Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

TĂNG CƯỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÙNG BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.82 KB, 25 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ĐẦU TƯ
~~~~~~*~~~~~~
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
TĂNG CƯỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CHO
GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÙNG BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2005-2020
MSSV : CQ470082
Khoá : 47
HÀ NỘI - 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................9
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ..........................................2
VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG NÔNG THÔN .................................................2
VÙNG BẮC TRUNG BỘ.............................................................................................2
I/ Giới thiệu chung về vùng Bắc Trung Bộ...............................................2
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.................................................................2
1.1 Vị trí địa lý và đơn vị hành chính....................................................2
1.2 Các lợi thế của vùng:......................................................................2
2. Dân số và nguồn nhân lực:....................................................................4
3. Đánh giá chung về thực trạng kinh tế - xã hội của vùng.......................5
3.1 Lợi thế:...........................................................................................5
3.2 Hạn chế:.........................................................................................6
4. Thực trạng mạng lưới đường Giao thông nông thôn vùng Bắc Trung
Bộ .............................................................................................................7
4.1 Đặc điểm chung của hạ tầng giao thông nông thôn.......................7
4.2 Đặc điểm mạng lưới đường Giao thông nông thôn của vùng Bắc
Trung Bộ: ..........................................................................................11
4.3. Đánh giá về mạng lưới GTNT của vùng:.....................................14


II/ Thực trạng thu hút vốn đầu tư phát triển GTNT Bắc Trung Bộ....17
1. Nguồn vốn đầu tư phát triển GTNT Bắc Trung Bộ............................17
1.1 Nguồn vốn từ ngân sách trung ương.............................................18
1.2 Nguồn từ ngân sách địa phương...................................................19
1.3 Nguồn đóng góp của nhân dân.....................................................19
1.4 Các nguồn vốn khác......................................................................19
1.5 Tổng hợp các nguồn vốn đầu tư cho GTNT vào vùng Bắc Trung Bộ
............................................................................................................20
2. Tình hình thu hút vốn đầu tư ..............................................................21
2.1 Tỉnh Thanh Hoá............................................................................22
2.2 Tỉnh Nghệ An ...............................................................................23
2.3 Tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................24
2.4 Tỉnh Quảng Bình...........................................................................25
2.5 Tỉnh Quảng Trị.............................................................................26
2.6 Tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................................27
III/ Thực trạng quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển GTNT Bắc
Trung Bộ....................................................................................................28
1. Quy định về phân cấp quản lý nguồn vốn ..........................................28
1.1 Vốn ngân sách Nhà nước:.............................................................28
1.2 Vốn ODA......................................................................................29
2. Thực trạng tổ chức quản lý sử dụng vốn:............................................30
2.1 Công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển GTNT.....................30
2.2 Công tác lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật
và dự toán...........................................................................................31
2.3 Công tác cấp vốn và phân bổ vốn cho các địa phương.................33
2.4 Công tác di dân, giải phóng mặt bằng và tái định cư:..................34
3. Tình hình sử dụng vốn đầu tư theo hạng mục:....................................35
3.1. Nguồn vốn đầu tư cho xây dựng mới...........................................37
3.2. Nguồn vốn đầu tư cho công tác nâng cấp, cải tạo đường GTNT. 38
3.3. Sử dụng vốn đầu tư phát triển GTNT theo từng tỉnh....................41

IV/ Đánh giá chung tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư..............47
1. Những kết quả đạt được......................................................................47
2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân.................................................50
CHƯƠNG II: NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ TRONG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÙNG BẮC
TRUNG BỘ................................................................................................................53
I/ Mục tiêu phát triển GTNT vùng Bắc Trung Bộ và nhu cầu Vốn đầu
tư ................................................................................................................53
1. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế vùng Bắc trung bộ................................53
