Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI CONTAINER QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH MSC VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.12 KB, 64 trang )





TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH











PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN
VẬN TẢI CONTAINER QUỐC TẾ TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH MSC- VIỆT NAM






GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:
TRƯƠNG CHÍ TIẾN TRẦN THỊ XUÂN PHƯƠNG
Mã số SV: 4031603
Lớp: Ngoại thương 2_K29





LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường cũng như thời gian thực tập và
tìm hiểu thực tế tại Công ty liên doanh MSC Việt Nam ñã giúp em cũng cố và hoàn
thiện thêm những kiến thức ñã học ñồng thời nắm bắt thêm những kiến thức mới
trong quá trình tìm hiểu thực tế.
Em xin chân thành cám ơn tất cả Quí Thầy Cô trường ðại Học Cần Thơ cũng
như tất cả Quí Thầy Cô khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh ñã tận tâm dạy dỗ,
truyền ñạt những kiến thức bổ ích cho em trong những năm qua.
ðặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñến thầy Trương Chí Tiến.
Trong suốt thời gian thực tập thầy ñã tận tình chỉ dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám ñốc và các anh chị nhân viên
Công ty liên doanh MSC Việt Nam ñã hết sức chu ñáo và nhiệt tình giúp ñỡ em
trong thời gian thực tập tại công ty
Cuối cùng em xin cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ em rất
nhiều trong thời gian thực tập.

Cần Thơ, ngày 14 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện



Trần Thị Xuân Phương

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Bảng phân chia trách nhiệm trong hợp ñồng mua bán ngoại thương............4

Bảng 2: Bảng phân loại container .............................................................................10
Bảng 3: Tình hình kinh doanh của công ty giai ñoạn 2004 – 2006...........................36
Bảng 4: Tỷ suất lợi nhuận của công ty giai ñoạn 2004 – 2006.................................37
Bảng 5: Tình hình chuyên chở hàng xuất khẩu của công ty giai ñoạn 2004- 2006 ..38
Bảng 6:Tình hình chuyên chở hàng nhập khẩu của công ty giai ñoạn 2004 - 2006 .39
Bảng 7: Sản lượng container xuất nhập khẩu theo khu vực giai ñoạn 2004 – 2006.41
Bảng 8: Tình hình các tuyến chuyên chở năm 2006 ................................................43
Bảng 9: Tình hình các tuyến năm tháng ñầu năm 2007............................................44
Bảng 10: Bảng phân tích ma trận SWOT..................................................................49
DANH MỤC HÌNH


Hình 1: Bản ñồ các tuyến vận chuyển của MSC trên toàn thế giới .................... 16
Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức công ty liên doanh MSC – Việt Nam .................. 17
Hình 3: Biểu ñồ tình hình chuyên chở xuất khẩu giai ñoạn 2004 – 2006........... 38
Hình 4: Biểu ñồ tình hình chuyên chở nhập khẩu giai ñoạn 2004 – 2006.......... 39
Hình 5: Biểu ñồ sản lượng các khu vực .............................................................. 42






















MỤC LỤC

Chương 1: Giới thiệu............................................................................................. 1
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................. 2
1.2.2 mục tiêu ........................................................................................................ 2
1.3 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh và câu hỏi nghiên cứu...................................... 2
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh ....................................................................... 2
1.3.2 Các câu hỏi cần nghiên cứu.......................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2
1.4.1 Không gian ................................................................................................... 2
1.4.2 Thời gian....................................................................................................... 2
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu................................................................................... 2
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.................................. 3
2.1 Một số khái niệm về vận tải container ............................................................ 3
2.1.1 Khái niệm về vận tải biển và vận tải ngoại thương...................................... 3
2.1.2 Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp ñồng mua bán ngoại thương........ 3
2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu...................................... 7
2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu...................................... 7
2.1.4 Nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa container bằng ñường biển ...................... 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 12

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 13
Chương 3: Giới thiệu tổng quát và công tác thực hiện nghiệp vụ vận tải biển tại
công ty liên doanh MSC – Việt Nam .................................................................. 14
3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty liên doanh MSC – Việt Nam ...................... 14
3.1.1 Nguồn gốc hình thành công ty liên doanh MSC – Việt Nam ................... 14
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty liên doanh MSC – Việt Nam............... 14
3.1.3 Sơ lược về Vicónhip – công ty chủ quản của MSC ................................... 14
3.1.4 Sơ lược về MSC – Mediterranean Shipping Company.............................. 15
3.1.5 Cơ cấu tổ chức công ty liên doanh MSC và chức năng từng bộ phận trong cơ
cấu tổ chức........................................................................................................... 17
3.2 Quy trình thực hiện dịch vụ chuyên chở hàng hóa tại công ty Liên doanh MSC
– Việt Nam .......................................................................................................... 21
3.2.1 Quy trình thực hiện chuyên chở xuất khẩu hàng hóa................................. 21
3.2.2 Quy trình thực hiện chuyên chở nhập khẩu hàng hóa................................ 25
3.2.3 Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam.. 29
Chương 4: Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty liên doanh MSC –
Việt Nam ............................................................................................................. 37
4.1.1 Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty liên doanh MSC – Việt
Nam ..................................................................................................................... 38
4.1.2 Tỷ suất lợi nhuận của công ty..................................................................... 38
4.2 Phân tích tình hình chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty liên doanh
MSC – Việt Nam................................................................................................. 39
4.2.1 Phân tích tình hình chuyên chở hàng xuất khẩu ........................................ 39
4.2.2 Phân tích tình hình chuyên chở hàng nhập khẩu ....................................... 40
4.3 Phân tích tình hình hoạt ñộng chuyên chở của các tuyến ............................. 40
4.3.1 Phân tích tình hình hoạt ñộng chung của các tuyến................................... 40
4.3.2 Các tuyến chuyên chở chính của năm 2006............................................... 43
4.3.3 Tình hình chuyên chở các tuyến 5 tháng ñầu năm 2007............................ 44
4.3.4 Kết luận về hiệu quả hoạt ñộng của các tuyến ........................................... 45

