Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ LỨA TUỔI NHI ĐỒNG (7 – 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 31 trang )



I. Sự phát triển về thể chất
I. Sự phát triển về thể chất
II. Hoạt động và giao tiếp của lứa
II. Hoạt động và giao tiếp của lứa
tuổi nhi đồng
tuổi nhi đồng
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
I
I
. Sự phát triển về thể chất
. Sự phát triển về thể chất
1
1
. Sự phát triển thể chất
. Sự phát triển thể chất
Độ tuổi: 6-11 tuổi
- Hệ xương tiếp tục phát triển, có nhiều mô
sụn, xương dẻo
- Đốt xương ngón tay cốt hóa khi 9 tuổi
- Xương cổ tay cốt hóa khi 10 -11tuổi
- Cơ bắp và dây chằng cơ bắp phát triển
- Cơ tim phát triển mạnh được cung cấp máu
đầy đủ
- Chiều cao và cân nặng phát triển tương đối
đồng đều





2. Sự phát triển hệ thần kinh
2. Sự phát triển hệ thần kinh
- Não bộ phát triển không đáng kể
+ Cấu tạo: 8 tuổi các tế bào thần kinh ở vỏ bán
cầu đại não giống người lớn
+ Trọng lượng: 11 tuổi đạt 1,4g tương
đươngnão người trưởng thành
+ Chức năng: phân tích, tổng hợp cua vỏ não
phát triển( thùy trán)
- Qúa trình ức chế và hưng phấn cân bằng hơn.

 Sự phát triển thể chất diễn ra chậm hơn hơn,
diễn ra êm ả đồng đều. Hoàn thiện thêm 1 số cơ
quan: não, hệ cơ –xương, tim mạch.


3
3
. Sức khỏe và bệnh tật
. Sức khỏe và bệnh tật

Một số bệnh thường mắc phải
a. các bệnh viêm nhiễm thường gặp ở trẻ
em
- Viêm não, viêm gan, viêm phổi… làm ảnh
hưởng đến sức khỏe và sinh lý
b. bệnh còi cọc và béo phì
- còi cọc do suy dinh dưỡng kéo ài, đói

ăn thiếu chất, thiếu hụt tình cảm thể
chất yếu, ảnh hưởng đến phát triển tâm lý,
trí tuệ, nhân cách.
- Béo phì: ăn quá mức, ít vận động  cản trở
hoạt động và nguy cơ mắc bệnh nan y.
c.Các bệnh học đường
- Những bệnh về thể chất: cận thị, lác mắt, cong
vẹo cột sống, gù lưng, suy nhược.
- Những bệnh phổ biến về tâm lý: tự kỷ, mặc
cảm, tự ti, rối loạn tâm lý.
II. Hoạt Động Và Giao Tiếp Của Tuổi Nhi
II. Hoạt Động Và Giao Tiếp Của Tuổi Nhi
Đồng
Đồng
1. Hoạt động học tập của tuổi nhi đồng
2. Các hoạt động khác của nhi đồng
3. Giao tiếp của nhi đồng
1. Hoạt Động Học Tập Của Tuổi Nhi
1. Hoạt Động Học Tập Của Tuổi Nhi
Đồng
Đồng
c i m ho t ng h c t pĐặ đ ể ạ độ ọ ậ
1
Nh ng khữ ó khăn trong học tập của
học sinh đầu bậc tiểu học
2
Đặc điểm học tập
Hoạt động
học tập của
lứa tuổi nhi

đồng khác
với trẻ học
mẫu giáo
Hoạt động
học là hoạt
động kép
Được hình
thành và phát
triển suốt quá
trình học tiểu
học
Thứ nhất:
Thứ nhất:
Hoạt động
Hoạt động
học tập của lứa tuổi nhi đồng kh
học tập của lứa tuổi nhi đồng kh
á
á
c với trẻ học mẫu gi
c với trẻ học mẫu gi
á
á
o
o
STT N i dung so ộ
sánh
Ho t đ ng ch iạ ộ ơ Ho t đ ng h cạ ộ ọ
1 Đ ng cộ ơ B n thân quá trình ch iả ơ B n thân ho t đ ng h c và s n ả ạ ộ ọ ả
ph m h cẩ ọ

