Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Thiết kế qui trình công nghệ gia công đế bơm thủy lực ( bản vẽ kèm theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.28 KB, 66 trang )

BỘ ĐẠI HỌC VÀ THCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: Cơ Khí
BỘ MÔN: Chế Tạo Máy ĐỒ ÁN MÔN HỌC
SVTH: Nguyễn Trung Nghiệp
Phạm Hoàng Phương
Đinh Toàn Lộc
Ngành: KTCT khoá, lớp: CK06KSTN
1. Đầu đề đồ án: Thiết kế qui trình công nghệ gia công đế bơm thủy lực

2. Số liệu ban đầu:
1. Bản vẽ chi tiết đế bơm
2. Bản vẽ lắp bơm
3. Sản lượng 10.000 ch/năm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
1. Xác định dạng sản xuất
2. Phân tích chi tiết gia công
3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo
4. Chọn tiến trình gia công
5. Thiết kế nguyên công
6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian
7. Xác định chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản
8. Lập phiếu tổng hợp nguyên công
9. Thiết kế đồ gá












1
4. Các bản vẽ và đồ thị (loại và kích thước bản vẽ):
Tên bản vẽ Số lượng Kích thước
1. Bản vẽ chi tiết 1 A3
2. Bản vẽ phôi 1 A3
4. Bản đánh số 1 A3
5. Bản vẽ sơ đồ nguyên công 17 A3
6. Bản vẽ đồ gá 2 A1
5. Ngày giao đồ án:
6. Ngày hoàn thành đồ án:




Nội dung và yêu cầu của đồ án đã được thông qua hội nghị bộ môn ngày:
Ngày tháng năm 2002
Người hướng dẫn Chủ nhiệm bộ môn
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN









Ngày tháng năm
Người chấm đồ án
(Ký và ghi rõ họ tên)
2
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 4
Chương 1 XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 6
1.1 Khối lượng chi tiết
1.2 Sản lượng cần chế tạo
Chương 2 PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 7
2.1 Công dụng chi tiết
2.2 Điều kiện làm việc
2.3 Vật liệu
2.4 Yêu cầu kỹ thuật.
Chương 3 CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG 8
PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
3.1 Chọn dạng phôi
3.2 Phương pháp chế tạo
3.3 Tra lượng dư gia công cơ cho các bề mặt của phôi
3.4 Hình thành bản vẽ phôi và xác định khối lượng phôi
Chương 4 CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG 11
4.1 Mục đích
4.2 Bản vẽ đánh số
4.3 Phương án gia công
4.4 Chọn tiến trình gia công các bề mặt
Chương 5 THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG 14
5.1 Nguyên công 1

5.2 Nguyên công 2
5.3 Nguyên công 3
5.4 Nguyên công 4
5.5 Nguyên công 5
5.6 Nguyên công 6
5.7 Nguyên công 7
5.8 Nguyên công 8
5.9 Nguyên công 9
5.10 Nguyên công 10
5.11 Nguyên công 11
Chương 6 XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN 24
VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN
6.1 Phương pháp phân tích
6.2 Phương pháp tra bảng
3
Chương 7 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẮT VÀ THỜI GIAN GIA 33
CÔNG CƠ BẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
VÀ PHƯƠNG PHÁP TRA BẢNG
7.1 Xác định chế độ cắt và thời gian gia công bằng phương pháp phân tích
7.2 Xác định chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản bằng phương pháp tra bảng
Chương 8 THIẾT KẾ ĐỒ GÁ 58
8.1 Tính lực kẹp
8.2 chọn bu lông.
8.3 Sai số đồ gá.
ii. Tài liệu tham khảo 64
4
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy thực chất là một môn học mang tính tổng hợp
các kiến thức đã học có liên quan tới Công Nghệ Chế Tạo Máy (như các môn học Cơ Sở Công
Nghệ Chế Tạo Máy I ,II , Công Nghệ Và Thiết Bị Tạo Phôi, Các Phương Pháp Gia Công Kim