4.4 Mặt mạnh yếu của công ty liên doanh MSC – Việt Nam ............................. 46
4.4.1 ðiểm mạnh ................................................................................................. 46
4.4.3 ðiểm yếu .................................................................................................... 47
4.4.3 Cơ hội ........................................................................................................ 47
4.4.4 Thách thức.................................................................................................. 48
Chương 5: Một số giải pháp nhằm khắc phục và phát triển nghiệp vụ xuất nhập khẩu
tại công ty liên doanh MSC................................................................................. 52
5.1 Chiến lược về tuyến phục vụ......................................................................... 52
5.1.1 ðịnh hướng phát triển thị trường chuyên chở bằng ñường biển ............... 52
5.2 Chiến lược về giá nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của công ty........................ 53
5.2.1 Tổng quan về thị trường giá cước vận tải biển........................................... 53
5.2.2 Giải pháp về giá.......................................................................................... 54
5.2.3 Một số giải pháp khác ................................................................................ 54
Chương 6: Kết luận và kiến nghị......................................................................... 56
6.1 Kết luận ......................................................................................................... 56
6.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

















GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 1 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu:
ðã từ lâu dịch vụ vận tải ñóng một vai trò quan trọng trong mậu dịch thế
giới, nó nối liền biên giới giữa các quốc gia trên thế giới, giúp cho hàng hóa lưu
thông. Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, khối lượng hàng hóa lưu thông
ngày càng tăng lên cả về hai mặt số lượng và giá trị. Chính ñiều này ñã làm cho
dịch vụ vận tải quốc tế ngày càng ñóng vai trò quan trọng hơn và trở thành một
bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế. Vận tải phục vụ cho hầu hết các lĩnh
vực như: sản xuất, lưu thông, quốc phòng, tiêu dùng,…Giữa vận tải và các ngành
kinh tế khác có mối quan hệ tác ñộng qua lại với nhau mà cụ thể ở ñây là giữa
vận tải với thương mại, ngoại thương. Ngoại thương và vận tải là hai yếu tố
không thể tách rời nhau. Ngoại thương là cơ sở ra ñời của vận tải quốc tế, nhưng
nếu không có vận tải quốc tế thì không có ngoại thương. ðây cũng là yếu tố quan
trọng có tác dụng thúc ñẩy hay kìm hãm sự phát triển buôn bán giữa các nước.
Thêm vào ñó, Việt Nam là một ñất nước ñang phát triển và cùng với xu
thế hội nhập vào nền kinh tế thế giới, gia nhập WTO, gia nhập APEC, tham gia
AFTA, thì nhu cầu về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa là rất lớn. Do ñó nếu
không có sự hỗ trợ của ngoại thương và vận tải quốc tế thì nhiều ngành trong nền
kinh tế quốc dân khó có thể tự mình cân ñối ñể tồn tại và phát triển.
Ngoài ra trong thời ñại toàn cầu hóa ngày nay, nếu thương mại ñược cho
là nhựa sống của kinh tế thế giới thì vận tải biển ñược coi là mạch máu lưu thông
những dòng nhựa ñó. Như thế vận tải ñã chiếm một vị trí rất quan trọng trong

thương mại quốc tế hay ngoại thương. Một hợp ñồng ngoại thương có ñược
thành công hay không một phần cũng do vận tải quyết ñịnh, ñó là phương tiện
không thể thiếu trong xuất nhập khẩu hàng hóa.

Hiện nay có rất nhiều phương thức vận tải quốc tế nhưng trong ñó vận tải
ñường biển là phương thức vận tải giữ vị trí quan trọng nhất trong việc lưu
chuyển hàng hóa trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Hơn 80% tổng nhu cầu
vận tải hàng hóa của Việt Nam là thông qua ñường biển với phương tiện chuyên
chở chủ yếu là tàu và container và nhu cầu này không ngừng tăng lên trong
những năm gần ñây.
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 2 -
Nhận thức ñược tầm quan trọng như vậy nên em quyết ñịnh chọn ñề tài
“phân tích các hoạt ñộng giao nhận vận tải container quốc tế tại công ty liên
doanh MSC – Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung
Qua việc nghiên cứu ñề tài này có thể giúp chúng ta nắm ñược các hoạt
ñộng giao nhận container tại công ty liên doanh MSC – Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quy trình chuyên chở xuất nhập khẩu hàng hóa container.
- Phân tích sự hoạt ñộng của các tuyến.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh và các ñiểm
mạnh, ñiểm yếu của công ty và ñề ra giải pháp thích hợp nhằm khắc phục và phát
triển công ty trong thời gian tới.
1.3 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh và câu hỏi nghiên cứu:
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm ñịnh
Tình hình hoạt ñộng của công ty trong thời gian qua là tốt.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu

Các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty ?
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
1.4.1 Không gian
Công ty liên doanh MSC – Việt Nam
1.4.2 Thời gian
Từ ngày 05/03/2007 ñến ngày 11/06/2007
1.4.3 ðối tượng nghiên cứu
Số liệu phân tích là số liệu của công ty giai ñoạn năm 2004 ñến 2006 và
công việc thực tế ñược tiếp cận thưc hiên một cách cụ thể trong thời gian thực tập



GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 3 -
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Một số khái niệm về vận tải container.
2.1.1 Khái niệm về vận tải biển và vận tải ngoại thương
2.1.1.1 Khái niệm vận tải biển
Vận tải là một hoạt ñộng kinh tế có mục ñích của con người nhằm thay
ñổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này ñến nơi khác. Nhờ có vận tải mà
người ta chinh phục ñược khoảng cách không gian và tạo ra khả năng sử dụng
rộng rãi giá trị sử dụng hàng hóa, thõa mãn nhu cầu ñi lại của con người.
Vận tải biển là một phần của vận tải, nó cũng là một hình thức vận tải
nhưng chỉ duy nhất bằng ñường biển. Như vậy chúng ta có thể ñịnh nghĩa vận tải
biển như sau: “ Vận tải biển là một hoạt ñộng kinh tế của con người nhằm thay
ñổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này ñến nơi khác bằng ñường biển với
phương tiện vận tải là tàu biển”.

