Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Khoa học quản lí hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.32 KB, 33 trang )

Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
1
Lời nói đầu

Cỏn b lónh o, hiu theo ngha rng, gm nhng ngi gi chc v v
trỏch nhim cao trong mt t chc. H tham gia nh hng v iu khin hot
ng ca t chc y. Trong b phn cỏn b lónh o cú mt nhúm c gi l
cỏn b ch cht. õy l nhng cỏn b rt quan trng, cú vai trũ quyt nh n
ton b hot ng ca mt t chc,
một
doanh
nghiệp
. Theo cỏch hiu thụng
thng v khỏ ph bin nc ta hin nay, khỏi nim cỏn b lónh o cũn gn
lin vi khỏi nim cỏn b qun lý. S d nh vy, bi ni hm ca hai khỏi nim
ny cú nhng im ging nhau : c cỏn b lónh o v cỏn b qun lý u l ch
th ra quyt nh, iu khin hot ng ca mt t chc. Ngi cỏn b lónh o
cng phi thc hin chc nng qun lý v ngi cỏn b qun lý cng phi thc
hin chc nng lónh o.
Tiờu chun ngi cỏn b lónh o
S la chn, b trớ chớnh xỏc cỏn b lónh o cú mt tm quan trng c
bit v phi da vo nhng tiờu chớ nht nh.
Tựy thuc vo nhim v chớnh tr ca tng giai on cỏch mng, nhng
yờu cu c th i vi cỏn b, nht l i vi cỏn b lónh o cú nhng im
khỏc nhau. Trong giai on xõy dng v bo v t nc hin nay, tiờu chun
chung i vi ngi cỏn b lónh o nc ta l : cú bn lnh chớnh tr vng
vng, kiờn nh mc tiờu v con ng i lờn ch ngha xó hi, quyt tõm thc
hin thng li mi ch trng ca ng ; cú kin thc v nng lc tham gia cỏc
quyt nh ca tp th v kh nng t chc thc tin, lm vic cú hiu qu ; cú
o c cỏch mng trong sỏng, trung thc, u tranh bo v cỏc quan im,
ng li ca ng, cú ý thc t chc k lut, cn, kim, liờm, chớnh, chớ cụng


vụ t, gi gỡn s on kt trong ng, gn bú vi qun chỳng, c qun
chỳng tớn nhim.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa häc qu¶n lý ho¹t ®éng kinh doanh
2
Như vậy, tiêu chuẩn chung của người cán bộ lãnh đạo gồm ba mặt cơ bản :
phẩm chất chính trị thể hiện ở ý chí, lòng trung thành với sự nghiệp của Đảng và
nhân dân ; đạo đức cách mạng thể hiện qua lối sống lành mạnh ; trình độ, năng
lực thể hiện bằng khả năng hồn thành và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được
giao. Nói một cách khác, đó là phẩm chất và năng lực, hoặc đức và tài của
người cán bộ lãnh đạo.
§Ĩ đáp ứng ngày càng tốt hơn u cầu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, vấn đề nâng cao năng lực của người lãnh đạo cần tập trung
vào những nội dung cơ bản sau đây :
- Về chun mơn, xem trọng chiều rộng hơn chiều sâu. Người lãnh đạo
nắm chun mơn để đưa ra quyết sách, chủ trương, để chỉ huy, điều hành và
kiểm tra cơng việc, chứ khơng phải để làm một chun gia trên lĩnh vực đó. Vì
vậy, năng lực chun mơn của người lãnh đạo là tư duy định hướng, là nhận
thức vừa về chiều rộng vừa về chiều sâu. Thực tiễn đã cho thấy, nhiều trường
hợp bố trí một chun gia rất giỏi chun mơn vào vị trí lãnh đạo đã khơng thật
sự thành cơng như mong muốn.
- Về tổ chức và điều hành, người lãnh đạo cần có năng lực tốt, nắm bắt
được những đổi thay trong lĩnh vực mình quản lý thể hiện ở một số tố chất sau
đây : ứng xử linh hoạt với sự vận động của nền kinh tế thị trường, khơng cứng
nhắc, khơng bảo thủ ; nắm bắt được phương hướng phát triển của kinh tế tri
thức để tranh thủ, tận dụng những lợi thế cho đất nước ; kiên quyết trong việc ra
quyết định. Để có quyết định đúng, cần có nhiều phương án lựa chọn và tranh
thủ trí tuệ của tập thể cũng như sự chỉ đạo của cấp trên, khơng chủ quan, độc
đốn. Khi xét thấy, đã ra quyết định đúng thì kiên quyết chỉ đạo thực hiện thành
cơng, tránh hồi nghi, do dự. Điều này trong một mức độ nhất định thuộc vào

