Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

đề thi olimpic quốc tế môn sinh 2008.2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.96 KB, 29 trang )

ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC QUỐC TẾ 2008
PHÂN DI TRUYỀN HỌC & TẾ BÀO
Phần A
1. “Nguyên lý trung tâm” do Francis Crick đưa ra đã thay đổi theo thời
gian. Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết hiện nay về sự
sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật khác nhau và “dòng thông tin di
truyền” có ở các hệ thống sinh học?
2. Một mẫu ADN chứa 60% purin. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều
khả năng hơn cả là từ _________
a. Một tế bào sinh vật nhân thật
b. Một tế bào vi khuẩn
1
c. Một thực khuẩn thể có ADN sợi kép
d. Một thực khuẩn thể có ADN mạch đơn

2
3. Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:
a. Kì giữa giảm phân I với n = 4
b. Kì giữa giảm phân II với n = 4
c. Kì giữa giảm phân II với n = 8
d. Kì giữa giảm phân I với n = 2
4. PCR là kỹ thuật khuếch đại hay nhân dòng các phân đoạn ADN. Nếu có
một đoạn ADN sợi kép và cặp mồi xuôi và ngược phù hợp như hình dưới
đây, hãy cho biết số chu kỳ tổi thiểu cần có để thu được ít nhất một bản
sao mong muốn của đúng phân đoạn PQ sẽ là:
a. 1
b. 3
c. 4
3
P
Q


5

3

3

5

d. 40
5. Cặp mồi nào dưới đây là cặp mồi PCR đúng để nhân đoạn gen có trình tự
hai đầu như sau:
5’-GCGTTGACGGTATCAAAACGTTAT… …
TTTACCTGGTGGGCTGTTCTAATC-3’
a. 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
b. 5’-CGCAACTGCCATAGT-3’ và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
c. 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
d. 5’-TGATACCGTCAACGC-3’ và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
6. Nếu bổ sung riêng rẽ nồng độ phân tử bằng nhau của urê, êthyl urê và
dimêthyl urê vào dịch huyền phù tế bào hồng cầu (RBC). Mối quan hệ về
tốc độ khuếch tán tương đối của mỗi loại phân tử sau vào dịch tế bào
RBC sẽ là:

a. 1 > 2 > 3
b. 1 > 2 = 3
c. 3 > 2 > 1
d. 3 = 2 > 1
4
Urê
Êthyl urê
Dimêthyl urê

5
7. Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối ngang là các
đoạn trình tự có chiều dài không xác định:
Xảy ra đảo đoạn với đoạn ADN nằm trong khung vuông. Hinh nào
dưới đây vẽ đúng về đoạn ADN sau khi xảy ra đảo đoạn?
8. Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn dịch, chậm
lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử tách chiết được ADN từ
một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy các mạch ADN
dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng khối lượng tương
đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai hỏng về loại enzym
nào dưới đây?
a. ADN ligaza
b. Topoisomeraza
6
c. ADN polymeraza
d. Helicaza
9. Một đột biến làm mất tuyến mồ hôi dẫn đến bệnh khô da. Một phụ nữ bị
bệnh này có da bị khảm trong đó trên da có vùng có tuyến mô hôi, vùng
không có tuyến mô hôi. Người phụ nữ này rất có thể là:
a. đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
b. dị hợp tử về gen đột biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
c. đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
d. dị hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.

10. Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối
ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình,
thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn.
Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách
không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do
alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà

ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao nhiêu %?
a. 7.3
b. 5.3
c. 2.5
d. 1.2
11. Trong một giống thỏ, các alen qui định màu lông có mối quan hệ trội
lặn như sau:
C (xám) > c
ch
(chinchilla) > c
h
(Himalaya) > c (bạch tạng).
Người ta lai thỏ lông xám với thỏ có lông kiểu hymalaya và thu được
đời con có 50% thỏ lông xám và 50% có lông kiểu hymalya. Phép lai
nào dưới đây sẽ cho kết quả như vậy?
I. Cc
h
X c
h
c
h