2.1.1.2 Khái niệm vận tải ngoại thương
Vận tải ngoại thương là hình thức chuyên chở hàng hóa giữa hai hay
nhiều nước bằng ñường biển. Nói cách khác vận tải ngoại thương là việc chuyên
chở ñược tiến hành vượt ra ngoài phạm vi biên giới của ít nhất một quốc gia, bao
gồm cả việc chuyên chở hàng hóa từ khu chế xuất ra thị trường tiêu thụ của quốc
gia ñó và ngược lai.
2.1.2 Phân chia trách nhiệm vận tải trong hợp ñồng mua bán ngoại thương
2.1.2.1 Quyền vận tải:
Trong hợp ñồng mua bán ngoại thương bao gồm nhiều ñiều khoản,
trong ñó có các ñiều khoản về vận tải. Các ñiều khoản này trực tiếp hoặc gián
tiếp qui ñịnh trách nhiệm của người bán và người mua trong việc thanh toán cước
phí ñối với người chuyên chở và trách nhiệm tổ chức chuyên chở hàng hóa trên
quãng ñường chuyên chở. Và trong buôn bán quốc tế, người ta có khái niệm sau:
Khái niệm: bên nào có trách nhiệm trực tiếp thanh toán cước phí vận tải và
có trách nhiệm tổ chức chuyên chở hàng hóa gọi là bên có “quyền vận tải”.
Từ những ñặc ñiểm trên khi giành ñược “quyền vận tải” thì sẽ có một số
thuận lợi sau:
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 4 -
• Bên giành ñược “quyền vận tải” có ñiều kiện lựa chọn phương tiện vận
tải, tuyến ñường vận tải (nếu trong hợp ñồng không quy ñịnh cụ thể).
• Bên giành ñược “quyền vận tải” sẽ chủ ñộng trong việc tổ chức chuyên
chở và giao nhận (nếu trong hợp ñồng bảo hiểm không quy ñịnh rõ thời gian giao
hàng).
• Giành ñược “quyền vận tải” có tác dụng tăng thu và giảm chi ngoại tệ,
tức là có ñiều kiện ñể xuất khẩu sản phẩm vận tải.
• Chủ ñộng hơn trong việc lựac chọn người chuyên chở, tình hình thuê tàu
và ñiều kiện chuyên chở có lợi cho mình hơn, nếu như người giành ñược “quyền
vận tải” không ñủ năng lực chuyên chở hàng hóa ñó.

2.1.2.2 Phân chia trách nhiệm trong hợp ñồng vận tải:
Việc phân chia trách nhiệm về vận tải giữa người bán và người mua
phụ thuộc vào ñiều kiện cơ sở giao hàng ñược lựa chọn trong hợp ñồng mua bán
ngoại thương.ðứng về góc ñộ vận tải, các ñiều kiện cơ sở giao hàng ñược quy
ñịnh trong thuật ngữ thương mại quốc tế “Incoterm 2000” ñược chia thành các
nhóm sau:
Bảng 1: BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM TRONG HỢP ðỒNG
NGOẠI THƯƠNG
BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM
NHÓM
TÊN
ðK
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
VỊ TRÍ DI
CHUYỂN
RỦI RO
E EXW
• Giao hàng cho người
mua tại xưởng.
• Thủ tục hải quan
xuất nhập khẩu.
• Thủ tục bốc dỡ
hàng hóa.
• Nơi sản
xuất.
F
FCA
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng cho người

vận tải do người mua
chỉ ñịnh.
• Thuê phương tiện
vận tải.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Bãi tập
kết hàng
hóa.
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 5 -
BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM
NHÓM
TÊN
ðK
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
VỊ TRÍ DI
CHUYỂN
RỦI RO
FAS
• Thủ tục hải quan
xuất nhập khẩu.
• Giao hàng dọc mạn
tàu qui ñịnh.
• Thuê tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Thủ tục bốc, dỡ
hàng.

• Dọc mạn
tàu.

FOB
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng lên tàu tại
cảng.
• Thuê tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập.
• Thủ tục dỡ hàng.
• Lan cang
tàu tại
cảng bốc.
CFR
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng lên tàu tại
cảng bốc.
• Thuê tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Thủ tục dỡ hàng.
• Lan cang
tàu tại
cảng bốc.
CIF
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.

• Giao hàng lên tàu tại
cảng bốc.
• Thuê tàu.
• Mua bảo hiểm.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Thủ tục dỡ hàng.
• Lan cang
tàu tại
cảng bốc
CPT
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng cho người
vận tải do người mua
chỉ ñịnh.
• Thuê phương tiện
vận tải.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu..
• Thủ tục dỡ hàng.
• Bãi tập
kết hàng
hóa.
C
CIP
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng cho người
• Thủ tục hải quan

nhập khẩu..
• Thủ tục dỡ hàng.
• Bãi tập
kết hàng
hóa.
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 6 -
BẢNG PHÂN CHIA TRÁCH NHIỆM
NHÓM
TÊN
ðK
NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA
VỊ TRÍ DI
CHUYỂN
RỦI RO

vận tải do người mua
chỉ ñịnh.
• Thuê phương tiện
vận tải.
• Mua bảo hiểm.
DAF
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng tại biên
giới.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Nhận hàng tại biên

giới.
• Biên giới.
DES
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu.
• Giao hàng trên tàu.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu..
• Thủ tục dỡ hàng.
• Trên tàu
tại cảng
ñến.
DEQ
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu..
• Giao hàng tại cầu
cảng.
• Thủ tục hải quan
nhập khẩu.
• Nhận hàng tại cầu
cảng.
• Cầu cảng
tại cảng
ñến.
DDU
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu..
• Giao hàng tại nơi
ñến.
• Thủ tục hải quan

nhập khẩu..
• Nhận hàng tại nơi
ñến.
• Nơi ñến.
D
DDP
• Thủ tục hải quan
xuất khẩu, nhập
khẩu.
• Giao hàng tại nơi
ñến.
• Nhận hàng tại nơi
ñến.
• Nơi ñến.
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ INCOTERMS 2000)