năng lực chun biệt và bản tính của từng người, cho nên phải lựa chọn bố trí
đúng người vào vị trí thì cơng việc mới thành cơng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
3
- V kh nng s dng b mỏy v ngi di quyn cựng kh nng ng
viờn qun chỳng. Ngi lónh o gii l ngi cú kh nng v bit cỏch tp hp
qun chỳng, b trớ, s dng b mỏy, sp xp nhng cỏ nhõn vo nhng v trớ
thớch hp, phự hp vi chc nng, nhim v ca tng b phn v ti nng, th
mnh ca tng ngi thc hin tt mc tiờu c hoch nh. Bi vy,
ngi lónh o phi bit phi hp hot ng ca cỏc cỏ nhõn thnh mt th
thng nht phỏt huy cao sc mnh ca cỏ nhõn v tp th, ca b phn
v ton th, lm cho cỏc nhõn t ch quan v khỏch quan, vt cht v tinh thn
c khai thỏc mc cao nht, em li hiu qu cho cụng tỏc lónh o.
o to, bi dng i ng cỏn b lónh o
Hc tp trng, lp v trong trng i l cụng vic sut i ca con
ngi. Hc tp bao gm hai quỏ trỡnh : giỏo dc o to v t giỏo dc o to.
Quỏ trỡnh giỏo dc c thc hin bc ph thụng nhm trang b nhng kin
thc c bn nht nh nhn thc th gii. Cũn o to l quỏ trỡnh trang b
nhng kin thc v k nng ngh nghip, chuyờn mụn bc vo cuc sng.
o to cú nhiu dng : hc ngh, trung cp, cao ng, i hc v trờn i hc.
Nú l s ni tip ca quỏ trỡnh giỏo dc. Quỏ trỡnh o to c phõn ra thnh
o to v o to li. Bi dng chớnh l quỏ trỡnh o to li, l quỏ trỡnh
nõng cao kin thc v k nng ngh nghip nhm trang b thờm cho con ngi
nhng tri thc mi v cp nht vi thc tin. Vỡ vy, sau quỏ trỡnh o to, cỏc
cỏn b, nht l cỏn b lónh o phi liờn tc c bi dng tip cn vi
thc t v nõng cao kh nng tỏc nghip. T ú, h cú kh nng bin quỏ trỡnh
giỏo dc o to thnh quỏ trỡnh t giỏo dc o to mt cỏch kiờn trỡ, bn b
sut i theo phng chõm sut i hc tp.
Việt Nam đang bớc vào thế kỷ 21, nền kinh tế nớc ta đang trên đà phát

