Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
PHẦN I: CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN
A/ TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I/Các khái niệm cơ bản:
1- Tính trạng: Là các đặc điểm về hình thái, cấu tạo, tính chất của cơ thể sinh vật
mà dựa vào đó ta có thể nhận biết được nó và phân biệt nó với các sinh vật khác.
2- Tính trạng trội – tính trạng lặn:
+ Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ thứ nhất ( F
1=
)
trong phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng.
+ Tính trạng lặn là tính trạng vốn có của P nhưng không được biểu hiện ở thế hệ
thứ nhất ( F
1=
) trong phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính
trạng tương ứng mà đến F
2
mới được biểu hiện với tỷ lệ
4
1
.
Ví dụ: Lai đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với đậu Hà Lan hạt xanh thuần
chủng, F
1
: 100% hạt vàng tính trạng hạt vàng là tính trạng trội, tính trạng hạt
xanh là tính trạng lặn.
3- Cặp tính trạng tương phản: là cặp tính trạng gồm hai trạng thái khác nhau của
cùng một tính trạng và do cùng 1 gen qui định.
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng với hạt xanh là tính trạng tương ứng.
4- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể sinh vật. Tuy nhiên, do lượng
gen trong cơ thể sinh vật rất lớn nên khi nói đến kiểu gen người ta thường chỉ xét
đến 1 vài gen đang được nghiên cứu.
Ví dụ: Kiểu gen của đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng là AA, hạt xanh là aa.
5- Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật. Củng như kiểu
gen trên thực tế khi nói đến kiểu hình người ta chỉ xét đến 1 vài tính trạng đang
được nghiên cứu.
Ví dụ: Kiểu hình của đậu Hà Lan là hạt vàng, hạt xanh.
6- Các kí hiệu dùng trong phép lai:
- Thế hệ bố mẹ: P; Thế hệ con thứ nhất: F
1
; Thế hệ con thứ hai: F
2
;
- Giao tử: G (G
p,
G
F1
…)
- Dấu của phép lai: X
II/ Các qui luật di truyền của Menden:
1. Qui luật phân ly:
Thí nghiệm: Xét tính trạng màu hạt ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt vàng thuần chủng x Đậu Hạt xanh thuần chủng
1
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
F
1
: 100% Đậu Hạt vàng. Cho Đậu Hạt vàng tiếp tục giao phấn với nhau thu được
F
2:
75% Đậu Hạt vàng, 25% Đậu Hạt xanh.
P : (thuần chủng) AA X aa
Hạt Vàng Hạt xanh
G
P
: A a
F
1
: 100%Aa (100% hạt Vàng)
F
1
X F
1
: Aa X Aa
G
F1
: A, a A, a
F
2:
1AA 2Aa 1aa
Tỉ lệ kiểu gen F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình F
2
: 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
KL: Khi lai 2 cơ thể P khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì
F
1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F
2
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn.
* Nội dung quy luật phân ly.
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân ly về một giao tử và vẫn giữ nguyên bản chất như trong cơ thể
thuần chủng của P
2. Qui luật phân li độc lập:
Thí nghiệm: Xét hai tính trạng màu hạt và hình dạng ở đậu Hà Lan.
P : Đậu Hạt Vàng – Trơn thuần chủng X Đậu Hạt Xanh - Nhăn thuần chủng
F
1
: 100% Đậu Hạt Vàng – Trơn .
F
2:
9/16 Đậu Hạt Vàng – Trơn 3/16 Đậu Hạt Vàng – Nhăn
3/16 Đậu Hạt Xanh – Trơn 1/16 Đậu Hạt Xanh - Nhăn
Sơ đồ lai:
P : (thuần chủng) AABB X aabb
Hạt Vàng Hạt xanh
G
P
: AB ab
F
1
: 100% AaBb (100% hạt Vàng - Trơn)
F
1
X F
1
: AaBb X AaBb
G
F1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2:
2
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Tỉ lệ kiểu gen F
2
: 1 AABB
2 AABb
2 AaBB
4 AaBb
2 AAbb
1 Aabb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình F
2
: 9 A–B– : hạt Vàng, Trơn
3 A–bb : hạt Vàng, Nhăn
3 aaB– : hạt Xanh, Trơn
1 aabb : hạt Xanh, Nhăn
KL: Khi lai hai cơ thể khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền độc lập thì tỉ lệ phân li mỗi loại kiểu hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó
* Nội dung quy luật phân li độc lập:
Các cặp nhân tố di truyền(Cặp gen) phân li độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử
Lưu ý: Các qui luật di truyền của Menden chỉ nghiệm đúng trong điều kiện:
- P thuần chủng.
- Mỗi gen qui định 1 tính trạng.
- Có tính trạng trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể nghiên cứu phải đủ lớn ( qui luật phân li và qui luật phân li độc
lập)
- Mỗi gen nằm trên 1 NST ( qui luật phân li độc lập)
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
3
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
* Phép lai nhiều cặp tính trạng của Menden thực chất là nhiều phép lai 1 cặp
tính trạng được tiến hành đồng thời 1 cùng lúc. Do đó, kết quả của phép lai
nhiều cặp tính trạng Menden là tích số các kết quả của các phép lai 1 cặp tính
trạng với nhau.
Ví dụ: P : AaBb X AaBb
gồm 2 phép lai :
- Aa X Aa 3 Hạt Vàng : 1 Hạt Xanh
- Bb X Bb 3 Hạt Trơn : 1 Hạt Nhăn
kết quả chung của phép lai P là:
( 3 : 1) ( 3 : 1 ) = 9 hạt Vàng – trơn : 3 Hạt Vàng – Nhăn : 3 hạt Xanh - Trơn : 1
Hạt Xanh – Nhăn
4. Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu
gen với cá thể mang kiểu hình lặn ( kiểu gen đồng hợp tử lặn) nhằm mục đích phân
tích kiểu gen của cá thể đem phân tích (cá thể mang tính trạng trội).
- Nếu kết quả lai đồng nhất về kiểu hình trội thì kiểu gen của cá thể đem lai phân
tích là đồng hợp tử trội ( thuần chủng)
Sơ đồ lai:
P : AA X aa
Hạt Vàng Hạt xanh
G
P
: A a
F
1
: 100%Aa (100% hạt Vàng)
- Nếu kết quả lai có sự phân tính thì kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là dị
hợp tử (không thuần chủng)
Sơ đồ lai:
P : Aa X aa
Hạt Vàng Hạt xanh
G
P
: A, a a
F
1
: 50%Aa : 50% aa
50% hạt Vàng : 50% hạt Xanh
Ghi nhớ:
+ F
1
có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, suy ra: P dị hợp một cặp gen.