Thông thường các ñiều kiện cơ sở giao hàng thuộc nhóm C, “quyền vận
tải” ñược chia giữa người bán và người mua nên ñược sử dụng rộng rãi nhất.
Hiện nay hầu hết hàng xuất khẩu Việt Nam ñược ký hợp ñồng theo ñiều
kiện FOB và hàng nhập khẩu ñược ký hợp ñồng theo ñiều kiện CIF. Việc làm
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 7 -
này ñã hình thành ngay từ khi chúng ta tham gia buôn bán với thị trường thế giới
và ñã trở thành một thói quen. ðây là một thực trạng ñáng buồn cho ngành vận
tải Việt Nam vì với ñiều kiện này sẽ rất bất lợi cho ngành vận tải ngoại thương
Việt Nam.
2.1.3 Cước phí vận tải ñối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Cước phí vận tải chiếm ñại bộ phận trong tổng chi phí giao hàng, do ñó
chiếm tỉ trọng lớn trong giá cả hàng hóa. Sự hình thành giá cả hàng hóa trên thị

trường thế giới chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong ñó có cước phí vận tải.
Chi phí vận tải ñối với hàng hóa chính là chi phí giao hàng. Tổng chi phí
giao hàng mà người chủ hàng phải chịu trong tổ chức chuyên chở hàng hóa bao
gồm: chi phí thực tế và chi phí lựa chọn. Tùy theo loại hàng hóa mà tỷ trọng
cước phí vận tải trong giá cả hàng hóa khác nhau.
2.1.4 Nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa container bằng ñường biển
2.1.4.1 Lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container
a) ðối với chủ hàng
Bảo vệ tốt hàng hóa, giảm ñến mức thấp nhất tình trạng mất cắp, hư
hỏng ẩm ướt, nhiễm bẩn.
Tiết kiệm chi phí, bao bì, có những thứ hàng do chở bằng container bớt
ñược khá nhiều gỗ, carton ñóng thùng, ñóng kiện.
Hàng hóa kèm theo giá trị của nó ñược luân chuyển thuận lợi, nhanh
chóng, tạo ñiều kiện kinh doanh ñạt hiệu quả cao. Tạo ñiều kiện thuận lợi cho
dịch vụ giao hàng từ cửa ñến cửa, giúp hàng hóa lưu chuyển nhanh chóng hơn.
b) ðối với chủ tàu
Giảm thời gian xếp dỡ chờ ñợi ở cảng khiến tàu quay vòng nhanh hơn.
Tận dụng ñược dung tích tàu do giảm những khoảng trống trên tàu.
Giảm trách nhiệm về khiếu nại tổn thất hàng hóa.
Thuận tiện cho việc vận tải.
c) ðối với người giao nhận
Có ñiều kiện sử dụng container ñể làm dịch vụ thu gom, chia lẻ hàng
hóa và thực hiện vận tải ña phương thức, ñưa hàng hóa từ cửa ñến cửa.

GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 8 -
2.1.4.2 Container
a) ðịnh nghĩa
Container là loại thùng chứa ñặc biệt khác với các loại thùng chứa

hàng thông thường bằng gỗ, carton hoặc kim loại ñược làm bao bì có tính chất
tạm thời, không bền chắc, không có kích thước, trọng lượng ñược tiêu chuẩn hóa
trong quá trình chuyên chở.
b) Phân loại container
 Phân loại theo cách sử dụng
Container bách hóa ( General Cargo Container)
 Container kín (Closed Container)
Là loại container thường sử dụng chở hàng khô có bao bì nên ñôi
khi ñược gọi là container hàng khô (Dry Cargo Container, Dry Goods Container),
là loại hàng không ñòi hỏi phải khống chế nhiệt ñộ bên trong container ở mức
nhất ñịnh. Hình dạng loại container này giống như một toa xe thùng có cửa ñóng
mở và có mui. Nó chiếm số lượng lớn nhất trong các kiểu loại container, còn
ñược gọi là container dùng cho mục ñích chung (General Purpose Container).
 Container mái mở (Open Top Container)
Loại container này ñược thiết kế tiện lợi cho việc ñóng hàng vào và
rút hàng ra qua mái container, với các cửa ở một ñầu và mái mở hoàn toàn. Hàng
hóa chứa bên trong container ñược bảo vệ bằng một mái kim loại có thể tháo rời
ñược (Hard Top) hay phủ bằng tấm nhựa hoặc vải dầu (Soft Top). Container này
còn có tên gọi khác là container mái mềm (Soft Top Container), container mái
rời (Removable Roof Container) hay container ñóng hàng qua mái (Top Loading
Container).
Container mái mở thường ñược dùng ñối với hàng hóa quá lớn nên không
thể ñóng hàng qua cửa, hàng cao quá khổ, hàng quá nặng cần phải nâng hạ bằng
cần cẩu (như máy móc nặng, gỗ dài,…) ñôi khi có thể dùng ñể ñóng hàng rời.
 Container vách dọc mở (Open Side Container)
Có vách ngang, mái, cửa và vách rời thường ñược ñậy bằng vải nhựa hay
vải dầu. Loại này còn có tên gọi khác là container ñóng hàng qua vách (Side
Loading Container), container vách màn (Curtain Side Container) hay container
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương

- 9 -
vách mở (Open Wall Container), thích hợp cho loại hàng cồng kềnh, quá khổ, rau
quả di chuyển trong khoảng cách ngắn và súc vật sống.
 Container vách dọc mở mái (Open Top Open Side Container)
Có vách ở hai ñầu với mái dọc theo chiều dài.Có thể có một bộ
khung ñể trải vải nhựa hoặc vải dầu nhằm che phủ và bảo vệ hàng hóa. Loại này
dùng cho hàng hóa quá cồng kềnh không thể xếp qua cửa của container hàng
khô. Hàng hóa thuộc loại không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
 Container mặt bằng (Flat Rack)
ðược thiết kế không có vách, không mái mà chỉ có mặt bằng vững chắc,
chuyên dùng vận chuyển hàng nặng (thiết bị máy móc, sắt thép).
Container hàng rời (Dry Bulk Container, Bulk Freight Container)
 Container hàng rời tự thoát (Bulk container with Gravity discharge)
Container hàng rời có thể ñược cấu tạo với kiểu khung của container hàng
khô hoặc theo kiểu container bồn. Nó có cửa ở một ñầu và những miệng quay
thoát hàng (Discharge hatch) nhỏ hơn ở ñầu bên kia. Hàng chuyên chở ñược rót
vào trong hai hoặc ba miệng quay (Filling/ Loading hatch) bố trí trên mái
container. Container hàng rời phù hợp với loại hàng hóa rắn có thể chảy tự do.
 Container bảo ôn (Thermal container)
Loại container này có sườn, sàn mái và cửa ốp cách nhiệt ñể hạn chế sự di
chuyển nhiệt ñộ giữa bên trong và bên ngoài container. ðược thiết kế dùng ñể
chứa loại hàng ñặc biệt, ñòi hỏi nhiệt ñộ ở bên trong container phải ở mức nhất
ñịnh nên vách và mái thường bọc bọt xốp nhằm ngăn cách nhiệt ñộ bên trong
container tiếp xúc và chịu ảnh hưởng nhiệt dộ bên ngoài.
 Container cách nhiệt (Insulated container)
ðược thiết kế dành chở rau quả, dược phẩm…có kết cấu cách nhiệt giữ
nhiệt ñộ mát, ngăn ngừa nhiệt ñộ gia tăng và thông thường lấy ñá lạnh làm nguồn
gây mát.
 Container lạnh (Refrirated/ Reefer container)
ðược thiết kế nhằm chuyên chở các loại hàng cần giữ ñộ lạnh cao như thịt

cá, tôm,… có loại máy làm lạnh ñược ñặt bên trong container nhưng cũng có loại
dùng ống dẫn hơi lạnh từ máy làm lạnh bên ngoài.

GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 10 -
 Container bồn (Tank container)
Container bồn bằng thép ñược thiết kế gồm một khung ñỡ và một bồn
chứa ñể chuyên chở chất lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm,… Năng lực
chuyên chở của nó tương ñương với một container 20feet, trong vòng 4000
gallón (15140 lít), có thể ñược cách nhiệt. Hàng chuyên chở ñược rót vào trong
qua miệng bồn (Manhole), bố trí trên mái container và ñược thoát ra từ van xả
(Outlet Valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc ñược thoát ra từ miệng bồn bố trí
trên mái container nhờ sức hút của mái bơm. Nó có thể ñược lắp thêm thiết bị ñể
nâng hoặc hạ nhiệt ñộ bên trong phù hợp với ñiều kiện ñòi hỏi do tính chất của
hàng hóa (hàng lỏng thông thường, khí nén lỏng, dầu nặng, chất lỏng dễ cháy, nổ
hay ñộc hại,…)
 Container chở súc vật sống (Cattle container, Livestock container)
Với vỏ ngoài theo tiêu chuẩn ISO, bên trong là chuồng ñể nhốt súc vật.
Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ ñể thông hơi. Phần dưới của
vách dọc bố trí ñể thoát bẩn khi dọn vệ sinh.
 Phân loại theo kích cỡ trọng tải:
Hiện nay hai loại container sử dụng phổ biến nhất là Container 20 feet và
40 feet với kích cỡ và trọng lượng ñược quy ñịnh như sau:
Bảng 2: BẢNG PHÂN LOẠI CONTAINER
Loại
Container
Chiều dài
(feet)
Chiều ngang

(feet)
Chiều cao
(feet)
Tổng trọng lượng tối
ña (tấn)
20 feet 20 8 8 20,320
40 feet 40 8 8 30,320
(Nguồn : tác giả tự tổng hợp)
c) Nhãn hiệu container
Căn cứ theo những qui ñịnh của ISO và một số tổ chức quốc tế có liên
quan ñến vận chuyển Container, mỗi Container cần phải ñược ñánh nhãn hiệu và
gắn biểu thị kèm theo.
Nội dung nhãn hiệu bao gồm:
 Mã số chủ sở hữu, mã số xeri sản xuất, mã số kiểm tra (Owner’s Code,
Serial Number, Check Digit).
 Mã số nước và mã số kiểu loại (Country Code, Type Code).
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 11 -
 Tổng trọng lượng tối ña (Maximum Gross Weight), trọng lượng bì
(TareWeight), tải trọng tối ña (Maximum Payload).
2.1.4.3 Thuê và cho thuê container (Container Leasing)
a) Công ty cho thuê container
Khoảng 45% khối lượng Container thuộc sở hữu các công ty vận
tải ñường biển, ñường sắt, ñường hàng không. Khoảng 55% khối lượng
Container còn lại thuộc sở hữu của các công ty kinh doanh cho thuê như: CTI,
SCI ITEL, INTERPOOL,… Số Container này ñược bố trí tại các bãi chứa
(depot) nằm rải rác khắp thế giới, kề ven các trục giao thông vận tải quốc tế quan
trọng. Thông thường người thuê và sử dụng Container là những công ty vận tải
kinh doanh chuyên chở bằng Container.

