ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6 - Thời gian: 90 phút.
Phần trắc nghiệm: (3 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Đọc kĩ đoạn văn và chọn ý đúng trong mỗi câu hỏi:
“… Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa. Một ngày, hai ngày, rồi ba ngày,
cả bọn thấy mệt mỏi, rã rời. Cậu Chân, cậu Tay không còn muốn cất mình lên để chạy nhảy, vui đùa như
trước nữa; cô Mắt thì ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu như buồn ngủ mà ngủ
không được. Bác Tai trước kia hay đi nghe hò, nghe hát, nghe tiếng gì cũng rõ, nay bỗng thấy lúc nào
cũng ù ù như xay lúa ở trong.”
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
1/ Đoạn văn trên kể về:
A. Sự đình công của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. C. Sự đình công và hậu quả của nó
B. Cô Mắt kêu gọi mọi người đình công D. Sự nghỉ ngơi của Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng
2/ Có mấy danh từ riêng trong đoạn văn trên:
A. Tám B. Bốn C. Sáu D. Bảy
3/ Câu “ Một ngày, hai ngày, rồi ba ngày, cả bọn thấy mệt mỏi, rã rời.” có mấy cụm danh từ:
A. Ba B. Bốn C. Năm D. Sáu
4/ Cũng trong câu trên có bao nhiêu từ?
A. Chín B. Mười C. Mười một D. Mười hai
5/ Từ dùng để làm gì?
A. Tạo tiếng B. Tạo từ C. Tạo câu D. Phân biệt từ và tiếng
6/ Truyền thuyết và cổ tích thường chứa:
A. Chi tiết có thật C. Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo, hoang đuờng.
B. Yếu tố gây cười. D. Chỉ (A) và (C) đúng.
7/ Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Nhà Nguyễn B. Nhà Lê C. Nhà Trần D. Các Vua Hùng
8/ Truyện nào sao đây thể hiện ước mơ niềm tin về đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng yêu chuộng hòa
bình của dân nhân dân ta?
A. Thạch Sanh B. Thánh Gióng C. Sự tích Hồ Gươm D. Con Rồng cháu Tiên
9/ Dòng nào nêu đúng qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
A. Viết hoa tất cả các chữ cái C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên
B. Viết hoa các tiếng đầu tiên D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
10/ Từ nào sao đây không phải là động từ?
A. Lấp ló B. Chạy nhảy C. Học tập D. Chăm chỉ
11/ Phương thức biểu đạt chính của truyện dân gian là:
A. Miêu tả B. Tự Sự C. Biểu cảm D. Thuyết minh.
12/ Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Phần tự luận (7 điểm)
1. Hãy nêu các lần thử thách mà em bé thông minh đã vượt qua? (1đ)
2. Làm văn:
Kể về thầy giáo hay cô giáo trong năm học này mà em quí mến. (6đ)
ĐÁP ÁN
DỰ THẢO ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6 - Thời gian: 90 phút.
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
1. C 4. D 7. D 10. D
2. A 5. C 8. A 11. B
3. B 6. C 9. D 12. C
II. Tự luận:(7 điểm)
1/ Nêu đúng, đủ bốn lần thử thách của em bé thông minh. (1 điểm)
- Thiếu hoặc sai mỗi lần trừ 0,25đ
Cụ thể: Lần 1: Quan – câu đố: Trâu cày một ngày được bao nhiêu đường.
Lần 2: Vua – 3 con trâu đực và 3 thúng gạo nếp, 1 năm sau trâu đẻ thành 9 con.
Lần 3: Vua – 1 con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ.
Lần 4: Sứ giả nước láng giềng – xâu sợi chỉ qua đường ruột ốc dài.
2/ Làm văn: (6 điểm)
• Yêu cầu:
a. Nội dung :
o Kể được về thầy, cô giáo trong năm học này mà em quý mến.
o Chú ý những điểm tiêu biểu về hình dáng, tính tình, việc làm, lời nói,…, gây ấn tượng
trong em.
o Tình cảm trong em đối với thầy, cô giáo.
b. Hình thức:
o Bài làm có bố cục ba phần rõ ràng.
o Diễn đạt mạch lạc, cảm xúc chân thật, lời văn biểu cảm.
o Bài viết ít mắc lỗi chính tả, diễn đạt, dấu câu, dùng từ,…
• Biểu điểm:
o Điểm 5-6 : Bài viết hoàn chỉnh, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
o Điểm 4 : Bài viết đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức nhưng ở mức độ thấp
hơn.
o Điểm 3 : Bài viết đạt yêu cầu nhưng nội dung còn thiếu, diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng,
lời văn thiếu biểu cảm.
o Điểm 2 : Bài viết sơ sài, diễn đạt yếu, còn sai nhiều lỗi chính tả.
o Điểm 1 : Không nắm vững yêu cầu đề ra và phương pháp làm bài hoặc chỉ viết được phần
mở bài.
o Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng.
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6 - Thời gian: 90 phút.
Phần trắc nghiệm:
( 3 điểm ) Đọc đoạn văn sau và chọn ý đúng nhất cho từng câu hỏi bên dưới:
“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt,
roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng,
oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa, ngựa hí dài mấy tiếng vang dội”.
( Trích từ sách Ngữ văn 6, tập 1 )
1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào?
A. Con Rồng cháu Tiên B. Bánh chưng, bánh giầy
C. Thánh Gióng C. Sơn Tinh Thủy Tinh.
2. Tác phẩm đó thuộc thể loại truyện dân gian nào?
A. Truyền thuyết B. Truyện cổ tích
C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười
3. Phương thức biểu đạt nào được sử dụng ở đoạn trích trên?
A. Biểu cảm B. Tự sự
C. Miêu tả D. Nghị luận.
4. Đoạn văn trên nhằm mục đích gì?
A. Tả cảnh chuẩn bị đánh giặc B. Nêu cảm nghĩ của Thánh Gióng
C. Kể lại sự việc Gióng chuẩn bị ra trận D. Tất cả đều đúng.
5. Đoạn trích được thể hiện bằng lời của nhân vật nào?
A. Thánh Gióng B. Sứ giả
C. Người kể chuyện D. Giặc.
6. Đoạn văn trên sử dụng bao nhiêu danh từ riêng?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn.
7. Đoạn văn trên từ loại nào được sử dụng nhiều nhất?
A. Danh từ B. Tính từ
C. Động từ D. Số từ.
8. Trong câu: “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai
phong, lẫm liệt” có mấy cụm động từ?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn.
