Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề văn lớp 8 - sưu tầm đề kiểm tra, thi học sinh giỏi văn 8 tham khảo bồi dưỡng (89)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.1 KB, 12 trang )

PHÒNG GD& ĐT HỮU LŨNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HƯU LIÊN Năm học : 2013 - 2014
Môn : Ngữ văn Lớp : 8
Thời gian làm bài: 45 Tiết PPCT: 41

Người ra đề : Vi Văn Triển
Tổ: Khoa học- xã hội
I. Môc tiªu ®Ò kiÓm tra :
1. KiÕn thøc :
Ôn tập, củng cố kiến thức văn học ở lớp 8( Đánh nhau với cối xay gió; chiếc lá
cuối cùng; Trong lũng mẹ)
2. Kü n¨ng : DiÔn ®¹t vµ lµm v¨n.
3. Thái độ: nghiêm túc trong viết văn.
II. H×nh thøc ®Ò kiÓm tra :
Hình thức : tự luận
III. thiÕt lËp ma trËn :
Mức độ Nhận biết Thông
hiểu

Vận dụng
Cộng
Tên chủ đề Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Đánh nhau với
cối xay gió( Xec-
van-tet)
-Nhớ và
nêu được
sự đối lập


của hai
nhân vật:
Đôn Ki-
hô- tê và
Xan-chô
Pan-xa.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm =
20%
Chủ đề 2
Chiếc lá cuối
cùng ( Ohen-ri)
-Hiểu giá
trị của
hình ảnh
chiếc lá
trong
truyện.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1câu
3 điểm
1 câu
3 điểm =
30 %
Chủ đề 3

Trong lòng mẹ
( Nguyên Hồng)
-Viết bài văn
ngắn nêu cảm
nhận về tình cảm
của chú bé Hồng
dành cho mẹ
trong đoạn
trích :Trong lòng
mẹ ( Nguyên
Hồng)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
5 điểm
1 câu
5 điểm =
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
1 điểm
20%
1 câu
3 điểm
30%
1 câu
5 điểm

50%
3 câu
10 điểm
100%
IV. BI£N SO¹N §Ò KIÓM TRA
PHÒNG GD& ĐT HỮU LŨNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HƯU LIÊN Năm học : 2013 – 2014
Mã đề 3.1 MÔN : NGỮ VĂN 8
TIẾT THEO PPCT 41- VĂN BẢN
Thời gian : 45 phút
Câu 1: ( 2 điểm)
Chỉ ra sự đối lập giữa hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa trong đoạn
trích : “ Đánh nhau với cối xay gió” ( Trích Đôn Ki- hô-tê của Xec- van-tet).
Câu 2: ( 3 điểm)
Chiếc lá thường xuân mà cụ Bơ-men vẽ trên tường trong văn bản : “ Chiếc lá cuối
cùng” của nhà văn O Hen-ri có phải là một kiệt tác không? Vì sao?
Câu 3: ( 5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn ( 15-20 dòng ) phát biểu cảm nghĩ về lòng tôn kính của chú bé
Hồng dành cho mẹ trong đoạn trích : “ Trong lòng mẹ”- Nguyên Hồng

Hết

V. HƯỚNG DẪN CHẤM , BIỂU ĐIỂM
PHÒNG GD & ĐT HỮU LŨNG ĐÁP ÁN VẢ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HỮU LIÊN Năm học : 2013 - 2014
Mã đề 3.1 MÔN : NGỮ VĂN 8
TIẾT THEO PPCT 41 VĂN BẢN
Thời gian : 45 phút
Câu 1(2đ)
Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa

Xuất thân
Ngoại hình
Khát vọng
Đầu óc
Hành động
Quý tộc
Gầy cao lêu khêu
Cao cả , hão huyền
Mụ mẫm
Dũng cảm
Nông dân
Thấp béo
Tầm thường
Tỉnh táo , thực tế
Hèn nhát

Câu 2( 3đ): Bức tranh là một kiệt tác vì :
- Giống như chiếc lá thật
- Hoàn cảnh ra đời vô cùng đặc biệt, người vẽ cũng đặc biệt.
- Vẽ bằng tình yêu thương và sự hi sinh cao cả.
- Cứu sống được con người.
Câu 3. ( 5đ)
* Về kiến thức ( 4,5đ)
-Biết viết bài văn ngắn nêu cảm nghĩ bản thân .
- Khắng định tình cảm chú bé Hồng dành cho mẹ vô cùng thiêng liêng , sâu năng
mà không một âm mưu nào có thể phá vỡ.
* Về kĩ năng ( 0,5đ): trình bày khoa học , rõ ràng ; mạch lạc , liên kết ; không sai
chính tả và diễn đạt.
Hết
PHÒNG GD& ĐT HỮU LŨNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

TRƯỜNG THCS HƯU LIÊN Năm học : 2013 - 2014
Môn : Ngữ văn Lớp : 8
Thời gian làm bài: 45 Tiết PPCT: 41

