TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LU
ẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG CHI NHÁNH TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
ðinh Công Thành Nguyễn Thị Trúc Giang
MSSV : 4053728
Lớp: Tài chính 02 – K31
Cần Thơ, 2009
LỜI CAM ðOAN
……
……
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
phân tích trong ñề tài là trung thực, không trùng với bất kỳ ñề tài nghiên cứu khoa
học nào.
Sóc Trăng, ngày tháng năm
Nguyễn Thị Trúc Giang
L
ỜI CẢM TẠ
……
……
Nhân em xin gửi lời chân thành cảm ơn quý thầy, cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, trường ðại học Cần Thơ ñã tận tình truyền ñạt những kiến thức về
ngành Tài chính ngân hàng trong bốn năm qua. Em xin chân thành cảm ơn Thầy
ðinh Công Thành ñã tận tình chỉ dạy cho em trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp
vừa qua. Sự chỉ dạy tận tình của Thầy ñã giúp bài luận văn tốt nghiệp của em ñược
hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng phát triển nhà
ðBSCL chi nhánh Trà Vinh ñã giúp ñỡ, hướng dẫn nhiệt tình trong thời gian em
thực tập. Sự giúp ñỡ của mọi người ñã giúp cho em hiểu thêm nhiều kiến thức quý
báu trong công việc, biết ứng dụng lý thuyết vào trong thực tiễn, ñó chính là những
kinh nghiệm thực tế quý báu giúp em có thể làm tốt công việc của mình khi ra
trường.
Với những kiến thức ñã ñược truyền thụ trên giảng ñường ðại học và những
kiến thức thực tiễn khi thực tập sẽ là hành trang vững chắc cho em trong công việc
sau này.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khoẻ ñến các Thầy, Cô trường ðại học Cần
Thơ, khoa Kinh tế - QTKD, các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng phát triển nhà
ðBSCL chi nhánh Trà Vinh lời chúc sức khoẻ dồi dào, luôn thành ñạt trong công
việc và trong cuộc sống.
Trà Vinh, ngày 27 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trúc Giang
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……
……
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
• Họ và tên người hướng dẫn: ..................................................................................
• Học vị: ..................................................................................................................
• Chuyên ngành: ......................................................................................................
• Cơ quan công tác: ................................................................................................
• Tên học viên: ................................................................................................
........
• Mã số sinh viên: ....................................................................................................
• Chuyên ngành: ......................................................................................................
• Tên ñề tài: .............................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
................................................................................................................................
..
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài
................................................................................................................................
..
..................................................................................................................................
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn
................................................................................................................................
..
..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
................................................................................................................................
..
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
................................................................................................................................
..
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức ñộ ñồng ý hay không ñồng ý nội dung ñề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…)
................................................................................................................................
..
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
MỤC LỤC
……
……
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................1
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu
.....................................................................................................................
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
.........................................................................................................................
2
1.2.1. Mục tiêu chung
..........................................................................................................................
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
..........................................................................................................................
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
.............................................................................................................. 2
1.3.1. Phạm vi về không gian
.........................................................................................................
2
1.3.2. Phạm vi về thời gian
..............................................................................................................
3
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
............................................................................................................
3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................3
1.5. Lược khảo tài liệu.........................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................................................................................................................................................................................
4
2.1. Phương pháp luận
...............................................................................................................................
4
2.1.1. Những vấn ñề chung về huy ñộng vốn
.......................................................................
5
2.1.1.1. Khái niệm huy ñộng vốn
...........................................................................................
5
2.1.1.2. Các hình thức huy ñộng vốn
...................................................................................
5
2.1.2. Những vấn chung về chiến lược và quản trị chiến lược
.................................
10
2.1.2.1. Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược
........................................
10
2.1.2.2. Các bước thiết lập chiến lược
................................................................................
10
2.2. Phương pháp nghiên cứu
...............................................................................................................
11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
..........................................................................................
17
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
.......................................................................................
18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG
CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH
.
13
3.1. Khái quát Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh
................................................................................................................................................................
19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
.................................................................................
19
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt ñộng..........................................................20
3.1.2.1 Ban giám ñốc..................................................................................20
3.1.2.2 Phòng tổ chức hành chính ..............................................................21
3.1.2.3. Bộ phận kiểm tra nội bộ ................................................................21
3.1.2.4. Phòng nghiệp vụ kinh doanh .........................................................22
3.1.2.5. Phòng Kế toán - ngân quỹ .............................................................22
3.1.3. Chức năng và các loại hình hoạt ñộng ..................................................23
3.1.3.1. Chức năng......................................................................................23
3.1.3.2. Các loại hình hoạt ñộng.................................................................23
3.1.4. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm..................23
3.1.4.1. Phân tích khoản mục thu nhập.......................................................25
3.1.4.2. Phân tích khoản mục chi phí .........................................................26
3.1.4.3. Phân tích khoản mục lợi nhuận .....................................................28
3.2 Phương hướng hoạt ñộng trong thời gian tới ...............................................29
3.2.1. ðối với công tác huy ñộng vốn.............................................................29
3.2.2. ðối với công tác tín dụng và các mặt công tác khác ............................29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH CÁC
YẾU TỐ TÁC ðỘNG ðẾN TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH
..................................................................................................................................................................................