9. Từ nào sau đây là tính từ?
A. Lẫm liệt B. Vùng dậy
C. Vươn vai D. Tráng sĩ.
10. Xác định từ Hán Việt trong các từ dưới đây?
A. Người B. Gia nhân
C. Mít tinh D. Tất cả đều sai.
11. Cụm từ nào dưới đây giải thích nghĩa cho từ “dũng cảm” ?
A. Can đảm, không hèn nhát B. Rõ ràng, minh bạch
C. Thật thà, thẳng thắn D. Chân thành.
12. Trong các cách viết sau, cách nào viết chưa đúng?
A. Phi-lip-pin B. Cao Bằng
C. Phan Thiết D. Đà nẵng.
Phần tự luận (7 điểm)
Hãy kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết.
ĐÁP ÁN VỀ ĐỀ KIỂM TRA HKI NGỮ VĂN 6
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
1 C 5 C 9 A
2 A 6 A 10 B
3 B 7 C 11 A
4 C 8 C 12 D
II. Tự luận: ( 7 điểm )
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 6 - Thời gian: 90 phút.
Phần trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất :
1. Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng cái bọc trăm trứng trong truyện “ Con Rồng cháu Tiên” là gì ?
a. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam b. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
c. Tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc.
d. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải đoàn kết thương yêu nhau như anh em một nhà.
2. Chi tiết nào trong truyện “ Thánh Gióng” sau đây không liên quan đến hiện thực lịch sử ?
a. Đời Hùng Vương thứ 6 ở làng Gióng. c. Từ sau hôm gặp sứ giả chú bé lớn nhanh như thổi.
b. Bấy giớ có giặc Ân đến xâm phạm nước ta. d. Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đổng.
3. Em thấy truyện cổ tích thiên về nội dung nào ?
a. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. c. Đấu tranh giai cấp.
b. Đấu tranh chống xâm lược. d. Đấu tranh để bảo tồn văn hoá.
4. Mục đích chính việc tác giả dân gian đưa yếu tố kì ảo vào trong truyện cổ tích là gì ?
a. Vì không giải thích được các hiện tượng xảy ra trong xã hội. c. Thể hiện ước mơ về công bằng.
b. Góp phần tạo nên chất lãn mạn cho câu chuyện. d. Ý b, c đúng.
5. Tác giả dân gian dùng hình thức ra câu đố trong truyện “ Em bé thông minh” không nhằm vào mục đích
nào sau đây ?
a. Đề cao trí tuệ nhân dân, trí tuệ dân tộc. b. Tạo yếu tố bất ngờ để tăng sức hấp dẫn của câu chuyện.
c. Tạo tình huống để câu chuyện diễn ra theo dụng ý nghệ thuật của mình d. Đánh đố người nghe, người đọc
6. Bài học rút ra từ truyện “ Treo biển “ là :
a. Phải tiếp thu ý kiến của người khác. b. Làm việc gì phải có ý thức, có chủ kiến, tiếp thu ý kiến có chọn lọc.
c. Phải giữ vững ý kiến của mình không nên nghe theo ý kiến của người khác. d. Cả 3 ý kiến trên đều sai.
7. Truyện ngụ ngôn khác truyện cười ở điểm nào ?
a. Nhân vật chính của truyện là con người. b. Tạo không khí vui vẻ, thoải mái.
c. Dùng cách nói bóng gió, kín đáo về loài vật, đồ vật, con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta 1 bài học.
d. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
8. Cụm danh từ trong câu sau đây có cấu trúc như thế nào: “ Vua cha yêu thương Mỵ Nương rất mực và muốn
kén cho con một người chồng thật xứng đáng.”
a. Đủ 3 phần. c. Chỉ có phần trước và phần trung tâm.
b. Chỉ có phần trung tâm. d. Chỉ có phần trung tâm. và phần sau.
9. Yếu tố nào sau đây không cần thiết cho một bài văn kể về một nhân vật trong kiểu bài kể chuyện đời thường
a. Giới thiệu chung về nhân vật. b. Kể được một vài đặc điểm về tính nết, ý thích của nhân vật.
c. Kể được một vài hành động, lời nói đáng nhớ của nhân vật.
d. Miêu tả ngoại hình cụ thể ngoại hình của nhân vật
10. Trong các câu văn sau, câu nào không chứa lượng từ ?
a. Phú ông gọi ba con gái ra, lần lượt hỏi từng người. c. Nhiều ngày trôn qua chưa thấy chàng trở về.
b. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời. d. Một trăm ván cơm nếp.
11. Nhận định nào sau đây không đúng về cụm động từ ?
a. Hoạt động trong câu như một động từ .
b. Hoạt động trong câu không như một động từ.
c. Do một động từ và một số từ ngữ phụ thuộc vào nó tạo thành.
d. Có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu trúc phức tạp hơn động từ.
12. Khi nào bà mẹ của Mạnh Tử cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt trên khung cửi ?
a. Con muốn ăn thịt lợn mà chưa có tiền. c. Con mải chơi với bạn.
b. Con đang đi học, bỏ học về nhà chơi. d. Con bắt chước cách buôn bán điên đảo.
Phần tự luận (7 điểm)
Em hãy kể lại chuyện “ Thầy bói xem voi” bằng lời văn của em.
ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6.
I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) mỗi ý đúng : 0,25 điểm .
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C B B A A C D D B C A B
II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm )
1. Chép đầy đủ, đúng nguyên văn : 1 điểm .
Sai một câu : 0,25 điểm
2. Yêu cầu:
a. Về Nội dung:
- Kể về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy cô giáo cũ.
- Trong quá trình kể, cần chú ý lồng yếu tố miêu tả và nghị luận.
b. Về hình thức:
- Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng
- Diễn đạt mạch lạc
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
C. Biểu điểm :
Điểm 5 – 6 : Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức. Kết hợp giữa tự sự, miêu tả, nghị
luận tự nhiên, nhuần nhuyễn, sâu sắc.
Điểm 3 – 4 : Biết cách kể chuyện, có cố gắng kết hợp các yếu tố miêu tả và nghị luận nhưng còn lúng
túng. Bố cục khá chặt chẽ. Diễn đạt rõ ý. Mắc một vài lỗi các loại .
Điểm 1 – 2 : Chuyện kể gượng ép, hời hợt. Không biết kết hợp các phương thức biểu đạt. Diễn đạt yếu.
Điểm 0 : Viết lạc đề, bỏ giấy trắng.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : Ngữ văn 6 - Thời gian : 90 phút
Phần trắc nghiệm:
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách đánh chéo ( dấu X ) vào trước ý trả lời đúng nhất
“ … Thạch Sanh thật thà tin ngay. Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thông trở về túp lều cũ dưới gốc đa,
kiếm củi nuôi thân. Còn Lí Thông hí hửng đem đầu con yêu tinh vào kinh đô nộp cho nhà vua. Hắn được
vua khen, phong cho làm Quận công.” ( Trích sách Ngữ văn 6 – Tập I )
1- Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
A. Thánh Gióng B. Sọ Dừa C. Thạch Sanh D. Em bé thông minh
2- Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm
3- Người kể ở đoạn văn trên thuộc ngôi thứ mấy?