II. Cc X c
h
c
III. Cc
h
X c
h
c

IV. Cc X c
h
c
h
a. I, II và III
b. II, III và IV
7
c. I, III và IV
d. I, II và IV
8
12. Alen I
A
và I
B
nằm trên nhiễm sắc thể số 9 qui định nhóm máu tương ứng
A và B. Nhóm máu O khi người không có các alen này hoặc các alen
này không biểu hiện. Các alen I
A
và I
B
chỉ biểu hiện khi có alen H trên
nhiễm sắc thể số 19 và ở trạng thái đồng hợp trội hoặc dị hợp tử. Alen h
là alen lặn.
Gilbert có nhóm máu AB. Cô em gái của cậu ta là Helen có nhóm máu
A trong khi đó bố của họ lại có nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen của
bố và mẹ Gilbert.
Mẹ Bố
a. H/H, I
A
/I

B
H/h, I
O
/I
O
b. H/h, I
B
/I
O
h/h, I
A
/I
O
c. h/h, I
O
/I
O
h/h, I
A
/I
O
d. H/H, I
A
/I
O
H/h, I
B
/I
O
e. h/h, I

B
/I
O
H/h, I
O
/I
O

13. Trong một quần thể chuột, 40% con đực có kiểu hình trội liên kết với
nhiễm sắc thể X. Giả sử có sự giao phối ngẫu nhiên, kiểu giao phối nào
giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất?
a. X
B
X
b
và X
b
Y
b. X
B
X
B
và X
b
Y
c. X
B
X
b
và X

B
Y
d. X
b
X
b
và X
b
Y
14. Việc săn bắn các con voi biển phương bắc quá mức đã làm giảm quần
thể của chúng xuống mức chỉ còn 20 cá thể vào cuối thế kỉ 19. Quần thể
của chúng đã được tái tăng vọt lên trên 30.000 cá thể. Tuy nhiên, hệ gen
của chúng vẫn còn mang dấu vết của hiện tượng thắt cổ chai quần thể so
với quần thể của các con voi biến phương nam đã không bị săn bắt quá
mức. Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể biểu hiện dưới dạng:
I. Giầu các đột biến độc nhất vô nhị (không có ở các nơi khác)
II. Gia tăng tần số các alen lặn gây chết.
III. Giảm biến dị di truyền của quần thể.
IV.Tăng kích thước quần thể.
V.
a. Chỉ có I và II
b. Chỉ có III
c. I, II và IV
d. II và III
9
15. Điều gì là đúng đối với cả các yếu tố ngẫu nhiên (lạc dòng di truyền) và
chọn lọc tự nhiên?
I. Chúng đều là các cơ chế tiến hóa
II. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
III. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi

IV. Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần thể.
a. I và II
b. I và III
c. II và III
d. I và IV
16. Tần số của hai alen đồng trội có cùng giá trị thích ứng trong một quần
thể chuột phòng thí nghiệm là 0,55 và 0,45. Sau 5 thế hệ giá trị thích ứng
thay đổi tương ứng thành 0,35 và 0,65. Hai cơ chế nào sau đây gây nên
tình trạng trên?
I. Đột biến điểm
II. Giao phối không ngẫu nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên (lạc dòng di truyền)
IV. Áp lực chọn lọc tự nhiên.
a. I và IV
b. II và IV
c. I và III
d. II và III
17. Ở cây đậu, alen qui định hạt màu vàng (Y) là trội so với alen qui định
quả xanh (y). Alen qui định hạt tròn (R) là trội so với alen qui định hạt
nhăn (r). Kết quả của các phép lai được trình bày trong bảng dưới đây,

Các kiểu gen của cây bố mẹ có thể là:
a. YyRr và Yyrr
b. Yyrr và YyRR
10
Kiểu hình của hạt Số lượng
Vàng và tròn 32
Vàng và nhăn 28
Xanh và tròn 12
Xanh và nhăn 9

