i
LỜI CAM ĐOAN
TP.HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tác giả
Hồ Thị Khánh Phƣợng
ii
LỜI CẢM ƠN
hoàn thành lu c s nhit tình và tu kin
ca rt nhii ca tác gi:
c ht, xin cn thy gng dn - TS. HUNH MINH
TRIT v s ng dn nhit tình và nhng ý kia Th
lu c hoàn thành và có giá tr.
Xin gi li cnh ti Ban giám hiu, phòng QLKH
cùng thi hc Công ngh TP.HCM.
Xin chân thành c em cán b - công nhân viên chc công ty
C ph cung c giúp lu
c t
Xin gi li cn bng nghip tôi
hoàn thành lu
Mt ln na, xin c t c m i hnh phúc, sc khe và
t.
Trân trng!
TP.HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tác giả
Hồ Thị Khánh Phƣợng
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xut khng trong quá trình công nghip hóa hii
hóa, và phát tin kinh t ca Vit Nam. Trong nhy sn
luôn là mt trong nhng mt hàng xut khu ch lc ca Vit Nam. Xut khu cá
c coi là th mnh ca ngành, giá tr không nh và luôn gp nhng
rào cn t phía nhng th ng nhp khu. Th ng xut khu là mt v rt
quan trng, ng rt ln ti kim ngch xut khu ca c c nói c
a Công ty C Ph(HVG) nói riêng. Trong các th ng xut
khu chính thì th ng EU là mt trong nhng th ng tiêu th thy sn chim
t trng cao nht ca công ty trong nht trong nhng th
ng có nhu cu nhp khu thy sn ln trên th gii, là th y ti
ng và phong phú v sn phm, và là mt th ng khó tính nht, yêu cu cao
v chng sn phm, giá r t ra nhiu rào ct. Do ng mnh
ca khng hong tài chính Châu Âu, tht cht tín dng nên sng xut khu cá
tra ca công ty sang th ng này trong nhi
mt vi nhiu tr ngi t th ng, sc cnh tranh ca sn phm cá tra không cao.
tài Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào
thị trƣờng EU tại Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng” c thc hin t tháng
n tháng 12/2013 giúp công ty kp thi ng phó vi nhng qui nh mi
ca EU, a công ty là to dng hình nh cá tra bng cách tham
gia sâu vào chui sn xu chng minh vi tiêu dùng th gii sn phm
ca công ty có qun lý, kim soát. ng thi, ng n mc tiêu doanh thu
và m rng th ng xut khu ca công ty, phát trin bn vng trong môi ng
hi nh
Quá trình nghiên cc thc hiu ti
thc hin. Quá trình phân tích tích hong
tác gi da trên vi u t ngun lc 5M (men, money, machine,
marketing, material), chính sách 4P (price, product, place, promotion), và mô hình
iv
5 áp lc cnh tranh ca Michael E.Porter. S dn
ng ca công ty c yu t
m mnh, yu và nhi, thách thc t xut nhng gii pháp. Kt hp
tham vn t c xut khu thy sn nhm hoàn thin các
gii pháp ty mnh XK. S li
tài là các s lic thông qua thu thp trc ting
niên ca công ty và hip hi thy sn Vit Nam, trong khong thi gian t
n 6/2013.
Thông qua tài, tác gi c kt qu sau:
1. H thng hóa nhng v n v lý lun và thc tin v xut khu cá tra
vào th ng EU. Tìm hiu kin kinh doanh ca th i vi mt
hàng thy sn cá tra.
2. Phân tích tình hình xut khu cá tra, basa ca HVG sang th ng EU trong
nh cng n hot
ng xut khu ca HVG ng bên trong - ng bên ngoài).
3. c nhm mm yi và nguy
n hong xut khu ca công ty hin t
4. xut mt s gii pháp phù hp nhm nâng cao kh nh tranh ca sn
phy mnh xut khu cá tra vào th ng EU ti HVG.
v
ABSTRACT
Exporting plays an important role in the process of industrialization -
- society
major exporting products. Catfish is considered as a major of exporting fisheries
products, but catfish is always facing many barriers set by importer markets.