Loại,…) để chế tạo được một chi tiết máy nhằm bảo đảm được yêu cầu thiết kế, phù hợp với
điều kiện công nghệ hiện tại của nước ta, vơí thời gian và phương pháp gia công tối ưu… Muốn
đạt được tất cả các điều trên thì ta phải thiết kế được một qui trình công nghệ gia công hợp lý.
Để thực hiện được Đồ án người sinh viên ngoài việc phải nắm vững các kiến thức về các
phương pháp tạo phôi, các phương pháp gia công, định vị, gá đặt, đo lường,… mà còn phải biết
cách lựa chọn phương pháp nào là tối ưu, hợp lý nhất. Một qui trình công nghệ hợp lý là áp dụng
được những công nghệ, máy móc phù hợp với điều kiện trong nước, thời gian gia công ngắn, chi
phí cho gia công thấp nhưng chi tiết vẫn đạt được kích thước với dung sai đúng theo yêu cầu kỹ
thuật đặt ra, có giá thành rẻ đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Các số liệu, thông số do tra bảng hoặc tính toán đều dựa vào các tài liệu và kinh nghiệm
của thầy hướng dẫn .
Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau, việc thiết kế quy trình
công nghệ còn so sánh và chọn lọc ra được một phương án công nghệ hợp lý nhất đảm bảo yêu
cầu về chất lượng, giá thành rẻ, thời gian, đáp ứng nhu cầu xã hội.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu thực hiện đồ án Thiết Kế Qui Trình Công Nghệ nên không thể
tránh khỏi những sai sót trong quá trình tính toán cũng như chọn các số liệu. Chúng em rất mong
thầy cô góp ý, để chúng em bổ sung kiến thức của mình được hoàn thiện hơn .
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Trung Nghiệp
Phạm Hoàng Phương
Đinh Toàn Lộc
5
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1.1 Khối lượng chi tiết
Dùng phần mềm Solidworks tính được khối lượng gần đúng của chi tiết là : Mct ≈ 4.3kg
1.2 Sản lượng chế tạo
N = N
0
.m(1 +
100

α
)(1 +
100
β
) (1.1)
Trong đó :
Sản lượng chế tạo trong một năm theo yêu cầu của đề bài là: No=10000 (chi
tiết/năm).
Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm m = 1 (chi tiết).
Số phần trăm dự trữ cho chi tiết làm phụ tùng  = 10%.
Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo  = 3%.
Do đó sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm là :
N = 10000.1(1 +
100
10
)(1 +
100
3
) = 11330 chi tiết/năm
⇒ Tra [1, Bảng 2-1, Trang 25] ứng với N = 11330 (chi tiết/năm) và M = 4,3 kg ta xác
định được dạng sản xuất của nhà máy là hàng loạt vừa.
6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
2.1 Công dụng của chi tiết
Chi tiết là một bộ phận của phần vỏ hộp của bơm bánh răng gồm 3 chi tiết đế bơm, thân
bơm, và nắp bơm. Phần đế bơm có hai nhiệm vụ quan trọng. Một là xác định vị trí tương
quan giữa hai bánh răng bơm và lòng thân bơm sao cho hai bánh răng này không chạm vào
lòng thân bơm nhưng khe hở giữa chúng phải đủ nhỏ để lượng dầu xì qua khe hở đó là chấp
nhận được. Hai là xác định vị trí tương quan giữa trục bánh răng chủ động và trục ra của hộp
giảm tốc để đảm bảo sự truyền động giữa chúng.

2.2 Điều kiện làm việc
Các trục quay của bơm được lắp vào đế đều gián tiếp qua bạc trược, ổ bi, và vòng phớt.
Dó đó phần đế bơm ít bị mài mòn.
2.3 Vật liệu
Vật liệu chế tạo chi tiết là thép C45 có các thông số sau :
+ Thành phần các nguyên tố hóa học trong thép C 45 tính bằng % ): C = 0,4 ÷ 0,5; Ni =
0.3; Mn = 0,5 ÷ 0,8; Cr = 0,3, S < 0,045; P < 0,045.
+ Khi chế tạo phôi cần khống chế đúng thành phần các nguyên tố hóa học trên nhằm
mục đích nâng cao cơ tính và chống lại sự ăn mòn hóa học.
2.4 Yêu cầu kỹ thuật
Phôi sau khi đúc xong được ủ hoặc thường hóa. Không có hiện tượng biến cứng, rỗ khí,
rỗ xĩ,…
Các bề mặt làm việc quan trọng:
Mặt 6, 9 dùng để lắp bạc làm gối đỡ cho trục bánh răng có cấp chính xác 7, độ nhám
Ra=3,2.
Mặt 2, 11 dùng để lắp chốt định vị có cấp chính xác 6, độ nhám Ra=0,8.
Mặt 1 tiếp xúc với thân bơm, có độ nhám là Ra= 3,2.
Mặt số 20 dùng để định vị bơm với hộp giảm tốc có Ra=2,5, độ đồng tâm với mặt chuẩn
A là 0,006.
Mặt 15 dùng để lắp phớt có cấp chính xác 7, độ nhám Ra=3,2.
Mặt 16 dùng để lắp ổ bi có cấp chính xác 7, độ nhám Ra=3,2.
Các kích thước quan trọng:
Khoảng cách trục giữa mặt trụ 6 và chốt định vị 2: 0,003
7
Khoảng cách trục giữa mặt trụ 9 và chốt định vị 11: 0,003
Khoảng cách trục giữa hai chốt định vị : 0,003
Các bề mặt gia công khác gồm: các rãnh gắn vòng cao su, lắp phe có cấp chính xác 8
hoặc 9, các bề mặt còn lại có cấp chính xác 15.
Mặt 12 không làm việc mà chỉ dùng để định vị khi gia công có cấp chính xác 7, độ nhám
ra =2,5.