P : Aa X Aa F
1
: 3 : 1
+ F
1
có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, suy ra: P một cơ thể dị hợp một cơ thể đồng hợp
4
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
lăn.
P : Aa X aa F
1
: 1 : 1
+ F
1
có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 , suy ra:
P : Aa X Aa F
1
: 1 : 2 : 1, suy ra: P dị hợp một cặp gen (trường hợp trội
không hoàn toàn)
+ P thuần chủng và khác nhau bởi n cặp tính trạng tương ứng thì F
2
ta có:
Trường hợp 1: trội hoàn toàn:
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 3 : 1 )
n
- Số loại kiểu hình : 2
n
- Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )
n
- Số loại kiểu gen : 3
n
Trường hợp 2: trội không hoàn toàn:
-Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 2 : 1 )
n
- Số loại kiểu hình : 3
n
- Tỉ lệ kiểu gen : ( 1 : 2 : 1 )
n
- Số loại kiểu gen : 3
n
+ Phương pháp xác định tính trạng trội, tính trạng lặn:
- Dựa vào qui luật phân li của Menden. Tính trạng biểu hiện ở F
1
là tính
trạng trội( tính trạng tương ứng với nó là tính trạng lặn)
- Dựa vào qui luật phân li của Menden. Tính trạng chiếm tỉ lệ ¾
là tính
trạng trội còn tính trạng chiếm tỉ lệ ¼ là tính trạng lặn)
- Từ qui luật tính trạng trội – lặn : áp dụng với trường hợp không xác định được
tương quan trội – lặn bằng qui luật phân li của Menden.
Ví dụ: Tỉ lệ kiểu hình 1 : 1
Tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
II/ BÀI TẬP:
DẠNG 1: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác
định kết quả lai ở thế hệ F
1
và F
2
về kiểu gen và kiểu hình.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen
đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
5
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương
quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.
Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng.
a. Xác định kết quả thu được ở F
1
, F
2
?
b. Cho cà chua F
1
lai với cây cà chua quả đỏ F
2
thu được kết quả lai như thế nào?
Bài 2: Ở lúa tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Hãy xác
định kết quả lai ở F
1
trong các phép lai sau:
P
1
: Cây cao X Cây cao
P
2
: Cây cao X Cây thấp
P
3
: Cây thấp X Cây thấp
Bài 3: Cho Ruồi giấm thân xám lai với Ruồi giấm thân đen, F
1
nhận được toàn
Ruồi giấm thân xám. Xác định kết quả trong các phép lai sau:
- TH
1
: Ruồi giấm thân xám F
1
X Ruồi giấm thân xám P
- TH
2
: Ruồi giấm thân xám F
1
X Ruồi giấm thân đen P
- TH
3
: Ruồi giấm thân xám F
1
lai với nhau.
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 cặp gen qui định và có hiện tượng trội hoàn
toàn.
DẠNG 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở F
1
và F
2
. Xác định kiểu gen và kiểu hình
của P và viết sơ đồ lai.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
- Bước 2: Qui ước gen.
- Bước 3: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu bài tập cho biết tương quan trội – lặn thì áp dụng luôn từ bước 2.
Bài 1: Người ta đem lai cà chua quả tròn với cà chua quả tròn, F
1
thu được:
315 cây cà chua quả tròn
105 cây cà chua quả bầu dục
Biết rằng tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và
viết sơ đồ lai.
6
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Bài 2: Ở bò tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng. Cho
lai bò lông đen với bò lông đen ở đời con thấy xuất hiện bò lông vàng. Biết rằng
tính trạng màu lông ở bò do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ
đồ lai.
Bài 3: Ở lợn tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn. Cho
lai 1 cặp lợn bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F
1
thu được toàn lợn
thân dài. Biết rằng tính trạng chiều dài thân lợn do 1 cặp gen qui định. Hãy giải
thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai.
DẠNG 3: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và cho biết kiểu hình của P. Xác
định kết quả lai ở thế hệ F
1
và F
2
về kiểu gen và kiểu hình. (đối với trường hợp trội
không hoàn toàn).
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Quy ước kiểu gen (Nếu bt đã cho sẵn quy ước gen thì sử dụng quy ước
gen đã cho)
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Lưu ý: Nếu bài tập chưa cho biết tương quan trội – lặn thì phải xác định tương
quan trội – lặn trước khi qui ước gen.
Bài 1: Ở cây hoa phấn gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng.
Cặp gen Rr qui định hoa màu hồng.
a. Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
b. Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F
1
.
Cho F
1
tiếp tục lai với nhau được F
2
. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
Bài 2: Ở cây hoa dạ hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với
hoa màu trắng, từ đó làm xuất hiện kiểu hình trung gian là hoa màu hồng.
Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định kết quả của các
phép lai sau:
P
1
: Hoa đỏ X Hoa đỏ
P
2
: Hoa đỏ X Hoa trắng
P
3
: Hoa đỏ X Hoa hồng
P
4
: Hoa hồng X Hoa hồng
P
5
: Hoa hồng X Hoa trắng
P
6
: Hoa trắng X Hoa trắng
DẠNG 4: Giả thiết cho biết tương quan trội – lặn và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
1
và
F
2
. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai.
7
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Qui ước gen (Nếu bài tập đã cho sẵn qui ước gen thì sử dụng qui ước gen
đã cho).
- Bước 2: Phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để suy ra kiểu gen của bố mẹ
- Bước 3: Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Bài 1: Ở cây dâu tây, tính trạng quả đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng
quả trắng. Cho lai giưa 2 cây dâu tây chưa rõ màu quả được thế hệ lai F
1
đồng nhất
về kiểu hình, cho F
1
tự thụ phấn được F
2
gồm : 102 cây dâu quả đỏ : 207 cây dâu
quả hồng : 99 cây dâu quả trắng. Giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai.
Biết rằng tính trạng màu quả do 1 cặp gen qui định.