31
4.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi
nhánh Trà Vinh
..............................................................................................................................................
31
4.1.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn phân theo kỳ hạn
.........................................
33
4.1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn
...............................................................................................
33
4.1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn
........................................................................................................
33
4.1.2. Phân tích tình hình huy ñộng vốn phân theo thành phần kinh tế
..............
34
4.1.2.1. Các công ty, doanh nghiệp tư nhân................................................36
4.1.2.2. Kinh tế hộ gia ñình, dân cư ............................................................36
4.1.2.3. Thành Phần khác ............................................................................37
4.1.3. Phân tích tình hình huy ñộng phân theo nội tệ, ngoại tệ.......................38
4.1.3.1. Phân tích vốn huy ñộng nội tệ........................................................39
4.1 3.2. Phân tích vốn huy ñộng ngoại tệ ....................................................39
4.1.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ñể ñánh giá tình hình huy ñộng vốn..40
4.1.4.1. Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn......................................................40
4.1.4.2. Tổng dư nợ /Vốn huy ñộng ............................................................40
4.2. Phân tích một số yếu tố bên trong ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh
Trà Vinh
..............................................................................................................................................................
41
4.2.1. Nhân sự .................................................................................................41
4.2.1.1. ðiểm mạnh .....................................................................................41
4.2.1.2.
ðiểm yếu........................................................................................42
4.2.2. Sản phẩm dịch vụ..................................................................................42
4.2.2.1.
ðiểm mạnh.....................................................................................42
4.2.2.2. ðiểm yếu ........................................................................................42
4.2.3. Về tài chính ..........................................................................................43
4.2.3.1. ðiểm mạnh .....................................................................................43
4.2.3.2. ðiểm yếu ........................................................................................43
4.2.4. Marketing.............................................................................................43
4.2.4.1. ðiểm mạnh .....................................................................................44
4.2.4.2. ðiểm yếu ........................................................................................44
4.3. Phân tích các yếu tố bên ngoài ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Trà
Vinh
.......................................................................................................................................................................
45
4.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô .................................................................45
4.3.1.1. Yếu tố kinh tế .................................................................................45
4.3.1.2. Yếu tố tự nhiên ...............................................................................47
4.3.1.3 Yếu tố dân số và lao ñộng ...............................................................48
4.3.1.4. Yếu tố quốc tế.................................................................................48
4.3.2 Phân tích môi trường vi mô ..................................................................49
4.3.2.1. Phân tích các ñối thủ cạnh tranh hiện tại........................................49
4.3.2.2. Phân tích các ñối thủ cạnh tranh tiền ẩn.........................................49
4.3.2.3. Phân tích sự cạnh tranh về lãi suất giữa các ngân hàng trên ñịa bàn Thị
xã Trà Vinh..........................................................................................................50
4.3.2.4. Khách hàng.....................................................................................50
4.4. Phân tích những cơ hội và thách thức ..........................................................51
4.4.1. Phân tích những cơ hội ........................................................................51
4.4.2. Phân tích những thách thức..................................................................51
4.5 Phân tích ma trận SWOT ..............................................................................52
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH TRÀ VINH VÀ ðÁNH GIÁ CÁC
CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG
..................................................................................................................................................................................
55
5.1. XÁC ðỊNH SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU ....................................................55
5.1.1. Xác ñịnh sứ mệnh ................................................................................55
5.1.2. Xác ñịnh mục tiêu ................................................................................55
5.1.2.1. Mục tiêu tổng quát..........................................................................55
5.1.2.2. Mục tiêu cụ thể cho từng lĩnh vực
5.2. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN VÀ ðÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
.............................................................................................................................56
5.2.1. Chiến lược ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ...................................56
5.2.2. Mở rộng mạng lưới giao dịch..............................................................57
5.3. LỰA CHỌN CHIẾN LUỢC ........................................................................58
5.4. BIỆN PHÁP ðỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC...........................................58
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
..............................................................................
51
6.1. Kết luận
.....................................................................................................................................................
61
6.2. Kiến nghị
..................................................................................................................................................
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................63
DANH MỤC BẢNG
……
……
Bảng 1: Thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm
....................................
24
Bảng 2: Nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm
...........................................................................
31
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng phân theo kỳ hạn
.......................................................
32
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng phân theo thành phần kinh tế
.........................
35
Bảng 5:Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng phân theo nội, ngoại tệ
...........................................