Sở dĩ phần lớn các công ty vận tải chấp nhận thuê Container hơn là tự xây
dựng số lượng Container thuộc sở hữu của chính mình vì họ chủ trương tập trung
nhiều vốn ñầu tư vào xây dựng ñội tàu, bến bãi Container, tránh phân tán ñồng
vốn vào mua sắm Container, ảnh hưởng xấu ñến khả năng kinh doanh và cạnh
tranh của họ trên thị trường.
b) Hợp ñồng thuê và cho thuê container: có 4 loại hợp ñồng thuê
Container (Container Leasing Contracts)
 Hợp ñồng thuê chuyến (Trip Lease)
Khi người thuê có nhu cầu dùng ngay container trong chuyến
chuyên chở thì ñàm phán và ký kết với người cho thuê hợp ñồng thuê chuyến
(thuê chuyến ñơn hoặc chuyến cả ñi lẫn về). Giá tiền thuê chuyến biến ñộng theo
thị trường và thường cao hơn giá tiền thuê của các loại hợp ñồng khác . Nó ñược
tính theo ñơn vị container/ngày hay container/tháng.
Nói chung người cho thuê Container không thích cách cho thuê này vì có
tính chất tạm thời, thiếu ổn ñịnh và nếu không tính toán các biện pháp hữu hiệu
thì có thể dẫn ñến sự ñảo lộn kế hoạch bố trí khai thác, tạo ra sự tồn ñọng
container ở một ñịa ñiểm nào ñó.
 Hợp ñồng thuê không quy ñịnh số lượng container bắt buộc (Rate
Agreement)
Hợp ñồng này chủ yếu qui ñịnh giá tiền thuê Container không thay
ñổi trong suốt thời gian hiệu lực của hợp ñồng, bất kể Container nằm ở ñịa ñiểm
nào miễn là thuộc phạm vi quản lý ñược quy ñịnh của người cho thuê. Hợp ñồng
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 12 -
không qui ñịnh số lượng Container bắt buộc hai bên phải thực hiện. Người thuê
tùy theo nhu cầu từng chuyến mà ñề nghị số lượng và người cho thuê tùy theo
khả năng của mình vào lúc ấy mà ñáp ứng. Ngoài ra, hợp ñồng qui ñịnh ñịa ñiểm
trả Container, số lượng hoàn trả trong mỗi tháng và phí hoàn trả Container là bao
nhiêu (nếu có).

 Hợp ñồng thu có quy ñịnh số lượng Container tối thiểu bắt buộc
(Master Lease):
Hợp ñồng này qui ñịnh người thuê phải thuê một số lượng Container tối
thiểu trong suốt thời gian hiệu lực của hợp ñồng và phải trả ñủ số tiền thuê ñã
ñịnh, mặc dù có khi người thuê không sử dụng hết. Mặt khác, người thuê có thể
vượt quá số lượng qui ñịnh nếu có nhu cầu.
Hợp ñồng còn quy ñịnh ñiều kiện hoán ñổi, có nghĩa là trong thời gian
thuê, người thuê có quyền hoàn trả số lượng Container ở nơi này và nhận một số
lượng tương ứng trong khu vực mà hai bên thỏa thuận.
Cách thuê này có lợi cho người thuê vì nó cho phép người thuê ñiều chỉnh
số lượng Container khớp với nhu cầu thực tế. Nhưng cách thuê này lại ñòi hỏi
người cho thuê phải bố trí mạng lưới kho chứa Container rộng khắp ở nhiều nơi
và do ñó chi phí quản lí hành chính tất nhiên sẽ tăng lên.
 Hợp ñồng thuê dài hạn (Long Term Lease):
Hợp ñồng này qui ñịnh người thuê sử dụng một số lượng Container
trong suốt thời gian thuê mà không có sự hoán ñổi và chỉ hoàn trả Container khi
hết hạn hợp ñồng. Nếu người thuê vi phạm thì phải nộp tiền phạt. Các công ty
vận chuyển Container thường sử dụng cách thuê này.
ðôi khi hợp ñồng thuê Container dài hạn có thể biến thành hợp ñồng thuê
mua (Purchase – Lease Contract), nghĩa là người thuê sử dụng dài hạn, trả tiền
thuê cho ñến hết hạn qui ñịnh trong hợp ñồng thì quyền sở hữu Container chuyển
luôơn sang cho người thuê. Người thuê sử dụng cách thuê mua này vì họ không
muốn hoặc không có khả năng chi trả ngay một lần tiền mua Container mà muốn
kéo dài thời gian chi trả.
Trong các loại hợp ñồng thuê Container nói trên, giá tiền thuê, phí bảo
hiểm, ñiều kiện thuê, việc nhận lãnh và hoàn trả Container, việc hoán ñổi
Container và các phụ phí nhận lãnh, hoàn trả Container là những ñiều khoản chủ
yếu cần phải lưu ý.
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương

- 13 -
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu ñược sử dụng trong luận văn này là số liệu thứ cấp, ñược
tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính, các báo cáo hoạt ñộng hàng tháng
và hàng năm của công ty, từ internet.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh.
So sánh sản lượng giữa các năm, sản lượng giữa các tuyến, các khu vực
dựa trên số liệu tuyệt ñối và tương ñối.
So sánh doanh thu và chi phí qua các năm dựa trên số liệu tuyệt ñối và
tương ñối.
2.2.2.2 Phương pháp chênh lệch
Công thức.
Lượng chênh lệch = Sản lượng năm trước – Sản lượng năm sau
% chênh lệch = (Sản lượng năm trước / Sản lượng năm sau) * 100
2.2.2.3 Phương pháp các tỷ số hoạt ñộng kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận sau thuế / Doanh Thu














GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 14 -
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VÀ CÔNG TÁC THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ VẬN TẢI BIỂN
TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH MSC – VIỆT NAM
3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty liên doanh MSC – Việt Nam
3.1.1 Nguồn gốc hình thành Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam
Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam ñược chính thức thành lập vào
ngày 08 tháng 12 năm 2003 do Công Ty Cổ Phần Container Phía Bắc
(Viconship) liên doanh với M.S.C Southest Asia Singapore. Như vậy Công Ty
Liên Doanh MSC là một trong những chi nhánh của hãng tàu MSC Thụy Sỹ trên
toàn thế giới và là công ty thành viên của Viconship Hải Phòng.
Công Ty Liên Doanh MSC tọa lạc tại số 152 ñường Nguyễn Lương Bằng,
Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh, ñiện thoại: 08.4135253, Fax: 08.4135255. Vốn
góp từ MSC Việt Nam:3.060.000.000 VNð, MSC Singapore:2.940.000.000
VNð
Công Ty Liên Doanh MSC l văn phòng ñại lý của hãng MSC Geneva tại
Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, tại Việt Nam MSC còn có văn phòng tại Hà
Nội, ðà Nẵng và Quy Nhơn. Các ñại lý MSC tại Việt Nam ñều trực thuộc MSC
Singapore vì ñây là văn phòng chính ñại diện cho các ñại lý MSC ở ðông Nam Á
(gồm 5 nước: Thái Lan, Singapore, Việt Nam, Indonesia, Malaysia). Như vậy,
mọi hoạt ñộng giao nhận, chứng từ của MSC Việt Nam ngoài ñại lý MSC ở
nước có liên quan thì ñều trung chuyển qua văn phòng MSC Singapore.
3.1.2 Chứa năng, nhiệm vụ của Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam
ðại lý ủy thác quản lý container, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận
chuyển bằng Container.
Tổ chức khai thác vận chuyển container hàng xuất nhập khẩu, hàng quá

cảnh bằng các phương tiện, kinh doanh các dịch vụ khác có liên quan ñể phục vụ
nhu cầu vận tải của khách hàng.
ðại lý tàu biển và môi giới hàng hải.
3.1.3 Sơ lược về Viconship – Công ty chủ quản của MSC
Viconship - Công ty cổ phần Container Việt Nam là một trong những
công ty ñại lý tàu biển và giao nhận hàng ñầu Việt Nam và là ñơn vị hoạt ñộng
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 15 -
tích cực trong việc cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa kể từ năm 1985.
Viconship có hệ thống bãi container, kho và ñội xe chở công riêng, có dịch vụ
vận chuyển hàng hóa nội ñịa khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam.
a) Các công ty thành viên:
 Vietnam - Japan International Transport Co.Ltd (J.V)
 International Freight Forwarder and Container Service
 MSC Agencies Co.,Ltd
b) Quá trình hình thành và phát triển:
 27/7/1985: Công ty Viconship ñược thành lập với tên ban ñầu là
“Công ty Container Việt Nam”.
 1992: Chi nhánh tại Sài Gòn tách riêng thành công ty ñộc lập
(Viconship Saigon), công ty ñổi tên thành “Công ty Container Miền Bắc”
(Viconship Hải Phòng).
 1995: Thiết lập một công ty liên doanh với 5 công ty Nhật bản
(Kanematsu - Honda Trading - Suzue Corp - Meiko Trans - Kamigumi) có tên
”Cơng ty TNHH Vận tải Việt-Nhật (VIJACO)”.
 4/1996: Thành lập thêm một công ty thành viên ở Hải Phòng
“Công ty dịch vụ Container và giao nhận quốc tế”
 1997: Tái thiết lập một chi nhánh mới ở Tp Hồ Chí Minh với tên
gọi “Viconship HoChiMinh”
 2000: Thành lập công ty thành viên tại ðà Nẵng “Công ty cổ phần

Container miền Trung”
 2001: Liên doanh với MSC Southest Asia Pte Ltd.,
Singapore thành lập “ Công Ty Liên Doanh MSC - Việt Nam”.
 4/2002: Viconship ñã hoàn thành việc cổ phần hóa trở thành công
ty cổ phần và ñã ñổi tên là “Cơng ty Cổ phần Container Việt Nam”.
3.1.4 Sơ lược về MSC_ Mediterranean Shipping Company
Mediterranean Shipping Company (MSC) là công ty tư nhân ñược thành
lập vào năm 1970 tại Thụy Sỹ. ðây là một trong những công ty hàng ñầu thế giới
về kinh doanh vận chuyển hàng hóa.
MSC là hãng tàu lớn thứ hai thế giới về vận chuyển hàng hóa (sau tập
ñoàn AP Moller Group). Công ty do thuyền trưởng Gianluigi Aponte sáng lập
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 16 -
vào năm 1970. Có lẽ ñây là một trong những công ty thuộc sở hữu tư nhân lớn
nhất thế giới với 20.000 nhân viên rải ñều khắp các châu lục. Doanh thu năm
2002 ñạt 2.8 tỷ USD trong ñó hoạt ñộng vận chuyển container chiếm 2.5 tỷ USD.
MSC là một trong vài hãng tàu trên thế giới có khả năng cung cấp chỉ một
mẫu Bill of lading (B/L) duy nhất cho tất cả các ñại lý của mình, ñiều này cho
phép hàng hóa ñược di chuyển nhanh chóng và xuyên suốt qua các hệ thống các
cảng chuyển tải ở khắp châu lục.
MSC sở hữu hơn 200 chiếc tàu chở container với sức chứa hơn 460,000
TEUS (Twentyfoot Equivalent Unit). MSC cung cấp một mạng lưới dịch vụ tốt
nhất thông qua các ñại lý trên toàn thế giới và duy trì duy nhất một hình thức
doanh nghiệp tư nhân và ñộc lập ñể có thể thích ứng nhanh chóng với sự thay ñổi
của thị trường, thực hiện các dự án dài hạn mà không phải chờ bất cứ sự can
thiệp hoặc trì hoãn không cần thiết nào.
Hiện nay MSC có khoảng hơn 350 ñại lý trên toàn thế giới. Tất cả các ñại
lý này ñều trao ñổi, liên lạc với nhau một cách chặt chẽ thông qua một mạng lưới
chương trình ñược thiết kế ñộc ñáo và chuyên biệt. ðây là một chương trình

