Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN TÍCH THHĐ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HĐTD ĐỐI VƠI KHÁCH HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.48 KB, 84 trang )


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ðỀ TÀI


P
P
H
H
Â
Â
N
N


T
T
Í
Í
C
C


H
H


H
H
O
O


T
T


ð
ð


N
N
G
G


T
T
Í
Í
N
N



D
D


N
N
G
G


V
V
À
À


H
H
I
I


U
U


Q
Q

U
U




H
H
O
O


T
T


ð
ð


N
N
G
G


T
T
Í
Í

N
N


D
D


N
N
G
G


ð
ð


I
I


V
V


I
I



K
K
H
H


I
I


K
K
H
H
Á
Á
C
C
H
H


H
H
À
À
N
N
G
G



D
D
O
O
A
A
N
N
H
H


N
N
G
G
H
H
I
I


P
P


T
T



I
I


N
N
G
G
Â
Â
N
N


H
H
À
À
N
N
G
G


T
T
H
H

Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


M
M


I
I


C
C




P
P
H
H



N
N


Á
Á


C
C
H
H
Â
Â
U
U
-
-




C
C
H
H
I
I



N
N
H
H
Á
Á
N
N
H
H


C
C


N
N


T
T
H
H
Ơ
Ơ










Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. LÊ KHƯƠNG NINH ðẶNG THỊ LINH THY
MSSV : 4043380
Lớp: Tài chính 01 – K30





Cần Thơ, 3/2008
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
2
LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại luyện dưới giảng ñường ñại học Cần Thơ cùng
với thời gian thực tập tại Ngân Hàng Á Châu- Phòng giao dịch Ninh Kiều, em ñã học tập
ñược nhiều kiến thức bổ ích và tích luỹ ñược nhiều kinh nghiệm quý báu.
Bằng sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của bản thân cùng với sự giảng dạy tận tình của
quý thầy cô trường ðại Học Cần Thơ, khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh ñặc biệt là sự
tận tình chỉ bảo, giúp ñỡ của thầy Lê Khương Ninh và các anh chị tại Ngân Hàng Á Châu-
Phòng giao dịch Ninh Kiều, em ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất ñến quý thầy cô khoa Kinh Tế- Quản Trị
Kinh Doanh cùng toàn bộ quý thấy cô trường ðại Học Cần Thơ, ñặc biệt là thầy Lê
Khương Ninh ñã tận tình hướng dẫn, sửa chữa khuyết ñiểm cho em trong suốt quá trình

nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Em cũng xin cảm ơn ban lãnh ñạo Ngân hàng Á Châu- chi nhánh Cần Thơ ñã tiếp
nhận em vào thực tập tại ñơn vị, tạo ñiều kiện cho em tiếp xúc với thực tế phù hợp với
chuyên ngành ñã học.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh chị làm việc tại Ngân Hàng Á Châu-
Phòng giao dịch Ninh Kiều ñã nhiệt tình chỉ bảo, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho em
trong suốt thời gian thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gởi lời tri ân sâu sắc ñến tất cả người thân, bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ
em trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, em xin gởi ñến quý thầy cô, người thân, bạn bè và các anh chị làm việc tại
Ngân Hàng Á Châu- Phòng giao dịch Ninh Kiều lời chúc sức khoẻ, hạnh phúc và thành ñạt.
Cần Thơ, ngày….., tháng….., năm 2008
Sinh viên thực hiện



ðặng Thị Linh Thy
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
3
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng ñề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất cứ ñề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Cần Thơ, ngày….., tháng….., năm 2008
Sinh viên thực hiện




ðặng Thị Linh Thy
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
4
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1 : Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 2: Tình hình huy ñộng vốn từ tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 3: Một số chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng huy ñộng vốn từ KHDN tại ACB Cần Thơ
qua 3 năm 2005-2007
Bảng 4: Doanh số cho vay theo kỳ hạn qua 3 năm 2005-2007 tại ACB Cần thơ
Bảng 5: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 6 : Doanh số cho vay theo thành phần tại kinh tế ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 9 : Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua năm 2005-2007 tại ACB Cần Thơ
Bảng 10 : Dư nợ theo thời hạn tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 11 : Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Bảng 13: Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của ACB Cần thơ qua 3 năm
(2005-2007
)




Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
5
DANH MỤC HÌNH

Hình 1 : Sơ ñồ cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ
Hình 2:Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 3: Tình hình huy ñộng vốn KHDN tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 4: Doanh số cho vay theo kỳ hạn tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 5 :Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm 2005-2007 tại ACB Cần Thơ
Hình 8: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 10 : Dư nợ theo thời hạn tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Hình 11: Dư nợ theo ngành kinh tế qua 3 năm 2005-2007 tại ACB Cần Thơ
Hình 12: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
6
TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
NH: Ngân hàng
TMCP: Thương mại cổ phần
TP: Thành phố
VN: Viêt Nam
DN: Doanh nghiệp
CKTP: Chiết khấu thương phiếu

TP:Thương phiếu
KH: Kế hoạch
VHð: Vốn huy ñộng
VNð: Việt Nam ðồng
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
Tiếng Anh
ACB: Asia Commercial Bank
TCBS: The Complete Banking Solutions
BIS: Bank For International Settlements
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
7
Mục Lục

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU............................................................................................................ 9
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 9
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 10
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 10
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 10
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 11
1.3.1. Thời gian...................................................................................................................... 11
1.3.2. Không gian................................................................................................................... 11
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 11
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN...................................................................... 11
1.5. CẤU TRÚC ðỀ TÀI .......................................................................................................... 12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................. 13
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................................... 13