A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ hai và ba D. Thứ ba
4- Đoạn văn trên nhằm mục đích gì ?
A. Tả cảnh hội ngộ B. Kể người, kể việc C. Kể người D. Phê phán tội ác
5- Văn bản trên thuộc thể loại nào ?
A. Truyền thuyết B. Cổ tích C. Ngụ ngôn D. Truyện cười
6- Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn trên ?
A. Hai B. Ba D. Bốn D. Năm
7- Từ nào dưới đây là từ mượn ?
A. Thật thà B. Vội vã C. Trở về D. Kinh đô
8- Câu : Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thông trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi nuôi thân có mấy
cụm danh từ ?
A. Một B. Hai C. Ba D. Không có cụm danh từ nào
9- Đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết để phân biệt với truyện cổ tích là gì ?
A. Nhân vật là loài vật C. Có cốt lõi sự thật lịch sử
B. Nhân vật thường là người D. Không có yếu tố hoang đường kì ảo
10-Truyện “Sự tích Hồ Gươm” gắn liền với sự thật lịch sử nào ?
A. Lê Thân bắt được lưỡi gươm C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh do Lê Lợi lãnh đạo
B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc D. Lê Lợi trả gươm cho Long Quân
11- Truyện “Thầy bói xem voi cho ta bài học gì ?
A. Phải tìm hiểu sự vật, sự việc một cách toàn diện C. Không nên tin vào lời thầy bói
B. Không nên chủ quan và bảo thủ D. Tất cả đều đúng
12- Từ con trong con voi là :
A. Danh từ chỉ đơn vị C. Danh từ chỉ sự vật
B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên D. Danh từ chung
Phần tự luận (7 điểm)
1/ Nêu khái niệm về truyện ngụ ngôn ? ( 1 điểm )
2/ Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng
những đổi thay có thể xảy ra. ( 6 điểm )
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C A D B B B D B C C A B
II/ TỰ LUẬN :
Câu 1 : - Nêu đúng đinh nghĩa truyện ngụ ngôn ( sgk ) : 1 điểm.
Câu 2 :
A. YÊU CẦU :
1. Nội dung :
- Kể chuyện tưởng tượng những đổi thay tốt đẹp về ngôi trường mình đang học.
- Biết tưởng tượng về những đổi thay về cơ sở vật chất, con người….
- Tình cảm vui mừng trước những phát triển của trường lớp.
- Tình cảm bùi ngùi đối với những thầy cô đã dạy trong ngôi trường này có thể không còn do
mất đi hoặc về hưu…
- Các tình cảm khác…
2. Hình thức :
- Bài làm có bố cục ba phần rõ ràng, đúng thể loại kể chuyện tưởng tượng.
- Diễn đạt mạch lạc, biểu cảm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, diễn đạt, dấu câu, dùng từ…
B. BIỂU ĐIỂM :
a. Điểm 5,6 : Bài làm đảmbảo các yêu cầu về nội dung và hình thức : có cốt truyện, câu
chuyện có nội dung ý nghĩa sâu sắc ; cách hành văn mạch lạc, chặt chẽ. Dùng từ, đặt câu,
dựng đoạn chính xác . Sai không quá ba lỗi các loại.
b. Điểm 3,4 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức nhưng văn viết chưa
được hay lắm. Nội dung ý nghĩa của câu chuyện chưa thật sâu sắc . Sai không quá sáu lỗi
các loại .
c. Điểm 1,2 : Bài làm chưa xây dựng được cốt truyện, câu chuyện tẻ nhạt, kém ý nghĩa;
chưa biết chọn lựa chi tiết tiêu biểu về nhân vật để kể ; văn viết lủng củng, yếu kém về
diễn đạt .
d. Điểm 0 : Không làm được bài, bỏ giấy trắng .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 6
Phần trắc nghiệm:
1. Các truyện “Con Rồng cháu Tiên”, “Thánh Gióng”, “Sự tích Hồ Gươm” là loại truyện:
A. Thần thoại. B. Cổ tích. C. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn.
2. Đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết để phân biệt với thần thoại là gì?
A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người.
B. Nhân vật và hành động của nhân vật có màu sắc thần thánh.
C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
D. Truyện không có yếu tố hoang đường kỳ ảo.
3. . Truyện cổ tích thiên về phản ánh nội dung nào?
A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. B. Đấu tranh chống xâm lược.
C.Đấu tranh chống giai cấp. D. Đấu tranh bảo tồn văn hóa.
4. Mục đích của truyện cười là gì?
A. Phản ánh hiện thực cuộc sống.
B. Nêu ra các bài học giáo dục con người .
C. Tạo ra tiếng cưòi mua vui hoặc phê phán.
D. Đả kích một vài thói xấu .
5. “Khác thường: không bình thường, không giống người bình thường.” Từ “khác thường” giải nghĩa
như thế là giải nghĩa theo cách nào?
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
C. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
D. Câu B và câu C là đúng.
6. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. Nhà cửa. B. Giang sơn. C. Ruộng vườn. D. Nước nhà.
7. Từ “nhà” trong câu “Nhà lão miệng” được dùng theo nghĩa nào?
A Nghĩa gốc.
B. Nghĩa chuyển.
C. Cả A và B là đúng
D. Cả A và B là sai
8. Đánh dấu X vào trước nhận xét mà em cho là đúng?
Tất cả từ tiếng Việt chỉ có một nghĩa.
Tất cả từ tiếng Việt đều có nhiều nghĩa.
Trong tiếng Việt, từ nhiều nghĩa chiếm một tỉ lệ rất nhỏ.
Từ trong tiếng Việt có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
9. Trong câu “Còn chàng từ khi lớn lên, ra ở riêng chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai”
có mấy động từ?
A. Ba. B bốn. C. Năm. D. Sáu
10. Trong câu “Những anh em của chàng sai người đí tìm của quí trên rừng dưới biển”. Cụm từ
“Những anh em của chàng” giữ nhiệm vụ gì trong câu?
A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Bổ ngữ.
11. Chọn từ thích hợp trong số các từ sau: “này , kia, đây, đấy” điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta …. .trâu …… ai mà quản công”
12. Trong câu : “vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền”
có mấy danh từ?
A. Bốn. B. Năm. C. Sáu . D. Bảy.
Phần tự luận (7 điểm)
1. Nêu ý nghĩa của chi tiết Lê Lợi trả gươm cho Long Quân trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”
2. Hãy kể về một người thân trong gia đình em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN:
1C 2C 3C 4C 5C 6B 7B 9D 10A đây…đấy 12C
Câu 8: điền dấu X vào ô thứ 4
II. Tự luận:
Câu 1 : Thể hiện tư tưởng khát vọng hoà bình của nhân dân ta.
