ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG TỐT NGHIỆP THPT
QUỐC GIA VÀ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 575
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1( N).Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa
tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân
sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 2(N): Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với
nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. Ađêmin
B. Timin
C. Xitôzin
D. 5 - BU
Câu 3(VD): Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa
cặp gen Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp
NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các
loại giao tử đột biến có thành phần các gen
A. Aabb, aabb, Ab, ab
B. AAb, aab, Ab, ab, b
C. AAb, aab, b
D. Aab, aab, b, Ab, ab
Câu 4(N) : Bộ ba đối mã ( anti côdon) của tARN vận chuyển axits amin mêtiônin là
A. 5'XAU3'.
B. 3'XAU5'.
C. 3'AUG5'.
D. 5'AUG3'.
Câu 5(VDC): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành
alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi
trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit
loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. mất một cặp G-X.
Câu 6(TH): Có 4 dòng ruồi giấm (a, b,c,d ) được phân lập ở những vùng đia lý khác
nhau. So sánh các băng mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng d:1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng xảy ra các
dòng đột biến trên là:
A. c d a b
B. c adb
C. c bad
D. c abd
Câu 7(TH): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm
sắc thể giới tính ở động vật?
(1)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3)Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể
đực.
(4)Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 8(VD): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc
thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép
tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? .
A. 108.
B. 36.
C. 64.
D. 144.
Câu 9(VDC). Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một
trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con
có tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi . Cho biết quá trình giảm phân của
cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256
loại giao tử .Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân này là
A. 2n = 26
B. 3n = 36
C. 2n = 16
D. 3n = 24
Câu 10(VDC): Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng
khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu
gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể ?
A. 900
B. 840
C. 180
D. 60
Câu 11(VD): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn,
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép
lai P
A a a
BD BD
X X X Y
bd bD
×
cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 12(VD): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy
định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng
lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 135/1024.
B. 27/1024.
C. 27/512.
D. 135/512.
Câu 13(VD): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
Ab
aB
đã xảy ra hoán vị
gen giữa các alen B và b với tần số là 32 %. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh
tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b là
A. 640.
B. 680.
C. 360
D. 320.
Câu 14(VD): Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với
cây ngô có lá bình thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100 % cây F
1
có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh. Cho cây F
1
tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất
cây có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh ở F
2
là bao nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy
định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 56,25%.
B. 75%.
C. 43,75%.
D. 31,25%.
Câu 15(TH): Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của
mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
C. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào
bằng một nhân có cấu trúc khác.
Câu 16(VDC): Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định
cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy
định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai
D d D
AB AB
X X x X Y
ab ab
cho F
1
có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
là
A. 2,5%.
B. 5%.
C. 15%.
D. 7,5%.
Câu 17(VDC): Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy
định chân thấp ; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
đen . Phép lai ♀
ab
AB
X
D
X
d
x ♂
ab
AB
X
d
Y thu được F
1
. Trong tổng số cá thể cá thể F
1
, số
cá thể cái có lông hung ,chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.
Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 8,5%
C. 10%
D. 17%
Câu 18(VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định,
tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn
thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F
1
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F
2
có 9 loại kiểu gen
(2) F
2
có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F
2
, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F
1
chiếm tỉ lệ 50%
(4) F
1
xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
Câu 19(VD): Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định
các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở
cánh hoa theo sơ đồ sau:
Gen K Gen L Gen M
Enzim K Enzim L Enzim M
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ
`
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng.
Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp
tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu
được F
1
. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau, thu được F
2
. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F
2
, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 37/64
B. 7/16
C. 9/16
D. 9/64.
Câu 20(VD):Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng.Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được
F
1
. Cho các cây F
1
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F
2
gồm 56,25% cây hoa trắng và
43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến , trong tổng số cây thu được ở F
2
,
số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 18,75%
B. 25%
C. 37,5%
D. 12,5%
Câu 21(TH). Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen
quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng
như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa trắng.Tính trạng màu hoa là kết quả
của hiện tượng
A. tác động át chế
B. tác động bổ trợ
C. trội không hoàn toàn
D. tác động cộng gộp
Câu 22(VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân
li độc lập quy định .Trong KG , khi có đồng thời cả loại alen trội A và B thì cho hoa
đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen
trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ
(P) , thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng . Biết rằng không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin
trên ?