2.1.1. Một số vấn ñề chung về tín dụng doanh nghiệp .......................................................... 13
2.1.2. Cho vay ngắn hạn ñối với doanh nghiệp ..................................................................... 18
2.1.3. Chiết khấu chứng từ có giá .......................................................................................... 23
2.1.4. Cho vay trung và dài hạn ñối với doanh nghiệp .......................................................... 26
2.1.5. Một số tiêu phản ánh hoạt ñộng tín dụng..................................................................... 29
2.1.6. Một số tiêu chí ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng................................................. 30
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................... 31
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu..................................................................................... 31
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU- CHI NHÁNH
CẦN THƠ..................................................................................................................................... 32
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU ................................................ 32
3.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng Á Châu......................................................................... 32
3.1.2. Phát triển - các cột mốc ñáng ghi nhớ.......................................................................... 32
3.1.3. Thành tích và sự ghi nhận............................................................................................ 34
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ACB CHI NHÁNH CẦN THƠ .............. 36
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
8
3. 2.1. Cơ cấu tổ chức và các phòng ban ............................................................................... 37
3.2.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của ACB Cần Thơ .................................................................. 40
3.2.3. Mục tiêu hoạt ñộng của ACB Cần Thơ trong thời gian tới ......................................... 41
3.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA ACB CẦN THƠ QUA 3
NĂM 2005-2007........................................................................................................................ 43
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ (ACB CẦN THƠ) QUA 3 NĂM
2005-2007 ...................................................................................................................................... 46
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN............................................................... 46
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 3

NĂM 2005-2007........................................................................................................................ 49
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay.......................................................................................... 49
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ............................................................................................ 55
4.3. ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO DOANH NGHIỆP THÔNG QUA
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH.................................................................................................... 70
4.3.1. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................................... 70
4.3.2. Hệ số thu nợ ................................................................................................................. 71
4.3.3. Dư nợ bình quân khối doanh nghiệp/ Vốn huy ñộng doanh nghiệp............................ 71
4.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ ......................................................................................... 72
CHƯƠNG 5 BIỆN PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO HƠN NỮA HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ............... 76
5.1. PHÂN TÍCH ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA ACB CẦN THƠ ................................... 76
5.1.1. Phân tích ñiểm mạnh của ACB Cần Thơ..................................................................... 76
5.1.2. Phân tích ñiểm yếu của ACB Cần Thơ........................................................................ 77
5.2. NHỮNG BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
CỦA ACB CẦN THƠ ............................................................................................................... 77
5.2.1. ðối với hoạt ñộng huy ñộng vốn từ khách khách doanh nghiệp ................................. 77
5.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp tại ACB Cần
Thơ......................................................................................................................................... 78
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 80
6.1. KẾT LUẬN......................................................................................................................... 80
6.2 KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 81
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
9
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU



1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Trong ñiều kiện hội nhập hiện nay, nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa
của nước ta ñang trên ñà phát triển mạnh mẽ, khi ñó nhu cầu vốn sẽ rất lớn, vốn trong nền kinh
tế trở thành một vấn ñề rất quan trọng. Bất kể các doanh nghiệp dù thuộc loại hình nào nếu
muốn phát triển thì cũng cần phải có vốn. ðây là ñiều kiện thuận lợi cho các ngân hàng phát
huy vai trò ñiều hòa các nguồn vốn trong xã hội của mình thông qua hoạt ñộng chủ yếu là ñi
vay và cho vay. Cần Thơ với vị thế thuận lợi là trung tâm của khu vực ðồng Bằng Sông Cửu
Long, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ñạt trên 16% năm 2007 hiện ñang thu hút mạnh mẽ sự chú ý
của các nhà ñầu tư cả trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp ñược thành lập ngày càng nhiều
dưới nhiều hình thức và quy mô khác nhau, tiêu dùng xã hội cũng ngày càng tăng lên, do ñó
nhu cầu vốn trong xã hội luôn tăng theo tốc ñộ tăng của nền kinh tế.
Á Châu là một trong những ngân hàng (NH) dẫn ñầu trong khối NH thương mại cổ
phần (TMCP) cả về quy mô, mạng lưới và lợi nhuận. ðồng thời, ñây cũng là NH sớm có chi
nhánh tại Cần Thơ. Với gần 15 năm hoạt ñộng, NH TMCP Á Châu ngày càng khẳng ñịnh
ñược vị thế và uy tín trong lòng khách hàng. NH luôn cải tiến công nghệ, cung cách phục vụ,
ña dạng hóa sản phẩm dịnh vụ ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao và ña dạng của khách hàng
ñồng thời cũng ñể giảm thiểu rủi ro và tối ña hóa lợi nhuận cho NH. Thế nhưng, trong số các
sản phẩm dịch vụ ñó thì tín dụng vẫn là hoạt ñộng ñóng góp nhiều và quan trọng nhất trong
tổng thu nhập của NH mặc dù ñây là hoạt ñộng có chi phí cao và ẩn chứa nhiều rủi ro. Bên
cạnh ñó, với sứ mệnh là phấn ñấu trở thành “NH của mọi nhà” nhưng “nhà” ở ñây không chỉ
hiểu là của mọi gia ñình mà còn là “nhà doanh nghiệp” thì khách hàng doanh nghiệp thực sự là
ñối tượng khách hàng rất quan trọng và rất tiềm năng mặc dù khối khách hàng cá nhân chiếm
tỷ trọng rất cao.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của hoạt ñộng tín dụng và tiềm năng của khối
khách hàng doanh nghiệp trong sự phát triển của NH nên em ñã chọn ñề tài “Phân tích
hiệu quả hoạt ñộng tín dụng ñối với khối khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Á
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
10