Bài 2: Ở cây hoa mõm chó, tính trạng lá rộng do gen B qui định, tính trạng lá hẹp
do gen b qui định. Dạng lá trung bình do kiểu gen Bb qui định. Xác định kiểu gen
và kiểu hình của P trong các phép lai mà F
1
thu được kết quả như sau:
a. F
1
: 50% lá rộng : 50% lá trung bình
b. F
1
: 50% lá trung bình : 50% lá hẹp
c. F
1
: 25% lá rộng : 50% lá trung bình : 25% lá hẹp.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP NÂNG CAO:
1/ Ơ bò tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạngcó sừng. Biết rằng
tính trạng nói trên do 1 cặp gen qui định.
a. Đời con F
1
sẽ thu được kết quả thế nào nếu cho lai bò đực có sừng với bò cái
không sừng thuần chủng.
b. Cho bò F
1
tạp giao với nhau, F
2
thu được kết quả như thế nào?
c. Những con bò nào có thể được sinh ra từ việc lai bò đực không sừng F
2
với bò
cái F
1
.
d. Nếu lai bò đực và bò cái có sừng F
2
với nhau thì F
3
thu được kết quả gì?
2/ Ở cà chua, tính trạng quả đỏ do gen D qui định, tính trạng quả vàng do gen d qui
định. Xác định kết quả lai trong các trường hợp sau:
P
1
: Quả đỏ X Quả vàng
P
2
: Quả đỏ X Quả đỏ
P
3
: Quả vàng X Quả vàng
3/ Cho lai giữa chuột đuôi cong thuần chủng với chuột đuôi thẳng thuần chủng, F
1
thu được toàn chuột đuôi cong. Biết rằng tính trạng hình dạng đuôi chuột do 1 cặp
gen qui định.
a. xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
b. cho chuột F
1
lai với chuột đuôi thẳng được thé hệ lai như thế nào?
8
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
c. Nếu kết quả 1 phép lai giữa 2 giống chuột nói trên cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con
là 3 chuột đuôi cong : 1 chuột đuôi thẳng thì kiểu gen và kiểu hình của những con
chuột bố mẹ đem lai như thế nào?
4/ Ở người , tính trạng mắt nâu do gen N qui định, tính trạng mắt xanh do gen n qui
định. Xác định kiểu gen của bố mẹ và con trong các trường hợp sau:
- TH
1
: Bố Mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh
- TH
2
: Bố mắt nâu, Mẹ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
- TH
3
: Bố mắt xanh, Mẹ chưa biết màu mắt, sinh ra con mắt nâu
5/ Ở bắp, hạt màu vàng là trội so với hạt màu trắng. Tính trạng màu hạt do 1 gen
qui định.
- Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhau, F
1
thu được 4000 hạt bắp các
loại. Tính số lượng mỗi loại hạt bắp thu được ở F
1.
-
Làm thế nào để xác định được bắp hạt vàng thuần chủng?
6/ Ở giống cá kiếm, tính trạng mắt đen do gen D qui định, tính trạng mắt đỏ do gen
d qui định.
a.Trong 1 phép lai giữa moat cặp cá bố mẹ người ta thu được 1498 cá con mắt đen
và 496 cá con mắt đỏ. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp cá bố mẹ đem lai?
b.Nếu không biết kiểu gen của cá bố mẹ thì chọn cặp cá bố mẹ đem lai có kiểu
hình như thế nào đời con đồng nhất về một loại kiểu hình?
7/ Ở cà chua, tính trạng của hình dạng lá có hai loại : lá chẻ và lá nguyên ; trong đó
tính trạng lá chẻ là trội hoàn toàn so vơí tính trạng lá nguyên . Biết rằng tính trạng
hình dạng lá do một cặp gen quy định .
a.Nếu muốn ngay thế hệ F
1
thu được tỷ lệ phân tính kiểu hình 3:1 thì phải chọn cây
bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
b.Nếu muốn ngay thế hệ F
1
thu được tỷ lệ phân tính kiểu hình 3:1 thì phải chọn cây
bố mẹ đem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
8/ Ở Ruồi giấm tính trạng đốt thân dài do gen T qui định, tính trạng đốt thân ngắn
do gen t qui định
a. Nếu muốn đời con F
1
luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân dài thì phải chọn
cặp Ruồi bố mẹ dem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b. Nếu muốn đời con F
1
luôn luôn thu được kiểu hình đốt thân ngắn thì phải chọn
cặp Ruồi bố mẹ dem lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
9/ Ở giống táo người ta thấy có 3 loại màu quả: dỏ, hồng và xanh. Biết rằng tính
trạng màu đỏ do 1 cặp gen qui định.
9
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
a. Khi lai táo quả màu hồng với nhau người ta thấy ở đời con xuất hiện cả 3 loại
màu quả với số lượng như sau: 96 qả đỏ : 183 quả hồng : 95 quả xanh. Hãy giải
thích hiện tượng xảy ra và viết sơ đồ lai minh họa.
b. Xác định tính trạng trội lặn.
c. Chọn cây bố mẹ đem lai có kiểu gen như thế nào để F
1
thu được 100% táo quả
màu hồng?
VẬN DỤNG QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CÁC TÍNH TRẠNG CỦA
MENDEN:
Dạng 1: Giả thiết cho biết kiểu hình của P. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời
con.
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn ở từng tính trạng.
- Bước 2: Qui ước gen
- Bước 3: Xác định kiểu gen của P
- Bước 4: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Bài 1: Cho lai 2 giống bò thuần chủng: bò đen, không sừng và bò vàng, có sừng.
Thế hệ F
1
nhận được toàn bò đen, không sừng. Cho bò F
1
lai với nhau. Hãy xác
định kiểu gen và kiểu hình ở bò con F
2
. biết rằng hai tính trạng nói trên di truyền
phân li độc lập và mỗi gen qui định một tính trạng.
Bài 2: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định
hạt xang.
Gen B qui định hạt trơn hoàn toàn so với gen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen qui
định hai cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Cho lai đậu thuần chủng hạt vàng nhăn với đậu thuần chủng hạt xanh trơn. Hãy
xác định kết quả lai thu được ở F
1
và F
2.
Bài 3: Ở cà chua, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng, quả tròn là trội hoàn
toàn so với quả dài. Hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc
lập và mỗi gen qui định 1 tính trạng. Hãy xác định kết quả lai ở F
1
trong 1 số
trường hợp sau:
- TH
1
: Quả đỏ, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH
2
: Quả đỏ, tròn không thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH
3
: Quả vàng, tròn thuần chủng X Quả vàng, dài
- TH
4
: Quả đỏ, dài X Quả vàng, dài
Bài 4: Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt
trắng. Cây cao do gen B qui định trôih hoàn toàn so với gen b qui định cây thấp.
10
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Không cần
viết sơ đồ lai, hãy xác định kết quả lai F
1
trong các trường hợp sau:
- TH
1
: P
1
: AABb X AaBB; TH
2
: P
2
: AaBb X Aabb; TH
3
: P
3
: AaBb
X aaBb
- TH
4
: P
4
: AaBb X aabb; TH
5
: P
5
: Aabb X aaBb
Dạng 2: Giả thiết cho biết kết quả lai ở đời con. Xác định kiểu gen và kiểu
hình của P
* Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn.
