TUYỂN TẬP ĐỀ THI HSG
HÓA LỚP 9
(CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)
UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: HÓA HỌC_Lớp 9
(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
1- Trong hợp chất khí với Hiđrô của nguyên tố R có hóa trò IV, Hiđrô chiếm 25% về
khối lượng. Xác đònh nguyên tố đó
2- Người ta dùng một dung dòch chứa 20 gam NaOH để hấp thu hoàn toàn 22 gam CO
2
.
Viết phương trình phản ứng và gọi tên muối tạo thành.
Câu 2: (5 điểm)
1- Bổ túc chuỗi phản ứng và cho biết A, B, C, D, E, F là những chất gì?
A + B C + H
2
C + Cl
2
D
D + dd NaOH E + F
E Fe
2
O
3
H
2
O
2- Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số
hợp chất của nó theo sơ đồ sau.
C CO
2
CaCO
3
CO
2
CO Na
2
CO
3
Câu 3: (5 điểm)
Cho a gam dung dòch H
2
SO
4
24,5% và b gam dung dòch NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam
muối axít và 2,84 gam muối trung hòa.
1- Tính a và b
2- Tính thành phần trăm của dung dòch sau phản ứng
Câu 4: (5 điểm)
1- Nung 150 kg CaCO
3
thu được 67,2 kg CaO tính hiệu xuất của phản ứng.
2- Nhận biết 4 gói bột màu đen CuO, MnO
2
, Ag
2
O, và FeO. Chỉ dùng thuốc thử là dung
dòch HCl.
(Cho biết: Al = 27; Na = 23; C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Ca = 40)
HẾT
t
o
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN THI: HÓA HỌC_Lớp 9
CÂU
NỘI DUNG
DIỂM
Câu 1
(5 điểm)
1- Gọi khối lượng nguyên tử của nguyên tố R là x: công thức hợp
chất khí với Hiđrô là RH
0,5 điểm
Ta có:
4.1 25
4.1 100x
=
+
0,5 điểm
25(x+4)=4.100
25x = 300
x =
300
12
25
=
0,5 điểm
Khối lượng nguyên tử của nguyên tố R bằng 12 đvC 0,5 điểm
Nguyên tố R là cacbon: C 0,5 điểm
2- Số phân tử gam NaOH:
20
0,5
40
=
0,5 điểm
Số phân tử gam CO
2
:
22
0,5
44
=
0,5 điểm
Tỷ lệ phân tử gam
Các chất tham gia phản ứng là 0,5:0,5 = 1:1
0,5 điểm
Phương trình hóa học của phản ứng là
NaOH + CO
2
= NaHCO
3
0,5 điểm
Tên muối là: Natri Hiđrô cacbonat 0,5 điểm
Câu 2
(5 điểm)
1- Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
0,5 điểm
2FeCl
2
+ Cl
2
= 2FeCl
3
0,5 điểm
FeCl
3
+ 3NaOH = Fe(OH)
3
+ 3NaCl 0,5 điểm
2Fe(OH)
3
= Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
0,5 điểm
A: Fe
B: HCl
C: FeCl
2
D: FeCl
3
E: Fe(OH)
3
F: NaCl
1 điểm
2- C + CO
2
2CO
0,25 điểm
C + O
2
CO
2
0,25 điểm
2CO + O
2
2CO
2
0,25 điểm
CO
2
+ C 2CO 0,25 điểm
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O 0,25 điểm
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O 0,25 điểm
CaCO
3
CaO + CO
2
0,25 điểm
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O 0,25 điểm
Câu 3
(5 điểm)
NaOH + H
2
SO
4
NaHSO
4
+ H
2
O
0,03 mol 0,03 mol 0,03 mol
0,5 điểm
t
o
t
o
t
o
t
o
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O
0,04 mol 0,02 mol 0,02 mol
0,5 điểm
n NaHSO
4
=
3,6
0,03
120
=
mol 0,25 điểm
n Na
2
SO
4
=
2,84
0,02
142
=
mol 0,25 điểm
n NaOH = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol 0,25 điểm
m NaOH = 0,07 x 40 = 2,8 gam 0,25 điểm
m dd NaOH = b =
2,8.100
35
8
=
gam 1 điểm
n H
2
SO
4
= 0,03 + 0,02 = 0,05 mol
m H
2
SO
4
= 98 x 0,05 = 4,9 gam
m dd H
2
SO
4
= a =
4,9.100
20
24,5
=
gam
1 điểm
C% NaHSO
4
=
3,6.100% 3,6.100%
6,55%
35 25a b
= =
+ +
0,5 điểm
C% Na
2
SO
4
=
2,84.100%
5,16%
35
=
0,5 điểm
Câu 4
(5 điểm)
1- CaCO
3
CaO + CO
2
100 g 56
150 g ? Kg
1 điểm
m CaO =
150.56
84
100
=
kg 1 điểm
H% =
67,2.100%
80%
84
=
1 điểm
2- CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
dd màu xanh
0,5 điểm
MnO
2
+ 2HCl MnO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Khí mùi hắc vàng lục
0,5 điểm
Ag
2
O + 2HCl2AgCl + H
2
O
Màu trắng
0,5 điểm
Còn lại: FeO 0,25 điểm
FeO + 2 HCl FeCl
2
+ H
2
O
Lục nhạt
0,25 điểm
__________HẾT__________
Së GD-§TQB kú thi chän häc sinh giái tØnh Líp 9 THCS
Mơn hóa học
Thời gian 150 phút
Câu 1:(2đ)
Người ta đem nung trong khơng khí các khối lượng m như nhau của các chất: Cu; CaCO
3
;
CuSO
4
.5H
2
O; Fe(OH)
2
và NaOH. Sau khi nung thu được các khối lượng lần lượt là m
1
, m
2
, m
3
, m
4
, m
5
a- Hãy so sánh: m
1
, m
2
, m
3
, m
4
, m
5
b- Giả thiết các phản ứng hóa học xảy ra hồn tồn, em hãy so sánh khối lượng (m
1
, m
2
, m
3
, m
4
, m
5
)
của các chất sau khi nung.
t
o
Câu 2:(2đ)
Trên 2 đĩa cân thăng bằng có 2 cốc, cốc I chứa dung dịch HCl và cốc II chứa dung dịch H
2
SO
4
(đặc
nóng). Người ta cho vào cốc I a gam CaCO
3
, vào cốc II b gam Cu.
a- Có thể tìm tỷ lệ a/b sao cho một thời gian 2 đĩa cân vẫn trở lại thăng bằng được không?
b- Nếu ta cho CaCO
3
vào cốc II và Cu vào cốc I thì để cho cân thăng bằng tỉ lệ a/b phải là bao
nhiêu?
Giả thiết lượng axit ở 2 cốc đủ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước không bay hơi.
Câu 3: (2đ)
Có 2 dung dịch NaOH và B
1
và B
2
, dung dịch A là H
2
SO
4
. Trộn B
1
với B
2
theo tỉ lệ thể tích 1:1 được
dung dịch X. Để trung hòa 1 thể tích dung dịch X cần 1 thể tích dung dịch A. Trộn B
1
với B
2
theo tỉ lệ thể
tích 2:1 được dung dịch Y. Để trung hòa 30ml dung dịch Y cần 32,5ml dung dịch A
Tìm thể tích B
1
và B
2
phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hòa 70ml dung dịch Z cần
67,5ml dung dịch A.
Câu 4:(2đ)
Cho dung dịch A chứa CuSO
4
nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở
nên bảo hòa. Thêm 2,75g CuSO
4
vào dung dịch bảo hòa thì có 5g CuSO
4
.5H
2
O tách ra
a- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch bão hòa
b- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A.
Câu 5:(2đ)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hydrocacbon A có số nguyên tử H gấp đôi C. Cho hấp thụ hoàn toàn
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
thu được 20gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B
thu được thêm 10gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng.
a- Xác định lượng CO
2
và nước sinh ra từ phản ứng cháy
b- Tìm công thức phân tử và gọi tên hydrocacbon A
kú THI CHäN HäC SINH GIáI TØNH h¦íNG DÉN CHÊM : m¤N
HãA HäC thcs
Câu 1:
a, (1đ) So sánh m
1
, m
2
, m
3
, m
4
, m
5
với m
m
1
> m do xảy ra phản ứng 2Cu + O
2
2CuO (1)
m
2
< m do xảy ra phản ứng CaCO
3
CaO + CO
2
(2)
m
3
<m do có sự tách nước CuSO
4
.5H
2
O CuSO
4
+ 5H
2
O (3)
m
4
< m do xảy ra phản ứng Fe(OH)
2
FeO + H
2
O (4)
2FeO + 1/2O
2
Fe
2
O
3
(5)
m
5
= m do NaOH khan không thay đổi khối lượng
b, (1đ)
Sau khi các phản ứng hóa học kết thúc m
1
> m
5
> m
2
, m
3
, m
4
(0,5đ)
Theo (2),(3),(4),(5) thì m
2
= 56/100; m
3
= (160/250 = 64/100)m; m
4
= 80/90m
Ta có thứ tự m
1
> m
5
> m
4
> m
3
> m
2
(0,5đ)
Câu 2:
a, a gam CaCO
3
vào cốc I xảy ra phản ứng CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
b gam Cu vào cốc II xảy ra phản ứng Cu + H
2
SO
4
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2
(0,5đ)
ở cốc I khối lượng tăng lên là (56/100)a. Ở cốc II khổi lượng không thay đổi nên không thể xác
định tỉ lệ a/b để 2 đĩa cân trở lại thăng bằng được. (0,5đ)
b, Khi cho a gam CaCO
3
vào cốc II xảy ra phản ứng CaCO
3
+ H
2
SO
4
CaSO
4
+ H
2
O + CO
2
Cu vào cốc I phản ứng không xảy ra. (0,5đ)
Ở cốc II khổi lượng tăng lên là (56/100)a, ở cốc II khổi lượng tăng lên là b gam. Để cho cân
thăng bằng thì (56/100)a = b a/b = 100/56 (0,5đ)
Câu 3:
Đặt b
1
, b
2
, a lần lượt là nồng độ M của các dung dịch B
1
, B
2
, A
Nếu trộn 1 lít B
2
sẽ được 2 lít X có số mol NaOH = b
1
+ b
2
Để trung hòa 2 lít X cần 2 lít dung dịch A có 2a mol H
2
SO
4
2NaOH + H
2
SO
4
= Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Theo phương trình thì số mol NaOH = 2 số mol H
2
SO
4
b
1
+b
2
=4a (*)
Nếu trộn 2 lít B
1
với 1 lít B
2
sẽ được 3 lít Y có số mol NaOH = 2b
1
+b
2
.
