Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề văn lớp 8 - sưu tầm đề kiểm tra, thi học sinh giỏi văn 8 tham khảo bồi dưỡng (83)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.43 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút ( không kể giao đề )
Năm học: 2013-2014
Họ và tên GV ra đề: Nguyễn Thị Ngọc Tuyết
Đơn vị: Trường THCS Lý Tự Trong
Cấp độ
Tên
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Văn
Lão Hạc
-Tóm tắt văn
bản
-Giải thích
Số câu: 0,5
Số điểm: 2
Ttỉ lệ : 20%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0


Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Tiếng Việt
Nói quá
Câu ghép
Xác định
biện pháp tu
từ nói quá
-Tác dụng
biện phap tu
tù nói quá
Viết đoạn văn
có câu ghép
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 0,5%
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:0,5%
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 0
Số điểm:0
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tập làm văn Nhận biết kiểu bài
thuyết minh
quan sát, tìm hiểu
tri thức về cây bút
bi,vận dụng các
phương pháp thuyết
minh-Viết hoàn
chỉnh bài văn
thuyết minh về cây
bút bi.
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ:
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm:5

Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu: 0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 0,5%
Số câu: 1,5
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ:5 0%
Tổng số câu: 4
Tổng số
điểm:10
Tỉ lệ: 100 %
Phòng GD&ĐT Đại Lộc
Trường THCS Lý Tự Trọng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút ( không kể giao đề )
Năm học: 2013-2014

Câu 1 (2 đ): Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao.Vì sao lão Hạc không chọn
cái chết lặng lẽ, êm dịu mà lại chọn cái chết dữ dội bằng cách ăn bã chó ? ( 4đ)
Câu 2:(1đ ) Xác định nói quá và nêu tác dụng của nói quá trong các câu sau

a. Người say rượu mà đi xe máy thì tính mạng ngàn cân treo sợi tóc.
b. Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười.
Câu 3 (2đ): Em hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu trong đó có sử dụng ít
nhất một câu ghép. (gạch chân dưới câu ghép có trong đoạn văn)
Câu 4 ( 5đ): Thuyết minh về cây bút bi.


Phòng GD&ĐT Đại Lộc
Trường THCS Lý Tự Trọng
HƯỚNG DẪN CHÂM
Môn: Ngữ Văn 8
Năm học: 2013-2014

Câu 1(2đ):
- Tóm tắt đầy đủ, ngắn gọn. ( 1đ )
- Lão Hạc không chọn cái chết lặng lẽ, êm dịu mà lại chọn cái chết dữ dội bằng
cách ăn bã chó: (1đ )
- Ông lão nhân hậu, trung thực này chưa một lần đánh lừa ai. Lần đầu tiên trong đời
phải lừa cậu Vàng- người bạn thân thiết của mình.Lão lừa cậu vàng phải chết thì giờ
đây lão cũng phải chết theo kiểu một con chó bị lừa!
- Cách lựa chọn này có ý muốn trừng phạt mình.
- Chứng tỏ đức tính trung thực, lòng tự trọng đáng quý ở lão Hạc.
- Cái chết càng gây ấn tượng mạnh ở người đọc.
Câu 2/( 1đ ) Tìm và giải thích được nói quá và tác dụng của nói quá
a. ngàn cân treo sợi tóc >là cách nói hình ảnh phi thực tế để giúp người đọc
nhận thức mức độ nguy hiểm một cách cụ thể nhất. (1đ )
b. chín hẹn thì quên cả mười-> hoàn toàn không có trong thực tế. chính cách nói
phóng đại quá sự thật này đã nhấn mạnh thái độ trách móc đối với sự “quên” của
người hẹn.( 1đ )

Câu 3/( 2đ ) HS viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất
một câu ghép, (gạch chân dưới câu ghép có trong đoạn văn)
-Tùy sự sáng tạo của HS, nhưng phải đảm bảo đúng yêu cầu đề ra.
- Khi chấm giáo viên linh động đánh giá, nhận xét từng bài cụ thể để cho điểm
đúng, sát.
Câu 4/ ( 5đ ) Yêu cầu:
- Thể loại : Thuyết minh.
- Nội dung: Đối tượng là chiếc bút bi.
- Lời văn : Rõ ràng, chặt chẽ…
*MB: Giới thiệu được chiếc bút bi.
*TB:
- Nguồn gốc chiếc bút bi.
- Hình dáng : Bút bi thon nhỏ, có hình trụ dài, làm bằng nhựa,…
- Cấu tạo: gồm hai bộ phận : trong và ngoài….
- Công dụng:
- Cách bảo quản:
*KB: Nêu suy nghĩ của em về chiếc bút bi ?
* Thang điểm:
- Điểm 5: Thực hiện tốt các yêu cầu của đề về hình thức và nội dung. Bài viết có
ý hay và có sự sáng tạo.
- Điểm 4: Đạt được các yêu cầu nêu trên, nhưng còn mắc một số lỗi chính tả hay
lỗi diễn đạt.
- Điểm 3: Các yêu cầu chỉ đạt ở mức trung bình, còn nhiều lỗi chính tả và lỗi
diễn đạt.
- Điểm 1, 2: Làm bài còn cẩu thả, sơ sài. Còn nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: Lạc đề hay bỏ giấy trắng.


×