c. YyRr và YyRr
d. YyRR và yyRr
18. Một quần thể có số lượng cá thể dị hợp tử nhiều gấp 6 lần số lượng cá
thể đồng hợp lặn. Tần số alen lặn sẽ là:
a. 1/3
b. 1/4
c. 1/2
d. 1/6
19. Sản phẩm phế thải của việc khai thác mỏ thường chứa rất nhiều kim loại
độc (ví dụ như đồng, chì) khiến cho hầu hết các cây không thể sinh
trưởng được trên đất có các phế thải của mỏ. Tuy nhiên, có một số loại
cỏ có thể phát triển tốt trên cả đất chưa ô nhiễm lẫn trên đất đã bị ô
nhiễm bởi các phế thải của mỏ. Các cây này có khả năng kháng lại các
kim loại độc khi sinh trưởng trên đất ô nhiễm, còn khi sống trên đất
không bị ô nhiễm thì khả năng này lại bị suy giảm. Các cây cỏ này được
thụ phấn nhờ gió. Quần thể có khả năng kháng lại kim loại độc đã được
thụ phấn nhờ gió với quần thể không có khả năng kháng. Tuy nhiên, ruốt
cuộc các cây ít kháng được với kim loại độc lại sinh trưởng trên đất bị ô
nhiễm còn các cây kháng tốt với kim loại độc lại bị chết trên đất không
bị ô nhiễm. Quá trình này chứng tỏ:
a. Chọn lọc định hướng.
b. Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể.
c. Sự tiến hóa cùng khu vực địa lý.
d. Sự chọn lọc phân hóa
20. Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm là một tính trạng lặn do gen trên nhiễm
sắc thể thường qui định. Cá thể số 2 trên phả hệ bên dưới là người mang
tính trạng này (dị hợp tử). Giả sử rằng người số 3 và người số 4 là đồng
hợp tử về gen bình thường. Xác xuất để người số 6 sẽ bị bệnh bằng bao
nhiêu?
11

3
1
2
5
6
4
A
a
A
A
a. 1/16 b. 1/32
c. 1/64 d. 1/128
12
21. Hãy lưu ý các kiểu gen và các kiểu hình tương ứng dưới đây:
A–B– màu xám
A–bb bạch tạng
aaB – đen
aabb bạch tạng
Quá trình sinh hóa có thể giải thích hiện tượng trên là:
a.
b.
c.
d.
13
product of A gene product of B gene
Sản phẩm của gen A Sản phẩm của gen B
Colorless precursor agouti pigment black pigment
Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen
product of B gene product of A gene
Sản phẩm của gen B Sản phẩm của gen A

Colorless precursor agouti pigment black pigment
Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen
product of B gene product of A gene
Sản phẩm của gen B Sản phẩm của gen A
Colorless precursor black pigment agouti pigment
Tiền chất không màu sắc tố đen sắc tố xám
product of B gene
Sản phẩm của gen B
Colorless precursor black pigment
Sản phẩm không màu Sắc tố đen
product of A gene
Sản phẩm của gen A
agouti pigment Sắc tố xám
22. Trong một quần thể, 90% alen ở locut Rh là R. Alen còn lại là r. Bốn
mươi trẻ em của quần thể này đi đến một trường học nhất định. Xác suất
để tất cả các em đều là Rh dương tính sẽ là:
a. 40
0.81
b. 0.99
40
c. 40
0.75
d. 1-0.81
40
23. Nghiên cứu phả hệ dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
Mức tương quan di truyền giữa các cá thể 1 và 2 và giữa 5 và 6 tương ứng
là:
a. 0.5 và 0.25
b. 0.25 và 0.5
c. 1.0 và 0.5

d. 1.0 và 0.25
14
1 2
3 4 5 6
ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC QUỐC TẾ 2008
PHÂN DI TRUYỀN HỌC & TẾ BÀO
Phần B
1. Một tế bào vi khuẩn có một bản sao phân tử ADN nhiễm sắc thể dạng
vòng tròn, kín gồm 4 x 1
06
bp.
Trong tính toán, sử dụng các giá trị π = 3; chỉ số Avogadro = 6 x 10
23
;
khối lượng 1bp trong phân tử ADN là 660. Chú ý: 10 bp ADN sợi kép
dài 3,4 nm. Thể tích khối cầu tính theo bán kính r là
3
4
3
r
π
.
I. Nếu đường kính của tế bào hình cầu này là 1 µm, thì nồng độ phân tử
tính theo mole của ADN trong tế bào này là bao nhiêu?
Trả lời: _________________ mole
II. Nếu phân tử ADN trên có dạng cấu hình được mô tả lần đầu tiên bởi
Watson và Crick, thì chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu?
Trả lời): _________________metre (mét)
III.Để thu được 1 mg ADN, cần có bao nhiêu tế bào vi khuẩn?
Trả lời: ____________________