38
Bảng 6: ðánh giá vốn huy ñộng/tổng nguồn vốn
.....................................................................
40
Bảng 7: ðánh giá tổng dư nợ/vốn huy ñộng
................................................................................
41
Bảng 8: Cơ cấu kinh tế tỉnh Trà Vinh
..............................................................................................
46
Bảng 9: Kim ngạch xuất khẩu tỉnh Trà Vinh
...............................................................................
47
Bảng 10: Lãi suất của các ngân hàng vào tháng 3 năm 2009
...........................................
50
DANH MỤC HÌNH
……
……
Hình 1: Sơ ñồ quy trình lập chiến lược
........................................................................................
17
Hình 2: Sơ ñồ bộ máy tổ chức của MHB Trà Vinh
........................................................
20
Hình 3: Biểu ñồ thể hiện cơ cấu tài sản qua 3 năm
..............................................................
25
Hình 4: Biểu ñồ thu nhập của MHB Trà Vinh
.........................................................................
27
Hình 5: Biểu ñồ lơi nhuận của MHB Trà Vinh
.......................................................................
28
Hình 6: Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng phân theo kỳ hạn
...................................................
33
Hình 7:Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng phân theo thành phần kinh tế
.........................
34
Hình 8:Biểu ñồ nguồn vốn huy ñộng phân theo nội, ngoại tệ
.......................................
39
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
……
……
- NHTMNN: Ngân hàng thương mại Nhà nước
- NHMHB: Ngân hàng phát triển nhà ðồng Bằng Sông Cửu Long
- ðBSCL: ðồng Bằng Sông Cửu Long
Trang 1
CHƯƠNG 1
GI
ỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần ñây nền kinh tế nước ta có những bước phát triển vượt
bật, ñược sự quan tâm, cũng như ñánh giá cao từ bạn bè quốc tế, mà thể hiện rõ nhất
là nguồn vốn nước ngoài ñầu tư vào Việt Nam ngày càng tăng. Riêng ñối với tình
hình kinh tế nước nhà thì sự phát triển kinh tế có sự ñóng góp quan trọng của lĩnh
vực Tài chính-Ngân hàng. Vì thời gian qua thì quá trình xúc tiến thương mại của
nước ta và nhiều nước trên thế giới ñạt ñược nhiều thoả thuận tốt ñẹp, tạo nên môi
trường thuận lợi cho giao lưu, mua bán, xuất nhập khẩu hàng hoá. Vì tài chính là
ñiều kiện tiên quyết cho các hoạt ñộng thông thương này ñược nhanh chóng, dễ
dàng và hiệu quả. Tuy nhiên, với nền tảng là nước nông nghiệp có truyền thống lâu
ñời thì Việt Nam vẫn cón nhiều mặt chưa sánh kịp với sự phát triển của các nước
tiên tiến trên thế giới. Và một trong những hạn chế hiện tại của chúng ta chính là hệ
thống Tài chính-Ngân hàng chưa ñủ mạnh cả về nhân lực lẫn tài lực. ðiều này sẽ
gây bất lợi cho chúng ta khi tham gia vào thị trường kinh tế cũng như tài chính trên
thế giới.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của vấn ñề nên trong vài năm trở lại ñây
ðảng và Nhà nước luôn có chủ trương chính sách nhằm tạo ñiều kiện cho hoạt ñộng
tài chính ngân hàng phát triển. Song song ñó, ðảng và Nhà nước cũng tạo môi
trường cạnh tranh lành mạnh như cho phép ngân hàng có vốn ñầu tư 100% nước
ngoài ñược ñâù tư vào Việt Nam. ðiều này ñã khẳng ñịnh một bước tiến mới trong
quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới của nước ta. Và ñó cũng là một thách
thức lớn cho những ngân hàng trong nước khi cạnh tranh với các chi nhánh ngân
hàng nước ngoài
ðối với các ngân hàng trong nước thì khi Việt Nam gia nhập WTO thì cũng
ñồng nghĩa vời việc ta ñón nhận thêm nhiều cơ hội lẫn thử thách. Mà hoạt ñộng của
ngân hàng lại có nhiều rủi ro, nếu các ngân hàng không tự trang bị kiến thức, kỹ
năng kinh doanh, các công cụ phòng ngừa thì rất dễ bị thua lỗ. Và một vấn ñề rất
cấp thiết hiện nay chính là tiềm lực về nguồn vốn, vốn là yếu tố quyết ñịnh quy mô
Trang 2
cũng như cũng như tính cạnh tranh của các ngân hàng. Và tất cả chúng ta ñiều nhận
thấy vốn của các ngân hàng nước ngoài thì rất dồi dào. ðó là một lợi thế rất to lớn
mà nhiều ngân hàng Việt Nam không so sánh kịp. Vậy nên nguồn vốn là vấn ñề các
ngân hàng hết sức quan tâm, xây dựng kế hoạch, chiến lược huy ñộng cũng như sử
dụng có hiệu quả ñể ñạt ñược mục tiêu lợi nhuận cũng như phát triển lành mạnh lâu
dài trong tương lai.