2 Ch c năngứ Ph ng ti n đ tr t ng ươ ệ ể ẻ ươ
tác v i đ v t và ng i l nớ ồ ậ ườ ớ
Ph ng ti n tác đ ng t i đ i ươ ệ ộ ớ ố
t ng nh n th c và k năngượ ậ ứ ỹ
3 Tính ch tấ Tính th c và giự ả
T doự
Xúc c m- trí tuả ệ
Th cự
B t bu cắ ộ
Trí tu -c m xúcệ ả
4 Ph ng th c ti n ươ ứ ế
hành
Đ c l pộ ậ
T đi u khi nự ề ể
T ng tác th y tròươ ầ
Đi u khi n và t đi u khi nề ể ự ề ể
5 S n ph mả ẩ Th a mãn nhu c u ch iỏ ầ ơ Th a mãn nhu c u nh n th cỏ ầ ậ ứ
6 S và phát tri n ự ể
tâm lý cá nhân
Là sp đi kèm v i hđ ch i, là ớ ơ
k t qu không đ nh tr c, ế ả ị ướ
không ch đíchủ
K t qu đ nh tr c, có m c ế ả ị ướ ụ
đích.
Thứ hai
Thứ hai
:
:
Hoạt động học là hoạt động kép,
Hoạt động học là hoạt động kép,

gồm 2 hoạt động quan hệ hữu cơ với nhau.
gồm 2 hoạt động quan hệ hữu cơ với nhau.
Hoạt động học,
hướng đến việc tiếp
thu các kiến thức
khoa học, hình thành
và điều chỉnh thái độ
của các em, qua đó
hình thành và phát
triển các kĩ năng hành
động
Các hoạt động tu
dưỡng, tiếp thu các
chuẩn mực văn
hoá, các giá trị đạo
đức xã hội và hình
thành các hành vi
ứng xử hàng ngày.
Những khó khăn
Những khó khăn
trong học tập
trong học tập
Thứ hai: Sự
"vỡ mộng" và
sụt giảm hứng
thú và tích cự
học tập
Thứ nhất:
Sự thay
đổi chế độ

hoạt động
và sinh
hoạt.
2. Các hoạt động khác của nhi đồng
2. Các hoạt động khác của nhi đồng
Hoạt động chơi
Hoạt động lao động
Các hoạt động xã hội
và hoạt động tập thể
Các hoạt động thể thao
nghệ thuật
3. Giao tiếp của nhi đồng
3. Giao tiếp của nhi đồng
Giao tiếp của nhi đồng không chỉ được mở
rộng hơn về trường giao tiếp

Phạm vi không gian

Thời gian

Đối tượng giao tiếp

Nội dung giao tiếp
Đặc trưng giao tiếp với bạn học cùng lớp ở
tuổi nhi đồng là hồn nhiên, trung thực.
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
1. Sự hình thành khả năng tổ chức hoạt động
nhận thức
Đặc trưng nổi bật trong hoạt động nhận thức của

trẻ nhi đồng là khả năng tổ chức và kiểm soát
các hoạt động nhận thức một cách có ý thức.
Thời kì đầu: Việc xác định mục đích và nhiệm vụ
của học sinh được hướng từ bên ngoài do giáo
viên, sau đó dần dần học sinh tự định hướng,
tự giải quyết, tự kiểm soát và tự đánh giá kết
quả.
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
2. Phát triển nhận thức
Phát triển tri giác
Phát triển chú ý
Phát triển trí nhớ
Phát triển tưởng tượng
Phát triển tư duy
Tri giác: hình thành và phát triển một dạng tri giác
mới, có chất lượng cao hơn tri giác thông thường là
quan sát
Chú ý: phương hướng chung của sự phát triển chú
ý của trẻ là từ chỗ đạt mục đích do giáo viên đặtra,
chuyển sang giải quyết các nhiệm vụ do chính trẻ
tự đặt ra và kiểm soát.
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
III. Phát triển nhận thức và trí tuệ
Trí nhớ: đã diễn ra sự biến đổi căn bản về mặt tâm
lý trong bản thân các qua trình trí nhớ từ lớp 1 đến
lớp 4,5.