Exporting markets are important things affecting exporting turnover of VN in
common and also HV corporation. EU market is the main exporting market in HV
factory. EU market is huge markets in the world importing a lot of seafood,
potential market, various products, high standard, cheap price and more barriers in
technique. Because of global financial and economic crisis at EU in recent years,
the exporting catfish has not been stable and had to face a lot of problems from the
markets. However, the issues related to competition and competitiveness need to be
considered for the catfish.
s for improving exporting
catfish to EU markets at HV cor
assiting this company to reach new standards in EU. The objectives of this company
created a picture of catfish by processing this products to demonstrade all of their
products are contrrolling. Therefore, they wanted to increase the volume by
expanding the markets and ensure sustainable development of world trade.
To accomplish thesis
desk-research, observation, statistical analysis and experts method. The researcher
based on impact assessment factors 5M resources, policies 4P, and 5 models of
competitive pressures Michael E.Porter to analyze the activities and effective
enviroment factor with EFE, IFE models. The SWOT analysis is used to identify the
strengths, weaknesses, opportunities and challenges then giving solution
suggestions. Combining taking experts advice in aquaculture sector is completed
best solutions in order to promote exorting. Thesis used collecting database,
uring 20106/2013.
vi
As result,
1) Understanding clearly EU markets for catfish.
2) The author has analized exporting catfish situation in EU in recent years
and the factors inside and outside HV factory.
3) Evaluted strengths, weaknesses, opportunities and challenges and effective
exporting activities of HV factory at the present and future.
4) Suggested some sulutions to promote competitiveness of catfish at EU
markets.
vii
MỤC LỤC
i
ii
iii
ABSTRACT v
vii
xx
xiiii
xiiiii
1
1. 1
2. MC TIÊU NGHIÊN CU: 2
Mc tiêu chung: 2
Mc tiêu c th 3
3. - PHNGHIÊN CU 3
3
Phm vi 3
4. PHNG PHÁP NGHIÊN 3
Png pháp thu th 3
chi tiết ở phụ lục ) 4
Png pháp chuyên gia: 4
5. 4
6. 5
6
6
1.1. 6
1.1.1. 6
1.1.2. 6
1.1.3. 8
1.2. TNG QUAN THC TIN XUT KHU THY SN CA VIT NAM 10
viii
1.2.1. Tình hình chung: 10
1.2.2. 12
1.3
14
14
1.3.2 14
1.3.3 15
1.3.4 17
1.3.5 18
22
23
2012 23
2. 23
2.1.1.
Thông tin khái quát: 23
23
24
2.1.4 24
- 2012: 25
2.2.1. Tình hình doanh thu - l nhun: 25
2.2.2. Tình hình : 30
32
2.2.4. Tình sang th trng EU nm 2010, 2011và 2012 34
36
2.3
37
38
50
2.3.3. 62
64
65
ix
TRON 65
3.1 65
66
HVG
68
68
68
69
3.4.1 Gii pháp nhóm S-O: 71
3.4.2 Gii pháp nhóm S-T 71
3.4.3 Gii pháp nhóm W-O 71
3.4.4 Gii pháp nhóm W-T
72
72
72
3.5.2 75
78
83
86
87
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
ATTP : An toà.
ASC : Aquaculture Stewaship Council.
Hng Qun Lý Nuôi Trng Thy Sn
Cty : Công ty
Cty CPHV . (HVG)
DN
EU : The European Union Liên minh Châu Âu
EFE : External Factor Evaluation matrix
GDP : Gross omestic product -
HVG
IFE : Internal Factor Evaluation matrix.
KD : Kinh doanh
MSC : Marine Stewardship Council - Hng qun lý bin
M&A : Mua bán
NK
R&D : Research and Development Nghiên và phát
SXKD
SWOT : Strength Weaknesses; Opportunities Threaten.
xi
-
TNDN .
VASEP : Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers.
Hip hi thy sn Vit Nam
VSATTP
XK
WTO : World Trade Organization
WWF : World Wildlife Fund.
Qu Quc t bo thiên nhiên hoang dã.
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
16
16
17
-2013 25
tháng 6/2013. 26
tháng 6/2013 27
201230 giai
- 6/2013. 270
-2012 32
2012 34
2012 35
2011 411
50
53
Bng 2.11: Tình hình tài chính ca công ty n 2010, 2011 và 2012 54
6161
73
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
-2012 11
-2012 12
Hình 1.3: Kim n 12
15
2727
2012 31
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngành thy sn có v t bit quan trng trong chic phát trin kinh t
- xã hi Vit Nam. Nhthy sn luôn là mt trong nhng mt
hàng xut khu ch lc ca Vit Namt khu ngành
t 6,09 t USD, chim t trng 5,3% trong tng kim ngch xut khu tt
c các mt hàng ca c c .
u mt hàng xut khu thy sn, nhóm sn phm cá tra, chim mt
v trí quan trng trong chi c phát trin thy sn c c. Theo VASEP, th
ng tiêu th c m rng và có uy tín c và vùng lãnh
th, chim khong 95% th ph gii vi s ng 1,5
triu tc coi là th mnh ca ngành thy sn xut kha Vit
Nam luôn gp nhng rào cn t phía nhng th ng nhp khu.