Dù trong thời gian qua nền kinh tế tài chính nước ta phát triển tốt nhưng hạn
chế về khả năng huy ñộng vốn cũng như tranh thủ các nguồn vốn huy ñộng giá rẽ
vẫn còn hạn chế. Việc này ñã làm giảm hiệu quả cũng như lợi nhuận của ngân hàng
khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng phục vụ nhân dân. Từ ñó mà lợi ích xã hội
cũng bị ảnh hưởng do nguồn vốn chưa ñáp ứng ñược nhu cầu. Và ñó là vấn ñề
không phải của riêng một ngân hàng nào mà là của toàn hệ thống. Vậy nên, phân
tích ñể tìm hiểu nguyên nhân các ngân hàng chưa phát huy hết khả năng trong công
tác huy ñộng vốn này là vấn ñề rất cần thiết, bên cạnh ñó lập ra những chiến luợc
mang tính toàn diện, khách quan hơn sẽ giúp ngân hàng hoạt ñộng hiệu quả hơn
trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Vì những lý do ñó mà sinh viên
chọn ñề tài “Chiến lược huy ñộng vốn tại ngân hàng phát triển nhà ñồng bằng
sông cửu long chi nhánh Trà Vinh” ñể nghiên cứu, phân tích, nhằm góp phần vào
sự phát triển lành mạnh của ngân hàng và kinh tế ñịa phương trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung là phân tích, ñánh giá tình hình huy ñộng vốn tại Ngân hàng
phát triển nhà ðồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà Vinh. Và phân tích các yếu
tố bên ngoài nhằm làm cơ sở cho việc thiết lập chiến lược huy ñộng vốn tại Ngân
hàng phát triển nhà ðồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà Vinh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007,
2008 ñể xác ñịnh khả năng thu hút vốn của ngân hàng ở hiện tại và phân tích ñiểm
mạnh, ñiểm yếu của ngân hàng
Trang 3
- Phân tích các yếu tố bên trong ñể xác ñịnh ñiểm mạnh, ñiểm yếu tồn tại
trong nội tại của ngân hàng ñể ñưa ra những biện pháp thích hợp.
- Phân tích môi trường bên ngoài từ ñó rút ra những cơ hội và thách thức mà
ngân hàng sẽ gặp phải trong tương lai.
- ðề ra một số chiến lược huy ñộng vốn và biện pháp thực hiện.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
ðề tài ñược thực tại phòng nghiệp vụ kinh doanh và phòng kế toán ngân quỹ
của Ngân hàng phát triển nhà ðồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà Vinh. Vì vậy
số liệu thu thập ñược còn nhiều hạn chế và nhận xét chỉ dựa vào nhận xét cá nhân là
chủ yếu.
1.3.2. Thời gian
ðề tài phân tích số liệu trong các năm 2006, 2007, 2008.
ðề tài phân tích các yếu tố môi trường vi mô, vĩ mô trong các năm 2006,
2007, 2008 trên báo ñài và trang web www.mhb.com.vn.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu vấn ñề huy ñộng vốn tại Ngân hàng phát triển
nhà ðồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà Vinh.
1.4.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Doanh thu và chi phí, chỉ tiêu nào tăng nhanh hơn? Tại sao?
- Doanh thu qua 3 năm (2006 – 2008) tại Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi
nhánh Trà Vinh biến ñộng như thế nào? Nguyên nhân dân ñến biến ñộng ñó?
- Tình hình huy ñộng vốn qua 3 năm (2006 – 2008) biến ñộng ra sao?
- Ngân hàng phải cân ñối nguồn vốn như thế nào ñể ñạt ñược mục tiêu mong
muốn?
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1) Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích tình hình cho vay và huy ñộng vốn tại Ngân
hàng phát triển nhà ðồng bằng sông cửu long chi nhánh Trà Vinh” của Nguyễn Văn
Doanh, năm 2008 do Thầy Phan ðình Khôi hướng dẫn. Tác giả ñã phân tích ñược
Trang 4
tình hình huy ñộng vốn và cho vay thu nợ tại Ngân hàng phát triển nhà ðồng bằng
sông cửu long chi nhành Trà Vinh.
2) Luận văn Tốt nghiệp “ Chiến lược huy ñộng vốn ngân hàng Phát triển nhà
ðBSCL chi nhánh Trà Vinh ” của Nguyễn Văn Nhu, ðại học mở Thành phố Hồ Chí
Minh, do Th.s Nguyễn Văn Thuận hướng dẫn. Trong luận văn này tác giả ñã phân
tích các yếu tố môi trường vi mô và môi trường vĩ mô ñể từ ñó ñưa ra những chiến
lược phù hợp.