Thời gian đầu tiểu học thì học sinh ghi nhớ và khôi
phục nguyên văn của tài liệu, phương thức phổ
biến nhất là nhắc lại nhiều lần tài liệu.

Đến giữa lớp 1, 2 đa số học sinh đã biết ghi nhớ
dựa trên cơ sỏ hiểu nghĩa, biết phân chia tài liệu,
nhớ thành tùng ý.
Tưởng tượng: khả năng tưởng tượng trong nhi
đồng đã có sự chuyển biến cơ bản, thông thường
theo hai hướng

Hướng 1: phát triển khả năng tưởng tượng táo
bạo tà đầu cấp đến cuối cấp tiểu học.

Hướng 2: tính chủ động trong tưởng tượng của trẻ
được tăng lên cơ bản
3. Sự phát triển các thao tác trí tuệ
3. Sự phát triển các thao tác trí tuệ
3.1. Phân loại Thao tác trí
tuệ

Thao tác là hành động có
tính rút gọn bên trong não
con người

Đối tượng: hình ảnh, biểu
tượng, kí hiệu nảy sinh trong
đầu từ những vật chất bên
ngoài


Đặc tính cơ bản: bảo tồn,
thuận nghịch và liên kết
3.1. Thao tác trí tuệ và phân loại
3.1. Thao tác trí tuệ và phân loại
Phân loại:
o
Thao tác cụ thể: trẻ chơi với đất nặn, que tính,
chổi nhưng chưa hề có sự điều khiển bên trong
tham gia vào trò chơi của bé
o
Thao tác hình thức: Có sự tham gia của ngôn
ngữ để bé có thể hình thành khả năng suy luận
và diễn đạt kết quả bằng các mệnh đề
3.2. Sự hình thành cấu trúc thao tác trí tuệ
3.2. Sự hình thành cấu trúc thao tác trí tuệ
Theo 4 giai đoạn lớn của Jean Piaget:

Giai đoạn giác động(0-2t): bú mẹ, mút tay, nhìn theo vật trong tầm
mắt, ngóng về hướng có tiếng động, sờ mó vật cầm được, cho bất kì
vật gì vào miệng

Giai đoạn tiền thao tác(2-7t): hoạt động với đồ vật
- Trí tuệ tượng trưng(2-4t): trẻ quét nhà thì cưỡi lên chổi và nói là
cưỡi ngựa, khám cho búp bê tự nhận mình là bác sĩ
- Trí tuệ trực giác(4-7t): bé cảm giác được số lượng, bắt đầu hỏi
về sự sinh ra và mất đi, hỏi nguyên nhân – kết quả, nhận ra thêm vật
vào là nhiều hơn
Giai đoạn thao tác cụ thể(7-11): đi cụ thể trong phần tiếp theo
Giai đoạn thao tác hình thức(sau 11t): phân tích, lập luận, chứng mình,
diễn giải, sáng tạo,…

3.3. Sự hình thành các thao tác trí tuệ
3.3. Sự hình thành các thao tác trí tuệ
cụ thể ở nhi đồng
cụ thể ở nhi đồng

Hình thành khả năng bảo
toàn:
Trẻ 6-7t chưa phân biệt được 1
cốc nước đổ ra 2 ly bằng
nhau khác hình dáng là nước
bằng nhau.
Trẻ 7-8t phân biệt được bảo
toàm trọng lượng.

Hình thành thao tác cụ thể: phân hạng, phân loại,
thay thế
- Phân loại: nhà, đồ vật, cây cối, hoa quả trong nhóm
chung thành các nhóm riêng chung.
- Phân hạng: xếp từ nhỏ tới lơn, ngược lại
- Thay thế: chơi trò sắm vai ba, mẹ, búp bê

Trẻ hình thành được các khái niệm về số, thực hiện
các phép tính, hình thành các khái niệm về không
gian, tốc độ, nguyên nhân nhưng chưa tách thao
tác ra khỏi bản thân sự vật(ví dụ:8-9t không giải
được bài toán 1 con gà có 2 chân thì 5 con có bao
nhiêu chân?)

×