Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TÌM HIỂUTỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢPCHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM TÂN Á.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.75 KB, 6 trang )

TÌM HIỂUTỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢPCHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM
TÂN Á.
1.Tổ chức công tác kế toán
• Hệ thống tài khoản kế toán :
Hệ thống tài khoản của công ty được áp dụng theo đúng chế độ, chuẩn mực
kế toán do Bộ Tài Chính quy định.
• Hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách công ty sử dụng :
- Hình thức kế toán
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, việc áp dụng công tác kế toán
trên máy vi tính ngày càng phổ biến và hữu ích cho doanh nghiệp trong việc cung
cấp thông tin được kịp thời, chính xác. Bắt kịp với sự phát triển đó, từ năm 2007
Công ty đã trang bị một hệ thống máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán, với
phần mềm kế toán được sử dụng là Fast Accounting, phần mềm này được thiết kế
theo nguyên tắc của hình thức kế toán Nhật ký chung. Hình thức kế toán Nhật Ký
Chung có nhiều đặc điểm thuận lợi cho quá trình thực hiện kế toán trên máy.
Một số chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Tân Á:
- Niên độ kế toán áp dụng theo năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày
31/12). Đến cuối niên độ thì lập các báo cáo kế toán : Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
- Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của
Bộ Tài Chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là : Đồng Việt Nam và công ty có
giao dịch liên quan đến ngoại tệ là USD.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho : Vật tư, thành phẩm đánh giá theo
phương pháp giá trung bình hàng tháng; hàng hóa theo phương pháp giá nhập
trước xuất trước.
- Phương pháp khấu hao áp dụng theo quyết định 206/QĐ-BTC ngày
31/12/2003 của Bộ Tài Chính.


- Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
2.Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ điều kiện sản xuất kinh doanh của đơn vị là một doanh nghiệp
sản xuất có quy mô vừa, địa bàn sản xuất tập trung, các phân xưởng ở gần nhau và
gần với phòng kế toán. Do đó, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức kế
toán tập trung. Theo hình thức này, mọi tài liệu sẽ được gửi lên phòng kế toán
Công ty để xử lý, trên cơ sở đó đưa ra các báo cáo cung cấp cho Ban giám đốc và
các cơ quan chức năng liên quan, các bộ phận cần thông tin trong công ty.
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cty TNHH SX & TM Tân Á.
Kế toán Trưởng
Kế
toán
CP
giá
thành
Kế
toán
công
nợ
D.thu
Thống kê phân xưởng
Kế
toán
Vật
Kế
toán
tiền
Thủ
Quỹ

Kế
toán
TS
cố
định
KT
tạm
ứng
phải
thu
Kế
toán
tổng
Tại phòng kế toán của Công ty Tân Á, tổng nhân sự có 9 người. Mỗi nhân viên
có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tùy thuộc vào từng phần hành kế toán mà
mình đảm nhiệm ( phân theo nội dung như trên). Cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Do giám đốc bổ nhiệm để tham mưu và giúp Ban Giám
đốc tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, đồng thời thực hiện việc
kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Giúp việc cho kế toán trưởng trong việc hướng dẫn
nghiệp vụ cho các kế toán viên, thủ quỹ; Kiểm tra, đối chiếu các phần hành kế toán
của các kế toán viên; Lập các báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước và
theo yêu cầu của Giám đốc ( báo cáo quản trị).
- Các kế toán viên : Chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của kế toán
trưởng và chịu trách nhiệm về công việc được phân công, được giao theo bản mô
tả công việc chi tiết như sau:
+ Kế toán theo dõi tạm ứng và các khoản phải thu khác : Hướng dẫn làm thủ
tục tạm ứng, hoàn ứng, kiểm tra số tiền đề nghị tạm ứng. Đối với các khoản phải
thu khác cần theo dõi đúng đối tượng phát sinh, tìm nguyên nhân và đề ra hướng
xử lý đối với các khoản phát sinh lâu ngày.