Để trung hòa 3 lít Y cần 3,25 lít A có 3,25a mol H
2
SO
4
2b
1
+b
2
=6,5a (**)
Gi h (*),(**) ta c b
1
=2,5a; b
2
=1,5a (1)
trung hũa 7 lớt Z cn 6,75 lớt dung dch A cú 6,75a mol H
2
SO
4
Gi th tớch 2 dung dch b
1
, b
2
cn trn l x v y ta cú
x + y = 7 (***)
v 2,5ax + 1,5ay = 13,5a (****)
Gii ta c x/y = 3/4 (1)
Cõu 4
a, Tớnh nng % ca dung dch bo hũa (1,5)
Trong 5gam CuSO
4
.5H
2
O cú 3,2gam CuSO
4
v 1,8gam nc
Lng CuSO
4
tỏch ra t dung dch bóo hũa l 3,2 - 2,75 = 0,45g
Lng H
2
O tỏch ra t dung dch bóo hũa l 1,8gam
T l ca CuSO
4
v H
2
O tỏch ra t dung dch bóo hũa ỳng bng t l ca dung dch bóo hũa,
suy ra C% bóo hũa = 0,45/(0,45 + 1,8) = 20%
b, Tớnh nng % ca dung dch A (0,5)
C% = 1/(1 + 4.5/4) = 1/6 = 16,67%
Cõu 5
a, Xỏc nh lng CO
2
v H
2
O sinh ra t phn ng chỏy (1,5)
C
n
H
2n
+ 3n/2O
2
nCO
2
+ nH
2
O (1)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O(2)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(3)
Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O (4) (0,5)
Lng CO
2
= 0,4.44 = 17,6g; Lng H
2
O = 0,4.18 = 7,2g (0,5)
b, Tỡm cụng thc phõn t v gi tờn hidrocacbon A
Tng s mol CO
2
do (1) sinh ra = 0,2 + 0,2 = 0,4 n = 0,4/0,2 = 2. Cht A cú cụng thc
C
2
H
4
l etilen (0,5)
Phòng giáo dục và đào tạo kì thi lập đội tuyển học sinh giỏi
thành phố hạ long lớp 9 thcs
đề chính thứ c
môn hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 4 điểm)
1/ Viết 6 phơng trình phản ứng điều chế ZnCl
2
, mỗi phơng trình đặc trng cho một phơng pháp.
(Tránh trùng lập)
2/ Chỉ đợc dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phơng pháp nhận ra các dung dịch bị
mất nhãn: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu II: (2 điểm)
Trinh bày phơng pháp hoá học để nhận biết các chất khí đựng trong các bình riêng biệt: metan,
etilen, hiđro, axetilen.
Câu III: ( 5 điểm)
Trong cốc đựng 19,88 gam hỗn hợp MgO, Al
2
O
3
. Cho 200 ml dung dịch HCl vào cốc, khuấy đều.
Sau khi phản ứng kết thúc, cho bay hơi dung dịch thấy còn lại trong cốc 47,38 gam chất rắn khan.
Cho tiếp vào cốc 200 ml dung dịch HCl (ở trên) khuấy đều. Sau kh kết thúc phản ứng, làm bay hơi
dung dịch, thấy còn lại trong cốc 50,68 gam chất rắn khan.
1/ Tính C
M
của dung dịch HCl.
2/ Tính % khối lợng mỗi ô xit trong hỗn hợp đầu.
Câu IV: (4 điểm)
Hỗn hợp A gồm 64% Fe
2
O
3
, 34,8% Fe, 1,2% C. Cần bao nhiêu kg hỗn hợp A trộn với 1 tấn gang
chứa 3,6% C, còn lại là sắt. Để luyện đợc một loại thép chứa 1,2%C trong lò Mác Tanh. Biết phản
ứng xảy ra hoàn toàn, C bị ô xi hoá thành cacbon oxit do Fe
2
O
3
trong quá trình luyện thép.
Câu V: (2 điểm)
Có 2 nguyên tố X, Y tạo thành 2 hợp chất A
1
và A
2
. Trong A
1
nguyên tố X chiếm 75% về khối l-
ợng, Y chiểm 25%, trong A
2
nguyên tố X chiếm 90%, Y chiểm 10%. Nếu công thức hoá học của
A
1
là XY
4
thì công thức hoá học của A
2
là gì?
Câu VI: ( 3 điểm)
Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO
3
, sau một thời gian phản ứng lọc đợc dung dịch A
và 95,2 gam chất rắn. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách đợc dung
dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn.
1/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO
3
đã dùng.
2/ Cho 40 gam bột kim loại R (hoá trị II) vào 1/10 dung dịch B, sau phản ứng hoàn toàn lọc tách đ-
ợc 44,575 gam chất rắn không tan. Hãy xác định kim loại R.
Thí sinh đợc dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Hết
phòng giáo dục và đào tạo kì thi lập đội tuyển học sinh giỏi
thành phố hạ long lớp 9 THCS -
hớng dẫn chấm môn hoá học
Nội dung điểm
Câu I:
(4 điểm)
1/ Các phơng trình:
a. Zn + Cl
2
to
ZnCl
2
b. Zn + 2HCl
ZnCl
2
+ H
2
c. Zn + CuCl
2
ZnCl
2
+ Cu
d. ZnO + 2HCl
ZnCl
2
+ H
2
O
e. Zn(OH)
2
+ 2HCl
ZnCl
2
+ 2H
2
O
g. ZnCO
3
+ 2HCl
ZnCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
( Mỗi phơng trình cho 0,25 điểm)
1,5 đ
2/ Chia nhỏ các chất cần nhận biết thành nhiều phần:
- Nhận NaHSO
4
= quỳ tím > đỏ
- Nhỏ NaHSO
4
vào các mẫu thử còn lại.
NaHSO
4
+ Na
2
CO
3
> Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
NaHSO
4
+ Na
2
SO
3
> Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
NaHSO
4
+ Na
2
S > Na
2
SO
4
+ H
2
S
+ Nhận ra Na
2
CO
3
; có khí không mầu, không mùi.
+ Nhận ra Na
2
SO
3
; có khí mùi hắc.
+ Nhận ra Na
2
S ; có mùi trứng thối.
- còn lại dung dịch BaCl
2
.
( Mỗi chất cho 0,5 điểm)
2,5 đ
Câu II
(2 điểm)
- Nhận biết C
2
H
2
bằng phản ứng:
CH = CH + Ag
2
O
3ddNH
Ag - C = C - Ag + H
2
O
mầu vàng
- Nhậ biết C
2
H
4
bằng nớc Br
2
bị mất mầu.
C
2
H
4
+ Br
2
> C
2
H
4
Br
2
- Đốt cháy CH
4
và H
2
cho sản phẩm đi qua nớc vôi trong d:
CH
4
+ 2O
2
> CO
2
+ 2H
2
O
2H
2
+ O
2
> 2H
2
O
Nếu có vẩn đục > nhận CH
4
CO
2
+ Ca(OH)
2
> CaCO
3
+ H
2
O
- Còn lại là H
2
( Nhận biết mỗi chất cho 0,25 điểm)
2,0 đ
Câu III
(5 điểm)
1/ Các phản ứng xảy ra:
MgO + 2HCl > MgCl
2
+ H
2
O (1)
Al
2
O
3
+ 6HCl > 2AlCl
3
+ 3H
2
O (2)
+ Vì sau khi cô cạn dung dịch sau lần thứ 2 khối lợng chất rắn khan tăng lên, chứng
tỏ sau lần thứ nhất các ôxit cha tan hết, nói cách khác HCl thiếu.