Câu 2 : Đáp án.
1-Yêu cầu: Kể chuyện về ông bà cha mẹ hoặc anh chị em….
2- Dàn bài :
*Mở bài: Lí do kể, giới thiệu chung về nhân vật.
*Thân bài:
-Khái quát về nhân vật: Ngoại hình, tính cách, tính tình.
- Kể về những việc làm hành động, lời nói nhân vật để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất.
*Kết bài: Tình cảm, suy nghĩ của em về nhân vật.
Biểu điểm:
Điểm 5-6: Bài làm đảm bảo yêu cầu về nội dung lẫn hình thức: Kể được về nhân vật. Cách hành
văn mạch lạc, chặt chẽ, văn viết có cảm xúc. Biết dùng từ đặt câu, dựng đoạn. Sai không quá 3 lỗi.
Điểm 3-4: Bài làm đảm bảo yêu cầu về nội dung lẫn hình thức: nhưng văn viết chưa được hay
lắm. Nội dung ý nghĩa câu chuyện chưa được sâu sắc. Sai không quá 5 lỗi các loại.
Điểm 1-2: Bài làm chưa xây dựng được cốt chuyện, câu chuyện tẻ nhạt, kém ý nghĩa, chưa biết
chọn lựa chi tiết tiêu biểu để kể, văn viết còn nhiều chỗ lủng củng, yếu kém về diễn đạt.
Điểm 0: Không làm được bài bỏ giấy trắng.
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : NGỮ VĂN 6
Phần trắc nghiệm:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“….Vua có công chúa vừa đến tuổi lấy chồng. Hoàng tử nhiều nước sai sứ đến hỏi làm vợ nhưng không ai
vừa ý nàng. Nhà vua phải mở một hội lớn cho hoàng tử các nước và con trai trrong thiên hạ tới dự, để
công chúa trên lầu cao ném quả cầu may: hễ quả cầu rơi trúng người nào công chúa sẻ lấy người đó làm
chồng….”
1. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào ?
A . Sơn Tinh Thuỷ Tinh B . Thạch Sanh
C . Thánh Gióng D . Em bé thông minh
2. Tác phẩm ấy thuộc thể loại gì ?
A . Truyền thuyết B . Truyện cười
C . Cổ Tích D . Ngụ Ngôn
3. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì ?
A . Tự sự B . Miêu Tả
C . Biểu cảm D . Thuyết Minh
4. Tác phẩm được kể theo ngôi thứ mấy ?
A . Ngôi thứ nhất B . Ngôi thứ ba
5. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ ghép ?
A . 10 B . 11 C . 12 D . 13
6. Chọn cách giải thích nghĩa đúng của từ “ sứ “ trong đoạn văn trên.
A . Là một vật liệu để làm bình. B . Là tên một loài hoa.
C . Là một con vật. D . Người được nhà vua hay nhà nước phái đi làm đại diện.
7. Cách giải thích nghĩa trên là giải thích bằng :
A . Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B . Đưa ra từ đồng nghĩa
C . Đưa ra từ trái nghĩa D . Cả A, B, C đều sai.
8. Từ “ Sứ ” là từ :
A . Từ thuần Việt B . Từ Hán – Việt
C . Từ vay mượn Tiếng Anh D . Từ vay mượn tiếng Pháp
9. Thế nào là từ mượn ?
A . Là từ do dân ta tự sáng tạo ra B . Là những từ có hai hay nhiều tiếng
C . Là những từ chỉ có một tiếng D . Là những từ chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài
10. Em hiểu gì về “ Liệt nữ truyện ”?
A . Quyển Sách viết về những người phụ nữ Trung Hoa ngày xưa B . Quyển sách viết về tình mẹ con
C . Quyển sách viết về những trang nam nhi D . Quyển sách viết về những người tài giỏi
11. Nhờ công lao của người mẹ sau này thầy Manh Tử đã trở thành:
A . Quan Tể Tướng B . Trang nguyên
C . Tướng Quân D . Bậc đại hiền
12. Cụm từ “vẫn nhí nhảnh như đúa bé gái “ thuộc loại cụm từ gì ?
A . Cụm danh từ B . Cụm chủ – vị
C . Cụm tính từ D . Cụm động từ
Phần tự luận (7 điểm)
Kể chuyện người ông ( hoăc người bà) của em
ÁP ÁN BI U I M–Đ Ể Đ Ể
MÔN: NGỮ VĂN 6
I. Trắc Nghiệm: (4 đ)
1 . B 2. C 3. A 4.B
5.A 6.D 7.A 8.B
9.D 10.A 11.D 12.C
II. Tự Luận: ( 6đ)
1. Về hình thức
• Bài viết đủ 3 phần : Mở bài, Thân bài , Kết bài
• Bài viết mạch lạc
• Đúng chính tả, ngữ pháp, cách dùng từ
2. Về nội dung.
• Giới thiệu chung về ông hoặc bà
• Một vài nét về hình dáng, tính cách, sở thích
• Những việc làm tiêu biểu thể hiện tình cảm yêu mến của ông hoặc bà đối với con cháu
• Tình cảm của em đối với ông hoặc bà, mong muốn ông bà sống lâu
* Biểu Điểm:
• 5 – 6đ : bài viết đủ ý, diễn đạt tốt
• 3 – 4đ : bài viết khá diễn đạt mạch lạc rõ ràng
• 1 – 2đ : bài viết còn nhiều khiếm khuyết về nội dung và hình thức, sơ sài
• 0đ : bỏ thi, bỏ giấy trắng.
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 6
Phần trắc nghiệm:
"Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi bấy giờ đã làm vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh
"Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi bấy giờ đã làm vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh
hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra
hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra
giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm
giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm
lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo ở bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng
lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo ở bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng
không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói: "Xin
không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói: "Xin
bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân !".
bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân !".
Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn
Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn
xuống nước. Gươm và rùa đã chìm đáy nước, người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh"
xuống nước. Gươm và rùa đã chìm đáy nước, người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh"
(Sự tích Hồ Gươm, Ngữ văn 6, tập 1)
(Sự tích Hồ Gươm, Ngữ văn 6, tập 1)
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ?
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ?
A. Miêu tả
A. Miêu tả
B. Tự sự
B. Tự sự
C. Biểu cảm
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
D. Nghị luận
2. Đoạn trích trên kể lại nội dung gì ?
2. Đoạn trích trên kể lại nội dung gì ?
A. Lê Thận nhặt được lưỡi gươm của Long Quân
A. Lê Thận nhặt được lưỡi gươm của Long Quân
B. Lê Lợi nhặt được chuôi gươm của Long Quân
B. Lê Lợi nhặt được chuôi gươm của Long Quân
C. Lê Lợi dùng gươm của Long Quân đánh giặc
C. Lê Lợi dùng gươm của Long Quân đánh giặc
D. Long Quân đòi gươm và Lê Lợi trả gươm
D. Long Quân đòi gươm và Lê Lợi trả gươm
3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?