- Bước 2: Qui ước gen.
- Bước 3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu
gen của bố mẹ.
- Bước 4: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 5: Viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Bài 1: Ở chuột tính trạng lông đen được qui định bởi gen A, tính trạng lông trắng
được qui định bởi gen a. Tính trạng lông xù được qui định bởi gen B, tính trạng
lông trơn được qui định bởi gen b
Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập với nhau.
Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau, F
1
thu được kết quả như sau:
28 Chuột đen, xù; 09 Chuột đen, trơn; 10 Chuột trắng, xù; 03 Chuột
trắng, trơn.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 2: Ở bí người ta xét sự di truyền của 2 tính trạng: Tính trạng hình dạng quả bí
gồm quả tròn và quả dài. Tính trạng màu hoa gồm hoa vàng và hoa trắng. Mỗi cặp
tính trạng nói trên đều do 1 gen qui định.
Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình, thế hệ lai F
1
có tỉ lệ phân tính về kiểu hình
như sau:
- 56,25% Bí quả tròn, hoa vàng; 18,75% Bí quả tròn, hoa trắng.
- 18,75% Bí quả dài, hoa vàng; 06,25% Bí quả dài, hoa trắng.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?
b. Phép lai trên di truyền theo qui luật nào?
c. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P. Viết sơ đồ lai.
Bài 3: Cho 1 thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với 3 thỏ cái được 3
kết quả như sau:
11
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
- TH
1
: F
1
: phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1; TH
2
: F
2
: phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
- TH
3
: F
3
: đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẻ. Tính trạng
lông đen là trội so với tính trạng lông nâu; tính trạng chân cao là trội so với tính
trạng chân thấp.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VÀ NÂNG CAO:
Bài 1: Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B qui
định hạt trơn, gen b qui định hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây bố
mẹ các cây con trong các trường hợp sau:
a. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn.
Thế hệ F
1
sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt xanh nhăn.
b. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn.
Thế hệ F
1
sinh ra có cây đậu mang 2 loại kiểu hình hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn.
c. Cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn lai với cây đậu có kiểu hình hạt vàng, nhăn.
Thế hệ F
1
sinh ra có cây đậu mang kiểu hình hạt vàng, nhăn và hạt xanh trơn.
Biết rằng hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm tren 2 cặp NST đồng dạng
khác nhau.
Bài 2: Ở lợn, gen T qui định lông trắng, gen t qui định lông đen, gen D qui định
thân dài, gen d qui định thân ngắn. Biết rằng 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng
trên nằm trên 2 cặp NST đồng dạng khác nhau.
a. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F
2
khi lai giống lợn thuần
chủngâmù lông trắng, thân dài với lợn lông đen, thân ngắn.
b. Nêu phương pháp xác định lông trắng, thân dài thuần chủng ở F
2
.
Bài 3: Ở lúa, gen A qui định cây cao, gen a qui định cây thấp, gen B qui định hạt
tròn, gen b qui định hạt dài. Cho lai 2 giống lúa với nhau, đời con F
1
thu được 4
loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
37,5% Cây cao, Hạt tròn; 37,5% Cây cao, Hạt dài;
12,5% Cây thấp, Hạt tròn; 12,5% Cây thấp, Hạt dài.
Hãy xác định:
a. Qui luật di truyền chi phối phép lai?
b. Kiểu gen và kiểu hình của P
c. Viết sơ đồ lai từ P F
1
.
BÀI 4: Ở Người, ta có:
Gen A qui định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng.
12
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Gen B qui định tầm vóc thấp, gen a qui định tầm vóc cao.
Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập.
a. Nếu bố tóc xoăn, tầm vóc cao ; mẹ tóc thẳng, tầm vóc thấp, các con của họ sinh
ra sẽ như thế nào?
b. Nếu bố mẹ đều có kiểu hình tóc xoăn, tầm vóc thấp, mà sinh ra con tóc thẳng,
tầm vóc cao thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
Bài 5: Ở một loài thực vật, màu xanh của hoa được qui định bởi gen trội B, màu
vàng của hoa được qui định bởi gen lặn b. Gen L qui định hoa to, gen l qui định
hoa nhỏ.
Khi cho lai cây hoa màu vàng, hoa to với cây hoa màu xanh, hoa nhỏ, người ta thu
được kết quả như sau:
48 cây hoa vàng, to ; cây hoa vàng, nhỏ; cây hoa xanh, to ; cây hoaẫnh, nhỏ
Xác định kiểu gen của cây bố mẹ như thế nào?
Bài 6: Ở bò tính trạng không sừng do gen trội hoàn toàn P, gen lặn tương ứng p thì
qui định tính trạng có sừng. Gen R qui định màu lông nâu trội không hoàn toàn so
với gen r qui định lông trắng, vì vậy bò lai có kiểu gen Rr mang kiểu hình màu
lông vàng: Hai cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. Xác định tỉ lệ kiểu gen
và kiểu hình ở đời con trong phép lai sau:
a. PpRR X ppRr
b. PpRr X pprr
Bài 7: Ở cà chua F
1
đồng loạt giống nhau:
- TH
1
: F
1
lai với cây cà chua thứ nhất được thế hệ lai gồm:
+ 59 cây thân cao, quả đỏ; 60 cây thân cao, quả vàng
+ 20 cây thân thấp , quả đỏ ; 18 cây thân thấp, quả vàng
- TH
2
: F
1
lai với cây cà chua thứ hai được thế hệ lai gồm:
+ 62 cây thân cao, quả đỏ; 58 cây thân thấp, quả đỏ
+ 19 cây thân cao, quả vàng; 20 cây thân thấp, quả vàng
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường
hợp.
Bài 8: Một thỏ đực có 2 tính trạng lông đen và lông xù đã cho 4 loại tinh trùng
chứa các tổ hợp khác nhau.
a. Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái thứ nhất có lông trắng, lông trơn được thỏ con
có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
b. Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái thứ hai có lông trắng, lông xù được thỏ con
có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
13
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
c. Cho thỏ đực giao phối với thỏ cái thứ bacó lông trắng, lông xù được thỏ con có
kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Biết rằng tính trạng trên di truyền phân li độc lập
Bài 9: Ở cừu xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích
thước lông gồm lông dài và lông ngắn. Cho cừu F
âumng
hai tính trạng trên lai với
nhau, F
2
thu được kết quả như sau:
- 94 cừu lông đen, ngắn; 32 cừu lông đen, dài; 31 cừu lông trắng, ngắn; - 11 cừu
lông trắng, dài.