+ Theo phản ứng (1,2)
2 mol HCl tham gia phản ứng làm cho khối lợng chất rắn tăng:
71 - 16 = 55
Vậy số mol HCl phản ứng:
1,0 đ
1,0 đ
55
88,1938,47
x 2 = 1(mol) => C
M HCl
=
2,0
1
= 5 (M)
1,0 đ
2/ Sau lần thêm dung dịch HCl thứ hai, các ôxit phải tan hết, vì nếu cha tan hết tức
HCl thiếu hoặc đủ thì khối lợng muối tăng 55 gam (vì n
HCl
= 5. 0,4 = 2 mol)
Thực tế chất rắn chỉ tăng:
50,68 - 19,88 = 30,8 (g)
Gọi x,y là số mol của MgO, Al
2
O
3
ta có phơng trình:
40x + 102y = 19,88
95x + 133,5y = 50,68
=> x = y = 0,14
% MgO =
88,19
100.14,0.40
= 28,17%
% Al
2
O
3
= 71,83%
1,0 đ
1,0 đ
Câu IV
(4 điểm)
Viết phản ứng xảy ra: Fe
2
O
3
+ 3C
to
2Fe + 3CO
Trong 1 tấn gang (1000kg) : m C= 0,012 (kg)
Trớc khi phản ứng: ( trộn m kg hỗn hợp và 1000kg gang)
mC = (0,012m + 36) kg => nC = (0,012m + 36/12 (Kmol)
(hoặc
12
36012,0 +m
. 10
3
(mol)
nFe
2
O
3
= 0,64/ 160 = 0,004m (Kmol)
Theo phản ứng (*):
Lợng C đã phản ứng: 0,012m(Kmol) <=> 0,144m(kg)
Lợng CO
: 0,012m (Kmol) <=> 0,336m (kg)
Lợng C còn d trong thép: 0,012+36 - 0,144m =(36 - 0,132m) (kg)
Khối lợng thép (áp dụng định luật bảo toàn khối lợng)
(1000 + m) - mCO
= 1000 + m - 0,336m = 1000 + 0,644m
Vậy ta có:
664,01000
132,036
+
m
= 0,012 => m = 171,428 (kg)
0,5 đ
1,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
Câu V
(2 điểm)
A
1
: XY
4
=> %mX =
YX
X
4+
.100% = 75% (1)
và % mY=
YX
Y
4
4
+
. 100% = 25% (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Y
X
4
=
=
25
75
3 =>X = 12Y (a)
A
2
: X
X
Y
Y
Ta có % mX =
YyXx
Xx
+
. 100% = 90% (3)
và %mY =
YyXx
Yy
+
. 100% = 10% (4)
từ (3) và (4) =>
Yy
Xx
= 9 (b)
Từ (a) và (b) =>
4
3
12
9
==
y
x
CTHH: A
2
là X
3
Y
4
1,0 đ
1,0 đ
Câu VI
(3 điểm)
Cu + 2AgNO
3
> Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
x 2x x 2x
Số mol x =
64216
802,95
= 0,1
Pb + Cu(NO
3
)
2
> Pb(NO
3
)
2
+ Cu
0,1 0,1 0,1 0,1
Theo phơng trình nếu chỉ có phản ứng thì độ giảm lợng kim loại (do mất Pb = 207
và tạo Cu = 64) là:
1,0 đ
( 207 - 64). 0,1 = 14,3 (gam) > 80 - 67,05 = 12,95 (gam)
Chứng tỏ trong dung dịch vần còn muối AgNO
3
d để có phản ứng:
Pb + 2AgNO
3
> Pb(NO
3
)
2
+ 2Ag
y 2y y 2y
Phản ứng này làm tăng lợng (216 - 207)y.
Vậy ta có: ( 216 -207)y = 14,3 - 12,95 = 1,35 > y = 0,15
Số mol AgNO
3
ban đầu 2x + 2y = 0,5 (mol)
> Nồng độ mol =
2,0
5,0
= 2,5 M
Dung dịch D chứa Pb(NO
3
)
2
= 0,1 + 0,15 = 0,25 (mol)
R + Pb(NO
3
)
2
> R(NO
3
)
2
+ Pb
0,025 0,025 0,025 0,025
Độ tăng kim loại = (207 - R) . 0,025 = 44,575 - 40 = 4,575 (gam)
=> R = 24 => Mg
1,0 đ
1,0 đ
Chú ý
- Các cách giải khác đúng đáp số, không sai bản chất hoá học vẫn cho đủ điểm.
- Phơng trình phản ứng hoá học viết sai 1 công thức hoặc không cân bằng không tính điểm.
- Các phơng trình phản ứng phải viết đủ trạng thái của các chất.
- Có thể chia nhỏ biểu điểm chấm ( thống nhất trong tổ chấm)
PHềNG GD-T CHU THNH CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
TRNG THCS LONG NH c lp - T do - Hnh phỳc
THI CHN HC SINH GII MễN HO HC
NM HC
(Thi gian lm bi 150 phỳt khụng k thi gian giao )
Bi 1: a) Khi cho hn hp Al v Fe dng bt tỏc dng vi dung dch CuSO
4
, khuy k phn
ng xy ra hon ton, thu c dung dch ca 3 mui tan v cht kt ta. Vit cỏc phng trỡnh
phn ng, cho bit thnh phn dung dch v kt ta gm nhng cht no?
b) Khi cho mt kim loi vo dung dch mui cú th xy ra nhng phn ng hoỏ hc gỡ ?
Gii thớch ?
Bi 2: Cú th chn nhng cht no khi cho tỏc dng vi 1 mol H
2
SO
4
thỡ c:
a) 5,6 lớt SO
2
b) 11,2 lớt SO
2
c) 22,4 lớt SO
2
d) 33,6 lớt SO
2
Cỏc khớ o ktc. Vit cỏc phng trỡnh phn ng
Bi 3: t chỏy mt ớt bt ng trong khụng khớ mt thi gian ngn. Sau khi kt thỳc phn ng
thy khi lng cht rn thu c tng lờn
1
6
khi lng ca bt ng ban u. Hóy xỏc nh
thnh phn % theo khi lng ca cht rn thu c sau khi un núng
Bi 4: a) Cho oxit kim loi M cha 65,22% kim loi v khi lng. Khụng cn bit ú l kim loi
no, hóy tớnh khi lng dung dch H
2
SO
4
19,6% ti thiu cn dựng ho tan va ht 15 g oxit
ú
b) Cho 2,016g kim loi M cú hoỏ tr khụng i tỏc dng ht vi oxi, thu c 2,784g cht
rn. hóy xỏc nh kim loi ú
Bi 5: Cho 10,52 g hn hp 3 kim loi dng bt Mg, Al, Cu tỏc dng hon ton vi oxi, thu
c 17,4 g hn hp oxit. Hi ho tan va ht lng hn hp oxit ú cn dựng ớt nht bao
nhiờu ml dung dch HCl 1,25M
Bi 6: Cú 2 chic cc trong mi chic cc cú 50g dung dch mui nitrat ca mt kim loi cha
bit. Thờm vo cc th nht a (g) bt Zn, thờm vo cc th hai cng a (g) bt Mg, khuy k cỏc
hn hp phn ng xy ra hon ton. Sau khi kt thỳc cỏc phn ng em lc tỏch cỏc kt
ta t mi cc, cõn khi lng cỏc kt ta ú, thy chỳng khỏc nhau 0,164 g. em un núng
cỏc kt ta ú vi lng d HCl, thy trong c 2 trng hp u cú gii phúng H
2
v cui cựng
cũn li 0,864 g kim loi khụng tan trong HCl d
Hóy xỏc nh mui nitrat kim loi v tớnh nng % ca dung dch mui ny
( Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Zn = 65, Fe = 56, Al = 27, S = 32, Cu = 64)
P N
Bài 1: a) Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe > Cu
Ba muối tan là Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
và CuSO
4
còn lại
2Al + 3CuSO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
Fe + CuSO
4
→
FeSO
4
+ Cu
Dung dịch gồm: Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, CuSO
4
còn dư. Kết tủa chỉ lả Cu với số mol bằng số mol
CuSO
4
ban đầu
b) Xét 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu là kim loại kiềm, Ca, Ba:
Trước hết các kim loại này tác dụng với nước củadung dịch cho bazơ kiềm, sau đó bazơ
kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa
Ví dụ: Na + dd CuSO
4
: Na + H
2
O
→
NaOH +
1
2
H
2
↑
2NaOH + CuSO
4
→
Cu(OH)
2
↓
+ Na
2
SO
4
- Nếu là kim loại hoạt động hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại của muối ra khỏi dung
dịch
Ví dụ: Zn + FeSO
4
→
ZnSO
4
+ Fe
- Nếu kim loại yếu hơn kim loại của muối: phản ứng không xảy ra
Ví dụ Cu + FeSO
4
→
không phản ứng
Giải thích: Do kim loại mạnh dễ nhường điện tử hơn kim loại yếu, còn ion của kim loại yếu lại
dễ thu điện tử hơn
Bài 2: a) nSO
2
=
5,6
22,4
= 0,25 mol
nH
2
SO
4
: nSO
2
= 1 : 0,25 = 4 : 1
2FeO + 4H
2
SO
4
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O
b) nH
2
SO
4
: nSO
2
= 2 : 1
Cu + 2H
2
SO
4
→
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
c) nH
2
SO
4
: nSO
2
= 1 : 1
C + 2H
2
SO
4
→
CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2
O
d) nH
2
SO
4
: nSO
2
= 2 : 3
S + 2H
2
SO
4
→
3SO
2
+ 2H
2
O
Bài 3: 2Cu + O
2
→
2CuO
128g 32g 160g
Như vậy khi phản ứng oxi hoá Cu xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được tăng lên:
32
128
=
1
4
. Theo đầu bài, sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được tăng lên 1/6 khối lượng Cu
ban đầu, tức là Cu chưa bị oxi hoá hết, thu được hỗn hợp gồm CuO và Cu còn dư
Giả sử làm thí nghiệm với 128g Cu. Theo đề bài số g oxi đã phản ứng là:
128
6
= 21,333g
Theo PTHH của phản ứng số g Cu đã phản ứng với oxi và số g CuO được tạo thành là:
mCu =
128
.