Châu- Chi nhánh Cần Thơ (ACB Cần Thơ)” làm ñề tài tốt nghiệp. Do quy ñịnh của
ngân hàng Á Châu trong toàn hệ thống, khối khách hàng doanh nghiệp sẽ loại trừ doanh
nghiệp tư nhân vì khách hàng thuộc loại hình doanh nghiệp này do khối khách hàng cá
nhân quản lý. Khối khách hàng doanh nghiệp sẽ bao gồm các khách hàng thuộc các loại
hình sau: doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài. Qua ñề tài này em muốn hiểu rõ hơn
về tín dụng, thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng ñối với khối khách
hàng doanh nghiệp sẽ tìm ra ñược ñiểm mạnh cần phải phát huy, ñiểm yếu cần khắc phục
trong hoạt ñộng tín dụng, từ ñó tìm ra giải pháp nhằm tối ña hóa lợi nhuận vá giảm thiểu
rủi ro cho NH. ðề tài ñược thực hiện dựa trên những lý thuyết về tín dụng, phân loại nợ
theo thời hạn, theo ngành kinh tế, phân tích thực trạng tín dụng, rủi ro tín dụng của NH
thông qua các phương pháp phân tích số liệu như tỷ trọng, phương pháp so sánh số tuyệt
ñối, số tương ñối.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của ñề tài là ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng ñối với
khách hàng doanh nghiệp qua 3 năm 2005-2007.Trên cơ sở phân tích ñó ñề xuất các
giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt ñộng tín dụng tại nói
chung, hiệu quả hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp nói riêng tại NH TMCP Á Châu –
Chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
ðể thực hiện ñược mục tiêu tổng quát nói trên, ñề tài cần ñi sâu nghiên cứu các
mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NH trong 3 năm 2005- 2007 nhằm
thu thập thông tin cần thiết cho việc phân tích tín dụng.
- Phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng thông qua các chỉ số về doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy

11
- ðề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong
hoạt ñộng tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Thời gian
- Thời gian thực hiện: từ tháng 2 ñến tháng 6-2007
- Thời gian nghiên cứu ñối tượng: 2005-2007
1.3.2. Không gian
Số liệu sử dụng ñể phân tích và nghiên cứu là số liệu qua các năm 2005-2007 tại
NH TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
- ðề tài ñi sâu nghiên cứu hiệu quả hoạt ñộng tín dụng thông qua doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn.
- Giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng nói chung, hiệu
quả hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp nói riêng
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
- Ths. Thái Văn ðại- Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, tủ sách
trường ðHCT, năm 2005: Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại, các vấn ñề liên quan ñến
tín dụng ngân hàng thương mại, phân tích tín dụng ngân hàng thương mại.
- TS. Nguyễn Minh Kiều- Phân tích tín dụng và thẩm ñịnh tín dụng ngân
hàng thương mại, nhà xuất bản , năm 2007: Các vấn ñề căn bản về tín dụng ngân hàng,
quy trình tín dụng, bảo ñảm tín dụng và các nội dung thẩm ñịnh tín dụng trước khi quyết
ñịnh cho vay
- Võ Trịnh Ngọc Duy- Phân tích hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại NH ðầu tư
& Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2004-2006: Tìm hiểu khái
quát về tình hình huy ñộng vốn, tình hình sử dụng vốn ngắn hạn tại ngân hàng ðầu Tư và
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
12

phát Triển Việt Nam, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng tín dụng qua 3 năm 2004-2006 từ ñó
ñề ra biện pháp thích hợp nhằm nâng cao giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng tín dụng cho ngân hàng.
- Phạm Văn ðược- Phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng chi nhánh NH Nông
Nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Hòn ðất qua 3 năm 2004-2006: phân tích khái
quát cơ cấu nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng, tình hình huy ñộng vốn,
cho vay và ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng trên cơ sở ñó ñề xuất ý kiến với ngân hàng
và chính quyền ñịa phương nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và ñáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
Thông qua các tài liệu trên, một mặt em có thể tiếp cận, tìm hiểu một cách ñầy ñủ hơn
về các nghiệp vụ ngân hàng thương mại nói chung, hoạt ñộng tín dụng dành cho doanh
nghiệp nói riêng từ ñó có ñược cơ sở lý luận vững chắc cho bài viết này. Mặt khác, thông qua
việc tham khảo luận văn tốt nghiệp của các anh, chị ñi trước em học hỏi ñược rất nhiều trong
cách tiếp cận, cách phân tích các vấn ñề liên quan ñến tín dụng ngân hàng thương mại từ ñó
em có thể ñưa ra cách phân tích phù hợp nhất với ñề tài của mình.
1.5. CẤU TRÚC ðỀ TÀI
ðề tài gồm 6 chương
- Chương 1: Giới thiệu
- Chương 2: Cơ sở lý luận
- Chương 3:Giới thiệu sơ lược về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhành Cần Thơ
- Chương 4: Phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
- Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
13
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN


2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn ñề chung về tín dụng doanh nghiệp
2.1.1.1. Các khái niệm
Cho vay là một nghiệp vụ tín dụng mà theo ñó, tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích và thời hạn nhất ñịnh theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất ñịnh ở ñây chính là thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian ñược tính từ khi khách hàng bắt ñầu nhận
vốn vay cho ñên thời ñiểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay ñã ñược thỏa thuận trong hợp
ñồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Dựa vào thời hạn, cho vay có thể chia
thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn là khoản cho vay có thơì hạn cho vay ñến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng ñến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên
2.1.1.2. Nguyên tắc vay vốn
Việc vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội ñể ngân hàng
cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt ñộng của mình. Tuy nhiên, cấp tín dung liên quan ñến
việc sử dụng vốn huy ñộng của khách hành nên phải tuân thủ theo những quy tắc nhất ñịnh.
Nói chung khách hàng vay vốn của nh phải ñảm bảo 2 nguyên tắc:
a. Sử dụng vốn ñúng mục ñích ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng: việc sử
dụng vốn vay vào mục ñích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi
trong hợp ñồng tín dụng. ðảm bảo sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñã thỏa thuận nhằm
ñảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía
ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục ñích vay vốn của khách hàng ñồng thời
phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñã cam kết hay không.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
14
ðiều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vayñúng mục ñích hay không có ảnh hưởng

rất lớn ñến khả năng thu hồi nợ vay sau này.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay ñúng mục ñích góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn vay ñồng thời giúp doanh nghiệp ñảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng.
Từ ñó nâng cao uy tín của khách hàng ñối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa
khách hàng và ngân hàng sau này.
b. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay ñúng thời hạn ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt ñộng cho
vay. ðiều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng ñể
cho vay. ðại ña số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng ñể cho vay là vốn huy ñộng từ khách hàng
gửi tiền. Do ñó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất ñịnh, khách hàng vay tiền phải hoàn trả
lại cho ngân hàng ñể ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa, bản chất của quan
hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian
nhất ñịnh vốn vay phải ñược hoàn trả, cả gốc và lãi.
2.1.1.3. ðiều kiện cho vay
Mặc dù khi cho vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải bảo ñảm các nguyên
tắc vừa nêu trên nhưng thực tế không phải khách hàng nào cũng có thể tuân thủ ñúng các nguyên
tắc này. Do vậy, ñể giúp cho việc ñảm bảo các nguyên tắc vay vốn, ngân hàng chỉ xem xét cho
vay khi khách hàng thõa mãn một số ñiều kiện cho vay nhất ñịnh. Các diều kiện vay vốn khách
hàng cần có bao gồm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, và chịutrách nhiệm dân sự theo
quy ñịnh của pháp luật
- Có mục ñích vay vốn hợp pháp
- Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và hiệu quả.
- Thực hiện các quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay theo quy ñịnh của Chính phủ và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.4. Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng (TCTD) giấp ñề nghị vay
vốn và các tài liệu khác cần thiết chứng minh ñủ diều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu trách
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
15
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho TCTD . Tổ chức tín
dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho TCTD với ñặc ñiểm cụ thể của từng loại
khách hàng, loại cho vay và khoản vay. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy ñề nghị vay vốn
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép thánh
lập, quyết ñịnh bổ nhiệm giám ñốc, ñiều lệ hoạt ñộng.
- Phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả nợ hoặc dự án ñầu tư
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
- Các giấp tờ liên quan ñến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo ñảm nợ vay
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
2.1.1.5. Thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay
ðể có căn cứ ra quyết ñịnh cho vay hay không cho vay, các TCTD ñều có xây dựng quy
trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắcñảm bảo tính ñộc lập và phân ñịnh rõ ràng trách nhiệm
cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay. Khi thẩm ñịnh, tổ chức tín
dụng sẽ xem xét, ñánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án ñầu tư, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc dự án ñầu tư, phương án phục vụ ñời sống và khả năng hoàn trả nợ vay
của khách hàng ñể quyết ñịnh cho vay. Tổ chức tín dụng quy ñịnh cụ thể và niêm yết công khai
thời hạn tối ña phải thông báo quyết ñịnh cho vay hoặc không cho vay ñối với khách hàng, ñể
từ khi nhận ñược ñầy ñủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng. Trường hợp
quyết ñịnh không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản,
trong ñó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
2.1.1.6. Hợp ñồng tín dụng
Việc cho vay của TCTD và khách hàng vay phải ñược lập thành hợp ñồng tín dụng. Hợp
ñồng tín dụng phải có nội dung về ñiều kiện vay, mục ñích sử dụng vốn vay, hình thức bảo ñảm,
giá trị tài sản bảo ñảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác ñược các bên thỏa thuận.
Ngoài ra, hợp ñồng tín dụng cũng cần nêu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên : khách hàng và
ngân hàng.

Khách hàng vay có quyền : (1) Từ chối các yêu cầu của tổ chức tín dụng không ñúng với
các thảo thuận trong hợp ñồng tín dụng, (2) Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp ñồng tín dụng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
16
theo quy ñịnh của pháp luật. Về mặt nghĩa vụ, khách hàng vay có nghĩa vụ : (1) Cung cấp ñầy
ñủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan ñến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin, tài liệu ñã cung cấp; (2) Sử dụng vốn vay ñúng mục ñích, thực hiện ñúng
các nội dung ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng và các cam kết khác; (3) Trả nợ gốc và lãi
vốn vay theo thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng; (4) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không
thực hiện ñúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay và thực hiện nghĩa vụ bảo ñảm nợ vay ñã
cam kết trong hợp ñồng tín dụng.
Về phía mình, ngân hàng có quyền: (1) Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng
minh phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án ñầu tư, phương án phục vụ ñời
sống khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước khi quyết ñịnh cho
vay; (2) Từ chối yêu cầu vay vốn của khách hàng nếu thấy không ñủ ñiều kiện vay vốn hoặc
phương án vay vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy ñịnh của Pháp luật hoặc ngân
hàng không có ñủ nguồn vốn ñể cho vay; (3) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng
vốn vay và trả nợ của khách hàng ; (4) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát
hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thuật, vi phạm hợp ñồng tín dụng; (5) Khởi kiện
khách hàng vi phạm hợp ñồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy ñịnh của pháp luật; (6)
Khi ñến hạn trả nợ mà khách hàng không trả nợ, nếu các bên không có thỏa thuận nào khác,
thì tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản bảo ñảm vốn vay theo sự thỏa thuận trong hợp
ñồng ñể thu hồi nợ theo quy ñịnh của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh ñối với trường hợp khách hàng ñược bảo lãnh vay vốn; (7) Miễn giảm lãi vốn
vay, gia hạn nợ, ñiều chỉnh kỳ hạn nợ thực hiện theo quy ñịnh, mua bán nợ theo quy ñịnh của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thực hiện việc ñảo nợ, khoanh nợ, xóa nợ theo quy ñịnh
của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Về mặt nghĩa vụ, ngân hàng có nghĩa vụ: (1) Thực hiện ñúng thỏa thuận trong hợp ñồng