Biết rằng tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
a. Phép lai trên tuân theo qui luật di truyền nào?
b. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F
1
và viết sơ đồ lai.
PHẦN II: PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
I/ Đặc điểm của phân bào nguyên nhiễm:
a- Khái niệm: là hình thức phân chia tế bào mà trong đó từ 1 tế bào mẹ chia thành
2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ.
- Sơ đồ:
1 tế bào mẹ 2n
NSTïnhânâi
→
1 tế bào 2n (kép)
TBmïphânchia
→
2 tế bào con 2n
(đơn)
b- Cơ chế: Gồm 5 kì: kì trung gian (giai đoạn chuẩn bị), kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối.
Cụ thể là:
+ Kì trung gian: Các NST ở dạng sợi mảnh (do tháo xoắn tối đa), rất khó quan sát
chúng. Mỗi NSt đơn tự nhân đôi thành 1 NST kép gồm 2 cromatit giống hệt nhau
và dính nhau ở tâm động. Trung thể tự nhân đôi.
+ Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn tối đa, có hình dạng và kích thước đặc trưng,
dễ quan sát. Lúc này các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi vô sắc và dính với sợi tơ vô sắc qua tâm động. Thoi vô sắc được hình
thành, trung thể tách ra làm 2 và tiến về 2 cực. Màng nhân và nhân con tiêu biến.
+ Kì sau: Mỗi NST kép tách làm hai NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế
bào.
+ Kì cuối: Tại mỗi cực của tế bào, các NSt đơn tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh
như ban đầu, rất khó quan sát chúng . Thoi vô sắc biến mất, màng nhân và nhân
con xuất hiện trở lại. Tế bào chất phân chia và hình thành vách ngăn ngang chia tế
bào mẹ thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con đều có bộ NST 2n.
14
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Trong phân bào nguyên nhiễm thì sự phân chia của các NST từ tế bào mẹ về các tế
bào con là đồng đều cả về số lượng và nguồn gốc.
Sự phân bào nguyên nhiễm có thể xảy ra liên tiếp k lần (các tế bào con sinh ra tiếp
tục nguyên phân như tế nào mẹ).
Hình thức phân bào nguyên nhiễm chỉ xảy ra đối với các loại tế bào: tế bào sinh
dưỡng (còn gọi là té bào Xôma), tế bào sinh dục sơ khai và tế bào hợp tử.
II/ Các công thức cơ bản:
1- Số tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2
k
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2
k
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
2- Số tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2
k
– 1
-Từ x tế bào mẹ ban đầu: x (2
k
– 1)
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
3- Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n . 2
k
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n . 2
k
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
4- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n . 2
k
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n . 2
k
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
5- Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm sau k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n (2
k
– 1)
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . 2n (2
k
– 1)
( ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
6- Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào phải cung cấp cho:
- 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần: 2n (2
k
– 1)
- x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần: x.2n (2
k
– 1)
7- Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường nội bào phải cung cấp cho:
- 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần : 2n (2
k
– 2 )
15
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
- x tế bào mẹ đều nguyên phân k lần: x.2n (2
k
– 2)
8- Tổng số lần NST tự nhân đôi trong k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: k
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x . k
9- Tổng số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong k lần nguyên phân:
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2
k
– 1
- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x (2
k
– 1)
( ĐK : Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
DẠNG 1: Tính số tế bào con được tạo ra và số lần nguyên phân
Bài 1: Có 10 tế bào sinh dưỡng thuộc cùng 1 loài phân bào nguyên nhiễm.
a. Nếu mỗi tế bào đều nguyên phân ba lần liên tiếp thì tổng số tế bào con được tạo
ra từ 10 tế bào trên là bao nhiêu?
b. Nếu tổng số tế bào con được tạo ra từ 10 tế bào là 1280 tế bào con và số lần
phân bào của các tế bào đều bằng nhau thì mỗi đã nguyên phân mấy lần?
Bài 2: Ba hợp tử của cùng 1 loài có bộ NST 2n = 8. Hợp tử nguyên phân 1 số lần
tạo ra số tế bào con bằng ¼ số tế bào con do hợp tử 2 nguyên phân tạo ra. Tổng số
tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 có 512 NST đơn. quá trình nguyên phân của cả 3
hợp tử đã tạo ra số tế bào con tổng số NST đơn là 832.
a. Tính số tế bào con do mỗi hợp tử tạo ra?
b. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
Bài 3: Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyên nhiễm đòi hỏi môi trường
nội bào cung cấp 98 NST đơn mới tương đương. Biết rằng bộ NST lưỡng bộicủa
loài là 2n = 14.
a. Tính số tế bào con được tạo ra?
b. Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu?
DẠNG 2: Tính số NST môi trường cung cấp
Bài 1: Ở loài bắp có bộ NST 2n = 20.
a. Một tế bào sinh dưỡng của bắp nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số NST đơn
mới tương đương môi trường cung cấp?
b. Nếu tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân của tế bào sinh
dưỡng nói trên đều tiếp tục nguyên phân thêm 2 lần nữa thì tổng số NST đơn mới
tương đương môi trường phải cung cấp thêm là bao nhiêu?
16
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Bài 2: Ở Người, bộ NST 2n = 46. tổng số NST đơn trong tế bào con được sinh ra
từ quá trình nguyên phân của 1 tế bào sinh dưỡng là 1472.
a. Tính số NST đơn mới tương đương môi trường nội bào đã cung cấp cho quá tình
nguyên phân của tế bào sinh dưỡng nói trên.
b. Ở lần nguyên phân cuối cùng của tế bào nói trên, môi trường nội bào đã cung
cấp bao nhiêu NST?
Bài 3: Có 20 tế bào sinh dục sơ khai của bò 2n = 60 tiến hành nguyên phân.
a. Nếu mỗi tế bào đều nguyên phân 5 lần thì số NST đơn mới hoàn toàn môi
trường phải cung cấp cho 20 tế bào trên là bao nhiêu?
b. Tính số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân của số tế bào
nói trên?
BÀI LUYỆN TẬP VÀ NÂNG CAO:
BÀI 1: Có 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D của 1 loài đều phân bào nguyên nhiễm,
tạo ra tổng cộng 60 tế bào con. Số đợt phân bào của các tế bào lần lượt hơn nhau 1
đợt.
a. Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dưỡng A, B, C, D.
b. Tính số tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào?