(1) Aabb x AaBb
(2) aaBB x AaBb
(3) Aabb x AaBB
(4) Aabb x AABb
(5) aaBb x AaBB
(6) Aabb x AABb
Đáp án đúng là :
A. (2), (4), (5), (6)
B. (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (5)
D. (1), (2), (4)
Câu 23(VDC): Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu
(C
2
H
5
OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách
triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat
kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ
khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có
kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có,
mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống
rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số
uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh
được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,7385
B. 0,75
C. 0,1846
D. 0,8593.
Câu 24(VD): Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá
thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2:
0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu
trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P
1
) sẽ như thế nào?
A. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
B. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
D. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
Câu 25(VD): Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một
quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối F
n
:
A. 15 cao : 1 thấp
B. 7 cao : 9 thấp
C. 9 cao : 7 thấp
D. 3 cao : 13 thấp.
Câu 26(TH): Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế
hệ liên tiếp thu được kết quả
Thành phần
KG
Thế hệ F
1
Thế hệ F
2
Thế hệ F
3
Thế hệ F
4
Thế hệ F
5
AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16
Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48
aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F
3
là
A. Đột biến
B. Giao phối ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 27(TH): Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên
hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong
quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 28(N) : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen,
người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng
B. Công nghệ gen
C. lai tế bào xôma khác loài
D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 29(N): Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.
(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp
β
- carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là
R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất
về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 30(TH): Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp
có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 31(VD) : Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người đều do 2 gen lặn nằm trên
2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp gen về
cả 2 tính trạng này.Xác suất họ sinh 2 đứa con mà 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1
đứa bị cả 2 bệnh này là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 3/8
C. 3/64
D. 1/4
Câu 32(N): Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính
trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính
trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người
đồng sinh cùng trứng.
D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ
và sự biểu hiện các năng khiếu.
Câu 33(VD): Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III
2
mang
gen bệnh là bao nhiêu:
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 34(N): Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình
tiến hóa là
A.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Đột biến gen
C. Biến dị cá thể
D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 35(TH): Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B.Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng
sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen
của quần thể.
D.Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay
cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
Câu 36(TH): Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm
phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên .
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
D. Đột biến và di - nhập gen
Câu 37(N): Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây
không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A.Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B.Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C.Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D.Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 38(TH): Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến
hóa?
A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen trong quần
thể.
D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Câu 39(N): Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất
vô cơ theo con đường hoá học.
B. trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ đã có sự kết hợp các axit amin với nhau tạo
nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ.
Câu 40(N): Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. Môi trường
B. Giới hạn sinh thái
C. Ổ sinh thái
D. Sinh cảnh
Câu 41(TH). Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài
trong quần xã sinh vật
A. Mối quan hệ vật chủ- vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi- vật ăn thịt
B. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân ly về ổ
sinh thái của mình
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng
một sinh cảnh
D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi
trường
Câu 42(N): Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu
B. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi
trường
C. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
D. Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
Câu 43(TH): Trong một khảo sát về số lượng thỏ ở Australia người ta thu được bảng
số liệu sau :
Năm 1966 1967 1968 1969 1970 1971
Số lượng 90 120 250 25 100 200
Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A. Không theo chu kì
B. Theo chu kì
C. Do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh
D. Do sự thay đổi của các nhân tố hữu sinh
Câu 44(TH): Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: Nấm, vi
khuẩn,trăn,diều hâu, quạ ,mối, kiến , chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn,
cây bụi,cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào loài dinh dưỡng bậc 2
A. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
B. Kiến , thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu
C. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến
D. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn
Câu 45(VD):Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi
thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : 1.500.000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 1.800.000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 1.800.000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1.620.000 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc
dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%
B. 12% và 10%
C. 9% và 10%
D. 10% và 12%
Câu 46(TH) : Mối quan hệ nào sau đây là cạnh tranh khác loài trong quần xã
A. Cỏ dại và cây trồng
B. Vi khuẩn lam và nấm sợi
C. Hải quỳ và tôm kí sinh
D. Trùng roi trong ruột mối
Câu 47(N):Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái gồm có
A. Quần thể sinh vật có tác động qua lại lẫn nhau
B. Quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của chúng
C. Sinh vật sản xuất , sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy
D. Quần xã sinh vật tác động qua lại lẫn nhau.
Câu 48(TH):Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau.
( 1) Xuất hiện ở môi trường đã có ở một quần xã sinh vật từng sống
( 2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường .
( 3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về
các điều kiện tự nhiên của môi trường
( 4) luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
là
A. (1) và (2)
B. (1) và ( 4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 49(TH) . Khi nói về chu trình các bon, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Không phải tất cả lượng các bon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo
vòng tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất các bon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO
2
trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Các bon từ môi trường ngoài vào vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình
quang hợp.
Câu 50(TH). Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động
góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên .
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương
rẫy.
A. 1
B. 3
C.2
D.4