tín dụng; (2) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy ñịnh của pháp luật.
2.1.1.7. Giới hạn cho vay
Trong hoạt ñộng tín dụng, ngân hàng thương mại bị giới hạn cho vay theo quy ñịnh
cảu Luật các tổ chức tín dụng nhằm ñảm bảo an toàn. Các giới hạn tín dụng khi cho vay
ngắn hạn bao gồm:
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
17
• Tổng dư nợ cho vay với một khách hàng không ñược vượt quá 15% vốn có của ngân
hàng, trừ trường hợp ñối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của
Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của khách hàng vượt
quá 15% vốn tự có của ngân hàng hoặc khách hàng có nhu cầu huy ñộng vốn từ nhiều
nguồn thì các ngân hàng có thể cho vay hợp vốn theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
• Trong trường hợp ñặc biệt, ngân hàng chỉ ñược cho vay vượt quá mức giới hạn cho
vay theo quy ñịnh vừa nêu khi Thủ tướng Chính phủ cho phép ñối với từng trường
hợp cụ thể.
• Việc xác ñịnh vốn tự có của các ngân hàng ñể làm căn cứ tính toán giới hạnh
cho vay ñược thực hiện theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.8. Hạn chế cho vay
Ngân hàng không ñược cho vay không có bảo ñảm, cho vay với những ñiều kiện ưu ñãi
về lãi suất, về mức cho vay ñối với những ñối tượng sau ñây:
• Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiện kiểm toán lại tổ chức tín dụng cho
vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho vay; Kế toán
trưởng của tổ chức tín dụng cho vay.
• Các cổ ñông lớn của tổ chức tín dụng.
• Doanh nghiệp có một trong những ñối tượng quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 77 của Luật
Các tổ chức tín dụng sở hữu trên 10% vốn ñiều lệ của doanh nghiệp ñó.
2.1.1.9. Những trường hợp không cho vay

Ngoài những giới hạn và hạn chế tín dụng như vừa trình bày, ngân hàng còn không ñược
cho vay trong những trường hợp sau ñây:
• Thành viên Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám ñốc (Giám ñốc), Phó tổng
giám ñốc (Phó giám ñốc) của tổ chức tín dụng
• Cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng ñó thực hiện nhiệm vụ thẩm ñịnh, quyết
ñịnh cho vay
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
18
• Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội ñồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám
ñốc (Giám ñốc), Phó tổng giám ñốc (Phó giám ñốc).
2.1.2. Cho vay ngắn hạn ñối với doanh nghiệp
2.1.2.1. Nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt ñộng doanh nghiệp cần ñầu tư vốn vào tài sản lưu ñộng và tài
sản cố ñịnh. Về nguyên tắc doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài
hạn ñể tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn ñể
ñầu tư và tài sản cố ñịnh rất lớn nên thông thường doanh nghiệp khó có thể sử dụng
nguồn vốn dài hạnh ñể ñầu tư vào tài sản lưu ñộng. Do vậy, ñể ñầu tư vào tài sản lưu
ñộng, doanh nghiệp thường phải sử dụng nguồn vốn ngắn hạn.
Nhìn vào bảng cân ñối tài sản của doanh nghiệp chúng ta có thể dễ dàng nhận ra
nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường sử dụng ñể tài trợ cho tài sản lưu ñộng gồm có:
• Các khoản nợ phải trả người bán.
• Các khoản ứng trước của người mua.
• Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
• Các khoản phải trả công nhân viên.
• Các khoản phải trả khác
• Vay ngắn hạn từ ngân hàng.
Về nguyên tắc, doanh nghiệp nên tận dụng và huy ñộng tất cả các nguồn vốn ngắn
hạn mà doanh nghiệp có thể tận dụng ñược. Khi nào thiếu hụt sẽ sử dụng nguồn tài trợ