Trang 5
CHƯƠNG 2
PH
ƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PH
ƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn ñề chung về huy ñộng vốn
2.1.1.1. Khái niệm huy ñộng vốn
a. Khái niệm
Huy ñộng vốn là một nghiệp vụ của NHTM nhằm tập trung lượng tiền tạm
thời nhàn rõi trong công chúng ñể ñáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho ñầu tư, phát
triển kinh tế xã hội. Nghiệp vụ huy ñộng vốn của NHTM ñược thực hiện thông qua
mở tài khoản ñể cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng,
hoặc huy ñộng các loại tiền gửi tiết kiệm và các loại giấy tờ có giá ñể tăng nguồn
vốn kinh doanh.
b. Bản chất
Tín dụng thể hiện ra bên ngoài như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử
dụng một vật hay một số tiền tệ giữa người ñi vay và người cho vay. Vì vậy, người
ta có thể sử dụng ñược giá trị của hàng hóa trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao
ñổi. Nó thể hiện trong mối quan hệ kinh tế, trong quá trình hoạt ñộng và sản xuất.
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay.
- Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất.
- Hoàn vốn tín dụng.
- ðặc ñiểm của quỹ cho vay là nhằm thỏa mãn nhu cầu tạm thời cho sản xuất,
lưu thông hàng hóa và tiêu dùng.
2.1.1.2. Các hình thức huy ñộng vốn
a. Huy ñộng từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tiền gửi tiết kiệm trong dân
cư
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ các
ñơn vị kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở ngân hàng ñể thuận lợi
cho việc kinh doanh và giao dịch. Tuy nhiên, cũng có những lúc các tổ chức kinh tế
Trang 6
gửi tiền vào ngân hàng với mục ñích sinh lời ở dạng tiền gửi có kỳ hạn. Do ñó,
nhóm khách hàng này thường gửi tiền vào ngân hàng dưới các hình thức sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng và ngân hàng phải thõa mãn
yêu cầu ñó của khách hàng.
ðối với tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng ñược chủ ñộng gửi tiền vào và rút
tiền ra vào bất cứ thời ñiểm nào. ðây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với
mục ñích ñáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt ñộng kinh
doanh hoặc giao dịch của mình. ðối với loại tiền gửi này, khách hàng không có mục
ñích nhận lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là ñể ñược ngân hàng cung cấp các dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc…. Tuy nhiên, ở Việt
Nam các ngân hàng cũng thực hiện khoản lãi suất cho loại tiền gửi này, nhưng rất
thấp, do khách hàng có thể rút ra hoặc gửi vào bất cứ lúc nào và có thể thực hiện
nhiều lần trong ngày.
Mặc dù ñối với tiền gửi không kỳ hạn, người gửi tiền có thể gửi vào và rút ra
bất cứ lúc nào, nhưng cũng có lúc chúng tạm thời nhàn rỗi và ngân hàng ñược quyền
sử dụng ñể ñầu tư, tức nó cũng tạo vốn cho ngân hàng. Nhưng ñối với bộ phận vốn
này rất không ổn ñịnh vì khách hàng có thể rút ra và gửi vào liên tục nên ngân hàng
phải dự trữ lại với số lượng rất lớn ñể ñáp ứng yêu cầu của khách hàng.
+ Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự thõa
thuận về thời hạn rút ra giữa ngân hàng và khách hàng.
Về nguyên tắc, khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ ñược rút tiền ra khi ñến
hạn. Tuy nhiên trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, ñể thu hút tiền gửi, các ngân hàng
vẫn cho khách hàng ñược rút tiền ra trước thời hạn nhưng không ñược hưởng lãi
suất hoặc chỉ ñược hưởng một mức lãi suất thấp hơn, thông thường là lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính chất ổn ñịnh vì ngân hàng biết
trước ñược thời ñiểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra. Chính vì vậy, ngân hàng có thể
Trang 7
sử dụng loại tiền gửi này một cách chủ ñộng ñể ñầu tư sinh lời mà không cần phải
dự trữ lại quá nhiều. Vì vậy, ñể khuyến khích khách hàng gửi tiền, các ngân hàng
thương mại thường ñưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm ñáp ứng nhu cầu gửi
tiền của khách hàng. Thông thường có các loại kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng,…
với mỗi kỳ hạn ngân hàng áp dụng một mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ
hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
Tiền gửi trong dân cư
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại ngân
hàng. Tiền gửi của dân cư bao gồm:
+ Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của cá nhân và hộ gia ñình ñược gửi vào tài
khoản tiền gửi tiết kiệm, ñược xác nhận trên thẻ tiết kiệm, ñược hưởng lãi theo qui
ñịnh của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và ñược bảo hiểm theo qui ñịnh của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi.