CHƯƠNG 3: CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
3.1 Chọn dạng phôi
Việc chọn phôi được xác định dựa vào vật liệu, hình dáng kích thước và dạng sản xuất
của chi tiết.
Chi tiết được yêu cầu chế tạo bằng thép C45 có kết cấu phức tạp , dạng sản xuất loạt
vừa. Do đó ta chọn phôi là dạng phôi đúc.
3.2 Phương pháp chế tạo
Phương pháp chế tạo phôi cũng tuỳ thuộc vào dạng sản xuất. Ở đây, dạng sản xuất là
loạt vừa và chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Ta có các phương pháp đúc sau đây:
a. Đúc trong khuôn kim loại có cấp chính xác I, cấp chính xác kích thước IT14-15, có độ nhám
bề mặt
m40R
z
µ=
b. Đúc trong khuôn cát, mẫu bằng kim loại, làm khuôn bằng máy, phôi thu được có cấp chính
xác II, cấp chính xác kích thướt IT 15-16, độ nhám R
z
= 80
µ
m.
c. Đúc trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay dùng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ,
phôi thu được có cấp chính xác III, cấp chính xác kích thước IT16 - 17, độ nhám R
z
= 160
µ
m.
Theo yêu cầu kỹ thuât và dạng sản xuất của chi tiết cần chế tạo, ta chọn phương pháp
đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, có cấp chính xác IT 15, độ nhám
R

z
= 80
µ
m,cấp chính xác là cấp II.
3.3 Tra lượng dư gia công cơ cho các bề mặt của phôi
Lượng dư của phôi được xác định dựa vào các yếu tố sau:
Vật liệu đúc là thép.
Kích thước lớn nhất của chi tiết là 156 mm.
Cấp chính xác của phôi đúc: cấp II.
Cấp chính xác kích thước IT 15-16.
Tra tài liệu 1 ( sổ tay công nghệ ) được lượng dư gia công, sai lệch kích thước cho phép và
sai lệch khối lượng như sau:
Lượng dư gia công:
Kích thước Vị trí bề mặt khi Lượng dư gia
8
danh nghĩa rót kim loại công
≤120 Trên
Dưới, cạnh
5
4
>120 Trên
Dưới, cạnh
6
4
Sai lệch kích thước:
Kích thước danh nghia ≤50 >50÷120 >120
Sai lệch kích thước 0,5 0,8 1
Sai lệch khối lượng: 7%

3.4 Hình thành bản vẽ phôi và xác định khối lượng của phôi

Khối lượng phôi m = 5,38 ±0,38 kg
Bản vẽ phôi
9
10
CHƯƠNG 4: CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
4.1 Mục đích
Xác định trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thước, vị trí tương
quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra.
4.2 Bản vẽ đánh số
11
4.3 Phương án gia công các bề mặt
Cấp chính xác phôi: 15, độ nhám Rz80.
Bề mặt Cấp chính xác, độ nhám
cần gia công
Các phương án gia công
1 Cấp 12, Ra=3,2 Tiện nửa tinh (CCX 14, Ra=6,3)→tiện tinh (CCX 12,
Ra=3,2)
Phay thô (CCX 13 , Ra=6,3)→phay tinh (CCX 12,
Ra=3,2)
2,11 Cấp 6, Ra=0,8 Khoan lỗ (CCX 13 , Ra=6,3)→khoét(CCX 10 ,
Ra=3,2)→doa (CCX 6 , Ra=0,8)
3 Cấp 12, Ra=3,2 Tiện nửa tinh (CCX 14, Ra=6,3)→tiện tinh (CCX 11,
Ra=3,2)
Phay thô (CCX 13 , Ra=6,3)→phay tinh (CCX 11,
Ra=3,2)
5, 8,
26
Cấp 11, Ra=3,2 Phay tinh (CCX 11, Ra=3,2)
6, 9 Cấp 7, Ra=3,2 Khoan lỗ (CCX 13 , Ra=12,5)→khoét(CCX 10 ,
Ra=6,3)→doa (CCX 7 , Ra=3,2)