ngắn hạn của ngân hàng. Sự thiếu hụt vốn ngắn hạn của doanh nghiệp có thể do sự chênh
lệch về thời gian và doanh số giữa tiền thu bán hàng (inflows) và tiền ñầu tư vào tài sản
lưu ñộng (outflows) hoặc do nhu cầu gia tăng ñầu tài sản lưu ñộng ñột biến theo thời vụ.
Do vậy, nhu cầu tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể chia thành: nhu cầu tài trợ ngắn
hạn thường xuyên và nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ. Nhu cầu tài trợ thường xuyên do
ñặc ñiểm luân chuyển vốn của doanh nghiệp quyết ñịnh trong khi nhu cầu tài trợ thời vụ
do ñặc ñiểm thời vụ của ngành sản xuất kinh doanh quyết ñịnh.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
19
2.1.2.1.1. Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên
Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên xuất phát từ sự chênh lệch hoặc không ăn
khớp nhau về thời gian và quy mô giữa tiền vào (inflows) và tiền ra (outflows) của doanh
nghiệp. Khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa và thu tiền về thì doanh nghiệp có dòng tiền
vào. Ngược lại, khi doanh nghiệp mua nguyên liệu hoặc hàng hóa dự trữ cho sản xuất
kinh doanh, doanh nghiệp có dòng tiền ra. Nếu dòng tiền chi ra lớn hơn dòng tiền thu vào,
doanh nghiệp cần bổ sung thiếu hụt. Khoản thiếu hụt này trước hết bổ sung từ vốn chủ sở
hữu và các khoản nợ phải trả khác mà doanh nghiệp có thể huy ñộng ñược. Phần còn lại
doanh nghiệp sẽ sử dụng tài trợ ngắn hạn của ngân hàng. ðây là nguyên tắc mà cán bộ tín
dụng cần nắm vững ñể xác ñịnh hạn mức tín dụng sau này.
2.1.2.1.2 .Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ
Ngoài nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên, doanh nghiệp còn có nhu cầu tài trợ ngắn
hạn thời vụ. Nhu cầu vốn thời vụ xuất phát từ ñặc ñiểm thời vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
khiến cho nhu cầu vốn ngắn hạn tăng ñột biến. Chẳng hạn, công ty sản xuất chế biến xuất khẩu
tôm có thể có nhu cầu vốn ngắn hạn tăng ñột biến vào mùa thu hoạch tôm. Khi ấy doanh nghiệp
cần tài trợ vốn ngắn hạn ngân hàng ñể bổ sung nhu cầu vốn mang tính thời vụ.
Tóm lại, trong quá trình hoạt ñộng, doanh nghiệp có nhu cầu tài trợ ngắn hạn,
thường xuyên hoặc thời vụ từ ngân hàng. Chính nhu cầu tài trợ này là cơ sở ñể ngân hàng

thực hiện cấp tín dụng cho doanh nghiệp. ðiều này có lợi cho cả hai phía, doanh nghiệp
và ngân hàng. Về phía doanh nghiệp, việc cấp tín dụng của ngân hàng giúp doanh nghiệp
bổ sung vốn thiếu hụt ñảm bảo cho doanh nghiệp có thể duy trì và mở rộng sản xuất kinh
doanh. Về phía ngân hàng, việc cấp tín dụng cho doanh nghiệp giúp ngân hàng “tiêu thụ
ñược sản phẩm” của mình góp phần mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
2.1.2.2. Phương thức cho vay
Hiện nay trong cho vay ngắn hạn ñối với doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại thỏa
thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay. Hai phương thức cho vay ngắn
hạn ñược áp dụng phổ biến hiện nay là:
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
20
• Cho vay theo món: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thương mại thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp ñồng tín dụng.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng : Ngân hàng thương mại và khách hàng xác ñịnh và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
2.1.2.2.1. Cho vay theo món
ðặc ñiểm của loại cho vay này là khách hàng xin vay món nào thì phải làm hồ sơ xin vay
món ñó. Như vậy nếu trong một quý khách hàng có bao nhiêu món vay, thì khách hàng phải làm
bấy nhiêu hồ sơ xin vay. Bộ phận tín dụng tiến hành phân tích hồ sơ xin vay và xem xét cho vay
ñối với từng hồ sơ cụ thể. Cách thức phát tiền vay, thu nợ và thu lãi ñược thực hiện như sau:
Phát tiền vay: Dựa vào hợp ñồng tín dụng, ngân hàng phát dần tiền vay theo yêu cầu của
khách hàng, khi phát tiền vay, khoản tiền vay ñó ñược ghi vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
hoặc chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp và ghi nợ số tiền vay vào tài khoản tiền vay.
Thu nợ và lãi: Theo phương thức cho vay này, nợ gốc và lãi thu cùng một thời ñiểm. Khi
ñến ngày trả nợ ghi trên hợp ñồng tín dụng, khách hàng phải chủ ñộng lập giấy trả nợ cho ngân
hàng. Ngân hàng sẽ trích tiền gửi của khách hàng ñể thu nợ. Còn tiền lãi ngân hàng sẽ thu sau khi
tính toán trên số dư ổn ñịnh, theo công thức.
Phạm vi áp dụng: Cho vay từng lần theo món ñược áp dụng trong các trường hợp sau:

• Khách hàng vay không thường xuyên.
• Khách hàng vay thường xuyên nhưng chưa ñược ngân hàng tín nhiệm cho áp dụng
mức tín dụng.
• Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dự án.
• Thường yêu cầu khách hàng phải có bảo ñảm.
Ưu nhược ñiểm: Cho vay theo món có những ưu nhược ñiểm là ngân hàng chủ ñộng sử
dụng vốn, thu lãi cao. Nhược ñiểm của nó là thủ tục phức tạp, tốn chi phí, thời gian, khách hàng
không chủ ñộng ñược nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay không cao do vào một thời ñiểm
khách hàng vừa có số nợ trên tài khoản cho vay vừa có số dư trên tài khoản tiền gửi.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
21
2.1.2.2.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng.
ðặc ñiểm cơ bản của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay dùng ñể vay cho nhiều món
vay. Cụ thể khách hàng nộp hồ sơ vay vốn một lần vào ñầu quý, dù trong quý khách hàng có nhiều
món vay cũng chỉ cần làm một hồ sơ duy nhất. Ngân hàng tiến hành phân tích tín dụng và nếu
ñồng ý cho vay, hai bên tiến hành ký kết hợp ñồng tín dụng, trong hợp ñồng tín dụng ngân hàng sẽ
xác ñịnh hạn mức tín dụng cho khách hàng.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối ña ñược duy trì trong một thời hạn nhất ñịnh mà
ngân hàng và khách hàng ñã thỏa thuận trong hợp ñồng tín dụng. Khác với loại vay thông
thường, ngân hàng không xác ñịnh kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức
tín dụng có nghĩa là vào một thời ñiểm nào ñó nếu dư nợ vay của khách hàng lên ñến mức tối ña
cho phép, thì khi ñó ngân hàng sẽ không phát tiền vay cho khách hàng.
ðối với loại vay này, một hợp ñồng tín dụng ñược sử dụng cho cả quý. ðến cuối quý, hợp
ñồng tín dụng sẽ ñược thanh lý và sang ñầu quý sau, khách hàng muốn vay phải nộp một bộ hồ
sơ xin vay mới.
Phát tiền vay: Ngân hàng sẽ căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của khách ñể giải ngân
bằng cách ghi nợ vào tài khoản cho vay luân chuyển và ghi nó vào tài khoản tiền gửi hoặc

chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp.
Thu nợ: Việc thu nợ theo tài khoản cho vay luân chuyển, nghĩa là toàn bộ tiền thu bán hàng,
tiền thu dịch vụ của khách hàng ñược dùng ưu tiên ñể trả nợ vay, khi ñó về mặt kế toán ngân hàng
ghi có vào tài khoản cho vay luân chuyển và như vậy dư nợ của khách hàng sẽ giảm. Nếu tài khoản
cho vay luân chuyển có dư nợ bằng không (bên nợ tài khoản cho vay luân chuyển phản ánh số tiền
khách hàng ñã vay) tức là vào thời ñiểm ñó khách hàng ñã trả hết nợ ngân hàng. Khi ñó nếu có tiền
thu bán hang, tiền thu dịch vụ hoặc thu khác thì ngân hàng sẽ chuyển vào bên có tài khoản tiền gửi
của khách hàng.
Thu lãi: Cuối mỗi tháng ngân hàng sẽ tính lãi theo phương pháp tích số. Nếu hạn mức tín
dụng vẫn còn, ngân hàng sẽ thu lãi bằng cách ghi nợ tài khoản cho vay luân chuyển. Nếu hạn
mức tín dụng ñã hết thì ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng ñể thu lãi.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
22
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và ñược
ngân hàng tín nhiệm. Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu ñảm bảo tín dụng.
Nhận xét: Cho vay theo hạn mức tín dụng có những ưu ñiểm sau: (1) Thủ tục ñơn giản,
(2) Khách hàng chủ ñộng ñược vốn vay, (3) Lãi vay trả cho ngân hàng thấp. Tuy nhiên loại vay
này có nhược ñiểm là (1) Ngân hàng dễ bị ñọng vốn kinh doanh, (2) Thu nhập lãi cho vay thấp.
Cách xác ñịnh hạn mức tín dụng: Cho vay ngắn hạn thực chất là loại cho vay bổ sung
nguồn vốn ñầu tư vào tài sản lưu ñộng. Do vậy, xác ñịnh hạn mức vốn lưu ñộng phải căn cứ và
nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp và trên cơ sở khai thác hết các nguồn vốn phi ngân hàng
khác. Có như vậy mới xác ñịnh ñúng và hợp lý nhu cầu vốn cho vay, tránh tình trạng cho vay quá
mức cần thiết làm tổn hại ñến khả năng thu hồi nợ. Mặt khác, không vì thế mà xác ñịnh hạn mức
tín dụng quá khắt khe khiến không ñáp ứng ñủ nhu cầu vốn cho doanh nghiệp.
Căn cứ ñể xác ñịnh hạn mức tín dụng là kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, trong ñó dự
báo chi tiết về tài sản và nguồn vốn. Các khoản mục trong bảng kế hoạch tài chính có liệt kê ở
bảng duới ñây:
Tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu

Tài sản lưu ñộng Nợ phải trả
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Nợ ngắn hạn
Chứng khoán ngắn hạn Phải trả cho người bán
Khoản phải thu Phải trả cho công nhân viên
Hàng tồn kho Phải trả khác
Tài sản lưu ñộng khác Vay ngắn hạn ngân hàng
Tài sản cố ñịnh ròng Nợ dài hạn
ðầu tư tài chính dài hạn Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng tài sản Tổng cộng nợ và vốn chủ sở hữu

Dựa vào kế hoạch tài chính này nhân viên tín dụng sẽ tiến hành xác ñịnh hạn mức tín
dụng từng bước như sau:
1. Xác ñịnh và thẩm ñịnh tính chất hợp lý của tổng tài sản
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
23
2. Xác ñịnh và thẩm ñịnh tính chất hợp lý của nguồn vốn
3. Xác ñịnh hạn mức tín dụng theo công thức:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu ñộng – Vốn chủ sở hữu tham gia
Nhu cầu vốn lưu ñộng = Giá trị tài sản lưu ñộng
– Nợ ngắn hạn phi ngân hàng
– Nợ dài hạn có thể sử dụng.
2.1.3. Chiết khấu chứng từ có giá
2.1.3.1 Khái niệm chiết khấu
Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo ñó các tổ chức tín dụng nhận các
chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận
chiết khấu trừ ñi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng ñược hưởng. So với cho vay,
chiết khấu có ñiểm khác biệt là:
• Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm ñảm bảo

tín dụng.
• Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá.
• Qui trình xem xét cấp tín dụng ñơn giản và nhanh chóng hơn so với cho vay.
Các ngân hàng thương mại hiện nay thường nhận chiết khấu hai loại chứng từ cơ bản:
thương phiếu và chứng từ có giá khác như trái phiết, kỳ phiếu,...