ðây là hình thức huy ñộng vốn truyền thống của ngân hàng. Trong hình thức
huy ñộng này, người gửi ñược cấp một thẻ tiết kiệm. Thẻ này ñược coi là giấy
chứng nhận có tiền gửi vài quỹ tiết kiệm của ngân hàng, là một chứng từ ñảm bảo
tiền gửi. Vì vậy, người gửi có thẻ tiết kiệm cũng có thể mang thẻ nà ñến ngân hàng
ñể cầm cố hoặc xin chiết khấu ñể vay tiền.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư cũng ñược chia làm hai loại: Tiết kiệm có kỳ hạn
và tiết kiệm không có kỳ hạn.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân
Tiền gửi cá nhân là loại tiền mà từng cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng ñể sử
dụng cho việc thanh toán không dùng tiến mặt như ký séc, hoặc sử dụng cho các
loại thẻ thanh toán. Ngày nay, khi ñiều kiện kinh tế ñược cải thiện, mọi người hướng
ñến sử dụng càng nhiều các tiện ích của xã hội cung cấp, trong ñó có các tiện ích mà
ngân hàng ñem lại cho khách hàng càng ñược cá nhân quan tâm nhiều hơn. Vì vậy,
tài khoản tiền gửi cá nhân cũng góp phần làm tăng nguồn vốn cho các ngân hàng
thương mại. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, ñặc biệt là công nghệ
thông tin, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng ñược mở rộng và
Trang 8
ña dạng cũng khuyến khích các cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng
thương mại. Do ñó, nguồn vốn trên các tài khoản tiền gửi của các cá nhân mà ngân
hàng huy ñộng ñược cũng không ngừng tăng lên.
+ Tiền gửi khác
Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các ngân hàng thương mại còn có các khoản
tiền gửi như sau:
- Tiền gửi vốn chuyên dùng.
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
- Tiền gửi của kho bạc Nhà nước….
Tóm lại, nguồn vốn huy ñộng tiền gửi ñối với các NHTM có ý nghĩa rất lớn
trong việc tạo lập nguồn vốn ñể kinh doanh. Việc huy ñộng vốn tiền gửi tiết kiệm
không những ñem lại cho ngân hàng một nguồn vốn với chi phí thấp ñể kinh doanh,
mà còn giúp cho ngân hàng có thể nắm bắt ñược thông tin, số liệu chính xác về tình
hình tài chính của các tổ chức kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng,
tạo ñiều kiện cho ngân hàng có căn cứ ñể qui ñịnh mức vốn ñể ñầu tư cho vay ñối
với những khách hàng ñó. Ngoài ra, việc huy ñộng vốn tiền gửi của ngân hàng còn
có ý nghĩa quan trọng việc ổn ñịnh lưu thông tiền tệ, góp phần ổn ñịnh giá trị ñồng
tiền, thúc ñiện nền kinh tế phát triển.
b. Vốn huy ñộng thông qua các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành ñể huy ñộng vốn
trong ñó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất ñịnh, ñiều
kiện trả lãi và các ñiều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.
ðây chính là việc các ngân hàng thương mại phát hành các chứng từ như kỳ
phiếu ngân hàng có mục ñích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi ñể huy
ñộng vốn ngắn hạn và dài hạn vào ngân hàng.
Giấy tờ có giá ngắn hạn: là giất tờ có giá có thời hạn dưới một năm bao gồm
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi
phát hành ñến hết thời hạn, bao gồm: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các
giấy tờ có giá dài hạn khác.
Trang 9
c. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng
Nguồn vốn ñi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn ñược hình thành bởi
mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín dụng với
Ngân hàng Nhà nước. Nguồn vốn ñi vay bao gồm:
Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng khác
Tình trạng thiếu vốn hay thừa vốn của một ngân hàng nào ñó là hiện tượng hết
sức bình thường. Vì có những lúc nguồn vốn huy ñộng vào ít, không ñáp ứng ñược
nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì buộc ngân hàng phải ñi vay các ngân hàng
khác. Ngược lai trường hợp huy ñộng nhiều nhưng ñầu ra hạn chế, tức ngân hàng
thừa ngân quỹ, khi ñó ngân hàng có thể cho các ngân hàng khác vay ñể hạn chế thiệt
hại chi phí trả lãi.
Do ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp thực hiện hạch toán ngành, vì
vậy khi phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn các chi nhánh của ngân hàng thường
phải ñiều chuyển vốn thừa về ngân hàng cấp trên, ñể tiếp tục ñiều chuyển cho các
ngân hàng thiếu vốn. Khi ñiều chuyển vốn về các ngân hàng cấp trên, các ngân hàng
chi nhánh cũng ñược hưởng lãi suất nội bộ của ngân hàng. Tương tự, khi thiếu vốn
thì các ngân hàng cũng ñược ngân hàng cấp trên cho vay.
