Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

NGHIÊN cứu ẢNH HƯỞNG của Mo và Mn đến hoạt động ăn mòn lỗ và ăn mòn trong dung dịch H2SO4 của thép không gỉ 304 và 316

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 33 trang )

Company
LOGO
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA Mo VÀ Mn
ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĂN MÒN LỖ VÀ ĂN MÒN
TRONG DUNG DỊCH H2SO4 CỦA THÉP KHÔNG
GỈ AISI 304 VÀ 316
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
GVHD: PGS-TS Nguyễn Thị Phương Thoa
HVTH: Võ An Định
Lớp: Cao học hóa lý thuyết và hóa lý
Khóa: K22
I.
II.
III.
IV.
Sơ lược
Ảnh hưởng của Mo và Mn trên hoạt
động ăn mòn 304 và 316 trong
H2SO4
Ảnh hưởng của Mo và Mn trên hoạt
động ăn mòn lỗ trong thép không g
Kết luận
NỘI DUNG
2
I. Sơ lược
THÉP KHÔNG
GỈ
Phân loại (4
loại):
Austenitic
Ferritic


Duplex
Martensitic
Thành phần
chính: Fe và Cr
Và một số
nguyên tố khác:
Ni, Mo, Mn, V, N …
3
4
II. nh h ng c a Mo v Mn tr n ho t ng n Ả ưở ủ à ê ạ độ ă
m n 304 v 316 trong H2SO4ò à
kích thước 50x25x2,5mm
10 Mẫu thép
không gỉ
5 mẫu thép không gỉ AISI 316 (từ F →J)
5 mẫu thép không gỉ AISI 304 (từ A →E)
5
1. Giới thiệu
II. nh h ng c a Mo v Mn tr n ho t ng n Ả ưở ủ à ê ạ độ ă
m n 304 v 316 trong H2SO4ò à
6
nh h ng c a Mo v Mn tr n ho t ng n Ả ưở ủ à ê ạ độ ă
m n 304 v 316 trong H2SO4ò à
Tán sắc năng lượng quang phổ (điện cơ) và
quang phổ điện tử tia X (XPS)
Cơ chế ăn
mòn
Phép đo trọng lực
Quét hiển vi điện tử
(SEM)

Đo độ phân cực DC và điện trở
kháng quang phổ (EIS)
1. Giới thiệu
7
2. Kết quả
+ Bổ sung 2,7% khối lượng
Mo sẽ ức chế quá trình ăn
mòn ở 25oC.
+ Mn ảnh hưởng không
đáng kể đến hoạt động ăn
mòn
8
2.2 Kết quả DC điện hóa
2. Kết quả
9
2.3 Kết quả AC điện hóa
2. Kết quả
10
2. Kết quả
11
Hình SEM của thép không gỉ chứa Mo với các hàm lượng
% khác nhau trong H2SO4 30% ở 25 và 50oC, trong 9
ngày.
2. Kết quả
12
Hình 8:Phổ XPS của O 1s, Fe 2p3, Cr 2p3 và Mo 3d của bề mặt mẫu A: (a-d)
bề mặt ban đầu và (e-h) sau 10 phút thổi ion Argon (AIS)
2. Kết quả
13
Hình 9: Phổ XPS của O 1s, Fe 2p3, Cr 2p3 và Mo 3d của bề mặt mẫu F: (a-

d) bề mặt ban đầu và (e-h) sau 10 phút thổi ion Argon (AIS)
2. Kết quả
14
Hình 10: Phổ XPS của O 1s, Fe 2p3/2, Cr 2p3/2 và Mo 3d của bề mặt mẫu A
sau 9 ngày trong 30 wt.% H2SO4 tại 25oC: (a-d) bề mặt bị ăn mòn và (e-h) sau
10 phút thổi ion Argon (AIS)
2. Kết quả
15
Hình 11: Phổ XPS của O1s, Fe 2p3/2, Cr 2p3/2 và Mo 3d của bề mặt mẫu F
sau 9 ngày trong 30 wt.% H2SO4 tại 25oC: (a-d) bề mặt bị ăn mòn và (e-h) sau
10 phút thổi ion Argon (AIS)
2. Kết quả
16
2. Kết quả
17
3. Thảo luận
Cơ chế ăn mòn đề xuất:
Hình 12: Cơ chế ăn mòn đề xuất:
(a) lớp thụ động không hòa tan, (b) các cation kim loại không hòa
tan, (c) sự giàu lên của Mo6+ trên bề mặt vật liệu, (d) cấu trúc của
lớp oxit MoO3.
18
Hoạt động ăn mòn được khảo sát trong
dung dịch có chứa 6% FeCl3, cũng như đo
điện thế phân cực động và điện thế phân
cực tĩnh trong dung dịch NaCl 3,5%
III. nh h ng c a Mo v Mn tr n ho t ng n Ả ưở ủ à ê ạ độ ă
m n l trong th p kh ng gò ỗ é ô ỉ
19
1.1 Kết quả trọng lực

1. Kết quả
20
1. Kết quả
21
1. Kết quả
Hình 14 cho thấy đường cong phân cực thu được trong quá trình
ngâm trong dung dịch NaCl 3,5%, các giá trị CPT được xác định tại
mật độ dòng 100 µA/cm2 (phép đo dòng điện tĩnh CPT)
1.2 Các kết quả điện hóa
22
1.3 Đặc điểm của quá trình ăn mòn
1. Kết quả
23
Hình 16 ảnh SEM của các mẫu thép không gỉ với các thành phần Mn
và Mo khác nhau sau khi các phép thử điện hóa : (a) specimen A,
(b) specimenC, (c) specimen F and (d) specimen H
1. Kết quả
24
1. Kết quả
25

×