Bài 2: Ở Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. tính số tế bào con được tạo ra từ 1 tế
bào và số lần nguyên phân của tế bào đó trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Môi trường tế bào cung cấp 434 NST đơn mới tương đương.
- Trường hợp 2: Môi trường tế bào cung cấp 868 NST đơn mới hoàn toàn.
- Trường hợp 3: Số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân là
255.
Bài 3: Một hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào conbằng 1/3 số NST
đơn trong bộ NST 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào đó môi trường đã
phải cung cấp 168 NST đơn mới tương đương.
a. Xác định bộ NST của 2n của loài?
b. Tính số lần phân bào của tế bào đã cho?
c. Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được ra khi kết thúc quá trình
nguyên phân?
Bài 4: Quan sát 25 tế bào sinh dục sơ khai đực ở gà trống (2n = 78) tiến hành phân
bào nguyên nhiễm 1 lần.
a. Tính số NST kép có trong 25 tế bào trên tại thời điểm kì giữa?
b. Tính số cromatit có trong 25 tế bào trên tại thời điểm kì giữa?
c. Tính số NST đơn có trong 25 tế bào tại thời điểm kì sau?
17
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Bài 5: Ở gà, bộ NST 2n = 78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người
ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân
li về cực tế bào 6630.
Trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định tế bào đang nguyên phân ở kì nào?
b. Số lượng tế bào mỗi kì là bao nhiêu?
PHẦN IV: PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM VÀ SỰ THỤ TINH.
A/ TÓM TẮT KIẾN THỨC:
I/ Đặc điểm của phân bào giảm nhiễm:
1. Khái niệm: Là hình thức phân chia tế bào mà trong đó từ 1 tế bào mẹ chia thành
4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa
2. Cơ chế: Gồm 2 lần phân chia liên tiếp.
- Lần I: Xảy ra một hiện tượng giảm nhiễm
Sơ đồ: 1 tế bào mẹ 2n (đơn)
→
1 tế bào mẹ 2n (kép)
→
2 tế bào con n (kép)
- Lần II: Xảy ra hiện tượng nguyên nhiễm
Sơ đồ: 2 tế bào con n (kép)
→
4 tế bào con n (đơn)
Cụ thể là:
+ Kì đầu 1: Trước khi bước vào phân bào mỗi NST đơn tự nhân đôi làm thành 1
NST kép gồm 2 sợi Cromatit giống hệt nhau và dính nhau nơi tâm động. Các NST
bắt đầu đóng xoắn, co ngắn lại. Xảy ra một hiện tượng tiếp hợp NST và có thể dẫn
đến trao đổi chéo đoạn NST tương ứng giữa 2 NST đơn trong mỗi cặp NST đồng
dạng kép. Màng nhân và nhân con biến mất.
+ Kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô
sắc và dính sợi tơ vô sắc qua tâm động.
+ Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST đồng kép tách nhau tách ra và phân li về 2
cực của tế bào. sự phân li là độc lập với nhau
+ Kì cuối I: Tại mỗi cực, các NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng ở kì sau. Thoi vô
sắc biến mất, màng nhân xuất hiện dẫn đến sự hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào
con có bộ NST n (kép).
+ Kì đầu II: Xảy ra rất ngắn. Các NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng như kì cuối I.
+ Kì giữa II: Trong mỗi tế bào con các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo mới và dính với sợi tơ vô sắc qua tâm động.
+ Kì sau II: Mỗi NST kép tách ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối II: Hình thành 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội (n). Từ
các tế bào con sẽ phân hoá thành giao tử (n).
18
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Trong phân bào giảm nhiễm : sự phân chia của các NST đơn về các tế bào con là
không đồng đều xét về mặt nguồn gốc NSt.
Phân bào giảm nhiễm chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
II/ Sự thụ tinh:
- Khái niệm: là sự phối hợp giữa trứng (n) và tinh trùng (n) để tạo ra 1 hợp tử (2n).
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử:
Số giao tử được thụ tinh X 100%
Tổng số giao tử tham gia thụ tinh
III/ Các công thức cơ bản:
Xét 1 tế bào sinh dục chín 2n giảm phân:
1. Số tế bào con được tạo ra: 4
2. Số giao tử (n) tạo ra là:
- 1 TBSD đực (2n) 4 giao tư đực (n)
- 1 TBSD cái (2n) 1 giao tư cái (n) + 3 thể định hướng (n).
3. Số loại giao tử:
- Không có trao đổi chéo: 2
n
- Có trao đổi chéo : 2
n+m
4. Số cách sắp xếp của NST ở kì giữa 1 : 2
n-1
5. Số cách phân li của NST kép ở kì sau 1: 2
n-1
6. Số kiểu tổ hợp NST kép ở kì cuối 1 : 2
n
7. Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp : 2
n
B/ BÀI TẬP:
Dạng 1: Xác định kí hiệu của bộ NST:
Bài 1: Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2
cặp NST đồng dạng kí hiệu là AaBb.
Hãy xác định kí hiệu của 2 cặp NST trên tại các thời điểm : kì đầu I, kì giữa I, kì
sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
Bài 2: Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm đực có kí hiệu bộ NST là AaBbđXY.
Hãy xác định kí hiệu có thể có của bộ NST tại kì giữa I theo các cách sắp xếp khác
nhau.
Dạng 2: TÍnh số lượng giao tử được tạo ra.
19
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Bài 1: Trong tinh hoàn của thỏ đực xét 100 tế bào sinh dục đực, trong buồng trứng
của thỏ cái xét 100 tế bào sinh dục cái. Các tế bào nói trên ở thời kì chín đều phân
bào giảm phân để tạo ra các giao tử đực và các giao tử cái. Hãy xác định:
a. Số tinh trùng được tạo ra?
b. Số tế bào trứng được tạo ra?
c. Số thể định hướng được tạo ra?
Bài 2: Một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài đều nguyên phân
với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng
cộng 160 giao tử đực và cái.
a. Xác định số tinh trùng, số trứng và thể định hướng?
b. Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng?
Dạng 3: Tính ghiệu suất thụ tinh và số hgợp tử được hình thành
Bài 1: Ở 1 số loài động vật, xét 1 nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân, tạo
được tổng cộng 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giữa giao tử đực : giao tử cái = 4 : 1.
Số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là
3648. sự thụ tinh giữa các giao tử đực và cái tạo ra số hợp tử có 304 NST đơn.
a. Tính số hợp tử được tạo ra?
b. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực và của giao tử cái?
Bài 2:Vịt nhà có bộ NST 2n = 80. tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh là 4000.
