Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề văn lớp 8 - sưu tầm đề kiểm tra, thi học sinh giỏi văn 8 tham khảo bồi dưỡng (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.75 KB, 6 trang )

PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài 90 phút (Trắc nghiệm 10 phút)
(Không tính thời gian phát đề )
Nội dung kiến
thức
Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL
T
N
TL TN TL
Nội dung 1:
Văn bản
- Ôn dịch,
thuốc lá.
- Đập đá ở
Côn Lôn.
Nhận biết
được tác giả,
thể loại.
Hiểu ý
nghĩa của
văn bản.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:2
Số điểm: 0.5


Tỉ lệ %: 5
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ %: 10
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%:
Nội dung 2:
Tiếng Việt
- Trường từ
vựng.
- Dấu ngoặc
đơn.
- Thán từ, trợ
từ, tình thái từ.
- Câu ghép.
- Hiểu thế
nào là trợ từ,
thán từ, tình
thái.
- Biết công

dụng của dấu
ngoặc đơn.
Thuộc
được khái
niệm câu
ghép.
Vận dụng
làm bài tập.
Vận dụng
làm bài
tập.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ %: 10
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ %: 10
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:2
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ %: 5
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ %: 10
Số câu: 5

Số điểm: 3.5
Tỉ lệ %: 35
Nội dung 3:
Tập làm văn.
- Văn thuyết
minh.
Viết một
bài văn
thuyết
minh về
một thứ đồ
dùng.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 1
Số điểm: 5

Tỉ lệ 50 %:
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ%:
4
1.5
15
0.5
1
10
1
1
10
2
0.5
5
1.5
6
60
9
10
100%
Tổng số điểm
các mức độ
nhận thức
2.5 1 6.5 10
100%
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013 - 2014

MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Thời gian làm bài : 10 phút (Không tính thời gian phát đề)

Họ và tên: …………………………………… Lớp 8. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………
Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
ĐỀ BÀI:
I. PHẦNTRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án của câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” ?
a. Phan Châu Trinh b. Phan Bội Châu
c. Nguyễn Trãi d. Lí Thường Kiệt
Câu 2: Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
a. Tôi đi học. b. Cô bé bán diêm.
c. Hai cây phong. d. Ôn dịch, thuốc lá.
Câu 3: Các từ in đậm trong câu sau thuộc trường từ vựng nào?
“Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu
mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.”
a. Hoạt động của lưỡi. c. Hoạt động của cổ.
b. Hoạt động của răng. d. Hoạt động của tay.
Câu 4: Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?
a. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. c. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa. d. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Câu 5: Dấu ngoặc đơn dùng để?
a. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
c. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
d. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Câu 6: Nối cột A và B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C.
A B C

1. Trợ từ a. là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
1 ………….
2. Thán từ b. là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa.
2 ………….
3. Tình thái từ c. là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
3…………
d. là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong
câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá
sự vật, sự việc.
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
PHẦN TỰ LUẬN
Thời gian làm bài: 80 phút (Không tính thời gian phát đề)

Họ và tên: …………………………………… Lớp 8. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………
Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
ĐỀ BÀI
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a. Câu ghép là gì?
b. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu?
“… Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt
chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con
nít. Lão hu hu khóc…”
(Ngữ văn 8, tập 1)

Câu 2: (1 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”.
Câu 3: (5 điểm) Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi.
Bài làm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………… ….
…………………………………………………… ………………………………………
PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Học sinh trả lời đúng một câu cho 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án a d b a C 1d 2c 3a
II. TỰ LUẬN ( 8 điểm)
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không
bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là
một vế câu.
(1 điểm)
- Câu ghép trong đoạn trích: Cái đầu lão ngoẹo về một bên
và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: quan hệ đồng thời.
(0,5 điểm )
(0,5 điểm )
Câu 2
(1 điểm)
Ý nghĩa của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”: với những phân
tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá
đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi
người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
(1 điểm )
Câu 3
(5 điểm)
* Yêu cầu chung:
a. Hình thức:
- Bài viết có đầy đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài.
- Chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp. Trình bày sạch sẽ.
- Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
b. Nội dung: Đảm bảo yêu cầu của kiểu bài thuyết

minh.
* Yêu cầu cụ thể.
a. Mở bài: Giới thiệu chiếc bút trong sự gắn bó với sự
phát triển của đời sống con người.
(0,5 điểm )
b. Thân bài:
- Hình dáng.
- Cấu tạo.
(4 điểm)
(1 điểm )
(1 điểm )
- Tác dụng.
- Cách giữ gìn và bảo quản.
(1 điểm )
(1 điểm )
c. Kết bài: Khẳng định vai trò của chiếc bút đối với đời
sống chúng ta.
(0,5 điểm)

×