu không thực hiện tốt, năng suất lao động
thấp, chất lượng sản phẩm giảm, sản phẩm không tiêu th được… sẽ làm cho tình hình tài
chính của doanh nghiệp gặp khó khăn. Ngược lại công tác tài chính tốt hay xấu sẽ tác động
thúc đẩy hoặc kiềm hãm quá trình sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng năng suất lao động,
chẳng hạn khi có đủ vốn kinh doanh doanh nghiệp sẽ chủ động và thuận lợi hơn trong việc
dự trữ cần thiết cho sản xuất cũng như cho tiêu th sản phẩm, … Vì thế cần phải thường
xuyên, kp thời đánh giá, kiểm tra cũng như phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
vì phân tích tài chính giữ một vai trò rất quan trọng trong việc quyết đnh sự thành bại của
bất cứ doanh nghiệp nào trên thương trường.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH TNHH SX-TM Tân Thành Hòa, em nhận
thấy công ty cần hiểu rõ hơn các số liệu trong báo cáo tài chính từ đó có cái nhìn đúng đắn
hơn để có thể vạch ra chiến lược phát triển trong công ty một cách hợp lí nhất. Do đó, em
quyết đnh chọn đề tài “PHÂN TCH BÁO CÁO TÀI CHNH TẠI CÔNG TY TNHH
SX-TM TÂN THÀNH HÒA”. Để có thể một cách khách quan về tình hình tài công ty,
từ đó đưa ra một số nhận xét, kiến ngh tham khảo cho doanh nghiệp. Quan trọng nhất,
thông qua đề tài này em có thể rút kinh nghiệm cho bản thân để giúp ít cho công việc sau
này.
2



2. Mục đích nghiên cứu.
Thực hiện đề tài này với mc đích nghiên cứu tình hình tài chính của công ty thông
qua các báo cáo tài chính. Trên cơ s đó đánh giá và đưa ra những giải pháp thích hợp để
gia tăng nguồn vốn công ty và nâng cao hơn nữa hoạt động kinh doanh của công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Về lí thuyết có nhiều phương pháp để phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
nhưng trên thực tế người ta thường dng phương pháp phân tích đnh lượng như phương
pháp so sánh và phương pháp phân tích t lệ. Ngoài ra, người ta cũng áp dng thêm phương
pháp phân tích đnh tính.
3.1 Phương pháp phân tích định lượng
3.1.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dng ph biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so
sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ Sử dng số liệu tài chính  nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng các
chỉ tiêu tài chính. Thông thường số liệu phân tích được t chức từ 3 đến 5 năm liền kề.
+ Sử dng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt mc tiêu
tài chính trong năm. Thông thường các nhà quản tr doanh nghiệp chọn gốc so sánh để xây
dựng chiến lược hoạt động cho t chức của mình.
- Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp với yếu tố không gian, thời gian, phải có cùng
nội dung kinh tế, có cng phương pháp thanh toán, đơn v đo lường như nhau, quy mô và
điều kiện kinh doanh. Ngoài ra, tính so sánh được còn liên quan việc tuân thủ theo chuẩn
mực kế toán đã ban hành.
- Kỹ thut so sánh:
+ So sánh theo chiều ngang (trình bày báo cáo theo kiểu so sánh)
3