Nói chung, khi vay vốn của các tổ chức tín dụng khác thì các ngân hàng
thương mại thường phải chịu một chi phí lớn, các tổ chức tín dụng khác cho vay
theo lãi suất thị trường. Vì vậy, hiệu quả kinh tế mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn
này ñối với các ngân hàng thương mại không cao. Trong thực tế, nguồn vốn này
chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong nguồn vốn kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
Nguồn vốn vay của Ngân hàng Trung ương
Trong vay trò là người ñiều hành chính sách tiền tệ quốc gia, Ngân hàng Trung
ương cũng thực hiện nghiệp vụ cho vay ñối ñối với các ngân hàng trung gian trong
vai trò ñiều tiết lượng cung ứng tiền. Vì vậy, khi cò nhu cầu, các ngân hàng thương
mại sẽ ñược Ngân hàng Trung ương cho vay vốn.
Việc cho vay vốn của Ngân hàng Trung ương ñối với ngân hàng thương mại
thông qua hình thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo ñảm
của Ngân hàng Trung ương nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và các phương tiện thanh
Trang 10
toán cho các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Trung ương thực hiện tái cấp vốn
cho các ngân hàng thương mại thông qua các hình thức sau:
+ Cho vay theo hồ sơ tín dụng.
+ Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn.
+ Cho vay có ñảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá.
2.1.2. Những vấn chung về chiến lược và quản trị chiến lược
2.1.2.1. Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược
a. Khái niệm chiến lược
Chiến lược là một chương trình hoạt ñộng tổng thể và dài hạn nhằm tạo ra một
bước phát triển của ngân hàng, ñồng thời là sự cam kết trước về các mục tiêu cơ
bản, toàn diện mà một ngân hàng cần phải ñạt ñược và sự phân bổ các nguồn lực
quan trọng ñể ñạt ñược các mục tiêu ñã ñề ra. Chiến lược cho ta thấy ñược:
- Hiện tại ngân hàng ñang ở vị trí nào.
- Ngân hàng muốn ñi ñến ñâu trong tương lai.
- Ngân hàng phải cạnh tranh trên thị trường nào và những hoạt ñộng nào ngân
hàng thực hiện trên thị trường ñó.
- Ngân hàng ñiều hoà nguồn lực theo cách thức cơ bản nào (kỹ năng, tài sản,
tài chính, các mối quan hệ, năng lực kĩ thuật, trang thiết bị) ñể có thể cạnh tranh
ñược.
- Những nhân tố từ môi trường bên ngoài ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh
của ngân hàng.
b. Khái niệm quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là quá trình phân tích môi trường hiện tại và dự báo môi
trường tương lai, hoạch ñịnh các mục tiêu của ngân hàng ñề ra, thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quyết ñịnh nhằm giúp ngân hàng thấy ñược mục ñích và ñịnh
hướng kinh doanh, ñồng thời giúp ngân hàng chủ ñộng tìm ra những cơ hội và thách
thức ở hiện tại cũng như tương lai.
2.1.2.2. Các bước thiết lập chiến lược
a. Phân tích môi trường vĩ mô
Yếu tố kinh tế
Trang 11
ðây là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp chiến lược của các công ty ñặc biệt là
các yếu tố sau:
- Các giai ñoạn chu kỳ kinh tế.
- GDP, tốc ñộ tăng trưởng GDP.
- Tiềm năng của các ngành kinh doanh sử dụng vốn vay từ ngân hàng.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hoạt ñộng xuất nhập khẩu.
- Biến ñộng của giá cả thị trường….
Yếu tố chính trị, pháp luật và chính sách của nhà nước
Hoạt ñộng ngân hàng ñược kiểm soát chặt chẽ bởi khuôn khổ pháp lý. Các
chính sách của nhà nước tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng như:
- Các chính sách cạnh tranh, phá sản, sáp nhập, cơ cấu và tổ chức của ngân
hàng.
- Các quy ñịnh về cho vay, dự phòng rủi ro tín dụng, quy ñịnh về quy mô vốn
tự có… ñược quy ñịnh trong luật ngân hàng và các quyết ñịnh có liên quan.
- Ngoài ra, còn có các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, thuế, tỷ giá,
quản lý nợ của Nhà nước và các cơ quan quant lý liên quan như Ngân hàng Trung
ương, Bộ tài chính… cũng tác ñộng mạnh mẽ ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng.
Yếu tố dân số
Môi trường dân số bao gồm các yếu tố: Cơ cấu dân số theo ñộ tuổi, quy mô
dân số, mật ñộ dân số, giới tính, trình ñộ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập…
Khi ñi nghiên cứu ta cần chú ý ñến những biến ñổi:
- Tỷ lệ tăng dân số.
- Trình ñộ văn hóa.