Người ra đề : Vi Văn Triển
Tổ: Khoa học- xã hội
I. Môc tiªu ®Ò kiÓm tra :
1. KiÕn thøc :
Ôn tập, củng cố kiến thức văn học ở lớp 8
2. Kü n¨ng : DiÔn ®¹t vµ lµm v¨n.
3. Thái độ: nghiêm túc trong viết văn.
II. H×nh thøc ®Ò kiÓm tra :
Hình thức : tự luận
III. thiÕt lËp ma trËn :
Mức
độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Néi dung tæng
hîp
Nhí ®îc tên
tác gỉa- tác
phẩm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu :1

Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
1câu
2 điểm
20 %
Tøc níc vì bê
Tóm tắt NT-
ND văn bản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm : 3 Tỉ
lệ: 30%
1câu
3 điểm
30 %
L·o H¹c
Phát biểu suy
nghĩ về hình
tượng nhân
vật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
1câu
5 điểm

50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Tổng sc: 1
Tổng sđ: 2
Tỉ lệ : 20%
Tổng sc: 1
Tổng sđ: 3
Tỉ lệ : 30%
Tổng sc: 1
Tổng sc: 5
Tỉ lệ : 50%
3câu
100 điểm
100%

IV. BI£N SO¹N §Ò KIÓM TRA
PHÒNG GD& ĐT HỮU LŨNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HƯU LIÊN Năm học : 2013 – 2014
Mã đề 3.2 MÔN : NGỮ VĂN 8
TIẾT THEO PPCT 41- VĂN BẢN
Thời gian : 45 phút
Câu 1 :(2 Điểm)
Ghi tên 4 văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học kì I đến nay?
Câu 2 : (3 Điểm)
Nêu tóm tắt nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “ Tøc níc vì bê ”
Câu 3 : (5 Điểm)
Qua hai nhân vật chị Dậu và Lão Hạc em hãy viết bài văn ngắn nêu suy nghĩ về số phận
và tính cách người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ ?

Hết
V. HƯỚNG DẪN CHẤM , BIỂU ĐIỂM
PHỊNG GD & ĐT HỮU LŨNG ĐÁP ÁN VẢ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HỮU LIÊN Năm học : 2013 - 2014
Mã đề 3.2 MƠN : NGỮ VĂN 8
TIẾT THEO PPCT 41-VĂN BẢN
Thời gian : 45 phút
Câu 1 : HS trả lời đúng- đủ tên các văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học từ
đầu học kì I đến nay
Văn bản “ Tơi đi học”- Thanh Tịnh (0.5đ) . đoạn trích“ Trong lòng mẹ “ – Ngun Hồng.
(0.5đ)
“ Lão Hạc” - Nam Cao,(0.5đ) . đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ – Ngơ Tất Tố.
(0.5đ)
Câu 2: Học sinh tóm tắt đúng nội dung ,nghệ thuật đoạn trích Tøc níc vì bê ” (3
Điểm).
ND (1,5 ®) Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ thực dân nửa phong
kiến. Ca ngợi phẩm chất cao đẹp và sứcmạnh tiềm tàng của người phụ nữ nông dân
NT: (1,5 ®) Xây dựng nhân vật miêu tả nhân vật chù yếu qua ngôn ngữ và
hành động trong thế tương phản với các nhânvật khác. Miêu tả hiện thực, chân thực,
sinh động.
Câu 3 :
1. Về nội dung:
- Truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao và Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ” của
ngơ Tất Tố đã lâm nổi bật phẩm chất tốt đẹp và số phận bi kịch của người nơng dân Việt
nam trong xã hội thực dân phong kiến ( 1®)
- Số phận cùng khổ người nơng dân trong xã hội cũ , bị áp bức chà đạp, đời
sơng của họ vơ cùng nghèo khổ.( 1đ )
- Nhưng ở họ có phẩm chất tốt đẹp chung thủy với chồng con, u thương mọi
người, cần cù đảm đang, khơng muốn liên lụy người khác ( 1,đ )
- Bằng ngòi bút hiện thực sâu sắc , kết hợp với nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn ,

khắc họa nhân vật tài tình Nam Cao cũng Như Ngơ Tất Tố đă làm nổi bật vẻ đẹp và số
phận của người nơng dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám Một cách sinh động và
sâu sắc. Qua đó để tố cáo xã hội bất cơng , áp bức bóc lột nặng nề , đòng thời nói lên lòng
cảm thơng sâu sắc của các nhà văn đối với những người cùng khổ ( 1 đ )
2. Về hình thức (1đ)
- Bài viết mạch lạc , bố cục rõ ràng, đúng kiểu loại
- Sử dụng đúng ngữ pháp , viết đúng chính tả…

Hết
PHÒNG GD& ĐT HỮU LŨNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HƯU LIÊN Năm học : 2013 - 2014
Môn : Ngữ văn Lớp : 8
Thời gian làm bài: 45 Tiết PPCT: 41