2. Mục tiêu phát triển GTNT vùng Bắc Trung Bộ..................................54
3. Nhu cầu vốn đầu tư cho GTNT...........................................................56
II/ Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn đầu tư phát triển GTNT vùng Bắc Trung Bộ......................57
1. Các giải pháp về thu hút vốn đầu tư....................................................57
1.1 Nguồn ngân sách Trung ương.......................................................57
1.2 Nguồn ngân sách Địa phương......................................................59
1.3 Nguồn tài trợ từ nước ngoài.........................................................60
1.4 Nguồn đóng góp nhân dân............................................................62
1.5 Các nguồn vốn khác......................................................................63
1.6. Các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển GTNT: ..............65
2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.........................66
2.1. Đổi mới nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và lập kế hoạch
phát triển GTNT..................................................................................66
2.2 Tăng cường chất lượng công tác lập và thẩm định phê duyệt dự án
đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán.....................................................68
2.3. Hoàn thiện chính sách cấp vốn và phân bổ vốn cho các địa
phương................................................................................................70
2.4 Cải tiến công tác di dân, giải phóng mặt bằng và tái định cư:.....73
2.5. Giải pháp về kết cấu mặt đường giao thông nông thôn................74
2.6 Chính sách phát triển hài hoà giữa xây dựng và bảo trì: .............77

3. Một số giải pháp khác.........................................................................79
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số đơn vị hành chính của các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2007...........................2
Bảng 2: Dân số và mật độ vùng Bắc Trung bộ năm 2007............................................4
Bảng 3: Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ hiện hành.........................................................9
Bảng 4: Tổng hợp số liệu đường GTNT vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2007.............13
Bảng 5: Số xã chưa có đường giao thông đến trung tâm xã giai đoạn 2001-2007.....15
Bảng 6 : Các xã chưa có đường ôtô vùng Bắc Trung Bộ năm 2007...........................16
Sơ đồ 1: Các nguồn vốn đầu tư phát triển GTNT vùng Bắc Trung Bộ.......................18
Bảng 7: Nguồn vốn đầu tư cho Giao thông nông thôn giai đoạn 2001-2008..............20
Bảng 8: Tình hình thu hút vốn đầu tư cho GTNT vùng Bắc Trung Bộ......................22
Bảng 9: Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước...................................................................28
Bảng 10: Tình hình sử dụng vốn cho GTNT vùng Bắc Trung Bộ..............................36
Bảng 11: Bảng khối lượng đường GTNT được bảo trì giai đoạn 2006 - 2008...........39
Bảng 12: Tình hình sử dụng vốn cho GTNT tỉnh Thanh Hoá....................................41
Bảng 13: Tình hình sử dụng vốn cho GTNT tỉnh Nghệ An........................................42
Bảng 14: Tình hình sử dụng vốn cho GTNT tỉnh Hà Tĩnh.........................................43
Bảng 15:Tình hình sử dụng vốn cho GTNTTỉnh Quảng Bình....................................44
Bảng 16: Tình hình sử dụng vốn cho GTNT tỉnh Quảng Trị......................................45
Bảng 17: Tình hình sử dụng vốn cho GTNT tỉnh Thừa Thiên Huế............................46
Bảng 18: Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ vùng Bắc Trung Bộ......48
Bảng 19: Khối lượng hành khách vận chuyển bằng đường bộ vùng
Bắc Trung Bộ..............................................................................................................49
Bảng 20: Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội đến năm 2010-2020........................54
Bảng 21: Dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách bằng
đường bộ trong vùng Bắc Trung Bộ...........................................................................54
Bảng 22: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển và bảo trì đường GTNT
giai đoạn 2011-2020....................................................................................................56
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTNT : Giao thông nông thôn

GTVT : Giao thông vận tải
WTO : Tổ chức thương mại Thế giới
ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức
GDP : Tổng sản phẩm nội địa
BT : Xây dựng - chuyển giao
BOT : Xây dựng - vận hành - chuyển giao
HĐND : Hội đồng nhân dân
UBND : Ủy ban nhân dân
WB : Ngân hàng thế giới
ADB : Ngân hàng phát triển Á Châu
Bộ KH&ĐT : Bộ Kế hoạch và đầu tư
Ban QLDA : Ban Quản lý dự án
LỜI MỞ ĐẦU
Giao thông nông thôn là một bộ phận trong cơ sở hạ tầng Giao thông vận tải, có
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở nông
thôn. Trong những năm vừa qua, kinh tế xã hội vùng Bắc Trung Bộ đã có những
bước thay đổi đáng kể cả về chất lượng và số lượng trong nhiều mặt, các ngành kinh
tế đã phát triển vượt bậc, hạ tầng giao thông nông thôn của vùng cũng không ngừng
được cải thiện.
Với vai trò quan trọng như vậy nên trong những năm gần đây Vùng Bắc Trung
Bộ đã có sự quan tâm đặc biệt đối với công tác xây dựng mạng lưới giao thông nông
thôn của vùng. Vùng Bắc Trung Bộ là một vùng có lãnh thổ kéo dài, nền kinh tế phát
triển không đồng đều có một số tỉnh là tỉnh nghèo của cả nước, đặc điểm địa hình
80% là đồi núi, đi lại khó khăn, phức tạp nên công tác xây dựng GTNT của vùng còn
nhiều bất cập.
Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn thường
mang tính đầu tư công cộng, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài, thời gian
thu hồi vốn chậm nên không tạo được sự hấp dẫn lớn với các nhà đầu tư. Do vậy hoạt
động đầu tư vào hệ thống giao thông còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là về vấn đề
huy động, thu hút vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư vào xây dựng, bảo trì bảo dưỡng

hệ thống giao thông nông thôn.
Với cách đặt vấn đề trên, em đã chọn đề tài: " Tăng cường thu hút và sử
dụng vốn đầu tư cho giao thông nông thôn vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam." để
làm chuyên đề thực tập nhằm nghiên cứu rõ thực trạng thu hút vốn và tính hiệu quả
trong việc sử dụng vốn đầu tư trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả cho công tác thu hút và sử dụng vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn Bắc Trung Bộ.
1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG NÔNG THÔN
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Giới thiệu chung về vùng Bắc Trung Bộ
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
1.1 Vị trí địa lý và đơn vị hành chính
Vùng Bắc Trung Bộ lãnh thổ kéo dài, hành lang hẹp, phía Tây giáp Trường Sơn
và Lào, phía Đông là biển Đông, đồng bằng hẹp, cũng có cả trung du và miền núi,
ven biển, hải đảo dọc suốt lãnh thổ, có thể hình thành cơ cấu kinh tế đa dạng phong
phú. Địa hình phân dị phức tạp, thời tiết khắc nghiệt, nhiều biến động. Nhiều vũng
nước sâu và cửa sông có thể hình thành cảng lớn nhỏ phục vụ việc giao lưu trao đổi
hàng hoá giữa các tỉnh trong vùng, với các vùng trong nước và quốc tế.
Đơn vị hành chính: gồm 6 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Bảng 1: Số đơn vị hành chính của các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2007

Thành phố
trực thuộc tỉnh
Thị xã Huyện Phường Thị trấn xã
Bắc Trung Bộ 5 7 73 101 86 1640
Thanh hoá 1 2 24 20 30 587
Nghệ An 1 2 17 24 17 437

Hà Tĩnh 1 1 10 12 12 238
Quảng Bình 1 6 10 8 141
Quảng Trị 2 8 11 10 118
Thừa Thiên Huế 1 8 24 9 119
(Nguồn: Niêm giám thống kê 2007)
1.2 Các lợi thế của vùng:
- Thế mạnh về giao thông: Vùng kinh tế Bắc Trung bộ nằm trên trục giao thông
Bắc Nam về đường sắt, đường bộ; nhiều đường ô tô hướng Đông Tây (quốc lộ
7,8,9,29) nối Lào với Biển Đông. Có hệ thống sân bay (Vinh, Đồng Hới, Phú Bài),
bến cảng (Nghi Sơn, Cửa Lò, Cửa Hội, Vũng Áng, Cửa Gianh, Nhật Lệ, Cửa Việt,
2
Thuận An...) tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng giao lưu kinh tế giữa các tỉnh, các
vùng và quốc tế, đặc biệt với Lào, Đông Bắc Thái Lan, Mianma...
- Thế mạnh về khoáng sản: Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản đa dạng,
chiếm khoảng 60% trữ lượng quặng sắt, 80% thiếc, 100% Cronit, 40% đá vôi so toàn
quốc. Trong vùng có một số mỏ khoáng sản có giá trị như mỏ sắt Thạch Khê (Hà
Tĩnh), mỏ crômit Cổ Định (Thanh Hoá), mỏ thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An). Đây là cơ sở
tốt cho công nghiệp khai khoáng luyện kim, VLXD đưa Bắc trung bộ trở thành vị trí
nổi bật về ngành công nghiệp.
- Thế mạnh về lâm nghiệp: Ngành lâm nghiệp vùng Bắc Trung Bộ quản lý
3.436,86 ngàn ha, đất có rừng 1.633,0 ngàn ha, trữ lượng gỗ 134,737 triệu m3 gỗ,
1.466,49 triệu cây tre nứa. Đất không có rừng 1.599,8 ngàn ha (không kể 204.011 ha
núi đá).
- Thế mạnh về kinh tế biển: Bắc Trung Bộ có khoảng 670 km bờ biển, 23 cửa
sông, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đầm phá, thềm lục địa rộng nhiều tài nguyên, thuận
lợi phát triển du lịch và kinh tế tổng hợp biển (trữ lượng cá khoảng 620.000 tấn, tôm
2.750 tấn, mực 5.000 tấn...).