3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?
A. gươm giáo
A. gươm giáo
B. mỏi mệt
B. mỏi mệt
C. che chở
C. che chở
D. le lói
D. le lói
4. Trong câu "
4. Trong câu "
người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh
người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh
", từ
", từ
"le lói"
"le lói"
được dùng với nghĩa
được dùng với nghĩa
nào ?
nào ?
A. Ánh sáng mạnh, chói chang
A. Ánh sáng mạnh, chói chang
B. Ánh sáng nhỏ nhưng mạnh
B. Ánh sáng nhỏ nhưng mạnh
C. Ánh sáng nhỏ, yếu
C. Ánh sáng nhỏ, yếu
D. Ánh sáng dịu, ưa nhìn
D. Ánh sáng dịu, ưa nhìn
5. Dòng nào dưới đây là cụm danh từ ?
5. Dòng nào dưới đây là cụm danh từ ?
A. một con rùa lớn
A. một con rùa lớn
B. đã chìm đáy nước
B. đã chìm đáy nước
C. sáng le lói dưới mặt hồ xanh
C. sáng le lói dưới mặt hồ xanh
D. đi chậm lại
D. đi chậm lại
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 11:
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 11:
“Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia
“Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia
tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết
tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch Sanh bắt đầu biết
dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.”
dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.”
(Thạch Sanh, Ngữ văn 6,
(Thạch Sanh, Ngữ văn 6,
tập 1
tập 1
)
)
6. Từ nào là từ Hán Việt ?
6. Từ nào là từ Hán Việt ?
A. lưỡi búa
A. lưỡi búa
B. gia tài
B. gia tài
C. khôn lớn
C. khôn lớn
D. gốc đa
D. gốc đa
7. Từ nào dưới đây có thể thay thế thích hợp nhất cho từ
7. Từ nào dưới đây có thể thay thế thích hợp nhất cho từ
"gia tài"
"gia tài"
trong đoạn văn trên ?
trong đoạn văn trên ?
A. của cải
A. của cải
B. gia sản
B. gia sản
C. tài sản
C. tài sản
D. vật chất
D. vật chất
8. Từ nào sau đây là từ láy ?
8. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. thiên thần
A. thiên thần
B. thần thong
B. thần thong
C. lủi thủi
C. lủi thủi
D. Thạch Sanh
D. Thạch Sanh
9. Trong cụm danh từ "
9. Trong cụm danh từ "
mọi phép thần thông"
mọi phép thần thông"
, từ nào là từ trung tâm ?
, từ nào là từ trung tâm ?
A. thần thong
A. thần thong
B. phép
B. phép
C. mọi
C. mọi
D. thần
D. thần
10. Trong đoạn trích trên, nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế nào ?
10. Trong đoạn trích trên, nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế nào ?
A. Cậu bé mồ côi, cô đơn
A. Cậu bé mồ côi, cô đơn
B. Gia đình nghèo khổ
B. Gia đình nghèo khổ
C. Nghèo khổ, có tài năng
C. Nghèo khổ, có tài năng
D. Con trai Ngọc Hoàng
D. Con trai Ngọc Hoàng
11. Nghĩa đúng nhất của từ "
11. Nghĩa đúng nhất của từ "
lủi thủi
lủi thủi
" trong đoạn trích trên là gì?
" trong đoạn trích trên là gì?
A. Chỉ có một mình
A. Chỉ có một mình
B. Cô đơn, buồn tủi, vất vả, đáng thương
B. Cô đơn, buồn tủi, vất vả, đáng thương
C. Đói nghèo, khổ sở, đáng thương
C. Đói nghèo, khổ sở, đáng thương
D. Vất vả, lam lũ, cực nhọc
D. Vất vả, lam lũ, cực nhọc
12. Mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là gì ?
12. Mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là gì ?
A. Bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống
A. Bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống
B. Tạo nên một tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí
B. Tạo nên một tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí
C. Thể hiện mơ ước về một lẽ công bằng
C. Thể hiện mơ ước về một lẽ công bằng
D. Tạo nên tiếng cười chế giễu, phê phán
D. Tạo nên tiếng cười chế giễu, phê phán
Phần tự luận (7 điểm)
Kể lại truyện
Kể lại truyện
"Sự tích hồ Gươm"
"Sự tích hồ Gươm"
với ngôi kể là nhân vật Lê Lợi.
với ngôi kể là nhân vật Lê Lợi.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6, HỌC KÌ 1
Trắc nghiệm
Trắc nghiệm
(3 điểm; 12 câu, mỗi câu đúng được 0, 25 điểm)
(3 điểm; 12 câu, mỗi câu đúng được 0, 25 điểm)
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
1
1
0
0
1
1
1
1
12
12
B
B
D
D
D
D
B
B
A
A
B
B
B
B
C
C
B
B
A
A
B
B
A
A
Tự luận (7 điểm)
- Chọn ngôi kể là nhân vật Lê Lợi, có thể xưng tôi, ta. (1 điểm)
- Kể lại đầy đủ các sự việc chính của truyện. (4 điểm)
- Lời kể sáng tạo, có thể thay đổi một vài chi tiết nhưng vẫn đảm bảo các sự việc chính của câu chuyện. (1
điểm)
- Viết đúng kiểu văn bản tự sự, bố cục rõ ràng, dùng từ, câu chuẩn chính tả, ngữ pháp, văn viết sinh động.
(1 điểm)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 6
Phần trắc nghiệm:
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và
có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng, trông thấy một vết chân
rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và
mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa
trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.”
(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)
1. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
2. Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên?
A. Sự ra đời của Gióng B. Sự kỳ lạ của Gióng
C. Hoàn cảnh gia đình Gióng D. Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra
3. Chi tiết nào là chi tiết kỳ ảo?
A. Hai ông bà ao ước có một đứa con B. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang
thai
C. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô D. Đứa trẻ lên ba vẫn chưa biết nói
4. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của nhân dân?
A. Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân B. Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh
C. Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó D. Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc
5. Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?
A. chăm chỉ B. khôi ngô B. tuấn tú C. phúc đức
6. Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?
A. đời Hùng Vương thứ sáu B. hai vợ chồng ông lão
C. chăm chỉ làm ăn D. một đứa con
7. Từ nào dưới đây là từ láy?
A. vuông vức B. mặt mũi C. mồm mép D. ao ước
8. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?
A. Sọ dừa B. Ông lão đánh cá và con cá vàng
C. Đeo nhạc cho mèo D. Lợn cưới, áo mới
9. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?
A. Kể chuyện hấp dẫn B. Tạo tình huống gây cười
C. Xây dựng nhân vật D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại
10. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?