triển. Với chủ trơng mở rộng của Đại hội Đảng VII, cùng với quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ chế độ bao cấp sang kinh tế thị trờng đã gặt hái đợc
những kết quả cao trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá Đất Nớc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
4
Cùng bớc vào giai đoạn mới, khi yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển đòi hỏi
ở mức độ cao, ngành Công nghiệp tiếp tục ra sức phấn đấu thực hiện thành công
chiến lợc đổi mới, hiện đại hoá, tăng tốc và phát triển của ngành, để ngành đi
lên bền vững, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Để
ngành Công nghiệp đạt đợc thành tựu rực rỡ hơn, công tác sản xuất đạt hiệu
quả kinh tế cao thì việc cán bộ quản lý công nghiệp áp dụng những phơng pháp
quản lý hoạt động là một công cụ không thể thiếu đợc trong dây chuyền sản
xuất. Ngày nay trình độ khoa học kỹ thuật đang phát triển các ngành sản xuất
cũng đợc phát triển trên qui mô lớn. Và nhu cầu cấp thiết của con ngời rất đa
dạng và phức tạp mà sản phẩm của ngành chúng ta là những sản phẩm vật chất
phục vụ khách hàng. Do đó đòi hỏi chiến lợc ngày càng cao, có nh vậy mới
đem lại hiệu quả kinh tế phù hợp với tình hình cách mạng mới, nội dung và tính
chất của các loại công việc mà cán bộ quản lý sản xuất công nghiệp phải đảm
nhiệm và hoàn thành gồm những nội dung cơ bản sau đây :
Tt c cỏc doanh nghip nh v va u sn xut ra hng hoỏ hay cung cp
dch v cho khỏch hng. Nhim v ca ngi ch ng thi l ngi iu hnh
doanh nghip l tp hp cỏc ngun v t chc cỏc hot ng cn thit nhm sn
xut ra hng hoỏ hay cung cp dch v ú.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
5


Phần I
Những nội dung và tính chất các loại công việc mà cán bộ
quản lý sản xuất công nghiệp phải đảm nhiệm, hoàn thành

A. Đặt vấn đề :
Làm thế nào quản lý doanh xí nghiệp có hiệu quả là câu hỏi trăn trở của nhièu ông
chủ, bà chủ và giám đốc các xí nghiệp hiện nay trên thế giới. Hiện nay trên thế giơi, các xí
nghiệp, nhất là các xí nghiệp của các nớc công nghiệp phát triển, đang sử dụng phổ biến
mô hình quản lý gọi là mô hình năng lực đợc đánh giá là rất có hiệu quả.
Cùng với sự phát triển sản xuất, kinh doanh hậu công nghiệp, ngay từ thập kỷ 80 thế
kỷ 20, các xí nghiệp phơng tây đều nghiên cứu phơng thức quản lý xí nghiệp hiện đại,
trong đó có quản lý theo mô hình năng lực. Tại Trung Quốc, những xí nghiệp liên doanh
ở vùng Hoa Bắc đã thí điểm thực hiện và hiệu quả rất tốt, nên ngày càng nhiều xí nghiệp ở
địa phơng khác cũng áp dụng theo.
Mô hình năng lực là xem xét khả năng chủ yếu của lãnh đậo, công nhân viên các cơng
vị công tác khác nhau cũng nh những hành vi tơng ứng của họ trong các cơng vị này,
từ đó xác định năng lực chủ yếu của họ cũng nh những mức độ thành thục để hoàn thành
công việc cần thiết theo yêu cầu đã giao cho họ đảm nhiệm. Mô hình này có nớc gọi là
mô hình tố chất hay mô hình tin cậy. Xí nghiệp cần phải có khả năng cạnh tranh cơ
bản của mình trên thị trờng. Đó chính là cơ sở và nguồn gốc để xí nghiệp luôn giành
đợc u thế trong cạnh tranh. Để thực hiện đợc khả năng cạnh tranh chủ yếu thì cán bộ
lãnh đạo, công nhân viên xí nghiệp cũng phải có khả năng cạnh tranh tơng ứng. Khả
năng chủ yếu này là sự tổng hợp của những tri thức, kỹ năng, phẩm chất có thể quan sát
nhận biết đợc với khả năng tổ chức tạo ra sức mạnh cạnh tranh.
Biện pháp thực hiện : Hiện nay phơng pháp tơng đối phổ biến là D.I.D nghĩa là phát
hiện-sắp đặt-giao việc (discover install delivery). Trong giai đoạn phát hiện thì trớc
tiên ngời lãnh đạo phải làm rõ mục tiêu, nghiệp vụ hiện nay đối với công tác sản xuất,
công tác quản lý nguồn nhân lực cũng nh khung tổ chức của xí nghiệp, quan niệm giá trị
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
6
và văn hoá xí nghiệp. Ngời lãnh đạo xí nghiệp cần xác định đợc chiến lợc nghiệp vụ và
ảnh hởng của chiến lợc này đối với hệ thống quản lý sản xuất, hệ thống quản lý nguồn
nhân lực. Từ đó cán bộ lãnh đạo xí nghiệp xây dựng kế hoạch bồi dỡng, đào tạo. Khâu
then chốt nhất trong khâu phát hiện là xác định đợc dạng năng lực thích hợp đối với xí
nghiệp, xác định rõ chiến lợc mà mục tiêu phát triển sản xuất của công ty, từ đó xác định
điểm cần tập trung năng lực chủ yếu của công ty vào đó. Trong giai đoạn sắp đặt phải xác
định rõ khả năng tổng thể, khả năng từng cấp, soạn thảo ra mô hình khả năng của xí
nghiệp. Sau đó đối chiếu, đánh giá từng điểm với từng cán bộ công nhân sản xuất để sử
dụng, phát huy tốt nhất khả năng của từng ngời. Khâu then chốt trong giai đoạn này là
xác định rõ khả năng thực thi, đánh giá những hoạt động có hiệu quả, thể hiện cụ thể của
năng lực chủ yếu về lĩnh vực nào. Giai đoạn giao việc là gắn kết kế hoạch đa ra với công
tác quản lý nhân lực của từng ngời, áp dụng rộng rãi cho những ngời quản lý các khâu
sản xuất kinh doanh và những ngời trực tiép làm việc trên tuyến một, kịp thời kiểm tra
kết quả và rút kinh nghiệm.Trong giai đoạn này điều quan trọng là phải bồi dỡng tốt
nghiệp vụ và công tác quản lý cho cán bộ quản lý ở các tuyến sản sản xuất. Tìm hiểu tâm
lý các nhân viên khi thực hiện và khuyến khích động viên họ mạnh dạn làm theo yêu cầu
và nhiệm vụ đợc giao. Đồng thời ông chủ hoặc giám đốc công ty phải xem xét hiệu quả
thực sự trong quá trình thực hiện mô hình này.
Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này ta phải hiểu một số nội dung sau :
B. Nội dung và tính chất các loại công việc mà cán bộ quản lý sản xuất phải
đảm nhiệm hoàn thành
I. Quản lý sản xuất công nghiệp.
N lc cú ý thc ca ngi ch doanh nghip trong vic lp k hoch, t
chc, iu hnh v kim soỏt c quỏ trỡnh sn xut liờn tc ra hng hoỏ v dch
v vi cỏc chi phớ, thi gian, chất lợng và số lợng thích hợp. Quản lý sản xuất chỉ là
một trong các chức năng khác của việc quản trị doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý sản
xuất công nghiệp phải hoà nhất với các chức năng quản lý cơ bản nh Marketing, tài
chính, và tổ chức nhân sự.