Khoan lỗ (CCX 13 , Ra=12,5)→tiện nữa tinh (CCX 12 ,
Ra=6,3)→tiện tinh (CCX 7 , Ra=3,2)
7, 10 Cấp 11, Ra=6,3 Phay tinh (CCX 11, Ra=6,3)
12 Cấp 7, Ra=1,6 Khoan lỗ (CCX 13 , Ra=6,3)→khoét (CCX 10 ,
Ra=3,2)→doa (CCX 7 , Ra=1,6)
13 Cấp 11, Ra=3,2 Tiện nửa tinh (CCX 14, Ra=6,3)→tiện tinh (CCX 12,
Ra=3,2)
12
14 Cấp 7, Ra=3,2 Tiện nữa tinh (CCX 12 , Ra=6,3)→tiện tinh (CCX 7 ,
Ra=3,2)
15 Cấp 7, Ra=3,2 Tiện nữa tinh (CCX 12 , Ra=6,3)→tiện tinh (CCX 7 ,
Ra=3,2)
16 Cấp12, Ra=6,3 Tiện tinh (CCX 12, Ra=6,3)
17 Cấp 11, Ra=6,3 Tiện tinh (CCX 11, Ra=6,3)
Phay tinh (CCX 11, Ra=6,3)
18 Cấp 12, Ra=3,2 Tiện tinh (CCX 13, Ra=6,3) )→tiện tinh (CCX 12,
Ra=3,2)
Phay thô (CCX 13, Ra=6,3) )→phay tinh (CCX 12,
Ra=3,2)
19 Cấp 7, Ra=2,5 Tiện phá (CCX 15 , Rz=80)→tiện nữa tinh (CCX 12 ,
Ra=6,3)→tiện tinh (CCX 7 , Ra=3,2)
20, 22,
25, 28
Cấp 13, Ra=6,3 Khoan lỗ (CCX 13 , Ra=6,3)
21, 23,
24, 27
Cấp 13, Khoan lỗ (CCX 13 , Ra=6,3) →taro
4.4 Chọn tiến trình gia công các bề mặt
Ta chọn tiến trình gia công các bề mặt như sau:
Thứ tự

NC
Bề mặt Phương án gia công
1 13, 15, 18, 19 Tiện thô, và tiện bán tinh
2 12 Khoan→khoét→ doa
3 1, 3, 4 Tiện bán tinh→tiện tinh
4 2, 11 Khoan
5 6,9 Khoan
6 13, 15, 18, 19
7 2, 6, 9, 11, 7, 10 Khoét→doa→vát mép
8 14, 16 Tiện thô→tiện tinh→bán tinh
9 21, 23, 24, 27 khoan→taro
10 5, 8 ,26 Phay tinh
11 20, 22, 25, 28 Khoan
13
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG
14
5.1 Nguyên công 1:
Tiện thô các mặt 13, 15, 18, 19. Định vị mặt 1, mặt ngoài của phôi.
Sơ dồ gá đặt:
15
Dụng cụ cắt: dao tiện trụ ngoài và tiện lỗ hợp kim T15K6
Máy công nghệ: Máy tiện 1K62
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: bàn gá, khối V
5.2 Nguyên công 2:
Khoan, doa tinh tới cấp 7 lỗ 12. Định vị mặt 13, 15
Sơ đồ gá đặt:
16
Dụng cụ cắt: P6M5

Máy công nghệ: máy khoan đứng K125
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: bàn gá, chốt trụ, chốt tỳ.
5.3 Nguyên công 3:
Tiện thô-bán tinh-tinh các mặt 1,3,4. Định vị mặt 13, 15
Sơ đồ gá đặt:
17
Dụng cụ cắt: lưỡi khoan P6M5, dao tiện hợp kim T15K6
Máy công nghệ: máy tiện 1И611Π
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: Bàn gá, chốt trụ
4. Nguyên công 4:
Khoan lỗ 2, 11. Định vị mặt 12, 13, 15
Sơ đồ gá đặt:
18
Dụng cụ cắt:
Dụng cụ cắt: P6M5
Máy công nghệ: Máy khoan cần 2H53
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: bàn gá, chốt trụ, chốt trám.
5. Nguyên công 5:
Khoan lỗ 6, 9. Định vị 12, 13, 15
Sơ đồ gá đặt:
Dụng cụ cắt: P6M5
Máy công nghệ: Máy khoan cần 2H53
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
19

Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: bàn gá, chốt trụ, chốt trám.
6. Nguyên công 6:
Tiện bán tinh, tinh các bề mặt 13, 15, 18, 19. Định vị mặt 1, 14’
Sơ đồ gá đặt:
Dụng cụ cắt: dao tiện trụ ngoài và tiện lỗ hợp kim T15K6
Máy công nghệ: 1И611Π
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: Bàn gá, chốt trụ
7. Nguyên công 7:
Khoét, doa bán tinh, tinh, vát mép các lỗ 2, 6, 9, 11, mặt 7, 10. Định vị 12, 13,15
Sơ đồ gá đặt:
20
Dụng cụ cắt: P6M5
Máy công nghệ: Máy doa tọa độ
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: bàn gá, chốt trụ, chốt trám.
8. Nguyên công 8:
Tiện thô, bán tinh lỗ 14, vòng găng 16. Định vị mặt 1, 9
Sơ đồ gá đặt:
Dụng cụ cắt: dao tiện lỗ và tiện rãnh hợp kim T15K6
Máy công nghệ: máy tiện 1K62
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
21
Đồ gá công nghệ: Bàn gá, chốt trụ
9. Nguyên công 9:
Khoan, taro các lỗ 21, 23, 24, 27. Định vị 12, 13, 15

Sơ đồ gá đặt:
Dụng cụ cắt: Khoan: P6M5, taro: OCT 3266-54
Máy công nghệ : Máy khoan đứng K125.
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: bàn gá, chốt trụ, chốt trám.
10. Nguyên công 10:
22
Phay các rãnh 5, 28, 26. Định vị 12, 13, 15
Sơ đồ gá đặt
Dụng cụ cắt: dao phay rãnh hợp kim T15K6
Máy công nghệ: máy phay vạn năng
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: Bàn gá, chốt trụ, chốt trám.
11. Nguyên công 11:
Khoan 20,22, 25, 28. Định vị 1, 2, 9
Sơ đồ gá đặt:
23

Dụng cụ cắt: Khoan: P6M5
Máy công nghệ: Máy khoan đứng K125
Dung dịch trơn nguội: Dầu khoáng
Dụng cụ kiểm tra: thước cặp
Đồ gá công nghệ: Bàn gá, chốt trụ, chốt trám
24
CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ TRUNG GIAN VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN
6.1 Phương pháp phân tích
Tính lượng dư bề mặt lỗ số 9 (và lỗ số 6) bằng phương pháp phân tích: bởi vì dung sai của
lỗ ảnh cĩ hưởng lớn tới khe hở khi làm việc của bơm.

Bề mặt lỗ số 9 đạt kích thước ∅24
0
+0.021
(∅24H7).
Bước 1: Khoan
-Mũi khoan ∅23,25, đạt lỗ ∅23,25
+0,21
(CCX 12).
-Tra bảng 3.87, trang 244, ti liệu [2], cĩ:
+Độ nhám bề mặt do nguyên công khoan tạo ra: Rz
1
= 50 µm
+Độ biến cứng bề mặt sau khi khoan l: T
1
=70 µm
- Do khoan từ phôi đặc: ρ
1
= 0
Với ρ
1
–sai số không gian của bề mặt phôi trước khi khoan.
- Sai số gá đặt ε

:
ε

=
2
ñg
2

k
2
c
ε+ε+ε
Với: ε
c
: là sai số chuẩn
ε
k
: là sai số kẹp chặt
ε
đg
: là sai số đồ gá
+ Sai số chuẩn ε
c
: vì chiều biến động gốc kích thước cng chiều với phương kích thước
thực hiện nn ε
c
=
khoan
= 0,21 mm = 210 µm.
+ Sai số đồ g ε
đg
: không vượt quá (1/3 ÷ 1/10) dung sai của kích thước chi tiết gia công.
Dung sai của kích thước chi tiết gia công là 0,021.
Chọn
+Sai số do kẹp chặt: ε
k
= 0 do phương của lực kẹp vuơng gĩc với phương kích thước thực
hiện.

Bước 2: Khoét
- Mũi khoét ∅23,8 ;đạt lỗ ∅23,8
+0,084
(CCX 10).
- Tra bảng 3.87, trang 244, ti liệu [2], :
+ Độ nhám bề mặt do nguyên công khoét tạo ra: Rz
2
= 6,3 µm
+Độ biến cứng bề mặt sau khi khoét l: T
2
=20 µm
25

×