Trong đó số tinh trùng được thụ tinh chứa 16.10
3
NST đơn. Số trứng tham gia vào
quá trình thụ tinh chứa 32.10
3
NST đơn.
a. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
b. Tính số hợp tử được hình thành?
c. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng?
BÀI TẬP LUYỆN TẬP VÀ NÂNG CAO:
Bài 1: Trong 1 lò ấp trứng người ta thu được 4000 con gà con.
a. Xác định số tế bào sinh tinh và sinh trứng đủ để tạo ra đàn gà con nói trên. Biết
rằng hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 100%.
b. Tính số tế bào trứng mang NST giới tính X và số tế bào trứng mang NST giới
tính Y được thụ tinh. biết trong đàn gà nói trên, gà mái chiếm tỉ lệ 60%.
Bài 2: Một loài cá (2n = 28) đẻ một số trứng và nở thành 2000 cá con. Hiệu suất
thụ tinh của trứng là 80%, của tinh trùng là 20%.
a. Tính số tinh trùng và số tế bào trứng tham gia thụ tinh.
b. Tính số tế bào sinh tinh và sinh trứng đủ để tạo ra số tinh trùng và số tế bào
trứng tham gia vào quá trình thụ tinh.
20
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
c. Tính số NST đơn trong các tinh trùng và trong các tế bào trứng không được thụ
tinh.
Bài 3: Một gà mái đẻ 1 số trứng, khi ấp chỉ có 12 trứng nở thành gà con. Các hợp
tử nở thành gà con có 936 NST đơn. Số trứng còn lại nếu được thụ tinh nhưng
không nở thành gà con. Số tinh trùng sinh ra phục vụ chop gà giao phối có 624.10
3
NST đơn và số tinh trùng tiếp tục thụ tinh chiếm 1/1000 so với tổng số tinh trùng
tham gia thụ tinh.
a. Xác định số trứng được thụ tinh.
b. Các trứng gà không nở thành gà con có tổng số NST là bao nhiêu?
c. Tính số lượng NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp cho quá
trình giảm phân tạo đủ số tinh trùng thoả mãn cho quá trình thụ tinh?
Bài 4: Ong mật có bộ NST 2n = 32. Ở loài này có hiện tượng sinh sản: trứng được
thụ tinh nở thành ong thợ, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Một ong
chúa đẻ 1000 trứng, nở thành 1000 ong con. Tổng số NST đơn trong các ong con
là 65536.10
2
.
a. Tính số ong đực và ong thợ trong đàn ong con. Biết rằng trứng hoặc hợp tử
muốn nở thành ong con đã phải trải qua 8 lần phân chia liên tiếp.
b. Tính số tinh trùng tham gia thụ tinh. biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
75%.
Bài 5: Một chim cái đẻ 20 trứng, khi ấp chỉ có 3/5 số trứng nở, chứa 936 NST đơn.
số tinh trùng tham gia thụ tinh có 624.10
3
NST đơn. số tinh trùng được thụ tinh
chiếm tỉ lệ 1/1000 so với tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh.
a. Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không được nở thành chim con.
b. Bộ NST của các loại trứng có số lượng như thế nào?
Bài 6: Bộ NST của cà chua 2n = 24
a. Tính số loại giao tử có thể được tạo ra khi không có hiện tượng trao đổi chéo.
b. Tính số loại giao tử có thể được tạo ra khi có 3 cặp NST đồng dạng xảy ra trao
đổi chéo tại 1 điểm (trao đổi chéo đơn)
Bài 7: Ở lợn có bộ NST 2n = 38. một nhóm tế bào sinh tinh và sinh trứng ở lợn
giảm phân đã được môi trường nội bào cung cấp 760 NST đơn. Số NST đơn trong
các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 1140. Xác định số tinh trùng và số
trứng được tạo ra?
PHẦN III: CẤU TẠO HÓA HỌC VÀ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA PHÂN
TỬ ADN
I/ TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Cấu tạo hoá học của ADN:
21
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
- ADN là Axit Dezoxiribonuclêic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn
phân là nuclêôtit.
- Thành phần hoá học chủ yếu của ADN gồm các nguyên tố cơ bản : C, H, O, N,
S, P.
- Nuclêôtit của AND gồm 4 loại: Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X).
- Phân tử ADN gồm 2 mạch đơn xếp song song và xoắn đều đặn quanh 1trục
chung tạo thành 1 chuỗi xoắn kép có đường kinh 20 A
0
.
- Trong chuỗi xoắn kép ADN, các nuclêôtit đối diện nhau trên 2 mạch đơn tạo
thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung:
A trao đổi với T bằng 2 liên kết hidrô ( A = T )
G trao đổi với X bằng 3 liên kết hidrô (G
≡
T )
- Kích thước của phân tử ADN: có thể dài tới 1mm. khối lượng phân tử có thể tới
10
6
đvC.
- Mỗi loại phân tử ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp
xếp các nuclêôtit, tạo nên tính đa dạng và đặc thù của ADN.
- Trong tế bào sinh dưỡng : ADN tập trung trong nhân và có hàm lượng đặc trưng
cho từng loài.
- Trong tế bào sinh dục (giao tử): hàm lượng ADN giảm đi một nửa. Qua quá trình
thụ tinh sẽ được phục hồi trong hợp tử.
1 Cơ chế tự nhân đôi của ADN:
- Do tác dụng của một loại men cắt đứt các liên kết hiđrô nối giữa các nuclêôtit
trên 2 mạch đơn, làm tách rời dần dần 2 mạch đơn ADN theo nguyên tắc bổ sung.
- Do tác dụng của một loại men khác gắn các nuclêôtit tự do trong môi trường nội
bào với các nuclêôtit trên 2 mạch đơn ADN theo nguyên tắc bổ sung.
- Kết quả từ 1 phân tử ADN mẹ ban đầu, tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt phân
tử ADN mẹ. Trong mỗi phân tử ADN con có mạch là của ADN mẹ ban đầu, còn 1
mạch được cấu tạo từ nuclêôtit tự do của môi trường.
3 Công thức cơ bản:
- 1 nuclêôtit có chiều dài: 3,4 A
0
và có khối lượng phân tử là 300 đvC.
- Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN : A = T; G = X.