Th ng xut khu là mt v rt quan trng, ng rt ln ti kim
ngch xut khu ca ngành. Trong các th ng xut khu chính thì EU là mt
trong nhng th ng tiêu th thy su ca Vit Nam hn
nay, xut khu sang th p rt nhit th
ng khó tính, yêu cu cao v chng sn phm, giá r t ra nhiu rào cn
t mà v t thách thi vi các doanh nghip xut khu
ca Vit Nam. Hin nay, sng xut khu cá tra Vi
gp nhi, m ti 50-60% thì nay gim ch còn 25%. Chim
t trng v th phn rt cao trên th ng th gii sn phm cá rô
phi c ca Thái Lan, các sn phm cá tra xut khu ca Vit
c v th vng chc, vín chng sau hàng lot lô
hàng có ch nh và nhng thông tin bt li t
sn phm này khin sn phm này b mt lòng tin i
iu này làm ng rt ln hình nh cá tra Vit Nam.
Vì vi các nhà xut khu cn có t t qua các rào cn
i xut phát t ng bo h ngành thy sn n
2
các th ng mc tiêu.
c tin hin nay, tôi chn công ty C Ph
ng nghiên cu c tài vi các lý do sau:
HVG là mt tn, vi chic xây dng h thng khép kín t sn
xut ging, thy sn, ch bin, kho lnh, và ch bin.
c xem là ngôi sao ngành cá tra VN. T mc vu l u ch 32 t ng
n ch
y tim lc hùng hng chc ca HVG. Tuy
s dng hong M&A m rng trong chui giá tr ngành mà HVG a
chn không còn m
chân có t nhiu. Sn phm Công ty (Cty) có m
quc gia trên th gich xut khu (XK) là th ng
Châu Âu. Có th nói tình hình xut khu sang th ng EU có tính quyn
s tn ti và phát trin cn nay sn phm XK ca Cty ch yu
dt khúc, fillet b da, sn phm giá tr (GTGT), sn
phm chuyên sâu mang tính công ngh cao th hin th ma
. c tình hình kinh t th gin nay
thay vì t y mnh xut khu sn ph n thì HVG b phân tán
ngun lc bi tham vng mnh nh b
mt th phn s rt cao. tip tc chiy mnh xut khu cá tra sang th
ng Châu Âu là mt mc tiêu ht sc quan tri công ty phi tp trung
xây dng nhng gii pháp sn xut kinh doanh thích hp.
Xut phát t tình hình thc t t khu ca Công ty
trong thi gian ti tôi ch tài: Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu cá tra vào thị trƣờng EU tại Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng
tt nghip.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu chung:
Mc tiêu chính c tài là nghiên ct s gii pháp hiu qu và
3
phù hp nhy mnh xut khu vào th ng EU cho mt hàng cá tra thông
qua vic trng hong xut khng cnh tranh hin ti
ca Công ty C ph
Mục tiêu cụ thể:
H thng hóa nhng v n v lý lun và thc tin v xut khu cá tra
vào th ng EU. Tìm hiu kin kinh doanh ca th i vi mt
hàng thy sn cá tra.
Phân tích tình hình xut khu cá tra, basa ca công ty sang th ng EU trong
nh Phân tích các nhân t cng n hong
xut khu ca công ty ng bên trong - ng bên ngoài).
c nhm m m y n i và
n hong xut khu ca công ty hin t T
xut mt s giy mnh hiu qu xut khu thy sn sang th ng EU
phù hp vi công ty.
3. ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu:
Hong kinh doanh XK cá tra ti Cty C Ph
Phạm vi nghiên cứu:
– Về không gian: Ho ng xut khu cá tra sang th ng EU ca Cty
CPHV.