+ So sánh theo chiều dọc (trình bày báo cáo theo quy mô chung)
3.1.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ.
Số t lệ biểu hiện mối quan hệ giữa lượng này với lượng khác. Bản thân các số t lệ
không mang một ý nghĩa nhất đnh nhưng khi được so sánh với các số t lệ của giai đoạn
trước hay số trung bình ngành sẽ giúp cho các nhà phân tích đưa ra những kết luận đối với
mc tiêu cần phân tích.
3.2 Phương pháp phân tích định tính
Khi phân tích tình hình quản lí và sử dng vốn lưu động nói riêng cũng như phân tích
báo cáo tài chính nói riêng cần có sự kết hợp giữa các t số tính được với các đặc điểm
mang tính đặc thù của doanh nghiệp cũng như các yếu tố xung quanh để nhạn xét đúng đắn
hơn. Vì phương pháp đnh lượng đôi khi không chính xác do các chỉ tiêu phân tích tại một
thời điểm, đồng thời trong qua trình sản xuất kinh doanh còn chu ảnh hưng của nhiều
yếu tố bản chất nghề nghiệp kinh doanh, môi trường kinh doanh…
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
4.1 Đối tượng nghiên cứu.
Từ báo cáo tài chính của công ty bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh sẽ tiến hành tng hợp, phân tích, so sánh các số liệu để đạt mc tiêu
nghiên cứu.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Báo cáo tài chính của công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa trong 2 năm: 2012,
2013.
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần m đầu và kết luận thì đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ s lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính
Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH SX – TM Tân Thành Hòa
Chương 3: Kết luận và kiến ngh



4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính
1.1.1 Khái niệm về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tng hợp và trình bày một cách tng quát, toàn
diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính còn phản ánh việc hình thành
và sử dng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình thu thập thông tin xem xét, đối chiếu, so sánh
số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công ty, giữa đơn v và chỉ tiêu bình
quân nghành. Để từ đó có thể xác đnh được thực trạng tài chính và tiên đoán cho tương
lai về xu hướng tiềm năng kinh tế của công ty nhm xác lập một giải pháp kinh tế, điều
hành, quản lý khai thác có hiệu quả, để được lợi nhuận như mong muốn.
Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết đnh, phân tích tài chính hay tất cả những
việc tương tự đều nhm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dng các công c và kỹ
thuật phân tích báo cáo tài chính nhm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài
chính tương lai của công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện
tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
Xuất phát từ các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo
quyết đnh 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành quy đnh chế độ
kế toán tài chính đnh kỳ bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các văn bản,
Thông tư, Chuẩn mực b sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC, Thông tư 21/2006/TT-
BTC ngày 20/03/2006, Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN
5


1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Cung cấp đầy đủ, kp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ s hữu,
người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty. Để họ có những quyết đnh đúng đắn
trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật độ, hiệu
quả của việc sử dng vốn và tài sản hiện có tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân của sự tồn tại
đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự đoán.Để có những chính sách điều chỉnh thích hợp
nhm đạt dược mc tiêu mà công ty đã đặt ra
Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dng
đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mc đích làm gia tăng lợi nuận trong tương lai.
Kết quả phân tích tài chính phc v cho những mc đích khác nhau, của nhiều đối tượng
sử dng thông tin trên báo cáo tài chính.
1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
1.2.1 Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính không chỉ là trách nhiệm nghĩa v đối với các nhà quản
tr, nhà đầu tư, cơ quan nhà nước mà còn là mang một nhiệm v quan trọng đối với chính
phủ nước nhà.Trong xu thế cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các doanh nghiệp, các nhà quản
tr, các nhà lãnh đạo cần phải quan tâm nhiều hơn tới cộng đồng xã hội nó còn là một sự
thể hiện quan tâm tới cộng đồng xã hội, thể hiện sự minh bạch công khai trong kinh doanh
tạo ra một th trường kinh doanh lành mạnh công bng.
1.2.2 Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
Thứ nhất, mc tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhm để "hiểu
được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dng các công c phân tích tài
chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Như
vậy, người ta có thể đưa ra nhiều biện pháp phân tích khác nhau nhm để miêu tả những
quan hệ có nhiều ý nghĩa và chắt lọc thông tin từ các dữ liệu ban đầu.
Thứ hai, do sự đnh hướng của công tác phân tích tài chính nhm vào việc ra quyết
đnh, một mc tiêu quan trọng khác là nhm đưa ra một cơ s hợp lý cho việc dự đoán
tương lai. Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết đnh, phân tích tài chính hay tất cả
6


những việc tương tự đều nhm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dng các công c
và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình
tài chính tương lai của công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện
tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
1.3. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
1.3.1 Tài liệu phân tích
Tài liệu được sử dng phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài chính
chủ yếu phản ánh tng quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành nên tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất đnh.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) là báo cáo tài chính phản ánh
tng quát tình hình và kết quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa
v như doanh nghiệp đối với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí v.v trong một kỳ
báo cáo.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là báo cáo tài chính phản ánh việc hình thành
và sử dng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin phản ánh
trong bảng cung cấp cho các đối tượng sử dng thông tin có cơ s để đánh giá khả năng
tạo ra tiền và việc sử dng những khoản tiền đã tạo ra trong các hoạt động của doanh
nghiệp.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính:
7


Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) là một báo cáo tng hợp được sử dng để
giải thích và b sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày rõ
ràng, chi tiết và c thể được.
1.3.2 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Đối với công ty khi áp dng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính chủ yếu tập
trung vào các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính. Về lí thuyết có nhiều phương pháp để
phân tích vốn lưu động của doanh nghiệp nhưng trên thực tế người ta thường dùng
phương pháp phân tích đnh lượng như phương pháp so sánh và phương pháp phân tích
t lệ. Ngoài ra, người ta cũng áp dng thêm phương pháp phân tích đnh tính.
1.3.2.1 Phương pháp phân tích định lượng
1.3.2.1.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dng ph biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so
sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ Sử dng số liệu tài chính  nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng các
chỉ tiêu tài chính. Thông thường số liệu phân tích được t chức từ 3 đến 5 năm liền kề.
+ Sử dng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt mc tiêu
tài chính trong năm. Thông thường các nhà quản tr doanh nghiệp chọn gốc so sánh để xây
dựng chiến lược hoạt động cho t chức của mình.
- Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp với yếu tố không gian, thời gian, phải có cùng
nội dung kinh tế, có cùng phương pháp thanh toán, đơn v đo lường như nhau, quy mô và
điều kiện kinh doanh. Ngoài ra, tính so sánh được còn liên quan việc tuân thủ theo chuẩn
mực kế toán đã ban hành.
- Kỹ thut so sánh:
+ So sánh theo chiều ngang (trình bày báo cáo theo kiểu so sánh)
8


+ So sánh theo chiều dọc (trình bày báo cáo theo quy mô chung)
1.3.2.1.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ.
Số t lệ biểu hiện mối quan hệ giữa lượng này với lượng khác. Bản thân các số t lệ
không mang một ý nghĩa nhất đnh nhưng khi được so sánh với các số t lệ của giai đoạn
trước hay số trung bình ngành sẽ giúp cho các nhà phân tích đưa ra những kết luận đối với
mc tiêu cần phân tích.
1.3.2.2 Phương pháp phân tích định tính
Khi phân tích tình hình quản lí và sử dng vốn lưu động nói riêng cũng như phân tích
báo cáo tài chính nói riêng cần có sự kết hợp giữa các t số tính được với các đặc điểm
mang tính đặc thù của doanh nghiệp cũng như các yếu tố xung quanh để nhạn xét đúng đắn
hơn. Vì phương pháp đnh lượng đôi khi không chính xác do các chỉ tiêu phân tích tại một
thời điểm, đồng thời trong qua trình sản xuất kinh doanh còn chu ảnh hưng của nhiều
yếu tố bản chất nghề nghiệp kinh doanh, môi trường kinh doanh…
Áp dng các phương pháp so sánh để có thể đánh giá một cách tng quan về sự tăng
giảm hay tốc độ thay đi của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính công ty cần phân tich.
Đánh giá, so sánh các t lệ tài chính khi đã phân tích, chỉ ra sự bién động của các t
số theo thời gian, so sánh sự thay đi giữa các kỳ khác nhau như thế nào, tốc độ biến động
cao hay thấp.
Thiết lập các dãy số theo thời gian tuỳ theo quy mô phân tích, kế quả phân tích có thể
minh hoạ trên đồ th để đưa ra được các dự báo cần thiết giúp cho việc đưa ra các quyết
đnh quản tr.
Thiết lập các mối quan hệ dự báo về các chỉ số tài chính, chỉ ra mối liên quan giữa
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính và các báo cáo tài chính dự toán để có quyết đnh phù hợp
nhm đạt được mc đích kinh doanh của công ty.
Tóm lại, phương pháp báo cáo tài chính sẽ giúp cho các nhà quản tr đưa ra các quyết
đnh phù hợp hơn trong tiến trình quản lý của mình và cũng hoàn toàn tương tự với việc
quản tr các công ty.
Các chỉ tiêu dùng trong phân tích báo cáo tài chính:
- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
9


- Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích các chỉ số tài chính
1.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích báo cáo tài chính
1.4.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Phân tích bảng cân đối kế toán là phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn.
Bên cạnh đó phân tích các nhân tố tác động đến ảnh hưng tài sản và nguồn vốn. Từ đó
đưa ra những biện pháp để cân đối tài sản và nguồn vốn, đảm bảo kinh doanh hiệu quả.
1.4.1.1 Phân tích s biến động theo thi gian
Phân tích sự biến động theo thời gian được thực hiện bng cách so sánh giá tr của
chỉ tiêu  các kỳ khác nhau với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số tuyệt đối lãn
số tương đối. Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng (giảm) của các chỉ tiêu:
Mức tăng (giảm) = mức cuối kỳ - mức đầu
Kết quả tính theo số tương đối phản ánh tăng (giảm) của chỉ tiêu:
Tỷ lệ tăng (giảm) =mức tăng (giảm) – mức cuối kỳ

1.4.1.2 Phân tích kết cấu và biến động kết cấu
Phân tích kết cấu nhm đánh giá tầm quan trọng của từng khoản mc tài sản trong
tng tài sản, hay từng khoản mc nguồn vốn trong tng nguồn vốn, từ đó đánh giá tính hợp
lý của việc phân b vốn và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công thức tng
quát:
Tỷ lệ khoản mục tài sản/tổng tài sản =
Giá trị của khoản mục tài sản
x 100%
Giá trị của tổng tài sản
Tỷ lệ khoản mục nguồn vốn /tổng nguồn vốn =
Giá trị của khoản mục nguồn vốn
x 100%
Giá trị của tổng nguồn vốn
Phân tích kết cấu và biến động kết cấu nhm đánh giá sự thay đi về mặt kết cấu giữa

các khoản mc tài sản trong tng tài sản hoặc giữa các khoản mc nguồn vốn trong tng
10

nguồn vốn. Phân tích biến động kết cấu được thực hiện bng cách so sánh kết cấu giữa các
kỳ khác nhau, qua đó đánh giá biến động của từng khoản mc.
1.4.2 Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các nhân tố như: doanh
thu bán hàng và cung cấp dch vu, giá vốn hàng bán, doanh thu thuần về bán hàng và cungc
ấp dch vu, doanh thu hoạt động tài chính, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước
thuế và lợi nhuận sau thuế qua các năm. Từ đó đưa ra những nhận xét chung đồng thời tìm
ra phương pháp hoạt động hiệu quả.
1.4.2.1 Phân tích biến động theo thi gian
Tương tự như trường hợp của bảng cân đối kế toán, khi phân tích biến động theo thời
gian của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, công ty cũng thực hiện so sánh các chỉ tiêu
 2 kỳ khác nhau.
1.4.2.2 Phân tích kết cấu và biến động kết cấu
Khi phân tích kết cấu, chỉ tiêu doanh thu thuần được xác đnh là quy mô tng thể,
tương ứng t lệ 100%. Các chỉ tiêu khác của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được
xác đnh theo kết cấu chiếm trong quy mô tng thể đó. Qua việc xác đnh t lệ của các chỉ
tiêu chi phí, lãi chiếm trong doanh thu thuần mà nhà doanh nghiệp sẽ đánh giá hiệu quả
của một đồng (hoặc 100 đồng) doanh thu thuần tạo ra trong kỳ.
1.4.3 Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số
1.4.3.1 Tỷ số thanh khoản
T s thanh khoản là t số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty. Loại
t số này gồm: T số thanh khoản tng quát, t số thanh khoản hiện thời, t số thanh khoản
nhanh và t số thanh khoản nhanh tiên mặt. Tuy nhiên, trên thực tế thì t số thanh khoản
hiện thời và t số thanh khoản nhanh là hai loại t số thanh khoản được dng nhiều nhất.
Đặt biệt, nếu đứng trên góc độ ngân hàng, hai t số này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta
đánh giá được khả năng thanh toán nợ của công ty một cách chính xác nhất.
1.4.3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện hành