Người ra đề : Vi Văn Triển
Tổ: Khoa học- xã hội
I. Môc tiªu ®Ò kiÓm tra :
1. KiÕn thøc :
Ôn tập, củng cố kiến thức văn học ở lớp 8
2. Kü n¨ng : DiÔn ®¹t vµ lµm v¨n.
3. Thái độ: nghiêm túc trong viết văn.
II. H×nh thøc ®Ò kiÓm tra :
Hình thức : tự luận
III. thiÕt lËp ma trËn :
Mức độ Nhận biết Thông
hiểu

Vận dụng
Cộng
Tên chủ đề Cấp độ

thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Cô bé bán diêm
Tóm tắt
được văn
bản
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ :
30%
1 câu
3 điểm
30%
Chủ đề 2
Chiếc lá cuối
cùng ( Ohen-ri)
-Hiểu giá
trị của
hình ảnh
chiếc lá
trong
truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1

Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20
%
1 câu
2 điểm
20 %
Chủ đề 3
Lão Hạc
-Viết bài văn
ngắn nêu cảm
nhận về phẩm
chất cao đẹp của
lão Hạc trong
đoạn trích :Lão
Hạc ( Nam Cao)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
1 câu
5 điểm
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
3 điểm
30%

1 câu
2 điểm
20%
1 câu
5 điểm
50%
3 câu
10 điểm
100%
IV. BI£N SO¹N §Ị KIĨM TRA
PHỊNG GD& ĐT HỮU LŨNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HƯU LIÊN Năm học : 2013 – 2014
Mã đề 3.3 MƠN : NGỮ VĂN 8
TIẾT THEO PPCT 41- VĂN BẢN
Thời gian : 45 phút
Câu 1: (3,0 điểm)
Tóm tắt văn bản “Cô bé bán diêm” –nhà văn An-đéc –xen thành một đoạn văn
ngắn khoảng 10 dòng?
Câu 2 ( 2,0 điểm) :
Trình bày ý nghĩa hình ảnh Chiếc lá cuối cùng trong truyện ngắn cùng tên
của O Hen-ri.
Câu 3: ( 5,0 điểm) :
Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu vàng được thể hiện qua những chi tiết
nào? Điều đó đã bộc lộ rõ đựơc nét đẹp nào trong nhân cách gì của lão?
Hết
V. HƯỚNG DẪN CHẤM , BIỂU ĐIỂM
PHỊNG GD & ĐT HỮU LŨNG ĐÁP ÁN VẢ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG THCS HỮU LIÊN Năm học : 2013 - 2014
Mã đề 3.3 MƠN : NGỮ VĂN 8
TIẾT THEO PPCT 41-VĂN BẢN

Câu 1: Tóm tắt ngắn gọn,trôi chảy ,đầy đủ các ý sau:(Mỗi ý 0,5đ)
- Sắp đến giao thừa cửa sổ mọi nhà đều sáng rực và ngoài đường trời rét dữ
dội,một em bé gái nhà nghèo mồ côi mẹ đi bán diêm.Suốt cả ngày em không bán
đựợc que diêm nào,bụng đói cật rét,em ngồi nép trong một góc tường giữa hai ngôi
nhà.
- Em muốn sưởi ấm và đánh liều quẹt một que diêm,diêm cháy sáng lên một lò
sưởi hiện ra trước mắt,diêm tắt lò sưởi biến mất.
- Em quẹt tiếp que diêm thứ hai,bỗng hiện ra một bàn ăn sang trọng,diêm tắt
bàn ăn cũng không còn.
- Em quẹt que diêm thứ ba,hệi ra trước mắt em là một cây thông lộng lẫy,em
đưa tay về phía cây thì diêm tắt.
- Đến que diêm thứ tư được quẹt lên em thấy h/ảnh bà đang mỉm cười và em đã
quẹt tiếp những que diêm còn lại trong bao,em thấy cả hai bà cháu bay vụt lên cao
cao mãi,họ về chầu Thượng đế.Em bé đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa.
* Lưu ý: Diễn đạt thành đoạn vanê gãy gọn,mạch lac.(0,5đ)
Câu 2 (2,0 điểm) : HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Thể hiện lòng cảm thơng, sự chia sẻ của những người nghệ sĩ nghèo (0,5 đ)
- Là ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính : vì sự sống của con người (0,5 đ)
- Là kiệt tác cuối đời của cụ Bơ-men (0,5đ)
- Là chi tiết góp phần nổi bật chủ đề của câu chuyện (0,5 đ)
Câu 3: Tâm trạng lão Hạc thể hiện qua chi tiết:
- Lão cố vui,cười như mếu, (0,5đ)
- Mắt ầng ậng nước,mặt co rúm lại. (0,5đ)
- p cho nước mắt chảy ra. (0,5đ)
- Mếu máo,hu hu khóc., (0,5đ)
 Tâm trạng đau đớn, xót xa,ân hận và day dứt khi lừa bán cậu Vàng. (1 đ)
Bộc lộ nét đẹp trong nhân cách : Rất mực lương thiện,nhân hậu ,tâm hồn trong
sáng cao đẹp của lão Hạc.(1đ)
* Hành văn diễn đạt,trình bày chữ viết tốt,mạch lạc : (1 đ)
Hết

×