– Thời gian: tp trung x lý s liu t n tháng 6/2013 xut
các gi.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông tin bên trong và bên ngoài công
ng kinh doanh, các báo cáo ca chính
ph nghiên cu v th ng, hip hi, báo, tp chí và trang web tin cy liên quan
n thy sn nói chung và cá tra nói riêng.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phng vn trc tip các nhân viên làm
4
vic ti Công ty C ph ph trách kinh doanh ca mt s
công ty trong ngành.
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: (chi tiết ở phụ lục )
Th cp:
Phân tích hot ng khía cnh tác ng.
Xây dng mô hình EFE, IFE ánh giá phn ng ca công ty trc yu t
môi trng bên ngoài và bên trong.
m mnh, yu và nhi,
thách thc t xut nhng gii pháp t.
p: S dng b thng kê các s liu thu thc.
Phƣơng pháp chuyên gia:
Tham vn t các chuyên gia c xut khu thy sn nhm hoàn
thin các gii pháp ty mnh XK. X lí các câu tr li bng phng pháp
thng kê.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
vàt khu.
Là tài lin dng hoàn thin trong
các chic kinh doanh sp ti nhc phát trin hiu qu xut
khu cá tra và các sn phm ch bin t cá tra sang th ng EU.
o, các vin
nghiên c khoa hn vic phát trin XK mt hàng cá tra ti Vit
Nam.
Là tài li khoa h i nông dân am hi c th
ng xut kh t nhn thc vai trò trong vic cung cp nguyên
liu sch cho th ng xut khu.
Lun và thc tin, là tài liu giúp
cho vùng nuôi trng thy sn cá tra xây dng k hoch và phát trin cá tra cho
5
nh khoa hc.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phn m u và kt lun, lu
- ng quan lý thuyt và thc tin v xut khu thy sn Vit Nam nói
chung và th ng EU nói riêng.
- c trng xut khu cá tra vào th ng EU ca Công ty
C ph n 2010-2012 và các nhân t ng.
- t s gii pháp nhy xut khu cá tra vào th ng EU
ca Công ty C phrong thi gian ti.
6
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU THỦY
SẢN VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ THỊ TRƢỜNG EU NÓI RIÊNG.
1.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU.
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu:
Xut khu là vic bán hàng hoá và dch v cho m dùng
tin t ng tin thanh toán. Tin t có th là tin ca mc hoc
là tin ca mc th ng tin dùng thanh toán quc t).
Do nhu kin khác nhau, mi quc gia có th mnh v c này
i yu v c khác. Các quc gia không th t c tt
c các nhu cu mà nng thì chi phí quá cao, vì vy bt buc các quc gia
phi tham gia vào hong xut kh xut khu nhng gì mà mình có li th
nhp nhc không sn xuc hoc
có sn xuc thì chi phí quá cao.
Xut khu không ch i ngun li cho chính quc gia xut khu mà nó
c nhng lc h
không có.
Xut khu là mt công c t hình thc hong giao
i nhm dung hòa li ích ca mi trên th gii.
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.
S ng kinh t u kin: nhân lc, tài nguyên, vn và
công ngh. Song hu hn và chm phát triu nm trong
tình trng thiu vn, thiu công ngh và thng. Thc tinh m
rng xut kh c và cho nhu cu nhp khu phc v
cho s phát trin kinh t là mt mc tiêu quan trng nht c
mi.
Trong bi cnh cc ta hin nay, hong xut khu ngày càng có vai
trò quan trng trong nn kinh t, c th là:
7
1.1.2.1. Đối với một nền kinh tế:
Xut khc ngoi t v c.
Xut khu giúp cho các quc gia m rng th ng tiêu th.
Xut khc xem là công c òn bng kinh t. Bi vì
viy mnh hong xut khu s y m rng quy mô và phát trin sn
xut nhiu ngành ngh t ng tng sn phm xã hi và nâng cao
mc si dân.
Xut khy vic phát minh, sáng to, phát trin và ng dng khoa
hc công ngh nâng cao hiu qu sn xut.
Xut kh n vic th u kinh t ng s
dng có hiu qu nht li th tuyi và so sánh cc.
Xut khu góp phng hp tác quc t gic
trên th gii.
1.1.2.2. Đối với một doanh nghiệp:
Thông qua xut khu, các doanh nghii tham gia và tip
cn vào th ng th gii. N các doanh nghip m
rng th ng và kh n xut ca mình.
Xut khu kt hp vi nhp khu u kin nn kinh t hàng hoá nhiu
thành phn s góp phy mnh liên doanh liên kt gia các doanh nghip trong
c mt cách t giác, m rng quan h kinh doanh, khai thác và s dng
có hiu qu các ngun lc hin có, gii quyng.