T số thanh khoản hiện hành (Còn được gọi là t số thanh khoản ngắn hạn, hệ số
thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh khoản hiện hành, hệ số khả năng thanh toán của vốn lưu
11

động) là một t số tài chính dng để đo lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Cách tính
T số thanh toán hiện thời được tính ra bng cách lấy giá tr tài sản lưu động trong
một thời kỳ nhất đnh chia cho giá tr nợ ngắn hạn phải trả cng kỳ.
Tỷ số thanh khoản hiện thi =
Giá trị tài sản lưu động
Giá trị nợ ngắn hạn
Trong đó:
+ Tài sản lưu động là bao gồm các khoản mc: tiền và tương đương tiền, các khoản
phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác
+ Nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong thời gian dưới 12 tháng bao gồm:
các khoản vay ngắn hạn, phải trả cho người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước,
phải trả cho công nhân viên, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải trả khác.
Nhận xét: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ tốt nếu tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn tăng, nợ ngắn hạn giảm xuống; hoặc cả hai đều tăng, nhưng tốc độ tăng của tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn; hoặc cả hai đều
giảm, nhưng tốc độ giảm của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của
nợ ngắn hạn
Ý nghĩa
T số thanh toán hiện thời là công c đo lường khả năng thanh toán các khoản các
khoản nợ ngắn hạn biểu th sự cân bng giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. T số này
phản ánh khả năng chuyển đi một bộ phận tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ
ngắn hạn hay nói cách khác là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bao nhiêu đồng tài
sản. Nó cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dng để thanh toán.

Tính hợp lý của hệ số này ph thuộc vào ngành nghề kinh doanh, ngành nghề nào có
tài sản lưu động chiếm t trọng cao trong tng tài sản thì hệ số này cao và ngược. T số
này bng 2,0 hoặc lớn hơn có thể tốt cho một công ty sản xuất, trong khi hệ số bng 1,5 có
12

thể chấp nhận được với một công ty dch v vì nguồn tiền mặt dự tính thu vào cao và nợ
hiện tại hay nợ ngắn hạn nhỏ. Nói chung thì chỉ số này  mức 2-3 được xem là tốt. T số
này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa v
của mình nhưng nếu quá cao không phải luôn luôn là dấu hiệu tốt vì nó chứng tỏ tài sản
của doanh nghiệp b cột chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử
dng tài sản của doanh nghiệp là không cao.
Lưu ý: Khi đánh giá tình hình thanh khoản của doanh nghiệp, người phân tích thường
so sánh t số thanh khoản của một doanh nghiệp với t số thanh khoản bình quân của toàn
ngành mà doanh nghiệp đó tham gia.
1.4.3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh
T số thanh khoản nhanh là một t số tài chính dng để đo khả năng huy động tài sản
lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Cách tính
Theo thước đo khắt khe, thì loại tài sản lưu động duy nhất được dng để tính t số
thanh khoản nhanh là lượng tiền mặt doanh nghiệp có. Tuy nhiên, ph biến hơn, tài sản lưu
động  đây là tài sản lưu động không bao gồm giá tr hàng tồn kho.
Tỷ số thanh khoản nhanh =
Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho
Giá trị nợ ngắn hạn
Ý nghĩa
T số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản
ngắn hạn. T số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với t số thanh khoản
hiện thời vì nó đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính toán. Trên thực tế hàng tồn
kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu th mới có thể chuyển thành

tiền, nên công thức này được các nhà đầu tư sử dng khá ph biến.
T số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một công ty có lành mạnh không.
Nếu một công ty có t số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, nó sẽ không đủ khả năng thanh
toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và, cần phải rất cẩn trọng khi đầu tư vào

×