Việc phát triển các chức năng về quản lý sản xuất sẽ giúp ngời quản lý SXCN
Tiết kiệm đợc chi phí trong sản xuất và sẽ thu đợc nhiều lợi nhuận hơn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
7
Nâng cao năng suất và sản lợng.
Giảm thời gian lãng phí bằng việc hạn chế các công việc không cần thiết
Cải tiến các tiêu chuẩn và chất lợng của sản phẩm
Đạt đợc mục tiêu bán hàng.
II. Hệ thống sản xuất
H thng sn xut th hin cỏch ch bin cỏc nguyờn liu chớnh nhm lm ra
mt sn phm mi.Cht lng ca sn phm ph thuc vo cỏc nguyờn liu
chớnh, trang thit b v k nng ca ngi sản xuất.
Cú 3 loi h thng sn xut:
Sản xuất theo đơn đặt hàng : trong đó ngời cán bộ quản lý sản xuất của doanh
nghiệp phải xác định rõ sản xuất hàng theo đơn đặt hàng cụ thể của khách. Chính vì vậy
mà khi không có đơn đặt hàng, doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất.
Sản xuất liên tục : trong đó ngời cán bộ quản lý sản xuất của doanh nghiệp phải
xác định rõ doanh nghiệp sản xuất hàng hoá để dự trữ trong kho trớc khi nhận đợc đơn
đặt hàng của khách (có nghĩa là doanh nghiệp vẫn sản xuất ngay cả khi không có khách
hàng tại một thời điểm nhất định nào đó). Kết hợp cả sản xuất theo đơn đặt hàng và sản
xuất liên tục : là sự kết hợp cả hai hệ thống nói trên tuỳ thuộc vào khối lợng hợp đồng.
Ghi chỳ: S la chn h thng sn xut ca ch doanh nghip l quyt
nh mang tớnh chin lc. S la chn ny ch yu da vo nhu cu liờn tc v
n nh cho mt sn phm nht nh, s dao ng ca nhu cu theo mựa v i
vi sn phm v quỏ trỡnh sn xut hay cũn gi l qui trỡnh bin i.
Cỏch b trớ dõy chuyn sn xut
Mt doanh nghip cú cỏch b trớ dõy chuyn sn xut hp lý l :