Sn xut hàng hoá xut khu giúp doanh nghic nhing
vào làm vic to ra thu nhp nh, to ra ngoi t nhp khu nguyên vt liu
phc v cho sn xung nhu cu th ng.
Khi tham gia vào kinh doanh quc t tt yu s t các doanh nghip vào mt
ng cnh tranh khc lit mà u mun tn ti và phát tri
hi các doanh nghip phi mi và hoàn thin công vic qun tr sn xut
y sn xut, m rng th ng, không ngng nâng cao cht
ng, ci tin mu mã, h giá thành sn ph là mt nhân t y hot
8
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
1.1.3. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Nhm thâm nhp th ng quc t các doanh nghip phi có chi c
xut khu nhn phm thâm nhp có hiu qu vng chc th ng th
gii. Vì vy cn nghiên cu các yu t , xã h la
chn th ch vi mc tiêu xut khu ca doanh nghip. Vì v
y doanh nghip xut khu phi có chic:
1.1.3.1. Nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng mục tiêu: Doanh nghip phi xem xét
các yu t sau: quy mô và m ng ca th ng, m hp dn ca
th ng, nhng m n lc ca doanh nghip. M
ng là m m mong mun vì các doanh nghi u
mun có mc tiêu th và li nhui th cnh tranh s
nhanh chóng xâm nhp nhng khúc th ng và làm gi
nh li ca chúng. Khi chn th ng mc tiêu các doanh nghip cn quan
n th phi th cm gi.
1.1.3.2. Chiến lƣợc về giá và chiến lƣợc về sản phẩm: Vic xác lp m
n s m bo cho doanh nghip kinh doanh có lãi và chic th ng. Giá
là yu t duy nht mang li doanh thu, hoc lãi l và ra nhng quyt
nh qun tr nâng cao hiu qu kinh doanh. Mt v ng xy ra các
doanh nghip là: gim giá nhi mua tin rng
sn phm ca doanh nghip có giá tr cao và vì th t sai lm
ng g nh giá theo chi phí nhi m nhn ca khách
hàng v giá tr ca sn phm.
Chi c v sn phm bao gm: chi c tp hp sn phm, dòng sn
phm, cho tng sn phm c th.
1.1.3.3. Chiến lƣợc phân phối: Là mt công c quan tr sn phm xâm nhp
vào th ng xa, mi ln phm t nhà sn xui tiêu dùng cui
cùng th hin qua nhic và hong khác nhau. S la chn h thng
phân phi là mt trong nhng quynh quan trng nht ca công ty. Chi phí và li
9
nhu ng bi nhng quy nh la chn kênh phân phi. Kênh
phân phi kt hp tt c các thành viên tham gia vào tin trình phân phi gm nhà
sn xut, nhà cung cp dch v, nhà bán s, nhà bán l i tiêu
dùng. Tùy theo tng loi sn phm, th ng, doanh nghip mà s ng kênh và
cênh không có trung gian là kênh trc tip, có trung
gian gi là kênh gián tip.
1.1.3.4. Chiến lƣợc xúc tiến: Xúc tin (Promotion) là các hong truyn tin v
sn phm và bn thân doanh nghip ti khách hàng nhm thuyt phc h ng
và mua sn phm. ng hong truyn thông quan trng trong vic xây
dng và duy trì nhng mi quan h vi khách hàng. Mc tiêu ca xúc tin là thông
tin cho khách hàng mc tiêu v s có mt ca sn phm công ty trên th ng. Mt
doanh nghip có ngun tài chính di dào có th thc hin nhiqung
t doanh nghip có ngun tài chính gii hn.
1.1.3.5. Phát triển chính sách marketing: Nhng chic Marketing phc
chuyt lp và ngân sách Marketing. Doanh nghip có
th kt h u chnh các chính sng theo nh i trên th
ng. S chin thng s dành cho các doanh nghing nhng nhu cu khách
hàng mt cách tinh t, tin dng và truyn thông hiu qu.