- Số nuclêôtit trên từng mạch đơn ADN:
A
1
= T
2
; T
1
= A
2
A
1
+ A
2
= T
1
+ T
2
= A
1
+ T
1
= A
2
+ T
2
G
1
= X
2
; X
1
= G
2
G
1
+ G
2
= X
1
+ X
2
= G
1
+ X
1
= G
2
+ X
2
- Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trong ADN:
22
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
%A = %T; %G = %X; %A = %T = (%A
1
+ %A
2
)/2; %G = %X = (%G
1
+ %G
2
)/2
- Tổng số nuclêôtit trong ADN (N):
N = A + T + G + X; N = 2A + 2G = 2T + 2X = 2T + 2G = 2A + 2X.
- Tổng số nuclêôtit trên 1 mạch đơn ADN: (
2
N
) ;
2
N
= A + G = T + X = T + G =
A + X
- Chiều dài phân tử ADN:( l
ADN
) l
ADN
=
2
N
. 3,4A
0
- Khối lượng của phân tử ADN ( M
ADN
) : M
ADN
= N . 300 đvC
- Tổng số liên kết hiđrô của phân tử AND (H):
H = 2A + 3G = 2T + 3X = 2T + 3G = 2A + 3X
- Số phân tử ADN con được tạo ra từ 1 phân tử AND ban đầu:
+ Tự nhân đôi 1 lần: 2
1
; Tự nhân đôi n lần: 2
n
- Tổng số nuclêôtit các loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử ADN ( N
mt
)
+ Tự nhân đôi 1 lần: N
mt
= N
ADN
; Tự nhân đôi n lần: N
mt
= N
ADN
(2
n
– 1)
- Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho 1 phân tử ADN ( A
mt
, T
mt
,, G
mt
,, X
mt
,)
+ Tự nhân đôi 1 lần: A
mt
= T
mt
= A
ADN
= T
ADN
; G
mt
= X
mt
= G
ADN
= X
ADN
+ Tự nhân đôi n lần: A
mt
= T
mt
= A
ADN
(2
n
– 1) = T
ADN
(2
n
– 1);
G
mt
= X
mt
= G
ADN
(2
n
– 1) = X
ADN
(2
n
– 1)
- Tổng số liên kết hiđro bị cắt đứt khi 1 phân tử ADN tự nhân đôi (H)
+ Tự nhân đôi 1 lần: H = H
ADN
; Tự nhân đôi n lần: H
= H
ADN
(2
n
– 1)
II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 1 là:
A – G – G – T – X – G – A – T – G
a. Viết trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 của đoạn AND?
b. Xác định trình tự các nuclêôtic trên mạch đơn thứ 2 dựa vào nguyên tắc nào?
Bài 2:Một đoạn phân tử ADN có trình tự các nuclêôtic trên 2 mạch đơn như sau:
Mạch 1: A – T – G – X – T – A – X – G
Mạch 2: T – A – X – G – A – T – G – X
Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 1 lần, hãy viết trình tự các nuclêôtic trên
mỗi mạch đơn ADN mới trong mỗi đoạn phân tử ADN con được tạo ra.
Bài 3: Một phân tử ADN có tỉ lệ % nuclêôtic loại T = 20% tổng số nuclêôtic của
ADN.
23
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
a. Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic còn lại.
b. Nếu số lượng nuclêôtic loại X = 300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nuclêôtic
còn lại.
Bài 4: Một phân tử ADN có số nuclêôtic mỗi loại trên mạch 1 là:
A
1
= 8000 ; T
1
= 6000 ; G
1
= 4000 ; X
1
= 2000.
a. Tính số lượng nuclêôtic mỗi loại trên mạch 2
b. Tính số nuclêôtic mỗi loại của cả phân tử ADN.
Bài 5: Một gen có tổng 2 loại nuclêôtic bằng 40% tổng số nuclêôtic của gen và số
nuclêôtic loại A = 600.
a. Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtic của gen?
b. Tính số lượng mỗi loại nuclêôtic của gen?
Bài 6: Một gen
A
G
=
2
3
và số nuclêôtic trên 1 mạch gen là 1200. Tính số lượng và
tỉ lệ % từng loại nuclêôtic trong gen.
Bài 7: Một gen A – G = 25% tổng số nuclêôtic trong gen và có số nuclêôtic loại A
= 750. Tính % và số lượng nuclêôtic mỗi loại của gen?
Bài 8: Một gen có tích số 2 loại nuclêôtic bổ sung cho nhau bằng 4% tổng số
nuclêôtic trong gen.
a. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtic của gen?
b. Nếu số nuclêôtic loại T của gen là 630 thì hãy xác định số nuclêôtic mỗi loại
của gen?
Bài 9: Một đoạn ADN có A = 240 = 10% tổng số nuclêôtic của đoạn ADN.
a. Tìm tổng số nuclêôtic của đoạn ADN?
b. Tính chiều dài của đoạn ADN?
c. Đoạn ADN trên có khối lượng phân tử là bao nhiêu?
Bài 10: Trên 1 mạch của gen có A
1
= 200; G
1
= 400, còn trên mạch 2 của gen đó
có T
2
= 400, X
2
= 500,
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 11: Một gen có số liên kết H là 3800. Trên mạch 1 của gen có A
1
= 100; T
1
=
300
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
24
Giáo án bồi dưỡng HSG Môn Sinh học
Bài 12: Một gen có số liên kết H giữa các cặp A và T là 1900. Trên mạch 2 của
gen có G
2
= X
2
= 150.
a. Tìm tổng số nuclêôtic của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính khối lượng phân tử của gen?
Bài 13: Một đoạn ADN có T = 800 ; X = 700 . Khi đoạn ADN tự nhân đôi 3 lần thì
hãy xác định:
a. Số đoạn ADN con được tạo ra?
b. Số nuclêôtic mỗi loại môi trường đã cung cấp?
Bài 14: Một gen có A = 20% tổng số nuclêôtic của gen và G = 900. Khi gen tự
nhân đôi 1 số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 9000 nuclêôtic loại A.
a. Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
b. Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu?
c. Tính số nuclêôtic mỗi loại còn lại mà môi trường phải cung cấp?
Bài 15: Một gen tự nhân đôi một số lần người ta thấy có 14 mạch đơn mới được
tạo ra từ các nuclêôtic tự do của môi trường. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có
A
1
= G
1
= 550; T
1
= X
1
= 150.
a. Hãy xác định số lần gen tự nhân đôi?
b. Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp cho quá trình nhân đôi của
gen ban đầu?
Bài 16: Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18.10
6
đvc. Phân tử này nhân
đôi một số lần, được môi trường nội bào cung cấp 420000 nuclêôtic các loại, trong
đó số nuclêôtic loại A là 147000.
a. Tính số lần phân tử AND tự nhân đôi?
b. Tính số nuclêôtic mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho lần tự nhân đôi
cuối cùng?
25