ñược sử dụng thống nhất ở tất cả các ñại lý do vậy mọi chứng từ cũng ñược
thống nhất một mẫu chung áp dụng trên toàn thế giới.


( Nguồn: website www.mscgva.ch)
Hình 1: Bản ñồ các tuyến vận chuyển của MSC trên thế giới:

MSC là nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển các tuyến ñi trực tiếp hàng ñầu.
Hằng tuần MSC có khoảng 175 tuyến ñi trực tiếp, phối hợp qua 215 cảng và 5
châu lục. Bên cạnh mạng lưới dịch vụ chuyên chở hàng ñầu, MSC còn có mạng
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 17 -
lưới logisitic hoạt ñộng hết sức hiệu quả với hơn 300 bãi container nội ñịa trên
toàn thế giới.
3.1.5 Cơ cấu tổ chức Công Ty liên doanh MSC và chức năng từng bộ phận
trong cơ cấu tổ chức
Nhìn chung, bô máy tổ chức của Công Ty Liên Doanh MSC khá gọn nhẹ
chỉ gồm 3 cấp và chịu sự quản lý từ một hội ñồng quản trị. ðiều này giúp cho
việc quản lý, vận hành công ty rất dễ dàng, linh ñộng và có hiệu quả.

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức công ty liên doanh MSC – Việt Nam
Sau ñây là chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty MSC
Việt Nam
3.1.5.1 Hội ñồng quản trị
Quản lý chung toàn bộ hoạt ñộng của công ty.
Chịu trách nhiệm về việc quản lý thực hiện của cấp dưới.
ðịnh hướng cho sự phát triển của công ty.
3.1.5.2 Ban giám ñốc

Là người ñứng ñầu trong công ty, là người quản lý chỉ ñạo và chịu trách
nhiệm về các hoạt ñộng cũng như hiệu quả kinh doanh trong toàn công ty.

BAN GIÁM ðỐC
PHÒNG THÔNG
TIN VÀ THỊ
TRƯỜNG
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KHAI
THÁC VÀ TIẾP
VẬN

BỘ PHẬN CHỨNG
TỪ

BỘ PHẬN HÀNG
NHẬP
BỘ PHẬN DỊCH
VỤ KHÁCH
HÀNG

BÃI TÂN CẢNG

BÃI CÁT LÁI
GVHD: Thầy Trương Chí Tiến Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Xuân Phương
- 18 -
Thực hiện ñầy ñủ các cam kết trong hệ thống chất lượng và chỉ ñạo thực
hiện chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng ñã ñược ñề ra.

Thực hiện về xem xét, lãnh ñạo và cung cấp nguồn nhân lực.
Tuyển chọn bộ máy tinh giản, gọn nhẹ hiệu quả ñể sử dụng bảo tồn và
phát triển nguồn vốn nhanh.
ðịnh hướng vào khách hàng, giao dịch ký kết hoặc ủy quyền ký kết các
hợp ñồng kinh tế nhằm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng, hãng tàu ñồng thời
ñảm bảo quyền lợi của công ty.
Chỉ ñạo Marketing, chỉ ñạo Booking hàng COC, xây dựng các ñịnh mức
tiền lương, kinh tế, kỹ thuật, phát triển công nghệ cao ñể hòa nhập sớm trong nền
kinh tế trí thức của thế giới và khu vực.
3.1.5.3 Phòng thương vụ và thị trường ( Sales/Marketing)
Thực hiện công tác Marketing hàng COC, hàng quá cảnh, hàng công
trình trong và ngoài nước.
Theo dõi việc triển khai và thực hiện hợp ñồng từng lô hàng, kịp thời ñề
xuất cải tiến.
Không ngừng thu thập thông tin về thị trường và từ ñó lập ra các bảng
báo giá hợp lí cho các loại hình dịch vụ của công ty.
Lập các chứng từ hay theo dõi, kiểm soát việc lập các chứng từ pháp lý
có liên quan ñến các lô hàng, các container mà mình booking hoặc ñược phân
công phụ trách. Kết hợp với bộ phận dịch vụ khách hàng ñể có thể phục vụ khách
hàng tốt hơn vì bộ phận Sales / Marketing có những hiểu biết rõ hơn về khách
hàng.
Quan hệ thật tốt với các khách hàng ñể làm thoả mãn yêu cầu của họ
theo hợp ñồng và biết ñược các yêu cầu còn tiềm ẩn của khách hàng. Bên cạnh
ñó, bộ phận này luôn luôn không ngừng tìm kiếm khách hàng mới, khai thác các
thị trường tiềm năng phục vụ cho nhu cầu tăng doanh thu và lợi nhuận của công
ty.
3.1.5.4 Bộ phận dịch vụ khách hàng (Customer Service)
Theo dõi lộ trình của tàu ñi ñể cập nhật cho khách hàng biết lô hàng của
họ ñang ở ñâu.
Giải ñáp những thắc mắc của khách hàng khi ñược yêu cầu.

×