- Thế mạnh về du lịch: Trong vùng có nhiều bãi biển đẹp (Sầm Sơn, Cửa Lò,
Nhật Lệ…), nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ thú như: sông suối, núi, rừng, biển, hồ,
đầm phá. Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia chiếm 1,7% diện tích lãnh thổ,

đang được mở rộng như: Bạch Mã, Bến én, Vũ Quang, Anh Sơn, Tam Quì, Hòn Mê,
Thanh Thuỷ, Bù Huống, Ngọc Trạn, Lam Sơn, Kẻ Bàn, đặc biệt là rừng thiên nhiên
và động Phong Nha.
- Thế mạnh về đất: Vùng chủ yếu là đồi núi chiếm 80%, 20% là đồng bằng có
nhiều cồn cát, bãi bồi, đất dùng cho nông nghiệp không lớn song có nhiều mặt bằng
sử dụng cho phát triển công nghiệp, đô thị, thuận lợi cho phát triển công nghiệp xây
dựng. Tổng quỹ đất 5117,4 ngàn ha, đã sử dụng 2791,2 ngàn ha (54,4%) chưa sử
dụng (45,6%), đất nông nghiệp chiếm 693 ngàn ha (13,5%). Do địa hình chủ yếu là
đồi núi nên việc đi lại của người dân trong vùng là khá khó khăn. Về mùa mưa đường
hay bị trơn, trượt, đất bùn lầy lội, khó đi, xe ôtô không đi được, mưa thường làm cho
đất bị sói mòn, sụt lở ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân, rất nguy hiểm. Về
3
mùa khô thì đường bụi, che khuất tầm mắt, ảnh hưởng đến các nhà dân xung quanh
đường.
- Thế mạnh về nước: tổng trữ lượng nước mặt: 154,3 km3/năm (18,39 m3/năm
người) song phân bố không đồng đều theo thời gian nên gây lũ và hạn cục bộ. Nguồn
thuỷ năng lớn khoảng 7 tỷ Kwh với 30 vị trí có thể xây dựng nhà máy thủy điện, có
thể kết hợp thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông vận tải, nông-lâm-ngư nghiệp.
2. Dân số và nguồn nhân lực:
Vùng Bắc Trung Bộ có vị trí chiến lược hết sức quan trọng trong việc chiến
đấu, phòng thủ quốc gia, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, là nơi xuất
phát của nhiều cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giữ nước của dân tộc ta, từng là vùng
chống lại ngoại xâm, có nhiều phong trào đấu tranh cách mạng đồng thời là gánh chịu
sự tàn phá nặng nề của nhiều cuộc chiến tranh.
Bảng 2: Dân số và mật độ vùng Bắc Trung bộ năm 2007

Dân số TB
(nghìn người)
Diện tích Km2
Mật độ dân số

(ng/km)
Bắc Trung Bộ 10.722,7 51.551,9 208
Thanh Hoá 3.697,2 11.136,3 332
Nghệ An 3.103,4 16.498,5 188
Hà Tĩnh 1.290,0 6.026,5 214
Quảng Bình 854,9 8.065,2 106
Quảng Trị 626,3 4.760,1 132
Thừa Thiên Huế 1.150,9 5.065,3 227
(Nguồn: Niêm giám thống kê 2007)
Dân số trong Vùng khoảng 10,7227 triệu người (theo Niên giám Thống kê năm
2007), chiếm 12,6% cả nước, mật độ dân cư là 208 người/km
2
, tốc độ tăng trưởng
trên trung bình của cả nước 2,26%, trong khi đó tốc độ tăng kinh tế thấp hơn trung
bình cả nước nên đời sống Bắc Trung Bộ còn thấp. Có 50,4 % dân số trong tuổi lao
động, 25 dân tộc, dân tộc ít người chiếm 9,4% chủ yếu phân bố ở phía tây, đời sống
của dân còn nghèo, tỷ lệ mù chữ nhiều, tỷ lệ đô thị hóa xấp xỉ 12%, nông thôn chiếm
88% dân số. Dân số đông, diện tích hẹp, chủ yếu là đồi núi, nên đời sống dân cư thấp,
dân còn nghèo một phần cũng do giao thông đi lại giữa đồng bằng và miền núi khó
khăn nên đã cản trở sự phát triển của một số địa phương trong vùng, đặc biệt là vùng
4

×