PHềNG GD&T THANH OAI
OLYMPIC VN 8
Nm hc: 2011 2012
(Thi gian lm bi: 120 phỳt).
Câu 1: (3đ) Trình bày cảm nhận của em về những câu thơ sau:
"Nhng mỗi năm mỗi vắng
Ngời thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu".
("Ông đồ" - Vũ Đình Liên).
Câu 2: (3đ)
C tớch v s ra i ca ngi m.
Ngy xa, khi to ra ngi m u tiờn trờn th gian, ụng Tri ó lm vic
mit mi nhiu ngy lin m vn cha xong. Thy vy, mt v thn bốn hi:
- Ti sao ngi li mt quỏ nhiu thi gi cho to vt ny vy?
ễng Tri ỏp: Ngi thy y, õy l mt to vt cc k phc tp v cc
k bn b, nhng li khụng phi l g ỏ vụ tri vụ giỏc. To vt ny cú th sng
bng nc ló v thc n tha ca con, nhng li sc ụm p trong vũng tay
nhiu a con cựng mt lỳc. N hụn ca nú cú th cha lnh mi vt thng, t
vt try trờn u gi cho ti mt trỏi tim tan nỏt. Ngoi ra, ta nh ban cho to
vt ny cú th cú ba ụi mt.
V thn n ngc nhiờn:Vy thỡ ngi s vi phm cỏc tiờu chun v con ngi
do chớnh ngi t ra trc õy.
ễng Tri gt u th di: nh vy. Sinh vt ny l vt ta tõm c nht
trong nhng gỡ ta ó to ra, nờn ta dnh mi s u ỏi cho nú. Nú cú mt ụi mt
nhỡn xuyờn qua cỏnh ca úng kớn v bit c l tr ang lm gỡ. ụi mt th
hai sau gỏy nhỡn thy mi iu m ai cng ngh l khụng th bit c. ụi
mt th ba nm trờn trỏn nhỡn thu rut gan ca nhng a con lm lc. V
ụi mt ny s núi cho nhng a con ú bit rng m chỳng luụn hiu, thng
yờu v sn sng tha th cho mi li lm ca chỳng, dự b khụng h núi ra.
V thn n s vo to vt m ụng Tri ang b cụng cho ra i v kờu lờn:
- Ti sao nú li mm mi n th?
ễng Tri ỏp: Vy l ngi cha bit ht. To vt ny rt cng ci.
Ngi khụng th tng tng ni nhng kh au m to vt ny s phi chu
ng v nhng cụng vic m nú phi hon tt trong cuc i.
V thn dng nh phỏt hin ra iu gỡ, bốn a tay s lờn mỏ ngi m
ang c ụng Tri to ra: , tha ngi. Hỡnh nh ngi rt cỏi gỡ õy.
- Khụng phi. ú l nhng git nc mt y.
- Nc mt lm gỡ, tha ngi, v thn hi.
- bc l nim vui, ni bun, s tht vng, au n, n c v c
lũng t ho - nhng th m ngi m no cng s tri qua.
Trình bày suy nghĩ của em về câu chuyện trên.
Câu 3: (4đ)
Lòng yêu nớc Việt Nam từ "Nam quốc sơn hà" qua Hịch tớng sĩ đến
Bình Ngô đại cáo.
PHềNG GD&T THANH OAI
P N OLYMPIC VN 8
Nm hc: 2011 2012.
Câu 1: (3đ)
Cảm nhận về nghệ thuật (1đ, mỗi ý 0,25đ): điệp từ, câu hỏi tu từ, ẩn dụ,
nhân hoá.
Cảm nhận về nội dung ( 2đ): Cảm nhận sâu sắc nỗi buồn của ông đồ trong
sự đổi thay của thời cuộc. Qua đó cho ta thấy đợc trái tim đồng cảm của thi nhân
với cái đẹp khi bị lãng phai. Đây là hai trong những câu thơ hay nhất của bài thơ
"Ông đồ", cùng là những vần thơ đẹp của thơ ca lãng mạn Việt Nam trớc Cách
mạng.
Câu 2: (3đ)
Nội dung (2đ): học sinh có nhiều cách trình bày cảm nhận nhng bài viết có thể
nêu lên những ý cơ bản sau:
- Cảm nhận về sự vĩ đại của ngời mẹ qua các đức tính: tình yêu thơng, sự
sẻ chia, trái tim nhân hậu, lòng bao dung
- Bộc lộ đợc cảm xúc cá nhân về mẹ.
Kỹ năng (1đ): bài viết biểu cảm, không mắc lỗi chính tả và lỗi câu thông thờng.
Lu ý: khuyến khích cho điểm với các bài viết có cảm nhận riêng, sáng tạo
hợp lý.
Câu 3: (4đ)
Nội dung ( 3đ): HS trình bày đợc các ý cơ bản sau ( 6 ý, mỗi ý 0,5đ):
- Lòng yêu nớc trong tác phẩm " Nam quốc sơn hà" của Lý Thờng Kiệt:
khẳng định vị thế dân tộc "đế" ( vua một nớc có chủ quyền); chủ quyền đất nớc
(định phận tại thiên th); ý chí quyết tâm tiêu diệt mọi kẻ thù xâm lợc ( Nh hà
nghịch lỗ lai xâm phạm - Nhữ đẳng hành khan thủ bại h).
- Lòng yêu nớc trong " Hịch tớng sĩ" của Trần Quốc Tuấn: Nêu tội ác của
giặc ( Huống chi ta cùng các ngơi tai vạ về sau); lòng căm thù ( Ta thờng tới
bữa quên ăncam lòng); khích lệ tinh thần tớng sĩ
- Lòng yêu nớc trong "Bình Ngô đại cáo" của Nguyễn Trãi: Khẳng định
văn hiến dân tộc ( Vốn xng nền văn hiến đã lâu); chủ quyền đất nớc ( núi sông
bờ cõi đã chia); phong tục tập quán (phong tục Bắc Nam cũng khác); truyền
thống lịch sử vẻ vang ( Từ Triệumột phơng); anh hùng hào kiệt
- Sự phát triển của lòng yêu nớc qua ba tác phẩm: ngày càng đợc mở rộng
hơn, phong phú hơn; có sự tiếp nối và phát triển, đạt đến đỉnh cao trong "Bình
Ngô đại cáo" của Nguyễn Trãi khi ông gắn nớc với vận mệnh nhân dân (Việc
nhân nghĩa cốt ở yên dân).
- Ba tác phẩm ở ba thời kỳ lịch sử khác nhau nhng cùng chung tấm lòng
yêu nớc cao cả, đợc khẳng định bằng chính nhân cách vĩ đại của các tác giả càng
làm sáng đẹp lên truyền thống yêu nớc Việt Nam.
- Sự tiếp nối truyền thống yêu nớc trong hiện tại ( liên hệ thực tế cuộc
sống)
Kỹ năng (1 đ):
- Đúng kiểu văn nghị luận, sử dụng hợp lý các thao tác giải thích, phân
tích, chứng minh, mở rộng vấn đề, liên hệ thực tế (0,5đ).
- Văn viết lu loát, biểu cảm, không mắc lỗi từ và câu thông thờng. Bố cục
trọn vẹn, hợp lý giữa các phần. Cách giải quyết vấn đề rõ ràng (0,5đ).
Lu ý: Khuyến khích các bài viết biểu cảm, sáng tạo.