2.1.3.2. Chiết khấu thương phiếu
“Thương phiếu” là chứng chỉ có giá trị ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết
thanh toán không ñiều kiện một số tiền xác ñịnh trong thời gian nhất ñịnh. Thương phiết gồm có
hai loại : hối phiếu và lệnh phiếu.
Theo Luật Hối phiếu của Anh, hối phiếu là mệnh lệnh ñòi tiền vô ñiều kiện do một người
ký phát cho người khác ñể yêu cầu người này, vào một ngày nhất ñịnh hoặc một ngày có thể xác
ñịnh trong tương lai, phải trả một số tiền nhất ñịnh cho người cầm phiếu, người có tên trên phiếu
hoặc trả cho một người khách theo lệnh của người có tên trên phiếu. Thep Pháp lệnh thương
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy
24
phiếu của Việt Nam, “Hối phiếu” là chứng chỉ có giá do người ký pháp lập, yêu cầu người bị ký
phát thanh toán không ñiều kiện một số tiền xác ñịnh khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất
ñịnh trong tương lai cho người thụ hưởng.
Trong thương mại hối phiếu do người xuất khẩu ký phát ñể ñòi tiền người trả tiền, có thể là người
nhập khẩu hoặc ngân hàng phát hành thư tín dụng theo yêu cầu của người nhập khẩu.
Lệnh phiếu là cam kết trả nợ do một hoặc nhiều người ký phát nhằm cam kết vào một
ngày nhất ñịnh sẽ trả một số tiền nhất ñịnh cho người thụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc
cho một người khác theo lệnh của người thụ hưởng. Theo Pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam,
“Lệnh Phiếu” là chứng chỉ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không ñiều kiện
một số tiền xác ñịnh khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất ñịnh trong tương lai cho người
thụ hưởng.
Chiết khấu thương phiếu (CKTP) là hình thức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương

mại ñược thực hiện dưới hình thức khách hàng sẽ chuyển nhượng quyền sở hữu thương phiếu
chưa ñến hạn thanh toán cho ngân hàng ñể nhận một khoản tiền thấp hơn mệnh giá của thươn
phiếu. Số tiền chêch lệch giữa mệnh giá thương phiếu so với số tiền khách hàng nhận ñược gọi là
lãi chiết khấu và phí hoa hồng. Sơ ñồ quy trình nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu có thể mô tả
như sau:







Chiết khấu thương phiếu vừa giống như hành vi mua bán chứng khoán ở chỗ chuyển
quyền ñòi nợ của con nợ ñồng thời vừa giống tín dụng ở chỗ nó không ñơn thuần là hành vi mua
bán vì nếu ngân hàng không ñòi ñược nợ thì sẽ có quyền ñòi nợ ở người xin chiết khấu. Như vậy,
chiết khấu thương phiếu là một hợp ñồng ñược phép truy ñòi. Do vậy, thực chất chiết khấu
thương phiếu là hình thức tín dụng ngắn hạn.
Thương phiếu
ðòi tiền
Chiết khấu
Người trả tiền
Ngân hàng
thương mại
Người thụ hưởng
Hàng hóa, dịch vụ
Thanh toán thương phiếu
Số tiền nhận ñược khi chiết khấu
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy

25
Khi thực hiện chiết khấu thương phiếu, ngân hàng xác ñịnh số tiền phát ra cho khách
hàng như sau:

= – –
Trong ñó:
Hoa hồng phí = Mệnh giá TP x Tỷ lệ hoa hồng (%)

X X
=

Số ngày nhận chiết khấu tính từ ngày xin chiết khấu ñến ngày ñáo hạn (không tính ngày
xin chiết khấu và ngày ñáo hạn).
Cách thức thu lãi ñược thực hiện ngay khi chiết khấu bằng cách khấu trừ vào mệnh giá.
ðến ngày thanh toán ghi trên thương phiếu, ngân hàng thực hiện thu nợ ở người trả tiền bằng
cách thông báo cho người trả tiền hoặc gửi thương phiếu ñến ngân hàng ủy nhiệm nhờ thu hộ.
Nếu không thu ñược nợ ngân hàng có thể xử lý bằng cách hoàn thương phiếu truy ñòi người xin
chiết khấu hoặc truy tố trước pháp luật.
2.1.3.3. Chiết khấu chứng từ có giá khác
Ngoài thương phiếu, các chứng từ có giá khác như trái phiếu, tín phiếu Kho bạc Nhà
nước, kỳ phiếu, sổ tiền gửi tiết kiệm cũng ñược ngân hàng thực hiện chiết khấu.
ðối với trái phiếu và tín phiếu Kho bạc người hưởng lợi là người mua, còn người thanh
toán là Kho bạc Nhà nước. Khi chiết khấu, cần phân biệt hai loại: Trái phiếu chiết khấu hay trái
phiếu không hưởng lãi ñịnh kỳ và trái phiếu ñược hưởng lãi ñịnh kỳ.
Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu mà người mua chỉ trả một số tiền nhỏ hơn mệnh
giá (phần chênh lệch này chính là lãi trái phiếu) và khi ñến hạn thanh toán, Kho bạc sẽ trả cho
người mua một số tiền bằng mệnh giá. Về phương pháp tính chiết khấu của trái phiếu chiết khấu
giống như tính chiết khấu thương phiếu.
Trái phiếu ñược hưởng lãi ñịnh kỳ là loại trái phiếu mà người mua nó phải cho Kho bạc
một số tiền bằng mệnh giá, ñổi lại người mua ñược nhận lợi tức ñịnh kỳ và khi ñến hạn thanh

Số tiền chuyển cho
người xin chiết khấu
Mệnh giá
thương phiếu
Lãi
chiết khấu
Hoa hồng
phí
Lãi
chiết
khấu
Mệnh giá
thương phiếu
Lãi suất chiết
khấu (%/năm)
Số ngày nhận
chiết khấu
360
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

×