+ Kế toán công nợ phải thu và doanh thu : Doanh thu được ghi nhận căn cứ
vào hóa đơn GTGT xuất bán hàng. Đầu tháng sau (chậm nhất là vào ngày 07 tháng
sau) sau khi đã được kế toán trưởng và giám đốc kiểm tra thì phải in và lưu trữ
toàn bộ doanh thu, sổ công nợ phải thu phát sinh trong tháng trước .
+ Kế toán theo dõi TSCĐ : Căn cứ vào chứng từ, tài liệu liên quan đến tài
sản cố định thì cập nhật tăng hoặc giảm TSCĐ. Hàng tháng, lập bảng tổng hợp
TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
+ Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
theo phương pháp ghi thẻ song song; cuối tháng lập bảng nhập xuất tồn rồi chuyển
cho bộ phận kế toán tính giá thành.
+ Kế toán tiền lương : Hàng tháng căn cứ vào sản lượng sản xuất của từng
phân xưởng và đơn giá lương sản phẩm của từng tổ, tính lương cho từng phòng
ban, phân xưởng, tổ sản xuất và lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận.
+ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp
tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và tính giá thành cho từng sản phẩm
hoàn thành.
+ Thủ quỹ : Thủ quỹ là người có trách nhiệm giữ quỹ tiền mặt và các chứng
từ có giá trị như tiền của công ty.
+ Nhân viên thống kê tại các chi nhánh: Có nhiệm vụ theo dõi việc nhập,
xuất, chế biến, tồn NVL; cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn kho NVL, báo cáo
chế biến, báo cáo hàng hóa gửi lên phòng kế toán.
Toàn bộ quy trình xử lý, hệ thống hóa thông tin được thể hiện qua sơ
đồ sau:
3. Tổ chức chứng từ kt
S ơ đồ 2.4

Chứng từ ban đầu
Báo cáo kế toán Sổ kế toán
tổng hơp
Sổ kế toán

chi tiết
Xử lý tự động theo
chương trình
Nhập dữ liệu
vào máy
- Chng t s dng: Phiu nhp, phiu xut, phiu thu, phiu chi, húa n mua
hng...
- Sau quỏ trỡnh trờn, mỏy s cho phộp in ra cỏc loi s k toỏn t tng hp
n chi tit nh:
+ S cỏi cỏc ti khon .
+ Cỏc s chi tit .
+ S Nht ký chung,...
4/ T chc vn dng cỏc ti khon k toỏn:
- T chc vn dng cỏc ti khon k toỏn hch toỏn chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh phự hp vi phng phỏp k toỏn hng tn kho (kờ
khai thng xuyờn hay kim kờ nh k) m cỏc doanh nghip ó la chn
- Ngoi vic s dng cỏc ti khon k toỏn theo Q 15, cụng ty cũn m
thờm cỏc ti khon cp 1,2 tin cho vic theo dừi. C th cỏc ti
khon v chi phớ sn xut (TK 621, TK 622, TK 627), TK 154, TK 155
ó c chi tit theo tng phõn xng (PX001 v PX002).
- T chc lp v phõn tớch cỏc bỏo cỏo k toỏn v chi phớ sn xut v giỏ
thnh sn phm, nh k t chc phõn tớch chi phớ sn xut doanh
nghip nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin cỏc nh mc v chi phớ v d
toỏn chi phớ. T ú ra cỏc gii phỏp nhm phỏt huy li th ca doanh
nghip tit kim ti a chi phớ, tng li nhun, tng sc cnh tranh.
5/ T chc lao ng k toỏn
- Mỗi doanh nghiệp đều có thể có những tiêu chí khác nhau để xác định cơ cấu lao
động cho doanh nghiệp mình nh: Giới tính, tuổi tác, bằng cấp, ngành nghề
Đối với Công ty Tân á thì cơ cấu lao động đợc xác định theo ngành nghề kinh doanh.
- Dới đây là bảng số liệu về cơ cấu lao động của công ty:

Trình độ (bằng cấp) Tỉ lệ (%)
Đại học 30%
Cao đẳng 35%

×