2. Có một số cơ chế “tế bào chết theo chương trình”. Một cơ chế như vậy
được kích hoạt bằng dạng nguyên tử oxy phản ứng mạnh. Trong tế bào
bình thường, màng ngoài ti thể biểu hiện mạnh protein Bcl-2 trên bề mặt
của nó. Một protein thứ hai là Apaf-1 liên kết vào Bcl-2. Nhưng khi có
nguyên tử oxy phản ứng mạnh, nó làm Apaf-1 giải phóng khỏi Bcl-2; lúc
này, một protein thứ ba là Bax thấm được qua màng ti thể và làm giải
phóng cytochrome C. Khi được giải phóng, cytochrome C tạo một phức
với Apaf-1 và caspase 9. Phức này sau đó hoạt hóa một loạt protease
khác gây phân giải các protein của tế bào. Cuối cùng tế bào chết và bị
thực bào.
15
Một tế bào khi được bộc lộ với dạng nguyên tử oxy phản ứng mạnh sẽ có
số phận thế nào trong mỗi tình huống sau? (Chọn từ các phương án nêu
ở trang sau)
TÌNH HUỐNG I: Tế bào nhận được một tín hiệu ức chế biểu hiện protein
Apaf-1.

_____________________
TÌNH HUỐNG II: Tế bào tổng hợp ra protein Bcl-2 có ái lực thấp.

_____________________
TÌNH HUỐNG III: Một chất ức chế Apaf-1 theo kiểu ức chế cạnh tranh
và ngăn protein này liên kết vào Bcl-2 được bổ sung dư thừa vào tế bào.

_____________________
TÌNH HUỐNG IV: Một loại hóa chất làm giảm tỉ lệ số phân tử Bax /
Bcl-2 được bổ sung vào tế bào.

_____________________
Hãy dùng các chữ cái tương ứng với các phương án lựa chọn dưới đây

và ghi vào phần gạch ngang ở mỗi tình huống
A. Sự chết theo chương trình của tế bào không xảy ra được.
B. Tế bào sẽ chết theo chương trình.
C. Không dự đoán được số phận của tế bào.
3. (4 ĐIỂM) Leena là một sinh viên chuyên ngành Sinh học phân tử. Cô ta
tinh sạch hai phân đoạn ADN có kích thước tương ứng là 800 và 300 cặp
bazơ. Hai phân đoạn này thu được bằng việc cắt một plasmit bằng enzym
giới hạn HindIII. Trong mỗi phân đoạn này có một vị trí giới hạn của
EcoRI. Leena muốn nối hai phân đoạn này với nhau để thu được một gen
16
có kích thước 1,1 kb như vẽ trên Hình 7.1. Cô ta nghi ngờ về khả năng
gen này có một trình tự mã hóa protein duy nhất.
HÌNH 7.1
Vì vậy, cô ta tiến hành trộn hai phân đoạn với nhau trong một dung dịch
đệm phù hợp bổ sung một lượng dư ADN ligaza, rồi ủ hỗn hợp. Sau 30
phút, cô ta hút ra một giọt dịch (từ hỗn hợp phản ứng) rồi tiến hành chạy
điện di trên gel agarose để kiểm tra kết quả. Cô ta rất ngạc nhiên vì trên
bản gel điện di ngoài băng 1,1 kb còn có nhiều băng điện di có kích
thước khác nữa (như được vẽ trên Hình 7.2 ở trang sau).
17
200bp
700bp
200bp
800bp
300bp
EcoRI
EcoRI
HindIII
HindIII
HindIII