1.1.3.6. Phát triển nguồn nhân lực: Ngày nay các doanh nghip cnh tranh rt
khc lit v ngun nhân lc, vì vy doanh nghip phi hiu rõ tm quan trng ca
vio và phát trin ngun nhân lc là mt chic ca doanh nghii
vi mng trc tio theo kiu ch
dn công vic, theo kiu hc ngh, kèm cp và ch bi vng gián tip:
luân chuyn và thuyên chuyn công vic, mi chuyên gia v o ti doanh
nghip, c c tn nhân lc có tay ngh cao là mt
li th cnh tranh ca doanh nghing quc t.
1.1.3.7. Đầu tƣ và cải tiến kỹ thuật công nghệ: Vic áp dng công ngh mi giúp
cho doanh nghip to ra sn phm mc cnh tranh trên th ng.
S phát trin công ngh ph thuc rt nhiu vào s ông tác nghiên cu và
10
phát trii ta thy rng gia chi phí nghiên cu, phát trin và kh
li có mi quan h cht ch vi nhau. Các doanh nghic nghiên cu
và phát trin cao thì kh m l
1.1.3.8. Mở rộng quan hệ đối tác: Hong XK là s m rng quan h buôn bán
u này th hin s phc tp ca nó. Hong này có th i
kt qu ng KD ng nhiu ri ro.
1.2. TỔNG QUAN THỰC TIỄN XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM
1.2.1. Tình hình chung:
Xut khu thy sn ca Vit Nam có bng trng vt bc, vi mc ng
trng bình quân 15.6 ôn là mt trong nhng mt hàng xut khu ch
lc ca Vit Nam ra th ng th gii. Theo thng kê Hi quan, c th:
- N t khu thy s t gn 3,4 t USD, có m ng cao
22. t 3,76 t 1% so v
c.
- ng ca khng hong kinh t th gii, xut khu nhóm
hàng này b suy gim (gim 5.7 %) vi mc kim ngch là 4,25 t USD.
-
Nt khu thy sn khi sc vi mc kim ngch và tc
t là 5,02 t USD, 18 % và 6,11 t USD, 21.8 %.
-
Trong nt kht 6,09 t USD, gim nh 0.4 %
ng gim 24 triu USD v s tuyi) so v chim t trng
5.3% trong tng kim ngch xut khu tt c các mt hàng ca c c, khong
4% GDP.
-
Sáu xut khu thy st gn 2,9 t
vi cùng k .
Quá trình ng trng nà a Vit Nam tr thành mt trong n nc xut
khu thy sn ln nht trên toàn th gii, gi vai trò ch o cung cp ngun thy
sn toàn cu.
Trong nm 2012, Vit Nam xut khu thy sn sang 156 th trng vi tng
giá tr là 6,13 t USD. Trong ó,
11
Nam.
. Trong 4
th ng chính nhp khu hàng thy sn Vit Nam, EU là th ng duy nht có
mc suy git 1,13 t USD, gim mnh ti 16.7% so v
2011. , Hoa K chính tht EU tr thành th ng du v nhp
khu hàng thy sn ca Vit Nam vi kim ngt 1,17 t USD, chim 19.2%
trong tng kim ngch xut khu hàng thy sn ca c c.
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Hình 1.1: Kim ngạch và tốc độ tăng giảm xuất khẩu thủy sản của Việt Nam
giai đoạn năm 2006-2012
t khu vào M i cùng k. Mt s
th c (k c Hng Công), ASEAN và Bra-xin vn duy
trì mt so vi cùng k ng là 27.7%, 11.8% và 76.5%). Xut
khu vào mt s th ng quan trt Bn, Hàn Quc v
t khu vào Nht Bn gim 1.3%, EU gim 7.8% và Hàn
Quc gim 19.5%.
12
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Hình 1.2: Kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam sang EU và Hoa
Kỳ năm 2006-2012
Vi c trng b bin tri dài và có h sng sông ngòi, kênh rch chng cht,
hot ng nuôi trng, ánh bt thy sn Vit Nam din ra khá sôi ng, các mt
hàng thy sn xut khu cng khá dng v chng loi sn phm, vi các sn
phm t nuôi trng chim t trng ngày càng ln (hin chim hn 60%). Trong
u là mt hàng tôm, cá tra v trí th 2, tin là cá ng.
(Nguồn: Tổng cục Thủy sản)
Hình 1.3: Kim ngạch xuất khẩu các loại thủy sản năm 2012 (triệu USD)
1.2.2. Tình hình xuất khẩu cá tra Việt Nam:
Cá tra trong nhn duy trì v th ca mt mt hàng chic
u sn phm thy sn xut khu ca Vit Nam. Hin Vit Nam là nhà sn