32
21,333 = 85,332g ; mCuO =
160
32
. 21,333 = 106,665g
Số g Cu còn lại là: 128 – 85,332 = 42,668g
%Cu =
42,668
149,333
. 100 = 28,57% ; %CuO = 71,43%
Bài 4: a) Đặt kim loại và khối lượng mol nguyên tử của nó là M, hoá trị n.
Theo đề bài ta có:
2
2 16
M
M n+
= 0,6522
⇒
M = 15n
⇒
M
2
O
n
= 2M = 16n = 46n (g)
M
2
O
n
+ nH
2
SO
4
→
M
2
(SO
4
)
n
+ nH
2
O
Theo phản ứng để hoà tan 1 mol oxit (tức 46n)g cần n mol H
2
SO
4
.
Để hoà tan 15g oxit cần
46
n
n
.15 = 0,3261 mol H
2
SO
4
m
dd
=
100
19,6
.0,3261 . 98 = 163,05g
b) Đặt kí hiệu kim loại và khối lượng mol nguyên tử của nó là M, hoá trị n ta có:
4M + nO
2
2M
2
O
n
4 4 32
2,016 2,784
M M n+
=
⇒
M = 21n . Xét bảng: với n = 1, 2, 3
n 1 2 3
M 21 42 63
Với số liệu đề bài đã cho không có kim loại nào tạo nên oxit có hoá trị từ 1 đến 3 thoả mãn cả.
Vậy M phản ứng với oxit theo 2 hoá trị, thí dụ: theo hoá trị 2 và 3 (hoá trị 8/3). Như đã biết: Fe
tạo Fe
3
O
4
, Mn tạo Mn
3
O
4
, Pb tạo Pb
3
O
4
. Vì vậy khi n = 8/3
⇒
M = 56
Kim loại chính là Fe và oxit là Fe
3
O
4
Bài 5: Đặt x, y, z là số mol của Mg, Al, Cu trong 10,52g hỗn hợp
2Mg + O
2
→
2MgO
x 0,5x x
4Al + 3O
2
→
2Al
2
O
3
y 0,75y 0,5y
2Cu + O
2
→
2CuO
z 0,5z z
MgO + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2
O
x 2x
Al
2
O
3
+ 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
O
0,5y 3y
CuO + 2HCl
→
CuCl
2
+ H
2
O
z 2z
Từ các PTPƯ trên ta thấy số mol khí oxi tác dụng với kim loại luôn bằng ¼ số mol axit đã
dùng để hoà tan vừa hết lượng oxit kim loại được tạo thành. Theo đầu bài số mol oxi đã tác
dụng với các kim loại để tạo thành hỗn hợp oxit là:
17,4 10,52
32
−
= 0,125mol
Số mol HCl cần dùng hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó: 0,125 . 4 = 0,86 mol
Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng:
0,86
1,25
= 0,688 lít
Bài 6: Đặt kim loại tạo muối nitrat là M, hoá trị n. Các PTPƯ xảy ra trong 2 cốc là:
nZn + 2M(NO
3
)
n
nZn(NO
3
)
n
+ 2M (1)
nMg + 2M(NO
3
)
n
nMg(NO
3
)
n
+ 2M (2)
Đặt số mol muối M(NO
3
)
n
trong mỗi cốc là x
Số mol Zn và Mg: nZn =
65
a
; nMg =
24
a
⇒
nMg > nZn
Khối lượng kết tủa ở cốc nhúng thanh Zn là: xM + a -
.65
2
n
x
Khối lượng kết tủa ở cốc nhúng thanh Mg là: xM + a -
.24
2
n
x
⇒
(xM + a -
.24
2
n
x
) – (xM + a -
.65
2
n
x
) = 32,5nx – 12nx = 0,164
⇒
20,5nx = 0,164
⇒
nx = 0,008
Khi cho kết tùa tác dụng lần lượt với dung dịch HCl dư, thấy giải phóng hiđrô chứng tỏ Mg, Zn
dư, cuối cùng còn lại 0,864g kim loại không tan là M với số mol là x
Mx = 0,864 ; nx = 0,008
⇒
M = 108n. Xét bảng:
n 1 2 3
M 108 216 324
Ag loại loại
Vậy kim loại M là: Ag ; nAg = 0,008
C% =
0,008.170
50
. 100 = 2,72%
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Môn thi: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na
2
CO
3
, NaCl, CaCl
2
, NaHCO
3
. Làm thế nào để thu được NaCl
tinh khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2: Một số dụng cụ (hoặc chi tiết máy) không thể sơn hoặc tráng men để bảo vệ kim loại. Nêu ngắn
gọn qui trình được thực hiện để bảo vệ kim loại đối với những dụng cụ này.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: Viết phương trình phản ứng để chứng minh: Metan, benzen đều có thể cho phản ứng thế ; etilen,
axetilen, benzen đều có thể cho phản ứng cộng.
Câu 2: Một hidrocacbon (công thức C
n
H
2n+2
) ở thể khí có thể tích 224ml (đktc). Đốt cháy hoàn toàn
lượng hidrocacbon này, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M tạo
ra 1g kết tủa. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,68g hỗn hợp (Fe, Mg, Zn) trong dung dịch HCl, thu được 3,584 lít H
2
(đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 2: Để tác dụng vừa đủ 8,4g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
), người ta cho từ từ V lít (đktc) hỗn
hợp khí (gồm CO, H
2
) đi qua ống đựng hỗn hợp oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Kết
thúc phản ứng thu được một hỗn hợp gồm khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu 0,16g và a gam
chất rắn . Tính giá trị của V và a . Cho biết Al
2
O
3
không tham gia phản ứng .
Bài IV: (5 điểm)
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim
loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung
dịch AgNO
3
, kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho
biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần
phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
1) Xác định kim loại R.
2) Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g ; dung dịch CuSO
4
có thể tích 125 ml và nồng
độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO
3
, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần trăm
về khối lượng ? Thể tích dung dịch AgNO
3
0,4M cần dùng là bao nhiêu ml ?
Cho: C = 12 H = 1 O = 16 N = 14 Cl = 35,5 Fe = 56
Mg = 24 Zn = 65 Cu = 64 Al = 27 Cd = 112 Ag = 108
Ca = 40 Ba = 137
Ghi chú: Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hoàn các nguyên tố hóa học
- Hết –
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC
Bài I: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Cách làm: 1 điểm
3 phương trình phản ứng minh họa : 3 x 0,5 điểm = 1,5 điểm
(Hoà tan hỗn hợp vào nước, xảy ra phản ứng giữa Na
2
CO
3
+ CaCl
2
. Lọc bỏ kết tủa, dung
dịch thu được có chứa NaCl, NaHCO
3
, có thể có dư Na
2
CO
3
hoặc CaCl
2
. Cho tiếp Na
2
CO
3
dư vào dung dịch để làm kết tủa hết CaCl
2
. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có chứa
NaCl, NaHCO
3
, và Na
2
CO
3
. Cho HCl dư vào, xảy ra phản ứng giữa HCl với Na
2
CO
3
và với
NaHCO
3
. Cô cạn dung dịch đến khan thu được NaCl tinh khiết).
Nếu làm cách khác có nhiều phương trình phản ứng hơn, vẫn được đủ số điểm theo thành
phần điểm nêu trên.
Câu 2: Người ta thực hiện 5 bước sau: Mỗi bước 0,5 điểm x 5 = 2,5
điểm
Bước 1: Phun nước nóng lên đồ vật để tẩy các vết bẩn dễ tan.
Bước 2: Nhúng đồ vật vào dung dịch kiềm để tẩy những vết bẩn có tính axit.
Bước 3: Nhúng đồ vật vào dung dịch axit để trung hoà kiềm, đồng thời tẩy những vết bẩn có
tính bazơ như oxit, hidroxit kim loại. Trong dung dịch axit có chứa chất kìm hãm để không
làm hại kim loại.
Bước 4: Cho đồ vật qua buồng phun nước sôi để tẩy rửa hết axit cũng như các chất bẩn
còn bám trên kim loại.
Bước 5: Nhúng đồ vật vào mỡ sôi để bảo vệ kim loại.
Bài II: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Viết phương trình phản ứng (có đầy đủ điều kiện phản ứng), mỗi phương trình 0,5
điểm
CH
4
+ Cl
2
as
→
CH
3
Cl + HCl
C
6
H
6
+ Br
2
0
Fe
t
→
C
6
H
5
Br + HBr
CH
2
= CH
2
+ Br
2
→
CH
2
Br-CH
2
Br
CH
≡
CH + Br
2
→
CHBr = CHBr
( Hoặc CH
≡
CH + 2Br
2
→
CHBr
2
-CHBr
2
)
C
6
H
6
+ 3H
2
0
Ni
t
→
C
6
H
12
Câu 2: 2,5 điểm
Viết phương trình phản ứng cháy :
C
n
H
2n+2
+
3 1
2
n +
O
2
→
nCO
2
+ (n+1)H
2
O 0,25 điểm
0,01 0,01n
Biện luận 2 trường hợp được 0,25 điểm.
TH 1: Nếu Ca(OH)
2
dư thì số mol CO
2
= số mol CaCO
3
= 0,01
Xác định được n = 1, suy ra công thức CH
4
1 điểm
TH 2: Nếu CO
2
phản ứng tạo 2 muối. Suy ra số mol CO
2
= 0,03
Xác định được n = 3, suy ra công thức C
3
H
8
1 điểm
Bài III: (5 điểm)
Câu 1: 2,5 điểm
Số mol H
2
= 0,16
⇒
số mol H = 0,32 = số mol Cl
Khối lượng muối khan = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng clo
= 8,68 + 0,32.35.5 = 20,04 (g)
Giải theo cách khác, đúng vẫn được đủ số điểm.