HÌNH 7.2
I. Câu giải thích nào sau đây về kết quả thu được là đúng?
a. Hai phân đoạn được dùng để nối không đủ sạch.
b. Sở dĩ trên bản gel có nhiều băng kích thước khác nhau là do ADN trong
hỗn hợp phản ứng bị phân giải.
c. Kiểu hình băng điện di thu được là do sự nối ghép ngẫu nhiên giữa các
phân đoạn có kích thước khác nhau
d. ADN ligaza không hoạt động, vì vậy, các phân tử ADN nối ghép ngẫu
nhiên với nhau
Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp
18
0.6kb
1.1kb
1.9kb
0.3kb
0.8kb
a. b. c. d.
II. Nếu lấy một giọt dịch từ hỗn hợp phản ứng nêu trên được ủ trong vòng 8
giờ đem điện di, kết quả mong đợi là gì?
a. Các băng tương ứng với khối lượng phân tử cao chiếm ưu thế.
b. Các băng có khối lượng phân tử thấp chiếm ưu thế
c. Thu được một số lượng lớn phân tử có chiều dài khác nhau tạo nên một
dải băng chạy liên tục dọc bản gel
d. Kiểu hình băng điện di giống hệt như ở hình ở trang trước. Chỉ có cường
độ sáng của mỗi băng tăng lên.
Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp
III. Leena quan tâm đến phân đoạn 1,1 kb vẽ trên Hình 7.1. Vì vậy, cô ta tiến
hành rửa chiết phân đoạn 1,1 kb từ gel ở Hình 7.2. Một phần sản phẩm
rửa chiết được cắt bằng enzym HindIII cho ra hai phân đoạn có chiều dài

800 và 300 cặp bazơ như mong đợi. Để khẳng định đúng các vị trí giới
hạn trên đoạn gen tái tổ hợp, cô ta xử lý phần sản phẩm rửa chiết còn lại
bằng enzym EcoRI. Kiểu hình mong đợi của băng điện di trong phản ứng
cắt thứ hai này như thế nào?
19
a. b. c. d.
2 kb
1 kb
0.9
0.7
0.5
0.3
0.1
2 kb
1 kb
0.9
0.7
0.5
0.3
0.1
2 kb
1 kb
0.9
0.7
0.5
0.3
0.1
2 kb
1 kb
0.9

0.7
0.5
0.3
0.1
a b c d

Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp
20
a. b. c. d.
4. Việc điều hòa mức biểu hiện chức năng của protein có thể thực hiện ở
nhiều cấp độ khác nhau. Qua phân tích các sơ đồ dưới đây, hãy tìm ra cơ
chế điều hòa các protein (kí hiệu từ A đến D). Biết rằng, tất cả đều là các
enzym cùng liên quan đến một quá trình sinh lý. Hoạt tính của chúng đều
được hoạt hóa bởi cùng một xử lý kích ứng và hoạt tính của mỗi loại có
thể đo được bằng các phép thử đặc trưng. Mũi tên trên hình chỉ thời điểm
xử lý kích ứng được thực hiện.
21
Lượng protein
(trong protein tổng
số)
Hoạt tính enzym
(tính theo mg protein)
Lượng mARN
(thời gian)
(thời gian)
Bổ sung chất ức chế
tổng hợp protein
Bổ sung chất ức chế
enzym protein-kinase
(thời gian)

(thời gian)
(thời gian)
Hãy chỉ ra cách điều hòa chức năng (kí hiệu I tới IV nêu dưới đây) đối
với mỗi loại protein từ A đến D, bằng cách đánh dấu (√) vào ô phù hợp.
I. Cơ chế cải biến protein sau dịch mã, nhưng không phải cơ chế
phosphoryl hóa
II. Cơ chế điều hòa qua phiên mã
III. Cơ chế phân giải protein dư thừa (không còn nhu
cầu sử dụng)
IV. Cơ chế phosphoryl hóa
Loại prôtêin Cách điều hòa
I II III IV
A
B
C
D
5. (2 ĐIỂM) Hóa xơ nang là một bệnh di truyền do gen đột biến lặn trên
NST thường. Nếu cả hai bố mẹ là dị hợp tử về gen này có 3 người con,
thì xác suất hai trong ba người con của họ bình thường là bao nhiêu?
Trả lời: _________
6. Khi nuôi một thời gian dài các tế bào E. coli trong môi trường chứa
glucôzơ và lactôzơ, đường cong tăng trưởng thu được như sau.
22
Mật độ vi khuẩn (số tế bào / mL)
Thời gian (giờ)
Hãy chỉ ra các sự kiện chiếm ưu thế trong mỗi pha tăng trưởng (từ I tới
III) của vi khuẩn bằng việc điền dấu (√) vào ô tương ứng.
I II III
Lactôzơ được enzym β-galactozidaza phân giải
Ái lực liên kết của chất ức chế lac vào trình tự chỉ

huy lac operator giảm
Phức hệ CAP-cAMP liên kết vào trình tự khởi động
lac promoter
Tiêu thụ glucôzơ
7. Trong một quần thể nhỏ thuộc một bộ lạc, tần số hai alen A và a tại một
locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Tuy vậy, không phải mọi cá thể có kiểu
gen aa sống được đến độ tuổi có khả năng sinh sản; cụ thể tần số thích
nghi tương đối của kiểu gen này chỉ là 0,9, trong khi, tần số thích nghi
tương đối như vậy của các kiểu gen còn lại là 1.
Tỉ lệ phần trăm cá thể dị hợp tử trong các trẻ sơ sinh thế hệ tiếp theo là
bao nhiêu? Làm tròn về số nguyên gần nhất.
Trả lời: ______________%
8. Trong sơ đồ phả hệ sau, xác suất của cá thể được đánh dấu ◊ mắc bệnh là
bao nhiêu?
23













?





Nữ bình thường
Nam bình thường
Nữ mắc bệnh
Nam mắc bệnh
Trả lời: _______________
9. Nếu hai cá thể dị hợp tử (Aa) giao phối với nhau, số cá thể con họ cần
phải có là bao nhiêu để xác suất ít nhất một trong các con của họ có kiểu
gen là aa sẽ cao hơn 90%?
Trả lời: _______________
10. Một nhân vật nam nổi tiếng bị kiện là bố của một đứa trẻ. Việc phân
tích 2 locut VNTR1 và VNTR2 của bị cáo (kí hiệu D), của người mẹ (M)
và đứa trẻ (D) bằng phương pháp phóng xạ tự chụp thu được như hình
dưới đây. Mỗi locut VNTR có 4 alen. Ở locut VNTR1, tần số các alen 1,
2, 3 và 4 tương ứng trong quần thể là 0,2; 0,4; 0,3 và 0,1. Ở locut
VNTR2, tần số các alen 1, 2, 3 và 4 lần lượt là 0,1; 0,1; 0,2 và 0,6.
a. Ảnh phóng xạ tự chụp nêu trên chỉ ra người D là bố đứa trẻ B là đúng
hay sai? Hãy đánh dấu (√) vào ô tương ứng.
24
VNTR 1 VNTR 2
D M B D M B
b. Xác suất trung bình để một người đàn ông khác trong quần thể có thể là
bố của đứa trẻ B là bao nhiêu?
Trả lời: _________________
11. Ở một số quần thể, hiện tượng giao phối cận huyết xảy ra giữa các
anh, chị, em con của các cô, chú, bác ruột. Hiện tượng giao phối cận
huyết như vậy làm giảm tần số dị hợp tử và được biểu diễn qua Hệ số cận
huyết, F, tính theo phương trình sau:

Trong đó, ƒ biểu diễn tần số kiểu gen.
Nếu F = 1 (tức là nội phối hoàn toàn), thì toàn bộ quần thể là đồng hợp
tử, nghĩa là về trái bằng không.
Trong một quần thể cân bằng có 150 cá thể, số kiểu gen nhóm máu MN
quan sát được là 60 MM, 36 MN, 54 NN
a. Hãy tính F
Trả lời: __________
b. Nếu một quần thể cùng loài thứ hai có tần số các alen giống hệt nhưng
giá trị F chỉ bằng ½ giá trị F so với quần thể ở câu a, thì tần số kiểu gen
dị hợp tử (MN) quan sát được trong thực tế của quần thể thứ hai này là
bao nhiêu?
Trả lời: __________
25
Đúng Sai
( )
1 Ff f
= × −
heterozygotes heterozygotes
observed expected
Dị hợp tử
quan sát thực tế
Dị hợp tử
tính theo lý thuyết

×