A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng
B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác
C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử
D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc
11. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau: “Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh.
Lễ cưới của họ ………. nhất kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………như thế.” là phù
hợp nhất ?
A. sôi nổi B. sôi động C. tưng bừng D. đông đúc
12. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?
A. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
D. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Tóm tắt truyện Đeo nhạc cho mèo (từ 10 đến 15 câu).
Câu 2. (6 điểm) Kể lại truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng với ngôi kể là nhân vật ông lão.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA B A B A A C A C B C C D
Tự luận (7 điểm)
13. (3 điểm):
- Đảm bảo đúng kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự. (0,5 điểm)
- Đủ các ý sau ( 2 điểm; mỗi ý 0,5 điểm):
+ Lý do cuộc họp làng chuột.
+ Cảnh họp làng chuột lúc đầu và sáng kiến “đeo nhạc cho mèo”.
+ Cảnh họp làng chuột lúc cử người “đeo nhạc cho mèo”.
+ Kết quả việc cử người và thực hiện sáng kiến.
- Hành văn lưu loát, ngôn ngữ trong sáng, số câu không ít hoặc quá nhiều so với yêu cầu, không mắc
lỗi chính tả hoặc dùng từ. (0,5 điểm)
14. (4 điểm):
- Kể đúng ngôi kể là nhân vật ông lão đánh cá. (0,5 điểm)
- Kể được các sự việc chính của truyện. (2 điểm)
- Cách kể chuyện sáng tạo, tránh giống y nguyên SGK. (1 điểm)
- Lời kể mạch lạc, chữ viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, biết xuống dòng sau
các sự việc chính. (0,5 điểm)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 6
Phần trắc nghiệm:
“ Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay. Hổ
liếm mép, nhìn bác tiều rồi bỏ đi. Bác tiều nói to: “ Nhà ta ở thôn Mỗ, hễ được miếng gì lạ thì nhớ nhau
nhé”. Sau đó, bác tiều ra về. Một đêm nọ, nghe cửa ngoài có tiếng gầm dài mà sắc. Sớm hôm sau, có con
nai chết ở đó. Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết. Khi chôn cất, hổ bỗng nhiên đến trước mộ nhảy
nhót. Những người đưa đám bỏ chạy cả. Từ xa, nhìn thấy hổ dùng đầu dụi vào quan tài, gầm lên, chạy
quanh vài vòng rồi đi. Từ đó về sau mỗi dịp ngày giỗ bác tiều, hổ lại đưa dê hoặc lợn đến để ở ngoài cửa
nhà bác tiều . . . .”
( Trích Ngữ Văn 6 – Tập 1 )
1. Đoạn văn trên được trích từ truyện nào?
A. Mẹ hiền dạy con B. Con hổ có nghĩa C. Thạch SanhD.Con rồng cháu tiên
2. Truyện trên thuộc loại truyện trung đại, Vì sao?
A. Được viết bằng chữ Trung Quốc B. Được viết theo phương thức tự sự
C. Được viết trong thời trung đại D. Được in trong sách Ngữ văn 6
3. Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi I B. Ngôi II C. Ngôi III D. Ngôi I số ít
4. Chọn nhân vật là “con hổ”, người xưa muốn nói lên điều gì?
A. Chứng minh hổ là con vật rất tinh khôn, xứng đáng là chúa tể muôn loài
B. Khẳng định rằng hổ là con vật sống rất tình nghĩa
C. Thể hiện sự khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện trung đại
D. Ý nghĩa truyện sâu sắc hơn, hấp dẫn hơn
5. Câu “Từ đó về sau, mỗi dịp đến ngày giỗ bác tiều, hổ lại đưa dê hoặc lợn đến để ở ngoài cửa nhà
bác tiều”. Có mấy cụm danh từ?
A. Một cụm B. Hai cụm C. Ba cụm D. Bốn cụm
6. Đoạn văn trên có bao nhiêu số từ và lượng từ?
A. Bốn B. Năm C. Sáu D. Bảy
7. Nếu viết: Truyện “ Con hổ có nghĩa” là một truyện hay nên em rất thích đọc truyện “ Con hổ có
nghĩa” thì câu văn sẽ mắc lỗi gì?
A. Dùng từ không đúng nghĩaB. Lẫn lộn các từ gần âm C. Lặp từ D. Dùng thừa từ
8. Ý nghĩa của đoạn văn trên là:
A. Ca ngợi tinh thần của bác tiều B. Sống có nghĩa, biết ơn người đã giúp đỡ mình
C. Giúp người khác để được trả ơn
D. Chứng minh rằng nếu giúp người khác sẽ được trả ơn hậu hĩnh hơn
9. Truyện “ Bánh chưng bánh giầy” đề cao điều gì?
A. Nòi giống tổ tiên B. Đề cao lao động và nghề nông
C. Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp D. Thờ kính trời đất
10. Truyện “ Thánh Gióng” thể hiện quan niệm và mơ ước gì của người xưa?
A. Sức mạnh bảo vệ đất nước B. Sức khoẻ của con người
C. Về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm D. Ước mơ đánh đuổi quân xâm lược
11. Trong các từ sau từ nào là từ mượn
A. Liếm mép B. Cổ họng C. tiều D. nhà
12. Vì sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông mang tên Hội khỏe Phù Đổng
A. Dành cho lứa tuổi thiếu niên, thi đua khỏe học tập lao động tốt xây dựng bảo vệ tổ quốc
B. Tìm người có sức khỏe như Gióng C. Lựa chọn người tài
D. Rèn luyện sức khỏe để đánh giặc
Phần tự luận (7 điểm)
1. Viết một đoạn văn khoảng 5 dòng nêu cảm nghĩ của em về nhân vật “ Hổ” trong đoạn trích trên
2. Một lần em nghe thấy quyển sách Ngữ văn 6 đang than thở với quyển sách Toán 6 về việc mình bị cô
( cậu chủ ) bỏ quên. Hãy kể lại sự việc đó và tự rút ra bài học cho mình ( 6 điểm )
ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6
I. TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng 0,25 điểm
1. B 2. C 3. C 4. B 5. A 6. A
7. C 8. B 9. C 10. C 11. C 12. A
II. TỰ LUẬN:
1 - Học sinh nêu được cảm nghĩ chân thật của mình ( 1,5 điểm )
- Diễn đạt rõ ràng, trôi chảy, đủ số dòng qui định: ( 0,5 điểm )
2. Học sinh viết bài có bố cục 3 phần rõ ràng, đúng thể tự sự, đúng yêu cầu đề ( 1 điểm )
- Mở bài: Giới thiệu về thời gian diễn ra cuộc trò chuyện giữa sách Văn và sách
Toán ( 1 điểm )
- Thân bài: + Kể diễn biến cuộc trò chuyện giữa sách Văn và Toán ( lời than thở,
an ủi, mong muốn của 2 quyển sách này ( 1 điểm )
+ Học sinh tự rút ra bài học cho bản thân ( 1 điểm )
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cuộc trò chuyện đó ( 1 điểm )
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I,
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Phần trắc nghiệm:
1. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với nội dung truyện cổ tích ?
A. Truyện kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
B. Truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật như nhân vật bất hạnh, người dũng sỹ, người có tài
năng kỳ lạ, người thông minh…
C. Truyện mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm
khuyên nhủ và đưa ra bài học.
D. Truyện kể về các hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, hoặc phê phán,
châm biếm những thói hư tật xấu.
2. Truyện Cây bút thần sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự. B. Nghị luận. C. Biểu cảm. D. Miêu tả.
3. Truyện Cây bút thần được kể ở ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi thứ nhất số ít. B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba. D. Ngôi thứ nhất số nhiều.
4. Ý nghĩa của truyện Cây bút thần là gì ?
A. Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lý xã hội và ước mơ về tài năng kỳ diệu của con người.
B. Thể hiện quan niệm của nhân dân về sự giàu sang phú quý.
C. Thể hiện ước mơ, khát vọng tiêu diệt kẻ ác của nhân dân.
D. Thể hiện sự trân trọng tài năng độc đáo của con người.
5. Từ “con” trong“con chim” thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ chỉ đơn vị. B. Danh từ chỉ sự vật. C. Số từ. D. Lượng từ
6. Từ “mặt” trong “mặt biển” được sử dụng theo nghĩa chuyển. Đúng hay sai ?
A. Đúng. B. Sai.
7. Từ nào là từ ghép ?
A. Sách vở. B. Chăm chỉ. C. Sung sướng. D. Ngào ngạt
8. Từ nào là từ láy ?
A. Lớn lên. B. Tuyệt trần. C. Hồng hào. D. Trăm trứng
9. Từ nào là danh từ ?
A. Khỏe mạnh. B. Khôi ngô. C. Bú mớm. D. Bóng tối
10. Tổ hợp từ nào không là cụm danh từ ?
A. Nhà lão Miệng. B. Rất tuyệt vời. C. Một buổi chiều. D. Trung thu ấy
11. Từ “một” trong cụm từ “mỗi một chữ cái” là gì ?
A. Danh t ch n v. B. Danh t ch s vt. C. S t. D. Lng t
12. ng t mng r trong cõu H c mng r ựa gin vi n con l ng t ch hnh ng.
ỳng hay sai ?
A. ỳng. B. Sai
Phn t lun (7 im)
Chn mt trong hai sau, vit bi vn di khong 350 n 400 ch.
1. úng vai thy Mnh T lỳc cũn bộ trong truyn M hin dy con k li cõu chuyn.
2. K mt k nim ỏng nh ca em.
HNG DN CHM BI
I. PHN TRC NGHIM KHCH QUAN : (4 im ,16 cõu , mi cõu 0,25 im )
Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ỏp ỏn B A C A A A A C D B C B
II. Phn t lun ( 6 im )
1 : úng vai thy Mnh t trong truyn M hin dy con k licõu chuyn
Th loi : k chuyn sang to , nhõn vt tụi l thy Mnh T trong truyn lỳc cũn nh
A. M bi : ( 1 im )
- Giới thiệu Tôi là Mạnh Tử hay còn gọi là Mạnh Kha ; mẹ tôi là ng ời mẹ có tiết nghĩa.
B. Thân bài: (4 đ): Đảm bảo đủ các chi tiết sau:
- Nhà Tôi gần nghĩa địa Tôi bắt tr ớc ngời ta lăn lộn khóc lóc, đào chôn. Mẹ Tôi buồn
lắm và dọn nhà đi nơi khác
- Nhà gầm chợ đông đúc hỗn tạp buôn bán eo seo cãi cọ om xòm rồi mẹ lại nói Chỗ này
không phải chỗ mẹ con ta ở đợc thế rồi mẹ con tôi dọn đi nơi khác.
- Khi nhà gần trờng học thấy cảnh lễ phép , sách bút đi học Tôi liền bắt ch ớc họ học
tập, lễ phép mẹ tôi vui vẻ hẳn lên mẹ nói chỗ này là chỗ con ta ở đ ợc đây và từ khi đến đây mẹ
con Tôi có định ở nơi này.
- Thấy hàng xóm giết lợn tôi hỏi mẹ, mẹ nói để cho con ăn đấy
- Tôi đang đi học bỏ học ở nhà mẹ cầm dao cắt đứt tấm vảI dệt mãI sau này tôI mới biết
mẹ tôi rất quan tâm đến môi trờng sống tốt đẹp đúng nh điều mà dân gian dạy Gần mực thì đen,
gần đèn thì sáng
C. Kết bài (2 điểm) :
- Kết cụ là tôi cố gắng học tập vơn lên và đãthành đạt nh ngày nay.
- Nêu ý nghĩa tác dụng của môi trờng đối với việc giáo dục.
- Liên hệ tình hình hiện nay.
Đề 2: Kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em
Thể loại : Văn kể chuyện
Nội dung: Kể lại một kỷ niệm thời thơ ấu mà em nhớ mãi.
A. Mở bài (1 đ) :
Giới thiệu kỷ niệm mà em định kể và những ấn tợng làm em nhớ mãi
B. Thân bài (4 điểm):
Hồi tởng lại một kỷ niệm nào đó (Có thể kể ngợc)
- Sự việc đó, kỷ niệm đó diễn ra ở đâu.
- Diễn biến thế nào.
- Ngôi kể là Tôi
- Thể hiện cảm xúc chân thành lu luyến.
C. Kết bài (1 điểm) :
Kết thúc bằng tình cảm và nhận thức của mình về kỷ niệm đó.
KIM TRA HC K I,
MễN NG VN, LP 6
Phn trc nghim:
Gic ó n chõn nỳi Trõu. Th nc rt nguy, ngi ngi hong ht. Va lỳc ú, s gi em
nga st, roi st, ỏo giỏp st n. Chỳ bộ vựng dy, vn vai mt cỏi bng bin thnh mt trỏng s mỡnh
cao hn trng, oai phong, lm lit. Trỏng s bc lờn v vo mụng nga. Nga hớ di my ting vang
di. Trỏng s mc ỏo giỏp, cm roi, nhy lờn mỡnh nga. Nga phun la, trỏng s thỳc nga phi thng n
ni cú gic, ún u chỳng ỏnh git ht lp ny n lp khỏc, gic cht nh r.
( Ng vn 6, tp 1)
1. on vn trờn c vit theo phng thc biu t no ?
A. Miờu t B. T s C. Biu cm D. Ngh lun
2. Ngi k trong on vn trờn ngụi th my ?
A. Ngụi th nht s ớt B. Ngụi th hai
C. Ngụi th ba D. Ngụi th nht s nhiu
3. on vn trờn trớch t vn bn no ?
A. Con Rng chỏu Tiờn B. Thỏnh Giúng
C. Thch Sanh D. Em bộ thụng minh
4. Tỏc phm cha on vn trờn thuc th loi truyn dõn gian no ?
A. C tớch B. Thn thoi C. Ng ngụn D. Truyn thuyt
5. Nhõn vt trỏng s trong on vn trờn l ai ?
A. Thch Sanh B. Sn Tinh C. Thỏnh Giúng D. Lang Liờu
6. Phn gch chõn trong cõu Trỏng s mc ỏo giỏp, cm roi, nhy lờn mỡnh nga. l gỡ ?
A. Cm danh t B. Cm tớnh t C. Cm ng t D. Cm ch v
7. Trong cỏc t sau, t no l danh t ?
A. cao B. gic C. vn D. phun
8. Trong cỏc t sau õy, t no l t mn ?
A. trỏng s B. hong ht C. roi st D. chỳ bộ
9. T lm lit di õy c gii thớch theo cỏch no ?
Lm lit: Hựng dng, oai nghiờm.
A. Trỡnh by khỏi nim m t biu th B. Miờu t hnh ng, s vt m t biu th
C. a ra t ng ngha vi t cn gii thớch D. a ra t trỏi ngha vi t cn gii thớch
10. Mc ớch giao tip ca vn bn t s l gỡ ?
A. Tái hiện trạng thái sự vật B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận D. Trình bày diễn biến, sự việc
11. Phần trung tâm của cụm từ trên là:
A . Vẫn B . Nhí nhảnh C . Như D . Đứa bé gái
12. khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng ở vị trí nào ?
A . Trước động từ B . Trước danh từ
C . Trước tính từ D . Sau danh từ
15. Truyện tưởng tượng là gì ?
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Thế nào là từ đơn ? Lấy 2 ví dụ về từ đơn.
Câu 2 (6 điểm). Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 6
Trắc nghiệm: 2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B C B D C C B A C D B B
Tự luận (7,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Thế nào là từ đơn ? Lấy 2 ví dụ về từ đơn.
- Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn (0,5 điểm).
- Ví dụ: nhà, bàn… (mỗi ví dụ 0,5 điểm).
Câu 2 (6 điểm): Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến.
* Yêu cầu chung:
1. Về nội dung: Học sinh biết tư duy, hồi tưởng, lựa chọn những sự việc tiêu biểu về thầy hoặc cô giáo mà
mình quý mến theo trình tự hợp lý.
2. Về hình thức:
- Bài viết phải có bố cục đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.
- Diễn đạt lưu loát, đúng chính tả, ngữ pháp.
* Dàn bài + Biểu điểm
a. Mở bài (1 điểm): Có thể có nhiều cách.
- Lý do kể.
- Giới thiệu về nhân vật mình định kể: thầy giáo hoặc cô giáo.
b. Thân bài: (3 điểm, mỗi ý 1 điểm)
Nổi bật các ý sau:
- Tên tuổi, hình dáng, tính nết của thầy (cô).
- Việc làm, sở thích khiến em quý mến.
- Cách cư xử của thầy cô với học sinh và với mọi người.
(Lưu ý chọn lọc những việc làm tiêu biểu, mẩu chuyện nhỏ về thầy hoặc cô gây được ấn tượng với
người đọc về sự say mê, tận tuỵ trong giảng dạy, trong việc rèn luyện giáo dục học sinh).
c. Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ, suy nghĩ, tình cảm… của em về thầy (cô). (Thái độ tình cảm cần tự
nhiên, sâu sắc và chân thành).
* Hình thức trình bày (1 điểm): Bài viết sạch sẽ, bố cục rõ ràng, đầy đủ, hợp lý, không mắc lỗi chính tả, lỗi
ngữ pháp.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I,
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Phần trắc nghiệm:
“ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị
Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn
đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành
phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”.
Câu 1 : Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Con Rồng, cháu Tiên B. Thánh Gióng C. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh D. Bánh chưng, bánh
giày
Câu 2 :Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào ?
A . Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3 : Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từ
Câu 4 : Nghĩa của từ “ Vở” là : tập hợp giấy đóng lại để viết, thường có bìa bọc ngoài
Từ “ Vở” trên đây đã được giải thích nghĩa bằng cách nào?
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B. Đưa ra từ gần nghĩa với từ cần giải thích
C. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích D. Câu A, B, C đều sai
Câu 5 : Đoạn văn trên có mấy danh từ riêng?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 6 : Trong các từ dưới đây, từ nào là từ Hán Việt ?
A. Rập ràng B. Hiệp sĩ C. Cuồn cuộn D. Tất cả đều đúng
Câu 7 : Truyện cổ tích Cây bút thần thuộc loại truyện kể về kiểu nhân vật nào?
A. Nhân vật bất hạnh B. Nhân vật có tài năng kì lạ
C. Nhân vật thông minh D. Nhân vật ngổc nghếch
Câu 8 : Nhân vật Thánh Gióng được xây dựng bằng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo nào?
A. Ngựa phun lửa, Gióng thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc
B. Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ
C. Gióng đánh giặc xong cởi cáo giáp sắt để lại bay thẳng về trời
D. Tất cả đều đúng
Câu 9 : Xác định đâu là cụm danh từ?
A. Sẽ phá tan giặc B. Vội vàng về tâu C. Một con ngựa sắt D. Đi khắp nơi
Câu 10 : : Các từ “ k ia, ấy, nọ” là :
A. Chỉ từ B. Tính từ C. Động từ D. Danh từ
Câu 11. Câu “ đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương” là cụm danh từ đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 12. Tác phẩm nào không phải là truyện Trung đại ?
A. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm long B. Mẹ hiền dạy con
C. Con hổ có nghĩa D. Sự tích hồ gươm
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1 : Em rút ra được bài học gì sau khi đọc truyện cười “ Treo biển” (1đ)
Bài 2 : Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : 3 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ph.án đúng C C B A C B B D C A B D
Phần 2 :
Bài 1 : Nêu được ý nghĩa của truyện (1 điểm)
Bài 2 : - Thể loại: tự sự
Nội dung:
- Kể được một câu chuyện có mở đầu có kết thúc thể hiện một ý nghĩa
- Nội dung chuyện phải là một kỉ niệm đáng nhớ
- Câu chuyện dễ làm xúc động người đọc
- Đồng thời biết đan xen lời văn biểu cảm, tự sự
Hình thức:
+ Có bố cục 3 phần rõ ràng cân đối
+ Dùng từ ngữ hình tượng giàu sức gợi cảm
+ Chấm phẩy câu rõ ràng