Câu 2: 2,5 điểm
Xét về mặt định lượng ta thấy: CO + O
→
CO
2
H
2
+ O
→
H
2
O
Suy ra độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí và hơi = m
O
bị khử từ các oxit
⇒
n
Obị khử
= 0,01 = n
(CO, H2)
V = 0,224 (lít)
a = 8,4 – 0,16 = 8,24 (g)
Phần lý luận được 0,5 điểm . Mỗi giá trị tính đúng được 1 điểm x 2 = 2 điểm
Giải theo cách khác, đúng vẫn được đủ số điểm.
Bài IV: (5 điểm)
1) Xác định R: 3 điểm
R + CuSO
4
→
CuSO
4
+ Cu 0,25
điểm
x x
R + 2AgNO
3
→
R(NO
3
)
2
+ 2Ag 0,25 điểm
0,5x x x
Đặt x là số mol kim loại bám vào thanh R.
Phần khối lượng nhẹ bớt đi = (M
R
-64)x 0,5 điểm
Phần khối lượng tăng thêm = (216 - M
R
).0,5x 0,5
điểm
Theo đề ta có: (216 - M
R
).0,5x = 75,5.(M
R
-64)x 0,5
điểm
Giải ra M
R
= 65. Suy ra kim loại R là kẽm (Zn) 1 điểm
2) Số mol CuSO
4
= 0,1 = x
suy ra % khối lượng tăng thêm = 0,5.0,1(216 – 65).100 / 20
= 37,75(%) 1 điểm
Thể tích dung dịch AgNO
3
cần dùng = 250 ml 1 điểm
Ghi chú: Nếu tính được 0,25 lít , không đổi ra ml theo yêu cầu của đề thì chỉ được 0,5 điểm
- Hết –
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS
MÔN THI: HÓA HỌC
THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1. (3,0điểm)
a. Một nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu Al
a
X
b
, mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, khối lượng phân tử
150 đvC. Xác định X, gọi tên hợp chất Al
a
X
b
.
b. Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại (về khối lượng). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
24,5% (d =
1,2g/ml) để hòa tan vừa đủ 40,0gam Y.
Câu 2. (2,0điểm)
Trộn hai số mol bằng nhau của C
3
H
8
và O
2
rồi cho vào một bình kín có dung tích V lít ở 25
0
C đạt áp suất P
1
atm,
sau đó bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp. Sau khi kết thúc phản ứng, hỗn hợp sản phẩm được đưa về điều kiện
nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này đạt giá trị P
2
atm. Tính tỉ lệ
1
2
P
P
(giả sử chỉ xảy ra phản ứng C
3
H
8
+
O
2
→
CO
2
+ H
2
O).
Câu 3. (3,0điểm)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết A là tinh bột và F là bari sunfat.
Hãy chọn các chất X, B, C
1
, C
2
, Y
1
, Y
2
, D
1
, D
2
, Z
1
, Z
2
, E
1
, E
2
, I
1
, I
2
trong số các chất sau: natri sunfat; cacbon đioxit;
bari clorua; axit axetic; glucozơ; rượu (ancol) etylic; nước; bari cacbonat; axit clohiđric; bari axetat; bari hiđroxit;
bari; oxi; amoni sunfat để thỏa mãn sơ đồ phản ứng đã cho. Viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều
kiện nếu có) theo sự biến hóa đó.
Câu 4. (2,5điểm)
Cho một mẩu đá vôi (CaCO
3
) vào ống nghiệm có chứa 10,0ml dung dịch HCl 1,0M. Cứ sau 30 giây người ta đo thể
tích khí CO
2
thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn), được kết quả như sau:
Thời gian (giây) 0 30 60 90 120 150 180 200
Thể tích khí CO
2
(cm
3
) 0 30 52 78 80 88 91 91
ĐỀ CHÍNH THỨC
A
+ X, xúc tác
B
me
n
C
1
C
2
D
1
+Y
1
+Z
1
E
1
F
+ I
1
D
2
+Y
2
+Z
2
E
2
F
+ I
2
a. Kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai lầm? Giải thích?
b. Giải thích tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây?
c. Khoảng thời gian nào phản ứng xảy ra nhanh nhất? Có những biện pháp nào để phản ứng xảy ra nhanh hơn?
d. Ở thí nghiệm trên, nếu thay 10,0ml dung dịch HCl 1,0M bằng 10,0ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M thì thể tích khí CO
2
thoát ra trong các thời điểm có giống nhau không? Giải thích?
Câu 5. (3,5điểm)
Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH
4
Cl; Zn(NO
3
)
2
; (NH
4
)
2
SO
4
; NaCl; phenolphtalein; Na
2
SO
4
; HCl bị mất
nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)
2
làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã
cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Câu 6. (2,0điểm)
Dẫn H
2
đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn.
Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl
2,0M.
a. Viết các phương trình phản xảy ra.
b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
Câu 7. (2,0điểm)
Đốt cháy một hidrocacbon X ở thể khí với 0,96gam khí oxi trong một bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng
lần lượt đi qua bình (1) chứa CaCl
2
khan (dư); bình (2) chứa dung dịch Ca(OH)
2
dư. Sau thí nghiệm thấy ở bình (2)
thu được 1,5gam kết tủa và cuối cùng còn 0,112lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. Xác định công thức phân
tử của hidrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 8. (2,0điểm)
Hòa tan hoàn toàn 10,2gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8gam dung dịch H
2
SO
4
vừa đủ. Dung dịch muối sau
phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxit kim loại?
HẾT
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS
MÔN THI: HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI THÍ SINH
STT Câu Đáp án tham khảo Điểm
1
(3,0đ)
1.a
(1,0đ)
27a + Xb = 150
a + b = 5
Biện luận a, b
⇒
X (Chọn a = 2; b = 3; X = 16 (S))
Tên: nhôm sunfua
0,25đ
0,5đ
0,25đ
1b
(2,0đ)
* CTPT dạng R
x
O
y
Lập pt toán học:
y
Rx
16
=
30
70
⇒
R =
3
56
.
x
y2
=
3
56
.n (n =
x
y2
: là hóa trị của R)
Biện luận n
⇒
R. Chọn n = 3, R = 56 (Fe)
* Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
0,25mol 0,75mol
m
dd
=
100.
5,24
98.75,0
=300gam
⇒
V
dd
=
2,1
300
=250ml
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
2
(2,0đ)
Ta có pthh: 1C
3
H
8
+ 5O
2
→
3CO
2
+ 4H
2
O
0,2amol amol 0,6amol
Theo bài toán
⇒
C
3
H
8
dư, O
2
hết
⇒
hỗn hợp sau phản ứng (ở 25
0
C) gồm CO
2
và C
3
H
8
dư
Trong cùng đk đẳng nhiệt, đẳng tích:
1
2
P
P
=
1
2
n
n
Vì ở 25
0
C nên H
2
O ở trạng thái lỏng
⇒
n
1
=2a mol; n
2
=0,8a+0,6a = 1,4amol (với a = n
O2 bđ
= n
C3H8 bđ
)
⇒
1
2
P
P
= 0,7
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
* Chọn đúng các chất:
A: (C
6
H
10
O
5
)
n
C
2
: C
2
H
5
OH
1,0đ
3
(3,0đ)
X: H
2
O
B: C
6
H
12
O
6
C
1
: CO
2
Y
1
: Ba(OH)
2
D
1
: BaCO
3
Z
1
: HCl
E
1
: BaCl
2
Y
2
: O
2
D
2
: CH
3
COOH
Z
2
: Ba
E
2
: (CH
3
COO)
2
Ba
I
1
: Na
2
SO
4
I
2
: (NH
4
)
2
SO
4
* Viết 08 phương trình hóa học:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
→
+
CtH
0
,
nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
→
menruou
2CO
2
+ 2C
2
H
5
OH
CO
2
+ Ba(OH)
2
→
BaCO
3
+ H
2
O
BaCO
3
+ 2HCl
→
BaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→
BaSO
4
+ Na
2
SO
4
C
2
H
5
OH + O
2
→
men
CH
3
COOH + H
2
O
2CH
3
COOH + Ba
→
(CH
3
COO)
2
Ba + H
2
(CH
3
COO)
2
Ba + (NH
4
)
2
SO
4
→
BaSO
4
+ 2CH
3
COONH
4
0,25 x
8
= 2,0đ
4
(2,5đ)
4. a
(0,5đ)
ở thời điểm 90 giây:
v
pư (3)
= 0,867 (cm
3
/giây) >
v
pư (2)
=
30
3052 −
= 0,733; ngược quy
luật (tốc độ phản ứng sẽ càng giảm khi lượng chất phản ứng càng ít)
0,5đ
4. b
(0,5đ)
CaCO
3
+ 2HCl
→
CaCl
2
+ 1CO
2
↑
+ H
2
O
Ta nhận thấy nếu HCl pư hết
⇒
V
CO2
= 22,4.0,005 = 0,112lít = 112,0cm
3
> V
CO2
(tt)
⇒
CaCO
3
hết, HCl dư
⇒
phản
ứng dừng khi mẩu CaCO
3
hết.
0,5đ
4. c
(1,0đ)
- ở phút đầu tiên.
- tán nhỏ mẩu CaCO
3
hoặc đun nóng hệ phản ứng
0,5đ
0,5đ
4. đ
(0,5đ)
Không giống nhau. Vì:
CaCO
3
+ H
2
SO
4
→
CaSO
4
+ CO
2
↑
+ H
2
O
CaSO
4
là chất ít tan, bám vào mẩu đá vôi ngăn cản sự va chạm của H
2
SO
4
với CaCO
3
.
Phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng lại.
0,5đ
5
(3,5đ)
Dùng thuốc thử Ba(OH)
2
cho đến dư: Nhận được 7 chất.
* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất
- Chỉ có khí mùi khai
⇒
NH
4
Cl
2NH
4
Cl + Ba(OH)
2
→
2NH
3
+ BaCl
2
+ 2H
2
O
- Có khí mùi khai +
↓
trắng
⇒
(NH
4
)
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→
2NH
3
+ BaSO
4
+ 2H
2
O
- Chỉ có
↓
trắng
→
Na
2
SO
4
2Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→
2NaOH + BaSO
4
- Dung dịch có màu hồng
→
phenolphtalein
- Có
↓
, sau đó
↓
tan
→
Zn(NO
3
)
2
Zn(NO
3
)
2
+ Ba(OH)
2
→
Ba(NO
3
)
2
+ Zn(OH)
2
Zn(OH)
2
+ Ba(OH)
2
→
Ba[Zn(OH)
4
] (hoặc BaZnO
2
+ H
2
O)
* Giai đoạn 2, còn dd HCl và NaCl: Lấy một ít dd (Ba(OH)
2
+ pp) cho vào 2 ống nghiệm.
Cho từ từ từng giọt ddịch HCl/NaCl vào hai ống nghiệm:
- ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian
→
ddHCl
- ống nghiệm vẫn giữ được màu hồng
→
dd NaCl
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
6. a
(1,0đ)
H
2
+ CuO
→
Ct
0
Cu + H
2
O (1)
4H
2
+ Fe
3
O
4
→
Ct
0
3Fe + 4H
2
O (2)
H
2
+ MgO
→
Ct
0
ko phản ứng
2HCl + MgO
→
MgCl
2
+ H
2
O (3)
8HCl + Fe
3
O
4
→
FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O (4)
2HCl + CuO
→
CuCl
2
+ H
2
O (5)
0,5đ
0,5đ
6. b
* Đặt n
MgO
= x (mol); n
Fe3O4
= y (mol); n
CuO
= z (mol) trong 25,6gam X
Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I)
40x + 168y + 64z = 20,8 (II)
* Đặt n
MgO
=kx (mol); n
Fe3O4
=ky (mol); n
CuO
=kz (mol) trong 0,15mol X
0,5đ
0,5đ
0,5đ
(1,0đ) Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III)
2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV)
Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV)
⇒
x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol
%n
MgO
=
3,0
15,0
.100 = 50,00(%); %n
CuO
=
3,0
1,0
.100 = 33,33(%)
%n
Fe3O4
=100 – 50 – 33,33 = 16,67(%)
7
(2,0đ)
* X có dạng C
x
H
y
(x,y≥1; x,y
Z∈
)
- n
O2 bđ
= 0,03mol; n
O2 dư
= 0,005mol
⇒
n
O2
pư
= 0,025mol (n
O pư
= 0,05mol)
- n
CO2
= n
CaCO3
= 0,015mol
⇒
n
C
= 0,015mol
⇒
n
O (CO2)
= 0,015.2 = 0,03mol
⇒
n
O(H2O)
= 0,05 – 0,03 = 0,02mol
⇒
n
H
= 2n
H2O
= 2.0,02 = 0,04mol
* Lập tỉ lệ x:y = 0,015:0,04 = 3:8
⇒
CTPT dạng (C
3
H
8
)
n
⇒
CTPT X là C
3
H
8
8
(2,0đ)
Gọi CTPT oxit R
2
O
3
Ta có pthh: R
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→
R
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
- Khối lượng muối trong dung dịch sau pư: m
R2(SO4)3
= 34,2gam
- Lập phương trình tốn học
482
2,10
+R
=
2882
2,34
+R
⇒
R = 27 (Al)
⇒
CTPT oxit: Al
2
O
3
0,5đ
0, 5đ
0,5đ
0,5đ
PHỊNG GIÁO DỤC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
KRƠNG NĂNG MƠN : HỐ HỌC
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm) Cho các chất sau: Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
, KOH, Ba(OH)
2
.
trong các chất trên, chất nào tác dụng được với:
1) Dung dịch axit sunfuric lỗng ?
2) Khí cacbon đi oxit ?
3) Chất nào bị nhiệt phân huỷ ?.
Câu 2: (3,0 điểm) Không dùng thêm thuốc thử, hãy phân biệt 4 dung dòch muối
sau:
NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, CaCl
2
Câu 3. (3,0 điểm) Viết các PTPƯ thực hiện biến hố hố học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng).
A
+X +Y
(1) (2)
a) Fe
2
O
3
FeCl
2
+Z (3) (4) +T
B
Trong đó A, B, X, Y, Z, T là các chất khác nhau.
etilen
(6)
(1) (2) (3) (4)
b) Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic etyl axetat
(7) (8) (5)
natri etylat canxi axetat natri axetat
Câu 4 (3,0 điểm) Cho hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
, Al, Fe, Al
2
O
3
. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn
hợp chất rắn A
1
, dung dịch B
1
và khí C
1
. Khí C
1
dư cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp
chất rắn A
2
, dung dịch B
1
cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
lỗng, dư được dung dịch B
2
. Chất
rắn A
2
tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng được dung dịch B
3
và khí C
2
. Cho B
3
tác dụng với bột sắt
được dung dịch B
4
. Viết các PTPƯ.
Câu 5: (3,0 điểm) Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H
2
SO
4
2,25 M (lỗng) thu
được dung dịch A . Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 gam hỗn hợp Fe, Al. Tính số
ngun tử Fe, số ngun tử Al ở trên.
Câu 6: (3,0 điểm) Khi đun nóng a gam bột kim loại R (chưa rõ hóa trị) với khí clo
thu được chất rắn có khối lượng bằng 2,902a gam. Xác định kim loại R ?
Câu 7: (3,0 điểm) Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ A có cơng thức
C
m
H
2m+2
COOH, tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml. Hãy xác định cơng thức
phân tử của A?. Biết tỷ lệ số mol của axit axetic và axit A trong hỗn hợp là 2:1.
***
Phßng gi¸o dơc HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI thi häc sinh giái hun
kr«ng n¨ng
M«n: Hãa häc líp 9
Câu 1: 1) Những chất tác dụng với dung dòch H
2
SO
4
loãng là Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
,
KOH, Ba(OH)
2.
Phương trình:
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+2H
2
O
2Fe(OH)
3
+3 H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
2KOH + H
2
SO
4
→ K
2
SO
4 +
2H
2
O
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2H
2
O
2) Những chất tác dụng với khí CO
2
là: KOH, Ba(OH)
2.
Phương trình:
2 KOH + CO
2
→ K
2
CO
3
+ H
2
O
Ba(OH)
2
+ CO
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
3) Những chất bò nhiệt phân huỷ là: Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
Phương trình:
Cu(OH)
2
to
→ CuO+ H
2
O
2Fe(OH)
3
ô
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
C©u 2 : - LÊy mÉu thư tõng chÊt ®Ĩ tiÕn hµnh thùc nghiƯm:
- LÊy mÉu thư tõng chÊt lÇn lỵt nhá vµo 3 chÊt cßn l¹i, sau 4 lỵt ®Õn khi xong ®ỵc b¶ng
tỉng hỵp theo kÕt qu¶ nh sau:
NaHCO
3
Ca(HCO
3
)
2
Na
2
CO
3
CaCl
2
NaHCO
3
- - - -
Ca(HCO
3
)
2
- - (r) -
Na
2
CO
3
- (r) - (r)
CaCl
2
- - (r) -
KÕt qu¶
0 lÇn (r) 1 lÇn (r) 2 lÇn (r) 1 lÇn (r)
NhËn xÐt:
+ ë mÉu nµo xt hiƯn 2 lÇn chÊt r¾n th× dung dÞch ®ã lµ Na
2
CO
3
+ ë mÉu nµo kh«ng xt hiƯn chÊt r¾n th× dung dÞch ®ã lµ NaHCO
3
+ MÉu thư nµo xt hiƯn mét lÇn chÊt r¾n th× ®ã lµ dung dÞch Ca(HCO
3
)
2
Ta ®un nãng hai mÉu dung dÞch cã mét lÇn t¹o chÊt r¾n, mÉu nµo xt hiƯn chÊt r¾n
tr¾ng lµ Ca(HCO
3
)
2
cßn l¹i lµ dung CaCl
2
.
C¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra:
Na
2
CO
3
+ Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
+ 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ 2NaCl + CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
t
o
→
CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
Câu 3:
a) C¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng
(1) Fe
2
O
3
+ 3 CO
to
→ 2 Fe + 3 CO
2
(cã thĨ lµ H
2
,
Al, C…)
(2) Fe + CuCl
2
→ FeCl
2
+ Cu
(3) Fe
2
O
3
+ 6 HCl → 2 FeCl
3
+ 3 H
2
O
(4) 2FeCl
3
+ Fe → 3 FeCl
2
(T cã thĨ lµ Cu)
BiĨu ®iĨm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Các phơng trình phản ứng:
1) (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O men nC
6
H
12
O
6
2) C
6
H
12
O
6
men r, t 2C
2
H
5
OH + 2CO
2
3) C
2
H
5
OH + O
2
men gim CH
3
COOH + H
2
O
xt, to
4) CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
5) CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH
to
CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
6) CH
2
= CH
2
+ H
2
O
xt
CH
3
CH
2
OH
7) 2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
8) 2CH
3
COOH + Ca(OH)
2
(CH
3
COO)
2
Ca +2 H
2
O
Cõu 4 Khi cho hn hp cht rn A tan trng NaOH d:
2Al + 2 NaOH + 2 H
2
O 2NaAlO
2
+ 3H
2
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
Cht rn A
1
gm Fe
3
O
4
v Fe. Dung dch B
1
cú NaAlO
2
, NaOH d. Khớ C
1
l H
2
.
Khi cho khớ C
1
tỏc dng vi A:
Fe
3
O
4
+ 4H
2
to
3Fe + 4H
2
O
Al
2
O
3
+ H
2
Khụng phn ng
Cht rn A
2
gm Fe, Al, Al
2
O
3
Dung dch B
1
cho tỏc dng vi H
2
SO
4
loóng, d:
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O
2NaAlO
2
+ 4 H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ Al
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
Cho A
2
tỏc dng vi H
2
SO
4
c, núng:
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
2Fe + 6H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
2Al + 6H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Dung dch B
3
gm Fe
2
(SO
4
)
3
v Al
2
(SO
4
)
3
. Khớ C
2
l SO
2
, khi cho B
3
tỏc dng vi
bt st:
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
3FeSO
4
Cõu 5
- Kim loi tỏc dng vi khớ clo cú un núng s to ra mui clorua vi s mol
bng s mol kim loi .
- Trong mui clorua kim loi cú hoỏ tr I, II hoc III l cao nht.
- Da vo phng trỡnh phn ng ( Nu coi hoỏ tr ca kim loi l n ) s thit lp
mi liờn quan gia NTK ca kim loi vi húa tr v khi lng ca kim loi v
khi lng ca mui.
PT :
0
t
2 n
n
R + Cl RCl
2
Rgam ( R + 35,5n )g
agam 2,902a gam
Ta cú :
R R + 35,5n
=
a 2,902a
2,902a = a ( R + 35,5n )
1,092R = 35,5n
Nghim hp lý : n = 3 ; R = 56
Vy nguyờn t khi ca R = 56 vC v R l nguyờn t Fe ( st )
Câu 6:
Ta có n
HCl
= CM.V = 2.200/1000 = 0,4 (mol)
n
H2SO4
= CM.V = 2,25.200/1000 = 0,45 (mol)
Gọi x, y lần lợt là số mol của Fe, Al ban đầu có trong hỗn hợp
Gọi a, b lần lợt là số mol của Fe, Al tham gia phản ứng với dung dịch HCl
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(1)
a (mol) 2a (mol)
2Al + 6 HCl 2AlCl
3
+ H
2
(2)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b (mol) 3b (mol)
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
(x-a) (x-a)
2Al + 3 H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
(4)
y-b 1.5 (y-b)
Theo đề bài ta có hệ phơng trình:
56x + 27y = 19,3 (1)
2a + 3b = 0,4 = n
HCl
(2)
x - a + 1,5(y -b) = 0,45 = n
H2SO4)
(3)
Hay:
56x + 27y = 19,3
a + 1,5b = 0,2
x + 1,5y = 0,45 + 0,2 = 0,65
Giải hệ ta đợc: x = 0,2; y = 0,3
Vậy: Số nguyên tử Fe = 0,2.6.10
23
= 1,2.10
23
(nguyên tử).
Số nguyên tử Al = 0,3.6.10
23
= 1,8.10
23
(nguyên tử).
Câu 7:
Gọi số mol CH
3
COOH là 2x, thì số của A là x
Ta có biểu thức:
2x.60 + x (14m + 46) = 9,7 (1)
Theo đầu bài ta có phơng trình phản ứng:
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
1 mol 1 mol
2x mol 2x mol
C
m
H
2m+1
COOH + NaOH C
m
H
2m+1
COONa + H
2
O
1 mol 1 mol
x mol x mol
Mà n
NaOH
= 1.150/1000 = 0,15 (mol)
=> 2x + x = 0,15 => x = 0,05 (mol)
n
CH3COOH
= 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
Thay x vào (1) ta có:
2 . 0,05. 60 + 0,05 (14m + 46) = 9,7
Giải ta có: m = 2
Công thức hóa học của A là: C
2
H
5
COOH
PHềNG GD& T THI HC SINH GII LP 9
BO LM Mụn thi: HO HC
CHNH THC Thi gian lm bi 150 phỳt
(khụng k thi gian phỏt )
Cõu I: (3im)
Cho s phn ng:
1. Cu + H
2
SO
4
( c, núng) X +
2. X + NaOH Y +
3. Y + HCl
Cho bit cụng thc ca cỏc cht X, Y v hon thnh cỏc phng trỡnh phn ng .
Cõu II: ( 4 im)
Hoỏ cht T l mt cht bt mu trng, bit rng cht ú ch cú th l mt trong bn cht sau:
MgCl
2
, CaCO
3
, BaCl
2
, CaSO
4
. Hóy mụ t cỏch kim tra mu hoỏ cht trờn bit ú l cht no?
Cõu III: (3 im)
Trong 5 dung dch kớ hiu A, B, C, D, E cha Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H
2
SO
4
, NaCl. Bit:
- A vo B cú kt ta
- A vo C cú khớ bay ra
- B vo D cú kt ta
Xác định các chất có kí hiệu trên và giải thích.
Câu IV: ( 3điểm)
Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO
4
10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một
nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng H
2
O bay ra.
Câu V: ( 3điểm)
Lấy cùng một lượng kim loại M (có hoá trị không đổi trong các hợp chất) có thể phản ứng hoàn
toàn với 1,92 gam O
2
hoặc 8,52 gam X
2
. Biết X là 1 trong các nguyên tố flo, clo, brom, iot; chúng có
tính chất hoá học tương tự nhau. X
2
là chất nào?
Câu VI: ( 4 điểm)
Hãy tìm khối lượng nguyên tử của clo, kali, bạc chỉ dựa vào khối lượng nguyên tử của oxi cho ở
cuối bài và quá trình thí nghiệm nêu sau đây:
- Nung 100 gam KClO
3
( khan) thu được 39,17 gam oxi và 60,83 gam kali clorua.
- Cho 100 gam kali clorua phản ứng hoàn toàn với dung dịch bạc nitrat thu được 192,25 gam kết
tủa.
- Phân tích 132,86 gam bạc clorua thấy trong đó có 100 gam bạc.
……………………………………… Heát…………………………………………….
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BẢO LÂM Môn thi: HOÁ HỌC
Câu I 3
điểm
Cu + 2H
2
SO
4
(đặc, nóng) → CuSO
4
+ SO
2
↑+ 2H
2
O
Trường hợp 1: X là CuSO
4
⇒ Y là Cu(OH)
2
CuSO
4
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓+ Na
2
SO
4
Cu(OH)
2
+ 2HCl →CuCl
2
+ 2H
2
O
Trường hợp 2: X là SO
2
⇒ Y là Na
2
SO
3
SO
2
+ 2NaOH →Na
2
SO
3
+ H
2
O
Na
2
SO
3
+ 2HCl →2NaCl + SO
2
↑+ H
2
O
Câu II 4
điểm
Cách làm:
Hoà tan một ít chất bột trên vào nước, nếu chất bột không tan hoàn toàn
⇒ đó là CaCO
3
hoặc CaSO
4
.
Lấy chất bột trên cho tác dụng với dung dịch HCl, nếu thấy có khí bay ra thì chất bột
trên là CaCO
3
,do có phản ứng
CaCO
3
+ 2HCl = CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
↑?.
⇒ Hoá chất T là CaCO
3
Nếu không thấy khí bay ra thì hoá chất T là CaSO
4
Nếu chất bột trên tan hoàn toàn trong nước thì đó không phải là CaCO
3
hoặc CaSO
4
mà có thể là MgCl
2
hoặc BaCl
2
. Có hai cách làm:
Cách 1: Lấy dung dịch vừa thu được cho tác dụng với dung dịch K
2
SO
4
.
Nếu thấy kết tủa thì dung dịch trên chứa BaCl
2
, do có phản ứng
BaCl
2
+ K
2
SO
4
= BaSO
4
↓+2 KCl. ⇒ Hoá chất T là BaCl
2
.
Nếu không thấy kết tủa thì dung dịch đó chứa MgCl
2
⇒ Hoá chất T là MgCl
2
.
Cách 2: Lấy dung dịch vừa thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH.