tit kim thi gian, tin bc, nguyờn vt liu v gim s lng ph liu .


to ra mt mụi trng lm vic an ton hn cho cụng nhõn .

gim ti a s di chuyn nguyờn vt liu .
Cỏch b trớ dõy chuyn sn xut hp lý cú c im nh sau :

phn ln mỏy múc v dng c c sp xp n nh

gim ti a s di chuyn ca cụng nhõn trong quỏ trỡnh sn xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
8

cú nhng ch nht nh lm kho cha nguyờn vt liu v thnh phm
III. Kế hoạch kinh doanh
Lm kinh doanh, c bit l kinh doanh thnh cụng, nờn c thc hin trờn
c s ó tớnh toỏn n ri ro trong kinh doanh. Vì vy ngời cán bộ quản lý sản xuất
công nghiệp nên làm là cú mt k hoch kinh doanh. Mt k hoch kinh doanh thc
t giỳp cho họ nhỡn rừ hn cỏc c hi v yu kộm- ri ro- ca họ mt cỏch rừ
rng. Trong phn ti chớnh, ngời quản lý phi tớnh ri ro vo phn thu c li
nhun hoc phn l.
Hu ht cỏc nh lónh o doanh nghip u nhn thc c tm quan
trng ca vic hoch nh chin lc, nhng ch mt s ớt trong s h l thnh
cụng khi bin nhng chin lc ny thnh kt qu hot ng doanh nghip. Mt
trong nhng lý do l: nhiu cụng ty, lónh o thng chỳ trng nhiu vo vic
ra cỏc chin lc hn l thc hin chỳng. Thc t cho thy, cỏc chin lc
thng c hoch nh rt chn chu nhng li c trin khai thc hin mt
cỏch hi ht.
Cú ba du hiu chng t t chc hoch nh chin lc kộm:
Thiếu sự liên minh chiến lợc ở mỗi cấp..

Để bin chin lc ca t chc thnh hnh ng c th, t chc ú phi
xỏc nh rừ mc tiờu liờn kt gia cỏc phũng ban, t nhúm v cỏc cỏ nhõn. Mi
cỏ nhõn cng phi ý thc rừ nhng vic cn lm thc hin thnh cụng nhim
v chin lc ca mỡnh.
Phân bổ nguồn lực bất hợp lý.
Vic hoch nh chin lc ũi hi t chc phi cú ngun lc cn thit
ci tin nhng lnh vc hot ng cú vai trũ quyt nh i vi vic to u th
cnh tranh. Tu theo mc u tiờn, ngun lc cn phi c phõn b mt
cỏch hp lý cú th to ra s khỏc bit thc s v vic chỳ trng vo tng lnh
vc cn ci tin.
Duy trì các biện pháp kém hiệu lực.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
9
Ngoi nhng bin phỏp o lng tho món khỏch hng v ti chớnh truyn
thng, cỏc cụng ty cn xõy dng cỏc bin phỏp thớch hp ti cỏc b phn chc
nng thc hin thnh cụng chin lc ó ra. Cỏc bin phỏp ny gúp phn
hng dn cỏc nhõn viờn lm vic nhm đạt c cỏc mc tiờu chin lc, xỏc
nh phm vi thay i v ci tin.
Để trỏnh khi nhng sai lm trờn, lónh o t chc phi hiu rng nu ch
xõy dng v thụng bