Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Tổng hợp 50 đề thi HSG Hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.33 KB, 130 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐỀ CHÍNH THỨC
(VÒNG 1) Môn: HOÁ HỌC Lớp: 9 Thời gian: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1:(4 điểm)
Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R, hoá trò II) và có cùng khối
lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dòch Cu(NO
3
)
2
và thanh thứ hai vào dung dòch
Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại
khỏi dung dòch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn khối lượng thanh thứ
hai tăng 28,4%. Xác đònh R.

Câu 2: (4 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí
A và 22,4 gam Fe
2


O
3
duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dòch
Ba(OH)
2
0,15 M thu được 7,88 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
.
Câu 3: (5 điểm)
Cho 80 gam bột đồng vào 200ml dung dòch AgNO
3
, sau một thời gian phản ứng lọc
được dung dòch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dòch A,
phản ứng xong lọc B tách được dung dòch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05
gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (hoá trò 2) vào 1/10 dung dòch D, sau
phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/lit của
dung dòch AgNO
3
và xác đònh kim loại R.
Câu 4: (7 điểm)
Hỗn hợp X có MgO và CaO. Hỗn hợp Y có MgO và Al
2
O
3
. Lượng X bằng lượng Y
bằng 9,6 gam. Số gam MgO trong X bằng 1,125 lần số gam MgO trong Y. Cho X và

Y đều tác dụng với 100ml HCl 19,87 % (d= 1,047 g/ml) thì được dung dòch X


dung dòch Y

. Khi cho X

tác dụng hết với Na
2
CO
3
thì có 1,904 dm
3
khí CO
2
thoát ra
(đo ở đktc)
a/ Tìm % lượng X và nồng độ % của dung dòch X

b/ Hỏi Y có tan hết không? Nếu cho 340ml KOH 2M vào dung dòch Y’ thì tách
ra bao nhiêu gam kết tủa.
(Cho biết: Fe= 56; C= 12; O =16; Ba = 137; H= 1; Ag= 108; N=14; Pb=207; Mg=
24; Ca= 40; Al= 27; Na= 23 ; K=39)
HẾT
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ 9
VÒNG: 1
NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1: (4 điểm)

Hoá trò kim loại R bằng hoá trò Cu, Pb trong muối Nitrat chúng phản
ứng với số mol bằng nhau.
Theo đề bài: M
R
> M
Cu
và M
Pb
>

M
R

Nếu coi khối lượng ban đầu của thanh kim loại là a gam
Sau phản ứng: khối lượng lá kim loại giảm 0,002 a
khối lượng lá kim loại tăng 0,284 a
R + Cu(NO
3
)
2
R(NO
3
)
2
+ Cu
x x x
Khối lượng lá kim loại giảm đi: x.R - 64x = 0,002 a <=> x ( R - 64)
= 0,002 a (1)
R + Pb(NO
3

)
2
R(NO
3
)
2
+ Pb
x x x
Khối lượng thanh kim loại tăng lên: 207 x - x.R = 0,284 a
<=> x (207 - R) = 0,284 a (2)
Từ (1) và (2) ta được:

)207(
)(
Rx
CuRx


=
a
a
284,0
002,0

=> R= 65 (vậy thanh kim loại đó là Zn)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (4 điểm)
Số mol Fe
2
O
3
= 0,14 ; Ba(OH)
2
= 0,06 ; BaCO
3
= 0,04
a/ 4 FeCO
3
+ O
2


2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
(1)
2 Fe
x
O
y

+
2
23 yx −
O
2


xFe
2
O
3
(2)
CO
2
+ Ba(OH)
2


BaCO
3

+ H
2
O (3)
2CO
2
+ Ba(OH)
2



Ba(HCO
3
)
2
(4)
b/ Do số mol Ba(OH)
2
> BaCO
3

nên có hai khả năng xảy ra:
- Nếu Ba(OH)
2
dư (0,02 mol) thì CO
2
= 0,04 (không có phản ứng 4)
lượng Fe
x
O
y
= 25,28 - (0,04 . 116) = 20,64 g
số mol Fe
2
O
3
tạo ra từ Fe
x
O
y
= 0,14 – 0,04 / 2 = 0,12 mol

số mol Fe = 0,24 còn số mol O = 0,45
Tỉ số O: Fe = 1,875 > 1,5 (loại)
-Vậy Ba(OH)
2
không dư, 0,02 mol Ba(OH)
2
tham gia phản ứng (4) khi
0,5đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5đ
đó số mol CO
2
= 0,08 mol
Lượng Fe
x
Oy = 25,28 – (0,08 . 116) = 16 g
Số mol Fe
2
O
3
tạo ra ở (2) = 0,14 – 0,08 / 2 = 0,1 mol (16g)
O
2
dự phản ứng (2) = 0 và oxit sắt ban đầu là Fe
2
O
3
.
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
Câu 3: (5 điểm)
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag


x 2x x 2x
số mol x =
64216
802,95


= 0,1
Pb + Cu(NO
3
)
2
Pb(NO
3
)
2
+ Cu
0,1 0,1 0,1 0,1
Nếu chỉ có phản ứng này thì độ giảm lượng kim loại (do mất Pb = 207

và tạo Cu = 64) là: (207 – 64 ) . 0,1 = 14,3 g > 80 - 67,05 = 12,95 g
Chứng tỏ trong dung dòch vẫn còn muối AgNO
3
dư để có phản ứng:
b + 2 AgNO
3
Pb(NO
3
)
2
+ 2Ag
y 2y y 2y
Phản ứng này làm tăng lượng = (216 -207) y
Vậy ta có: (216 -207) y = 14,3 – 12,95 =1,35 y = 0,15
Số mol AgNO
3
ban đầu : 2x + 2y = 0,5 mol C
M

AgNO
3
= 0,5/ 0,2 = 0,4M
Dung dòch D chứa Pb(NO
3
)
2
= 0,1 + 0,1 5 = 0,25 mol
R + Pb(NO
3
)

2
R(NO
3
)
2
+ Pb


0,25 0,25 0,25 0,25
Đôï tăng lượng kim loại = (207 - R) 0,25 = 44,575 – 40 = 4,575 g
R = 24 (Mg)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4: (7 điểm)
a/ Gọi x, y là số mol của MgO và CaO trong X; a, b là số mol của
MgO và Al
2
O
3
trong Y
Theo đề bài: 40x + 56 y = 40 a + 102 b = 9,6
40 x = 1,125. 40 a x = 1,125 a

n
HCl
= 0,57 mol ; n
C O
2

= 0,085 mol


MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + CO
2


+ H
2
O

0,085 0,17 0,17 0,085
Từ phương trình ta có hệ: 40 x + 56 y = 9,6
2x + 2y = 0,57 – 0,17 = 0,4
Giải hệ ta có x= y = 0,1
% lượng X là 41,66% và 58,34%
Lượng dung dòch: X

= 9,6 + (100.1,047)+ (0,085.106)– (0,085.44)= 19,57g
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Trong đó có: m
MgCl
2
= 9,5 g 7,95 %
m
CaCl
2
= 11,1 g 9,28%
m
NaCl
= 9,945 g 8,32%
b/ Do a= 0,0889 nên b = 0,06 mol
MgO + 2HCl MgCl
2
+ H

2
O
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
HCl dùng hoà tan bằng = 0,0889.2 + 0,06 . 6 = 0,5333 mol < 0,57
Y có tan hết và HCl còn dư = 0,0367 mol
Khi thêm 0,68 mol KOH vào Y

thì có phản ứng:
HCl + KOH KCl + H
2
O
MgCl
2
+ 2KOH Mg(OH)
2

+ 2HCl
AlCl
3
+ 3KOH Al(OH)
3


+ 3KCl
Al(OH)
3
+ KOH KAlO
2
+ 2H
2
O
Do KOH phản ứng = 0,0367 + 0,0889 + 0,06 . 2 . 4 = 0,6056 mol < 0,68
nên KOH vẫn dư (0,25đ)
Al(OH)
3
tan hết. Kết tủa lọc được là Mg(OH)
2


5,16 g.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐỀ CHÍNH THỨC
(VÒNG 2) Môn: HOÁ HỌC Lớp: 9 Thời gian: 150
phút
(Không kể thời gian giao

đề)
ĐỀ BÀI:
Câu I: (3 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Sắt Pirit FeS
2
, muối ăn, không khí, nước, các thiết
bò và hoá chất cần thiết, có thể điều chế được FeSO
4
, Fe(OH)
3
, NaHSO
4
. Viết các phương
trình hoá học điều chế các chất đó?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp gồm Al
2
O
3
,Fe
2
O
3
,SiO
2
.
Câu II: (3 điểm )

1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử; hãy phân biệt 4 dung dòch sau đây bằng phương
pháp hoá học : KCl, NH
4
NO
3
, Ca(H
2
PO
4
)
2
, (NH
4
)
2
SO
4
.
2 . Cho sơ đồ biến hoá sau: Cu
Hãy xác đònh các ẩn chất A, B, C rồi
hoàn thành các phương trình phản ứng? CuCl
2
A
C B
Câu III: (4 điểm)
1. Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hoá trò I và một kim loại hoá trò
II tác dụng vừa đủ với dung dòch BaCl
2
, thu được 69,9gam một chất kết tủa. Tính khối
lượng các muối thu được trong dung dòch sau phản ứng?

2. Hai lá Kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dòch Cu(NO
3
)
2
, một
lá được ngâm trong dung dòch Pb(NO
3
)
2
. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất
giảm 0,05gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Biết rằng trong cả hai trường hợp lượng kẽm bò hoà tan như nhau.
Câu IV: (5 điểm)
1. Cho m gam bột Sắt vào dung dòch hỗn hợp chứa 0,16mol Cu(NO
3
)
2
và 0,4mol HCl. Lắc
đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng
bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Tính V và m?
2. Nung đến hoàn toàn 30gam CaCO
3
rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml dung dòch
Ba(OH)
2
, thấy thu được 31,08gam muối axít. Hãy tính nồng độ mol của dung dòch
Ba(OH)
2

?
Câu V: (5 điểm) Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim
loại R bằng lượng vừa đủ dung dòch HCl 7,3% thu được dung dòch D và 3,36 lít khí CO
2

đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dòch D được dung dòch E. Nồng độ của MgCl
2
trong
dung dòch E là 5%. Xác đònh kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất
trong hỗn hợp A.
( Cho S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5, Zn = 65, Pb = 207, N = 14, Fe = 56, Cu =
64, Ca = 40, H = 1, Mg=24 )
HẾT
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ 9
VÒNG: 2
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu I: (3 đ)
1. (2đ)
- Nung quặng Sắt Pirit trong không khí:
4FeS
2
+ 11O
2

2Fe
2

O
3
+ 8SO
2

0,25
- Điện phân dung dòch NaCl có màng ngăn xốp:
2NaCl + 2 H
2
O 2 2NaOH + 2Cl
2
+ H
2
 0,25
- Điều chế Fe:
Fe
2
O
3
+ 3H
2
2Fe + 3H
2
O 0,25
- Điều chế H
2
SO
4
:
2SO

2
+ O
2
2SO
3

SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
0,25
- Điều chế FeSO
4
:
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2

0,25
- Điều chế Fe(OH)
3

:
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
FeCl
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaCl
0,5
- Điều chế NaHSO
4
:
NaOH + H
2
SO
4
NaHSO
4
+ H
2
O 0,25
2. (1đ)
- Hoà tan hỗn hợp bằng dung dòch NaOH dư, đun nóng rồi lọc bỏ Fe
2
O
3
không tan:
Al

2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
0,5
- Sục khí CO
2
dư đi qua nước lọc:
NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O Al(OH)
3
 + NaHCO

3
0,25
- Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao:
0,25
Điện phân
có màng ngăn
t
0
t
0
V
2
O
5
t
0
t
0
2Al(OH)
3

0
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
Câu II: (3đ)

1. (1,25đ)
- Chọn dung dòch Ba(OH)
2
0,25
- Lập bảng ghi các hiện tượng nhận biết 0,25
- Viết 3 phương trình đúng, mỗi phương trình 0,25 diểm 0,75
2. (1,75đ)
- Xác đònh đúng: A là Cu(OH)
2
; B là CuSO
4
; C là CuO
0,5
- Viết đúng 5 phương trình, mỗi phương trình 0,25 diểm 1,25
Câu III: (4,0đ)
1. (2,5đ)
- Gọi A, B lần lượt là ký hiệu hoá học của kim loại trò I và II.
a, b lần lượt là số mol của 2 muối sunfat tương ứng.
Có phương trình:
A
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2 ACl (1)
amol amol amol
BSO

4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ BCl
2
(2)
bmol bmol bmol
1
- Ta có
)(3,0
233
9,69
molba ==+
0,5
- Theo phương trình phản ứng (1) và (2):
nBaCl
2
= nBaSO
4
= 0,3(mol) mBaCl
2
= 0,3x208 = 62,4(gam)
0,5
- Theo đònh luật bảo toàn khối lượng:
m(A
2
SO
4

; BSO
4
) + mBaCl
2
= mBaSO
4
+ m(ACl; BCl
2
)
suy ra: 44,2 + 62,4 = 69,9 + m (ACl; BCl
2
)
Vậy, hai muối tan trong dung dòch thu được là ACl và BCl
2
có khối lượng
bằng 36,7gam
0,5
2. (1,5đ)
- Phương trình phản ứng:
Zn + Cu(NO
3
)
2
Zn(NO
3
)
2
+ Cu (1)
amol amol
Zn + Pb(NO

3
)
2
Zn(NO
3
)
2
+ Pb (2)
amol amol
0,5
- Vì khối lượng hai lá kẽm bằng nhau nên số mol bằng nhau
Gọi a là mol mỗi lá kẽm: nZn
(1)
= nZn
(2)
= a 0,25
- Theo PT (1): mZn giảm: 65a – 64a = 0,05.
suy ra: a = 0,05(mol)
0,25
- Theo PT (2): mZn tăng: 207a – 65a = 142a
Vì a = 0,05 nên lá kẽm thứ 2 tăng 142 x 0,05 = 7,1(gam)
0,5
Câu IV: (5đ)
1. (2đ)
Fe + Cu (NO
3
)
2
Fe(NO
3

)
2
+ Cu (1)
0,16 mol 0,16 mol 0,16 mol
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2


(2)
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
0,5
- Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà sau đó thu đưọc hỗn hợp kim loại, suy
ra Fe còn dư; Cu(NO
3
)
2
và HCl phản ứng hết 0,25
- Theo PT (2): nH
2
= 1/2nHCl = 0,2 (mol)
Thể tích H
2
sinh ra ở đktc = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít) 0.5
- Theo PT (1): nFe = nCu = nCu(NO
3
)
2
= 0,16 (mol)

- Theo PT(2): nFe = 1/2nHCl = 0,2 (mol)
suy ra, khối lượng Fe dư = m – (0,16 + 0,2) x 56 = (m – 20,16)
- Khối lượng Cu sinh ra = 0,16 x 64 = 10,24 (gam)
0,5
- Vì hỗn hợp hai kim loại thu được có khối lượng = 0,7m (gam) nên ta có
PT: (m – 20,16) + 10,24 = 0,7m
Giải PT có m = 33,067(gam)
0,25
2. (3đ)
CaCO
3
CaO + CO
2
 (1)
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
 + H
2
O (2)
2CO
2
+ Ba(OH)
2
Ba(HCO
3
)

2
(3)
Mỗi phương trình viết đúng cho 0,25 điểm
0,75
nCaCO
3
= 0,3 (mol); nBa(HCO
3
)
2
= 31,08/259 = 0,12 (mol) 0,25
Nếu chỉ tạo muối axit thì C
M
của Ba(OH)
2
= 0,12/0,8 = 0,15(M) 0,5
Nếu tạo ra hỗn hợp hai muối thì C
M
của Ba(OH)
2
= 0,18/0,8 = 0,225(M) 1,5
Câu V: (5 điểm)
Đặt công thức của muối cacbonat của kim loại R là R
2
(CO
3
)
x
(x là hoá trò
của R)

PTHH: MgCO
3 (r)
+ 2 HCl
(dd)
MgCl
2 (dd)
+ CO
2 (k)
+ H
2
O
(l)
(1)
R
2
(CO
3
)
x (r)
+ 2xHCl
(dd)
2 RCl
x (dd)
+ xCO
2 (k)
+ xH
2
O
(l)
(2)

nCO
2
= 3,36/22,4 = 0,15 (mol) → mCO
2
= 0,15 . 44 = 6,6 (g)
1,0
Từ (1) và (2): nHCl = 2nCO
2
= 2 . 0,15 = 0,3 (mol)
→ m dd HCl =
0,3.36,5.100
150
7,3
=
(g)
→ m dd E = 150 + 14,2 – 6,6 + 32,4 = 190 (g)
1,0
→ m MgCl
2
=
190.5
9,5
100
=
(g) → n MgCl
2
= 9,5/95 = 0,1 (mol)
Từ (1): n MgCO
3
= n CO

2
= n MgCl
2
= 0,1 mol → n CO
2
ở (2) = 0,05 mol
và m MgCO
3
= 8,4 g
1,0
t
0
→ n R
2
(CO
3
)
x
= 14,2 – 8,4 = 5,8 (g)
Ta có PT: 0,1(2M
R
+ 60x) = 5,8 với x = 2, M
R
= 56 thoả mãn
Vậy R là Fe.
1,0
% về khối lượng của MgCO
3
= 8,4/14,2 . 100 ≈ 59,15 (%)
% về khối lượng của FeCO

3
= 100 – 59,15 = 40,85 (%)
1,0
Chú ý:
- Các PT viết thiếu điều kiện; cân bằng sai trừ 1/2 số điểm của PT.
- Các cách giải khác đúng thì vẫn cho điểm tương đương./.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
GIA LAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2007-2008
Mơn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150’ ( khơng kể thời gian
phát đề)

Câu1:(3điểm)
1- Trong hố học, để làm khơ chất khí người ta thường dùng một số chất làm khơ . Hãy cho biết điều kiện một
chất được chọn làm khơ chất khí.
2- Khí CO
2
có lẫn hơi nước, những chất nào sau đây khơng được dùng làm khơ khí CO
2
: P
2
O
5
, CaCl
2
rắn,

NaOH
rắn
, H
2
SO
4
đặc , CaO. Giải thích và viết PTHH nếu có.
3- Hãy trình bày cách pha 1lít dung dịch H
2
SO
4
0,46M từ dung dịch H
2
SO
4
98% ( d= 1,84g/cm
3
)
Câu 2:( 3điểm)
1- Hồn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng)
X + A F
X + B Fe I F
X + C X F
( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng )
2- Có 4 mẫu phân bón hố học khơng nhãn : Phân kali ( KCl ), phân đạm ( NH
4
NO
3
), Phân lân Ca(H
2

PO
4
)
2
,
phân ure : CO(NH
2
)
2
. Ở nơng thơn chỉ có nước và vơi sống, ta có thể nhận biết được 4 mẫu phân đó hay khơng ?
Nếu được hãy trình bày phương pháp nhận biết và viết PTHH cho cách nhận biết đó.
( Biết rằng phân ure trong đất được chuyển hố thành amoni cacbonat, là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho sự
phát triển cây trồng )
Câu3: (3điểm)
1- X là một hiđrocacbon có cơng thức thực nghiệm : (C
3
H
4
)
n
. Biết X khơng làm mất màu dung dịch nước Brom.
a) Lập luận xác định CTPT của X
b) Xác định CTCT đúng của X. Biết X khi tác dụng với Clo ( ánh sáng) chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy
nhất chứa một ngun tử Clo trong phân tử.
2- Nêu phương pháp hố học ( kèm theo phương trình phản ứng) tách các khí ra khỏi hỗn hợp: C
2
H
6
, C
2

H
4
,
C
2
H
2
và SO
2
.
Câu 4: ( 3điểm)
Dung dịch A chứa a mol CuSO
4
và b mol FeSO
4
-Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào A ,sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 3 muối.
-Thí nghiệm 2: Cho 2c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 2 muối.
-Thí nghiệm 3: Cho 3c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 1 muối.
Tìm mối quan hệ giữa a,b, và c trong mỗi thí nghiệm.
Câu 5:( 4điểm)
Cho V lít CO ( đktc) lấy dư đi qua ống sứ chứa 0,15 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
nung nóng. Sau một thời
gian để nguội, thu được 12 gam chất rắn B ( gồm 4 chất ) và khí X thốt ra ( tỷ khối của X so với H
2
bằng 20,4).
Cho X hấp thụ hết vào dung dịch nước vơi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa trắng.
1- Tính phần trăm khối lượng của các chất trong A. Xác định giá trị V.

E
H
K
F
I
X
F
F
A
B
C
X
X
X
+
+
+
Fe
H
E
2- Cho B tan hết trong dung dịch HNO
3
đậm đặc nóng. Tính khối lượng của muối khan tạo thành sau khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng.
Câu 6 : (4điểm)
Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình nước brom dư. Sau khi kết thức
phản ứng có 896 cm
3
(đktc) một khí thoát ra và 32 gam brom phản ứng.
Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X nói trên, cho sản phẩm hấp thụ hết vào 580ml dung dịch Ca(OH)

2
0,5M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
lấy dư, ta
thu tiếp kết tủa và tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 46,73g.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của hai hiđrocacbon.
HẾT
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn của BGD-ĐT ban hành và máy tính bỏ túi theo quy định.
Họ và tên thí sinh: SBD: Phòng thi:
Chữ ký giám thị 1: Chữ ký giám thị 2:
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC LỚP 9
( Gồm : 03 trang )
Câu/ý Nội dung Điểm
Câu 1
1(1đ)
2(1đ)
3(1đ)


Điều kiện một chất chọn làm chất khí :
- Chất có khả năng hút nước
- Không phản ứng và không tạo chất phản ứng với chất khí cần
làm khô


Những chất không được chọn để làm khô khí CO
2
: NaOH rắn,
CaO vì:
CO

2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ 2H
2
O ( hoặc NaHCO
3
)
CO
2
+ CaO → CaCO
3

( mỗi ptpư 0,25 điểm )


Khối lượng H
2
SO
4
= 98 × 0,46 × 1 = 45,08 gam
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
98% cần lấy :
45,08 100
25 ml

98 1,84
×
=
×
Cách pha: Lấy một thể tích đủ lớn ( Nhỏ hơn 1 lít ) cho vào cốc
có vạch chia thể tích. Dùng dụng cụ hút chính xác 25 ml H
2
SO
4
98% cho từ từ vào cốc và khuấy đều. Sau đó thêm nước vào cốc
cho đủ 1 lít.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
1( 1đ)
2(2đ)


X: Fe
2
O
3
, A,B,C là các chất H
2
, CO, Al ( hoặc C)
F: FeCl

3
; I : FeCl
2
; H: HCl ; E : Cl
2
, K: O
2
Viết mỗi ptpư được 0,125 điểm
×
8 = 1 điểm



Cho nước vào vôi sống thu được nước vôi trong. Dùng thuốc thử
này để tác dụng lần lượt với các mẫu phân bón, ta nhận thấy:
- Mẫu phân đạm: có khí mùi khai thoát ra :
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2
→ Ca(NO
3
)
2
+ 2NH
3
↑ +


2H
2
O
- Mẫu phân lân: có kết tủa xuất hiện:
Ca(HCO
3
)
2
+ 2Ca(OH)
2
→ Ca
3
(PO
4
)
2
↓ + 4H
2
O
- Mẫu ure : có kết tủa trắng và có khí mùi khi thoát ra:
CO(NH
2
)
2
+ 2H
2
O → (NH
4
)
2

CO
3
(NH
4
)
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NH
3
↑ + 2H
2
O
- Mẫu phân ka li : không có hiện tượng gì xảy ra.
( Nhận biết mỗi chất được 0,5 điểm
×
4 = 2 điểm )
Câu 3
1(2đ)
a) X không làm mất màu dung dịch brom : có 2 trường hợp xảy ra
- X là hiđro cacbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn. CTTQ : C
x
H
2x
+ 2
- X là hiđro cacbon có chứa vòng benzen. CTTQ : C

x
H
2x – 6
( có thể có trường hợp thứ 3 là hiđrocacbon mạch vòng chỉ có liên
kết đơn. CTTQ : C
x
H
2x
với x ≥ 4 nhưng học sinh THCS chưa
được học )
* X có dạng C
3n
H
4n
- Nếu X có dạng C
x
H
2x + 2
⇒ 4n = 6n + 2 ( loại)
- Nếu X có dạng C
x
H
2x – 6
⇒ 4n = 6n – 6 ⇔ n = 3
CTPT của X là C
9
H
12
b) Vì X tác dụng với Cl
2

( ánh sáng) chỉ thu được một sản phẩm
hữu cơ duy nhất chứa một nguyên tử Clo, nên X có cấu tạo đối
xứng.
CTCT :
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
2(1đ) Cho hỗn hợp khí sục vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, SO
2
được tách ra
dưới dạng kết tủa : SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
Lọc kết tủa đem nung nóng ( hoặc tan hết trong dung dịch HCl )
được SO
2
CaSO
3


0
t
→
CaO + SO
2

Cho hỗn hợp khí thoát ra vào dung dịch AgNO
3
dư( trong NH
3
),
tách ra kết tủa rồi cho tan hết trong dung dịch HCl. Ta thu được
C
2
H
2
.
C
2
H
2
+ Ag
2
O
3
NH
→
C
2
Ag

2
↓ + H
2
O
C
2
Ag
2
+ 2HCl → 2AgCl ↓ + C
2
H
2

Hai khí còn lại cho hấp thụ vào nước ( H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) ,
C
2
H
6
thoát ra ta thu được. Lấy dung dịch đun nóng trên 170
0
C
( xúc tác H
2
SO
4
đặc) ta thu được C

2
H
4
( sau khi ngưng tụ để loại
bỏ hơi nước):
C
2
H
4
+ H
2
O
2 4
H SO đ.đ
→
C
2
H
5
OH
CH
3
CH
3
CH
3
C
2
H
5

OH
2 4
0
H SO đ.đ
170 C
→
C
2
H
4
+ H
2
O
( Tách được mỗi chất được 0,25 điểm
×
4 = 1 điểm )
Câu 4:
( 3 đ)
Thí nghiệm 1: Vì dung dịch thu được có 3 muối. Vậy có các ptpư
Mg + CuSO
4
→ Cu + MgSO
4

c a ( ta có a > c )
Thí nghiệm 2: Dung dịch thu được gồm 2 muối .Vậy ta có các
PTHH:
Mg + CuSO
4
→ Cu + MgSO

4

a a
Mg + FeSO
4
→ Fe + MgSO
4

(2c – a) b (mol)
Ta có : 2c ≥ a và b > 2c – a vậy : a ≤ 2c < a + b
Thí nghiệm 3: Dung dịch thu được có một muối. Vậy thứ tự các
PTHH :
Mg + CuSO
4
→ Cu + MgSO
4

a a
Mg + FeSO
4
→ Fe + MgSO
4

(3c – a) b (mol)
Ta có : 3c – a ≥ b
Xét đúng mỗi thí nghiệm được : 1 điểm
×
3 = 3 điểm
0,25
0,75

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu 5:
1 (3đ)
0,15 mol
2 3
FeO a mol
Fe O b mol



ta có : a + b = 0,15
Nung A tạo hỗn hợp B gồm: Fe
2
O
3
, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
Khí X gồm : CO
2
và CO dư
CO
2

+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
Số molCO
2
= số mol CO (tham gia) = số mol CaCO
3
= 0,2 mol
Áp dụng định luật BTKL ta có:
A CO B CO
2
m m (TG) m m+ = +
m
A =
12 + (0,2× 44 ) – (28× 0,2) = 15,2 gam
Giải hệ phương trình :
72a 160b 15,2
a b 0,15
+ =


+ =

⇒ a = 0,1 và b = 0,05
%(m) FeO =
72 0,1 100%

47,36%
15,2
× ×
=
%(m) Fe
2
O
3
= 52,64%
44.0,2 28x
M 40,8 40,8
0,2 x
+
= ⇒ =
+
( x : số mol CO dư ) giải ra x =
0,05 mol
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Số mol CO ban đầu = 0,2 + 0,05 = 0,25 → V
CO
= 5,6 lít
0,5
2(1đ) B tan hết trong HNO

3
đặc nóng tạo muối duy nhât Fe(NO
3
)
3

Số mol Fe(NO
3
)
3
= số mol Fe trong B = số mol Fe trong A = a +
2b = 0,2
( Định luật bảo toàn nguyên tố )
Vậy khối lượng Fe(NO
3
)
3
= 242 × 0,2 = 48,4 gam
0,25
0,5
0,25
Câu 6
( 4điể
m)
Số mol hỗn hợp X :
3,316
0,14 mol
22,4
=
Hiđrocacbon không bị dung dịch Br

2
hấp thụ có dạng C
n
H
2n + 2
(A)
Số mol C
n
H
2n + 2
0,896
0,04 mol
22,4
=
Vậy số mol Hiđrocacbon (B) tác dụng với dung dịch Br
2
là 0,1
mol
Mặt khác số mol Br
2
( pư) =
32
0,2 mol
160
=
Vì số mol Br
2
: số mol Hiđrocacbon B = 2:1 nên suy ra
Hiđrocacbon B phải có 2 liên kết đôi hoặc 1 liên kết ba. CTTQ
của B là C

m
H
2m – 2
C
n
H
2n + 2
+
3n 1
2
+
O
2
→ nCO
2
+ (n+1)H
2
O
0,04 → 0,04n (mol)
C
m
H
2m - 2
+
3n 1
2
+
O
2
→ mCO

2
+ (m-1)H
2
O
0,1 0,1m (mol)
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
x x x (mol)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
→ Ca(HCO
3
)
2
2y y y (mol)
Ca(HCO
3
)
2
+ Ba(OH)
2

→ CaCO
3
↓ + BaCO
3
↓ + 2H
2
O
y y y (mol)
Ta có : 100x + 100y + 197y = 46,73
Số mol Ca(OH)
2
= 0,29 ⇒ x + y = 0,29
Giải hệ pt (1) và (2) được x = 0,2 ; y = 0,09
Số mol CO
2
= x + 2y = 0,38 nên suy ra 0,04n + 0,1m = 0,38
⇔ 4n + 10m = 38
Biện luận :
n 1 2 3 4
m / 3 / /
Chọn n = 2 ( C
2
H
6
) CTCT : CH
3
– CH
3

m = 3 ( C

3
H
4
) CTCT : CH
3
– C ≡ C – CH
3
hoặc
CH
2
=C=CH
2
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Hết
Đáp án ( Người giải : Nguyễn Đình Hành )
Câu1:
1- Chất chọn làm khô khí phải có khả năng hút ẩm tốt và không tác dụng với chất cần
làm khô.
2- Không thể dùng CaO và NaOH để làm khô khí CO

2
vì xảy ra phản ứng:
2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O ( hoặc NaHCO
3
)
CaO + CO
2
→ CaCO
3
3- Nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
98% : CM =
10D 10.1,84
C%× =98%× =18,4(M)
M 98
Số mol H
2
SO
4
trong dung dịch H

2
SO
4
0,46M : 1 × 0,46 = 0,46 mol
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
98% ( tức 18,4M) cần lấy : V=
M
n 0,46
0,025 lit
C 18,4
= =
=
25ml
Cách pha chế :
-Cho H
2
O cất vào gần đầy bình định mức 1 lít
-Đong 25ml dung dịch H
2
SO
4
98% rồi cho vào bình, lắc cho tan hết.
-Thêm nước vào bình cho đến vạch định mức 1 lít thì ta có 1lít dung dịch H
2
SO
4
0,46M

Câu 2:
1- Fe
2
O
3
+ H
2
FeCl
3
Fe
2
O
3
+ CO Fe
HCl
+
→
FeCl
2
2
Cl
+
→
FeCl
3
Fe
2
O
3
+ C Fe

2
O
3
HCl
+
→
FeCl
3
Viết PTHH theo sơ đồ trên ( có thể thay Fe
2
O
3
bằng Fe
3
O
4
)
2- Trích mẫu :
- Điều chế thuốc thử : CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

- Thử các mẫu bằng dung dịch nước vôi, thì :
+Mẫu nào có khí, không có KT là NH
4
NO
3
+Mẫu nào có khí và có KT là urê
+Mẫu nào có KT, không có khí là Ca(H

2
PO
4
)
2

Các PTHH : (NH
2
)
2
CO + 2H
2
O → (NH
4
)
2
CO
3
( phản ứng của ure trong nước )
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2
→ Ca(NO
3
)
2
+ 2NH

3
↑ + 2H
2
O
(NH
4
)
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NH
3
↑ + 2H
2
O
Ca(H
2
PO
4
)
2
+ 2Ca(OH)
2
→ Ca
3
(PO

4
)
2
↓ + 4H
2
O
Câu 3:
1- X có công thức thực nghiệm (C
3
H
4
)
n
⇔ C
3n
H
6n – 2n

X không làm mất màu dung dịch brom nên X là ankan hoặc xyclo ankan hoặc vòng liên hợp
( liên kết đơn, đôi xen kẽ )
+ Nếu : -2n = 2 ( An kan) ⇒ n = -1 ( vô lý)
+ Nếu : 2n = 0 (xyclo ankan) ⇒ n = 0 ( vô lý)
+ Nếu 2n = 2 (đi xyclo ankan) ⇒ n =1 ( sai vì 3C không thể tạo 2vòng)
+ Nếu 2n = 4 ( liên hợp 2 π trên vòng 4 cạnh ) ⇒ n = 2 ⇒ CTPT là C
6
H
8
( dư 2C)
+ Nếu 2n = 6 ( liên hợp 3π trên 1vòng 6 cạnh ) ⇒ n = 3 ⇒ CTPT là C
9

H
12
(dư 3C)
2- Vì X + Cl
2
(as) →1 sản phẩm mono clo duy nhất nên phải có số nhóm - CH
3
gắn vào
mạch vòng theo tính chất đối xứng.
+ Cl
2
+ O
2
HC
C–
–C
CH
CH
3
H
3
C
CTCT của C
6
H
8
H
3
C
CH

3
CH
3
CTCT của C
9
H
12
Nhờ có cấu tạo bên, khi tác dụng
Cl
2
(as) thì Cl thế vào H của
nhóm CH
3
nào cũng tạo ra dẫn
xuất mono clo như nhau

3- -Dẫn hỗn hợp 4 khí vào dung dịch NaOH dư, thì SO
2
bị giữ lại:
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
Tái tạo SO
2

: Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2

-Dẫn 3 khí còn lại qua dung dịch AgNO
3
/ NH
3
thì C
2
H
2
bị giữ lại :
C
2
H
2

+ Ag
2
O
3
NH
→
C
2
Ag
2
↓ + H
2
O
Tái tạo C
2
H
2
: C
2
Ag
2
+ 2HCl → C
2
H
2
↑ + 2AgCl ↓
-Dẫn hỗn hợp 2 khí còn lại vào dung dịch Brom dư thì C
2
H
4

bị giữ lại, khí C
2
H
6
thoát
ra nên thu được C
2
H
6
tinh khiết:
C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2
Tái tạo C
2
H
4
: C
2
H
4

Br
2
+ Zn
t0
→
C
2
H
4
↑ + ZnBr
2
Câu 4: A
4
4
a mol CuSO
b mol FeSO
+ Mg ( lần lượt : c, 2c, 3c mol )
Vì Mg > Fe > Cu nên các phản ứng xảy ra theo trình tự như sau :
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu ↓
a ←a
Mg + FeSO
4
→ MgSO
4
+ Fe ↓
b ←b

Trường hợp 1 : Nếu sau phản ứng có 3 muối thì các muối là MgSO
4
, FeSO
4
,CuSO
4

⇒ CuSO
4
chưa hết. ⇒
4
Mg CuSO
n <n
⇔ c < a
Trường hợp 2: Sau phản ứng có 2 muối thì các muối là : MgSO
4
và FeSO
4
⇒ CuSO
4
đã
hết và FeSO
4
chưa hết . ⇒
≤ +
4 4 4
CuSO Mg CuSO FeSO
n n < n n
⇔ a ≤ 2c < a + b ⇒
2

a
≤ c
<
2
a b+
Trường hợp 3: Sau phản ứng chỉ có 1 muối MgSO
4
thì cả hai muối ban đầu đã phản
ứng hết .

≥ +
4 4
Mg CuSO FeSO
n n n
⇔ 3c ≥ a+b
Câu 5: 1- Vì hỗn hợp sau phản ứng khử gồm 4 chất nên B gồm : Fe, FeO, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
Mặt khác Fe
3
O
4
là oxit hỗn tạp của FeO và Fe
2

O
3
nên có thể xem B gồm : Fe,
FeO, Fe
2
O
3
Các PTHH xảy ra :
CO + FeO
0
t
→
Fe + CO
2
(1)
3CO + Fe
2
O
3

0
t
→
2Fe + 3CO
2
(2)
Hỗn hợp X gồm CO và CO
2
, M
X

= 20,4 × 2 = 40,8 gam
Ta có :
44 28
40,8
x y
x y
+
=
+
⇒ x=4y
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O(3)
x → x
Suy ra x =
20
0,2 mol
100
=
⇒ hỗn hợp X gồm :
2
0,2 mol CO
0,05 mol CO
Theo định luật BTKL ta có :

m
CO
+ m
rắn A
= m
CO2
+ m
rắn B
⇒ m
rắn A
= (0,2× 44) + 12 – (0,2 × 28) = 15,2 gam
Đặt a là số mol FeO trong A ta có : 72a + 160.(0,15 – a) = 15,2 ⇒ a = 0,1
% m của mỗi oxit trong A là : FeO = 47,37% và Fe
2
O
3
= 52,63%
Theo cỏc PTHH (1) v (2) ta thy : s mol CO(p) = s mol CO
2
( sinh ra) nờn
th tớch khớ khụng i
V = V
X
= (0,2 + 0,05)ì 22,4 = 5,6 lớt
2- n
Fe
(B) = n
Fe
(A) = 0,2 + (0,15 0,1)ì 2 = 0,2 mol
Vit cỏc PTHH ca 4 cht vi HNO

3
c
S mol Fe(NO
3
)
3
= s mol Fe = 0,2 mol
Khi lng mui khan : m = 0,2 ì 242 = 48,4 gam
Cõu 6: Vỡ ch cú mt hiro cacbon tỏc dng c vi ddBr
2
mt cht ankan v mt
cht cú k liờn kt .
CTTQ : C
m
H
2m + 2
(t A)

v C
n
H
2n+2

-2k
( t B)
Ta cú n
X
=0,14 ; n
brom
= 0,2 n

A
= 0,04 ( khớ bay ra ) , n
B
= 0,14 0,04 = 0,1
mol
Pt p : C
n
H
2n+2

-2k
+ kBr
2
C
n
H
2n+2

-2k
Br
2k

0,2
k
0,2
Suy ra :
0,2
k
= 0,1 k = 2 ( B cú 2 liờn kt cú dng C
n

H
2n 2

C
m
H
2m + 2


2
+ O
mCO
2
v : C
n
H
2n

-2


2
+ O
nCO
2

0,04 0,04m (mol) 0,1 0,1n (mol)
2CO
2
+ Ca(OH)

2
Ca(HCO
3
)
2

2a a ( t) a (mol)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
(0,29 a) (0,29 a ) (mol)
Ca(HCO
3
)
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ CaCO
3
+ 2H
2
O

a a a (mol)
Phng trỡnh biu din khi lng ca cỏc kt ta : 0,29.100 + 197a = 46,73
a = 0,09 mol
Ta cú : 0,1n + 0,04 m = 0,38 n = 3,8 0,4m
Vỡ A v B l cỏc hirocacbon khớ nờn ch s C 4 n,m Z
+
v n,m 4
Bin lun :
m 1 2 3 4
n / 3 / /
Vy hai hiro cacbon l : C
2
H
6
v C
3
H
4
C
2
H
6
cú 1 cu to : CH
3
CH
3

C
3
H

4
cú 2 cu to mch h : CH
2
=C=CH
2
v CHCCH
3

Ht
sở GIáO DụC Và ĐàO TạO Kì THI HọC SINH GIỏI THàNH PHố - LớP 9
Hà NộI Năm học 2008-2009

Môn : Hoá học
Ngày thi: 27 - 3 - 2009
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (3,75 điểm)
1/ Có sơ đồ biến hóa sau: X Y Z Y X. Biết rằng, X là đơn chất của phi kim
T; Y, Z là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có chứa T. Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím. Z
là muối kali, trong đó kali chiếm 52,35% (về khối lợng) . Xác định công thức các chất X, Y, Z
và viết phơng trình hóa học biểu diễn các biến hóa trên
Đề Chính thức
2/ Có 5 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng rẽ một trong các dung dịch không màu sau:
HCL, NAOH, BA(OH)
2
, Mgcl
2
MgSO
4
Nếu chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein làm thuốc

thử, hãy trình bày chi tiết cách phân biệt 5 lọ trên (không trình bày ở dạng bảng hoặc sơ đồ) và
viết phơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu II (2,25 điểm)
1/ Cho mẩu kim loại Na có khối lợng m gam tan hoàn toàn trong lọ đựng 174 ml dung
dịch HCl 10% (khối lợng riêng là 1,05 g/ml).
a) Viết phơng trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b) Với giá trị nh thế nào của m, dung dịch thu đợc có
- tính axit (với ph <7)?
- tính bazơ (với ph >7)?
2/ Trong một dung dịch H
2
so
4
Số mol nguyên tử oxi 1,25 lần số mol nguyên tử hiđro.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit trên.
b) Lấy 46,4 gam dung dịch axit trên đun nóng với Cu thấy thoát ra khí SO
2
sau phản ứng
nồng độ dung dịch axit còn lại là 52,8%. Viết phơng trình hóa học và tính khối lợng đồng đã
phản ứng.
Câu III (4,5 điểm)
1/ Có hai thanh kim loại M với khối lợng bằng nhau, cho thanh thứ nhất vào dung dịch muối
Q(NO
3
)
2
cho thanh thứ hai vào dung dịch R(NO
3
)
2

sau một thời gian phản ứng, ngời ta lấy hai
thanh kim loại ra, rửa sạch, đem cân rồi so với khối lợng ban đầu thấy ở thanh kim loại thứ nhất
khối lợng giảm x%, còn ở thanh thứ hai khối lợng tăng y%.
a) Viết phơng trình hóa học của các phản ứng.
b) Biết M có khối lợng mol là M (g/mol) và M có hóa trị II trong hợp chất; kim loại Q
trong muối Q(NO
3
)
2
, kim loại R trong muối R(NO
3
)
2
có khối lợng mol lần lợt là Q (g/mol) và
R(g/mol); cho rằng lợng kim loại M tham gia phản ứng trong hai thí nghiệm bằng nhau và toàn
bộ lợng kim loại sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Tìm M theo x,y,Q,R.
2/ Cho hỗn hợp bột A gồm Na
2
co
3,
caco
3
Vào dung dịch chứa BA(HCO
3
)
2
khuấy đều,
đem lọc thu đợc dung dịch X và chất rắn Y. Dung dịch X có thể tác dụng đợc vừa hết với 0,08
mol NaOH hoặc với 0,1 mol HCl. Hòa tan chất rắn Y vào dung dịch HCl d, khí CO
2

thoát ra đ-
ợc hấp thụ toàn bộ vào dung dịch Ca(OH)
2
d thu đợc 16 gam kết tủa. Viết phơng trình hóa học
của các phan ứng và tìm khối lợng từng chất trong hỗn hợp A.
Câu IV (3,75 điểm)
1/ Bạn A chép đợc một bài tập hóa học nh sau:"Hỗn hợp bột Bacl
2
và Na
2
so
4
đem hòa
tan vào nớc (có d), khuấy kỹ rồi đem lọc. Phần nớc lọc đem cô cạn, thấy khối lợng muối khan
thu đợc sau khi cô cạn bằng khối lợng kết tủa tạo thành. Xác định thành phần phần trăm
khối lợng các chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng trong dung dịch không còn chứa bari".
Chỗ "trong bài tập trên, do sơ xuất bạn A ghi không rõ là "một phần ba" hay " ba
lần".
Em hãy giải bài tập trên trong cả hai trờng hợp với chỗ " " đợc ghi là "một phần ba '
và ba lần". Từ đó cho biết chỗ " trong bài tập trên phải đợc ghi nh thế nào để có lời giải
hợp lý?
2/ Ba oxit của sắt thờng gặp là FeO, Fe
2
o
3
, Fe
3
o
4
a) Hỗn hợp Y gồm hai trong số ba oxit trên. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung

dịch HCl d thu đợc dung địch có chứa hai muối sắt, trong đó số mol muối sắt (III) gấp 6 lần số
mol muối sắt (II). Viết phơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm tỉ lệ số mol của hai
oxit trong hỗn hợp Y.
b) Hỗn hợp Z gồm ba oxit trên. Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Z cần vừa đủ
270ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu đợc 30,09 gam hỗn hợp muối sắt clorua khan. Tìm
m.
Câu V (2,75 điểm)
1/ Bằng phơng pháp hóa học, làm thế nào để tách đợc khí metan tinh khiết từ hỗn hợp X
gồm khí sunfurơ, khí cacbonic, metan, axetilen, etilen và hơi nớc. Viết phơng trình hóa học của
các phản ứng đã xảy ra.
2/ Lấy cùng một lợng chất hai hiđrocacbon C
x
h
y
Và C
x
+ 2H
y
+ 4 ( x, y là số nguyên, d-
ơng) đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp nhau 2,5 lần.
Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a) Viết phơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức của hai hiđrocacbon trên.
Câu VI (3,0 điểm)
1/ Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí và hơi gồm C
2
H
4
, C
6

H
12
Và C
7
H
8
cần thể tích oxi
gấp 6 lần thề tích của hỗn hợp đem đốt. Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
a) Viết phơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của C
2
H
4
trong hỗn hợp trên.
2/ Phơng pháp hiện đại để điều chế axetilen là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, phơng
trình hóa học của phản ứng trên nh sau: 2CH
4

1500oc, xt
> C
2
H
2
+3H
2
Hỗn hợp khí thu đợc
gồm axetilen, hiđro và metan d. Lấy m gam hỗn hợp khí này đem đốt cháy hoàn toàn. Khí sinh
ra đợc hấp thụ toàn bộ vào 300 ml dung dịch BA(OH)
Z
0,5M thu đợc kết tủa và dung dịch Z.

Dung dịch Z tác dụng vừa hết với 0,06 mol KOH. Viết phơng trình hóa học của các phản ứng
xảy ra và tìm m.
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Na : 23; S = 32; Cl= 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br =
80; Ba = 137.
- - Hết ~
( Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
Sở giáo dục và đào tạo
hà tây
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Lớp 9 THCS năm học 2007 - 2008

Môn: hoá học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 1 trang gồm 5 câu
Câu 1 (5điểm). Cho ba chất rắn : KOH, KHCO
3
, K
2
CO
3
.
a/ Trình bày ba phơng pháp điều chế mỗi chất. Viết phơng trình phản ứng minh hoạ.
b/ Chỉ dùng một thuốc thử , hãy nhận biết mỗi dung dịch các chất trên .
c/ Có thể dùng dung dịch nào trong số ba dung dịch các chất trên để làm sạch khí CO
2
bị lẫn
HCl? Giải thích.
Câu2 (4điểm).

a/ Cho sơ đồ biến hoá:

11
AEBDCBAAE
chọn các chất hữu cơ thích hợp ứng với các chữ cái và viết các phơng trình phản ứng thực hiện
sơ đồ trên. Biết B đợc điều chế từ tinh bột .
b/ Chỉ từ các chất: Mg(OH)
2
, CaCO
3
, K
2
O, CuSO
4
, dung dịch HCl, H
2
O . Hãy viết các phơng
trình phản ứng điều chế : MgCO
3
, CuCl
2
.
Câu 3 (4điểm). Cho 6,3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M hoá trị II
(tan đợc trong nớc) vào một lợng nớc d thu đợc 3,36 lít H
2
ở ĐKTC và một dung dịch A. Trung
hoà hết dung dịch A bằng dung dịch HCl d, rồi cô cạn dung dịch thu đợc a gam chất rắn khan.
1/ Tìm a .
2/ Xác định M và M biết khối lợng mol của M bằng 1,739 lần khối lợng mol của M.
Câu 4 (3điểm). Cho 0,1 mol axit hữu cơ C

n
H
2n+1
COOH vào 36 gam dung dịch NaOH 20%. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc chất rắn khan E. Nung nóng E trong ôxi d đến khi các
phản ứng hoàn toàn thu đợc 8,26 gam hỗn hợp gồm CO
2
và hơi nớc. Xác định công thức cấu tạo
của a xit.
Câu5 (4 điểm). Cho hơi nớc đi qua than nóng thu đợc11,2 lít hỗn hợp khí A gồm CO, CO
2
, H
2
có tỉ khối so với H
2
là 7,8 .
Dẫn A qua ống sứ đựng 23,2 gam một ô xit kim loại nung nóng để phản ứng xảy ra vừa đủ. Hoà
tan kim loại thu đợc vào dung dịch HCl d thì có 6,72 lít khí bay ra. Biết thể tích khí ở ĐKTC,
các phản ứng xẩy ra hoàn toàn .
Tìm công thức phân tử của ô xit kim loại.
Cho : Na = 23 ; Ca =40 ; H=1 ; O =16 ; Cl = 35,5 ; C=12; Fe = 56.
Đề thi dự bị
Sở giáo dục và đào tạo
hà tây
Hớng dẫn chấm
thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Lớp 9 THCS năm học 2007 - 2008

Môn: hoá học
Hớng dẫn chấm có 2 trang

Câu 1 (5điểm).
a)Điều chế:Viết đủ 9 pt phản ứng (2,25
b)Nhận biết: dùng dung dịch BaCl
2
: nhận biết đợc cả ba dung dịch (1,5đ)
c/ Dùng dung dịch KHCO
3
tách đợc CO
2
(1,25đ)
Câu 2 (4điểm).
a/ B: C
2
H
5
OH; C:CH
3
COOH; D:CH
3
COOC
2
H
5
; E:C
2
H
4
; A
1
:C

2
H
5
Cl; A:C
2
H
6
. (0,25đ)
Viết đủ 8 phơng trìng phản ứng ( 2đ)
b/ Điều chế đợc CuCl
2
(0,75đ)
Điều chế đợc MgCO
3
(1đ)
Câu 3 (3điểm).
Đặt công thức trung bình của M và M là A .
Hoá trị trung bình là n
A + nH
2
O A(OH) n +
2
2
H
n
A(OH)n + nHCl ACln + nH
2
O
Dùng định luật bảo toàn khối lợng tính đợc khối lợng chất rắn
( là khối lợng ACln) = 16,95 gam (1đ)

Đặt số mol M và M lần lợt là x, y mol
2M + 2H
2
O 2 MOH + H
2
M + 2H
2
O M(OH)
2
+ H
2

===> Hệ phơng trình





=
=+
=+
MM
yx
yMMx
739,1'
15,05,0
3,6'
giải tìm đợc 21< M<24,5 ==> M=23(Na)
M = 40 (Ca) (2đ)
Câu 4 (3điểm).

Tính đợc số mol NaOH ban đầu bằng 0,18 mol
Viết đợc phản ứng trung hoà của a xit với NaOH (1đ)
Xác định đợc thành phần chất rắn gồm NaOH d :
0,08mol và muối C
n
H
2n+1
COONa : 0,1mol
Viết đợc phản ứng nung chất rắn trong oxi (1đ)
Khối lợng hỗn hợp khí =
[ ] [ ]
26,81804,0)12(05,04404,0)12(05,0 =++++ xnxn
Giải đợc n=1 (1đ)
Công thức a xit CH
3
COOH
Câu 5 (5điểm)
t
o
C + H
2
O CO +H
2
(1)
t
o
C + 2H
2
O CO
2

+ 2H
2
(2) (0,5đ)
Gọi số mol CO và CO
2
là a và b mol
Từ (1) , (2) : n
H2
= a +2b
M
A
= 7,8 x 2 =
5,0
)2(24428 baba +++
Đề thi dự bị
n
A
= a+b + a+2b = 2a +3b = 0,5
Giải đợc : a = b = 0,1 (1,5đ)
t
o
A
x
O
y
+ yH
2
xA + y H
2
O (3)

t
o
A
x
O
y
+ y CO xA + y CO
2
(4)
Đặt hoá trị của A trong muối Clorua là t ( 1

t

3 )
2A + 2t HCl 2 AClt + tH
2
(5)
t
6,0

3,0
4,22
72,6
=
(1đ)
Theo ĐLBTKL : m
A
= 23,2 + 0,3 x 2 + 0,1 x 28 0,3 x 18 0,1 x 44 = 16,8g
M
A

= 16,8 :
t
6,0
= 28t (1đ)
Biện luận tìm đợc t= 2 ; M = 56 (Fe)
Từ (3) (4) :
4
3
4,0
3,0
==
y
x
Công thức ô xit là Fe
3
O
4
(1đ)
Chú ý : Thí sinh làm cách khác chính xác vẫn cho điểm tối đa .
uỷ ban nhân dân
thành phố hà nội
sở giáo dục và đào
tạo
Số 5690/QĐ-SGD&ĐT
cộng hoà xã hội chủ nghĩa
việt nam
c l p - T do - H nh phỳc
H N i, ngy 11 thỏng 7 n m 2012
Quyết định
V i m chu n vo l p 10 chuyờn n m h c 2012-2013

Giám đốc sở giáo dục và đào tạo hà nội
C n c Quy t nh s 60/2008/Q -UBND ngy 24/12/2008 c a UBND Thnh ph H
N i v vi c quy nh ch c n ng, nhi m v , quy n h n v c c u t ch c c a S Giỏo d c v
o t o thnh ph H N i;
C n c Quy t nh s 12/2006/Q -BGD T ngy 05/4/2006 c a B tr ng B Giỏo
d c v o t o ban hnh Quy ch tuy n sinh trung h c c s v tuy n sinh trung h c ph
thụng;
C n c Thụng t s 06/2012/TT-BGD T ngy 15/02/2012 c a B tr ng B Giỏo
d c v o t o Ban hnh Quy ch t ch c v ho t ng c a tr ng trung h c ph thụng
chuyờn;
C n c Cụng v n s 4226/SGD& T-QLT ngy 20/4/2012 c a S GD& T H N i
v h ng d n tuy n sinh vo l p 10 trung h c ph thụng n m h c 2012-2013;
Xột ngh c a Tr ng phũng Qu n lý thi v Ki m nh ch t l ng giỏo d c,
Quyết định:
i u 1. Duy t i m chu n vo l p 10 chuyờn trung h c ph thụng (THPT) n m h c
2012-2013 theo B ng i m chu n ớnh kốm.
i u 2 . C n c vo i m chu n, Hi u tr ng cỏc tr ng THPT chuyờn v tr ng
THPT cú l p chuyờn t ch c ti p nh n h c sinh trỳng tuy n theo Quy ch tuy n sinh c a B
GD& T v H ng d n tuy n sinh c a S GD& T H N i.
i u 3 . Cỏc ụng (b) Tr ng cỏc phũng, ban c a S , Hi u tr ng cỏc tr ng THPT
chuyờn v tr ng THPT cú l p chuyờn ch u trỏch nhi m thi hnh Quy t nh ny./.
Noi nh n:
- B GD& T;
- UBND Thnh ph ;
- /c Giỏm c;
- Nh i u 2;
- L u VT, QLT.
KT. GIM C
PHể GIM C
(ó ký)

on Hoi V nh
Bảng điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên trờng THPT năm học 2012-
2013
(Kốm theo Quy t nh s 5690/Q SGD& T ngy 11/7/2012)
1. Tr ng THPT chuyờn H N i -Amsterdam
L p
chuyờn
Ng
v n
S a Ti ng
Anh
Ti ng
Nga
Ti ng
Trung
Ti ng
Phỏp
Toỏn Tin Lớ Húa Sinh
i m
chu n
40,2
5
34,5
0
35,75 40,75 38,50 39,75 36,75 35,5
0
36,2
5
37,7
5

40,5
0
35,2
5
2. Tr ng THPT chuyờn Nguy n Hu
L p
chuyờn
Ng
v n
S a Ti ng
Anh
Ti ng
Nga
Ti ng
Phỏp
Toỏn Tin Lớ Húa Sinh
i m
chu n
37,25 27,0
0
30,75 36,00 25,00 31,00 32,5
0
31,5
0
29,0
0
34,2
5
28,50
3. Tr ng THPT Chu V n An

L p
chuyờn
Ng
v n
S a Ti ng
Anh
Ti ng
Phỏp
Toỏn Tin Lớ Húa Sinh
i m
38,50 36,00 35,25 39,00 31,00 33,50 32,50 33,50 37,25 32,25
chu nẩ
4. Tr ng THPT S n Tâyườ ơ
L pớ
chuyên
Ngữ
v nă
Sử aĐị Ti ngế
Anh
Toán Tin Lí Hóa Sinh
i mĐ ể
chu nẩ
31,75 21,50 25,00 31,50 31,75 24,25 29,00 29,25 20,25
Sở Giáo dục và đào tạo
thanh hoá
Đề chính thức
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Năm học 2006-2007
Môn thi: Hóa học - Lớp: 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2007.

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 1 trang gồm 4 câu.
Câu 1. (6,5 điểm)
1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X
1
và khí X
2
. Thêm
vào X
1
một ít tinh thể NH
4
Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X
3
và có khí X
4
thoát ra. Xác
định X
1
, X
2
, X
3
, X
4
. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
+ NaOH C + E
A
→

0
t
B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí
+ NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa).
3. a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO
2
ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO
2
, SO
3
, O
2
.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.
4. Có 5 chất rắn: BaCl
2
, Na
2
SO
4
, CaCO
3
, Na
2
CO
3
, CaSO
4
.2H
2

O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự
chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
Câu 2: (5,5 điểm)
1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C
2
H
4
O
2
, C
3
H
8
O, C
5
H
10
.
2. Chất A có công thức phân tử C
4
H
6
. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành
phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:
+Cl
2
dd NaOH +H
2
H
2

SO
4
đđ t
0
,xt,p
A B C D A Cao su
1:1 Ni,t
0
170
0
C
3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Trình bày phương pháp dùng để tách từng khí ra khỏi
hỗn hợp
Câu3: (4,0 điểm)
Có hai dung dịch; H
2
SO
4
(dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3
lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C.

Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch
HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím
vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy
hết 80 ml dung dịch NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b. Trộn V
B
lít dung dịch NaOH vào V
A
lít dung dịch H
2
SO
4
ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V
ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl
2
0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml
dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl
3
1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ
cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ V
B
:V
A
Câu 4: (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và
cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam
CO
2

. Biết tỉ khối hơi của X đối với H
2
là 13,5.
a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn
hợp X.
b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH
3
COOCH
3
và CH
3
COO –CH CH
3
CH
3

(Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 )
Hết
Lưu ý: Học sinh được sử dụng máy tính thông thường, không được sử dụng bất kì tài
liệu gì (kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
Họ và tên: Số báo danh:
Sở Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn chấm bài Thi
Thanh hóa học sinh giỏi lớp 9 THCS Năm học 2006 – 2007
Môn : Hoá học
Đáp án Thang
điểm
Câu 1: 6,5đ
1. 1,5
Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H

2
O → NaAlO
2
+ 3H
2

NaOH + NH
4
Cl → NaCl + NH
3
↑+ H
2
O
NaAlO
2
+ NH
4
Cl + H
2
O → Al(OH)
3
↓ +NH
3
+ NaCl
=> Dung dịch X
1
chứa NaOH dư và NaAlO
2
- Khí A
2

là H
2
.
- Kết tủa A
3
là Al(OH)
3

- Khí A
4
là NH
3
.
0,5
0,5
0,5
2. 1,5
Các phương trình hóa học:
MgCO
3

→
0
t
MgO + CO
2

CO
2
+ NaOH → NaHCO

3
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ HCl → NaHCO
3
+ NaCl
NaHCO
3
+ Ca(OH)
2

→ CaCO
3
+ NaOH + H
2
O
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
+ 2NaCl
=> B là CO
2
, A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân như MgCO
3
, BaCO
3
, C là
NaHCO
3
, D là Na
2
CO
3
, E là Ca(OH)
2
, F là muối tan của canxi như CaCl

2
,
Ca(NO
3
)
2
, H là CaCO
3
.
0,5
0,5
0,5
3. 2,0
a. 0,5
Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O
2
:
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
SO
3
+ 2NaOH → Na
2

SO
4
+ H
2
O
dung dịch thu được tác dụng với H
2
SO
4
loãng:
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2
.
0,25
0,25
b. 1,5

Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
.
- Lọc tách được Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO
2
dư vào nước lọc:
NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O → Al(OH)
3
+ NaHCO
3
- Lọc tách kết tủa Al(OH)
3
, nung đến khối lượng không đổi thu được Al
2
O
3
, điện
phân nóng chảy thu được Al:
2Al(OH)

3

0
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
dpnc
→

4Al + 3O
2

- Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch
hai muối:
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
Fe + 2HCl → FeCl
2

+ H
2

- Cho dd NaOH dư vào dung dịch 2 muối :
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ 2NaCl
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ 2NaCl
- Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao:
Mg(OH)
2
→ MgO + H
2
O
4Fe(OH)
2
+ O
2

0
t
→
2Fe
2

O
3
+ 4H
2
O
- Thổi CO dư vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao:
Fe
2
O
3
+ 3CO
0
t
→
2Fe + 3CO
2

MgO + CO không phản ứng
- Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H
2
SO
4
đặc nguội dư, MgO tan còn Fe
không tan được tách ra:
MgO + H
2
SO
4
(đặc nguội)
→

MgSO
4
+ H
2
O
- Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu được Mg:
MgSO
4
+2NaOH dư → Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4

Mg(OH)
2
+ 2HCl → MgCl
2
+ 2H
2
O
MgCl
2

dpnc
→

Mg + Cl
2

0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
4. 1.5
- Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất:
- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO
3
, CaSO
4
.2H
2
O. Dùng dd HCl nhận được
các chất nhóm 1 (Viết PTHH).
- Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl
2
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
.
- Dùng dd HCl nhận được Na
2
CO
3

.
- Dùng Na
2
CO
3
mới tìm ; nhận được BaCl
2
. Còn lại Na
2
SO
4
.
Na
2
CO
3
+2HCl → 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
+ 2NaCl

0,5
0,5
0,5
Câu 2: 5,5đ
1. Các đồng phân 1,5
+ C
2
H
4
O
2
: CH
3
COOH , HCOOCH
3
, CH
2
(OH) CHO.
+ C
3
H
8
O: CH
3
CH
2
CH
2
OH , CH
3

CH(OH) CH
3
, CH
3
-O-CH
2
CH
3

+C
5
H
10
: CH
2
=

CHCH
2
CH
2
CH
3
, CH
2
=

CH-CH(CH
3
)CH

3
, CH
2
=

C(CH
3
)

–CH
2
CH
3
,
CH
3
-CH=CH-CH
2
CH
3
, CH
3
CH=C(CH
3
)
2
.
0,5
0,5
0,5

2. 2,0
Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là :
A: CH
2
=CH-CH=CH
2
, B: CH
2
Cl-CH=CH-CH
2
Cl
C: CH
2
OH-CH=CH-CH
2
OH. D: CH
2
OH-CH
2
- CH
2
-CH
2
OH
Phương trình hóa học:
1,0

×