Nếu thấy kết tủa thì dung dịch trên chứa MgCl
2
, do có phản ứng
2NaOH + MgCl
2
= 2NaCl + Mg(OH)
2
⇒ Hoá chất T là MgCl
2
Nếu không thấy kết tủa thì dung dịch đó chứa BaCl
2
⇒ Hoá chất T là BaCl
2
Câu III 3
điểm
B có khả năng tạo kết tủa với 2 chất A và D → B là BaCl
2
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓+ 2NaCl
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
A tạo kết tủa với B và tạo khí với C → Nếu A là H
2
SO
4
và D là Na
2
CO
3
thì chỉ có
Na
2
CO
3
mới tạo khí khi tác dụng với dung dịch axit ( trái với giả thiết). Vậy A là Na
2
CO
3
và D là H
2
SO
4
→ C là HCl
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
Còn E là NaCl
Câu IV 3
điểm
Khối lượng CuSO
4
= 16 gam⇒ n = 0,1 mol
Khối lượng H
2
O = 144 gam ⇒ n = 8 mol
Vì 1 phân tử CuSO
4
chứa 6N nguyên tử
⇒ 0,1 mol CuSO
4
chứa 0,6 mol nguyên tử
Vì 1 phân tử H
2
O chứa 3 nguyên tử
⇒ 8 mol H
2
O chứa 24 mol nguyên tử
Tổng số mol nguyên tử trước khi cô cạn
0, 6 + 24 = 24,6 mol
Tổng số mol sau khi cô cạn 24,6: 2 = 12,3
Số mol nguyên tử giảm đi do H
2
O bay hơi
Gọi khối lượng H
2
O bay hơi là x
có 3x/18 mol nguyên tử bị bay hơi
12,3 = 3x/18 ⇒ x = 73,8 g
Câu V 3
điểm
4M + nO
2
→ 2M
2
O
n
2M + nX
2
→ 2MX
n
8n/Xn = 1,92/8,52
⇒ X = 35,5
X
2
là Cl
2
Câu VI 4
điểm
2KClO
3
= 2KCl + 3O
2
2(K+Cl + 48) 96
100 39,17
⇒ (K+Cl) = 74,54 (I)
KCl + AgNO
3
= AgCl + KNO
3
(K+Cl) (Ag + Cl)
100 192,25
⇒ (K+Cl) = 100(Ag + Cl)/192,25 (II)
AgCl → Ag
(Ag+Cl) Ag
132,86 100
⇒ (Ag + Cl) = 132,86.Ag/100 (III)
Từ (I),(II),(III) ⇒ Ag = 107,86
⇒ Cl = 35,44
⇒ K = 39,1
Lu ý:
- Khụng lm trũn im
- Hc sinh cú th gii theo cỏch khỏc, nu lp lun ỳng v tỡm ra kt qu ỳng vn cho im ti
a.
- Phng trỡnh phn ng thiu cõn bng, thiu iu kin tr na s im ca phng trỡnh ú,
nu thiu c 2 phng trỡnh ú khụng cho im.
phòng giáo dục thọ xuân Đề thi học sinh giỏi lớp 9-THCS
Mônthi:hoáhọclớp9
CâuI (2điểm)
1. Khử 3,84g một oxít của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H
2
(đktc). Toàn bộ lợng kim loại M thu đ-
ợc cho tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc 1,008 lít H
2
(đktc). M có công thức phân tử là:
A- CuO B- Al
2
O
3
C- Fe
2
O
3
D- FeO
2. Qua phản ứng của Cl
2
và S với Fe ta có thể rút ra kết luận gì về tính chất phi kim của Cl
2
và S?
Kết luận này có phù hợp với vị trí của nguyên tố Cl
2
và S trong bảng hệ thống tuần hoàn không? Nếu cho
Cl
2
tác dụng với H
2
S thì có xảy ra phản ứng không?
Câu II (3điểm)
1. Viết PTPƯ của các phản ứng điều chế:
a, Cu từ Cu(OH)
2
và CO.
b, CaOCl
2
từ CaCO
3
, NaCl và H
2
O.
2. Xác định các chất và hoàn thành các phản ứng sau:
B + A C + H
2
C + Cl
2
D
B + NaOH E + F
0
t
E Fe
2
O
3
+ H
2
O
3. Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt 3 dung dịch muối sau:
Fe
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
, FeCl
3
.
Câu III (2điểm) Cho 4g Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch H
2
SO
4
loãng lấy d thu đợc 2,24
lít khí H
2
(đktc). Nếu cho 1,2g kim loại hoá trị II nói trên phản ứng với 0,7 lít khí O
2
(đktc) thì lợng Oxi còn d
sau phản ứng.
a, Xác định kim loại hóa trị II.
b, Tính % khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu IV (3điểm) Cho hỗn hợp A gồm C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 2,96g hỗn hợp A đem đốt cháy hoàn toàn
thu đợc m
1
g CO
2
và m
2
g H
2
O. Lấy 0,616 lít A(đktc) cho phản ứng với lợng d nớc Brôm thấy có 6,8g Br
2
tham gia phản ứng( phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a, Viết PTPƯ.
b, Tính % theo khối lợng và theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong A.
c, Tính m
1
và m
2
.
Hết
phòng giáo dục thọ xuân Đáp án Đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn thi :hoá học lớp 9
Câu I (2 điểm)
1. D đúng (1 điểm)
0
t
PTPƯ: M
x
O
Y
+ yH
2
xM + yH
2
O
nH
2
=
mol06,0=
4,22
344,1
m
M
trong 3,48 g M
x
O
y
= 3,48- ( 0,06.16) = 2,52 (g)
2M + 2n HCl 2MCl
n
+ nH
2
2Mg n mol
2,52g
mol045,0=
4,22
008,1
M = 28n
n 1 2 3
m 28 56 84
Chọn n =2, M =56 Công thức của oxít kim loại là FeO
2.(1 điểm)
PTPƯ: 2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
(0,25 điểm)
Fe + S FeS (0,25 điểm)
- Cl
2
có tính phi kim mạnh hơn S nên phản ứng dễ dàng với sắt và oxi hóa Fe lên hoá trị cao nhất
của Fe. Kết luận này phù hợp với vị trí của nguyên tố S và Cl trong bảng HTTH vì từ S Cl tính phi kim
tăng dần. (0,25 điểm)
- Một phi kim mạnh tác dụng với hiđrô mạnh hơn nên Cl tác dụng đợc với H
2
S.
Cl
2
+ H
2
S HCl + S
(0,25 điểm)
Câu 2.(3 điểm)
1 (1 điểm). a, PTPƯ điều chế Cu từ Cu(OH)
2
và CO
0
t
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
0
t
CuO + CO CuO + CO
2
(0,25 điểm)
b, Điều chế CaOCl
2
từ CaCO
3
, NaCl và H
2
O.
CaCO
3
CaO + CO
2
2NaCl + 2 H
2
O 2 NaOH + Cl
2
+ H
2
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ Cl
2
CaOCl
2
+ H
2
O (0,75 điểm)
2. (1 điểm)
E : Fe(OH)
3
D: FeCl
3
A: HCl
F: NaCl C: FeCl
2
B: Fe
PTPƯ: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
(0,25 điểm)
2FeCl
2
+ Cl
2
2FeCl
3
(0,25 điểm)
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl (0,25 điểm)
t0
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (0,25 điểm)
3. (1 điểm). Trích các mẫu thuốc thử:
Cho dung dịch BaCl
2
vào 3 mẫu muối. Nếu mẫu nào cho kết tủa trắng thì mẫu đó là Fe
2
(SO
4
)
3
,
FeSO
4
. Mẫu không có hiện tợng gì là FeCl
3
. (0,25 điểm)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3 BaCl
2
3BaSO
4
+ 2 FeCl
3
FeSO
4
+ BaCl
2
FeCl
2
+ BaSO
4
(0,25 điểm)
Còn 2 lọ Fe
2
(SO
4
)
3
và FeSO
4
cho dung dịch NaOH vào lọ nào cho kết tủa trắng xanh là FeSO
4
, lọ
nào cho kết tủa nâu đỏ là Fe
2
(SO
4
)
3
. (0,25 điểm)
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3NaOH 2Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
nâu đỏ
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(0,25 điểm)
trắng xanh
Câu III (2 điểm)
a, (1,5 điểm) PTPƯ:
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
(0,25 điểm)
xmol xmol xmol
A + H
2
SO
4
ASO
4
+ H
2
(0,25 điểm)
ymol ymol ymol
n
2
H
=
mol1,0=
4,22
24,2
Theo bài ra ta có hệ phơng trình:
{
1,0=y+x
4=Ay+x56
(a)
Ay - 56y = - 1,6
1,6
56 -
y
A
=
0 <
1,6
0,1 40
56 -
A
A
< <
(1) (0,25 điểm)
2A + O
2
2AO (*) (0,25 điểm)
n
mol03125,0=
4,22
7,0
=O
2
Theo PTPƯ (*) :
1
03125,0
<
A2
2,1
(do oxi d)
2A > 38,4
A > 19,2 (2) (0,25 điểm)
(1) và (2)
19,2 < A < 40.
Do A là kim loại có hoá trị II nên A là Mg. (0,25 điểm)
b. (0,5 điểm) Thay A vào hệ PT (a)
{ {
05,0=y
05,0=x
1,0=y+x
4=y24+x56
m
Fe
= 0,05. 56= 2,8g
m
Mg
= 1,2g (0,25 điểm)
% Fe =
%70=%100.
4
8,2
% Mg = 100% - 70% = 30% (0,25 điểm)
Câu IV (3 điểm)
a) (1 điểm) C
2
H
4
+ O
2
2CO
2
+ 2H
2
O (1) (0,25 điểm)
C
2
H
2
+
2
5
O
2
2CO
2
+ H
2
O (2) (0,25 điểm)
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
(3) (0,25 điểm)
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
(4) (0,25 điểm)
b) (1 điểm)
mol0275,0=
4,22
616,0
=n
Ahợphỗn
mol0425,0=
160
8,6
=n
2Br
Gọi số mol C
2
H
4
là a mol
C
2
H
2
là b mol
Theo PT (3) và (4) ta có hệ PT:
{ {
mol015,0=b
mol0125,0=a
0425,0=b2+a
0275,0=b+a
(0,25 điểm)
m
42
HC
trong 0,0275 mol hỗn hợp : 0,0125.28 = 0,35 g.
m
22
HC
trong 0,0275 mol hỗn hợp : 0,015.26 = 0,39g.
Tổng khối lợng = 0,35 + 0,39 = 0,74 g
Tỷ lệ 2,96g : 0,616 lít = 2,96 : 0,74 = 4:1 (0,25 điểm)
Số mol C
2
H
4
và C
2
H
2
trong 2,96 g hỗn hợp là :