- Các biến ñổi về cơ cấu dân số (tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, thu
nhập,…).
Yếu tố tự nhiên
Môi trường tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng sản xuất của các doanh
nghiệp, xí nghiệp, ngân hàng bao gồm những tài nguyên thiên nhiên ñảm bảo môi
Trang 12
trường cho các tổ chức kinh tế hoạt ñộng. Khi nghiên cứu các yếu tố tự nhiên ta cần
chú ý ñến các yếu tố:
- Vị trí ñịa lý, ñiều kiện tự nhiên, khí hậu.
- Nguồn năng lượng, các tài nguyên.
- Vấn ñề môi trường và ô nhiễm môi trường….
Yếu tố quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế cũng ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của ngân hàng. Do ñó
ngân hàng cần phải theo dõi và nắm bắt xu hướng thay ñổi kinh tế thế giới , phát
hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các diển biến về chính trị, quân sự và kinh tế
theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh nghiệm về kinh doanh quốc tế.
b. Phân tích môi trường vi mô
ðối thủ cạnh tranh hiện tại
Mọi tổ chức, ngay cả các công ty ñộc quyền ñều có rất nhiều ñối thủ cạnh
tranh. Sự hiểu biết về ñối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng ñối với các công
ty, doanh nghiệp. Việc xác ñịnh ñối thủ cạnh tranh hiện tại có ý nghĩa hoạt ñộng
kinh doanh của một tổ chức kinh tế. Các ñối thủ cạnh tranh của ngân hàng ñang
dùng những thủ thuật (lãi suất, khuyến mãi,….) ñể tăng lợi thế cạnh tranh, xâm
chiếm thị phần của nhau. Những ñối thủ cạnh tranh của ngân hàng bao gồm các
ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, các công ty tài chính,… Mức ñộ cạnh
tranh phụ thuộc vào:
- Tình trạng tăng trưởng của ngành.
- Khác biệt giữa các sản phẩm, dịch vụ.
- Sự ña dạng, quy mô của các ñối thủ cạnh tranh…
ðối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các ñịnh chế tài chính và phi tài chính có thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch
vụ cung ứng cho khách hàng. ðể xác ñịnh ñược những ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
của mình là ai thì cần có phải có tầm nhìn chiến lược, nó ảnh hưởng quan trọng ñến
tình hình hoạt ñộng kinh doanh của các ngân hàng trong tương lai ñó là các công ty
bảo hiểm, các ngân hàng cổ phần, các ngân hàng liên doanh…
Trang 13
Cạnh tranh về lãi suất
Lãi suất là chi phí cho việc vay tiền, là giá cả của quyền sử dụng tiền tệ, là một
công cụ hữu hiệu ñể các ngân hàng thu hút khách hàng về mình, nhưng mức lãi suất
ñó phải phù hợp với thỏa thuận của hiệp hội ngân hàng và ñúng theo quy ñịnh của
pháp luật. Tuy là một công cụ hiệu quả trong việc thu hút khách hàng nhưng nếu sử
dụng nó không hợp lý sẽ gây ra một hậu quả nghiêm trọng cho các ngân hàng
thương mại. Vì vậy, khi ñưa ra một mức lãi suất nào thì các ngân hàng thương mại
ñều phải tính toán thật kĩ càng.
Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quyết ñịnh
sự tồn tại và phát triển của
các ngân hàng
trong môi trường cạnh tranh, vì vậy ñể thu hút và giữ chân ñược khách hàng thì
ngân hàng phải ñưa ra các chiến lược thu hút khách hàng như là những chương trình
hậu mãi, chất lượng sản phẩm, uy tín của tổ chức và sự trung thành của khách hàng
ñối với tổ chức kinh tế ñó.
c. Phân tích các yếu tố nội tại của ngân hàng
Quy trình nhận tiền gửi của Ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL chi nhánh
Trà Vinh
+ Quy trình nhận tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt:
Người gửi tiền phải trực tiếp giao dịch gửi tiền mặt tại Ngân hàng phát triển
nhà ðBSCL chi nhánh Trà Vinh qua các bước sau :
Bước 1: Kế toán viên
- Tiếp nhân chứng minh nhân dân nếu là người Việt Nam hoặc hộ chiếu nếu là
người nước ngoài và thông tin số tiền gửi của khách hàng ñể nhập dữ liệu cần thiết
và hạch toán trên máy tính.
- In “Giấy gửi tiền tiết kiệm”, “Thẻ tiết kiệm”, “Thẻ lưu” ký tên và chuyển cho
khách hàng kiểm tra các dữ liệu ñã nhập, yêu cầu khách hàng ký tên và ghi rõ họ tên
lên thẻ lưu.Sau ñó kế toán chuyển cho thủ quỹ.
Bước 2: Thủ quỹ
- Hướng dẫn khách hàng lập “bảng kê các loại tiền”.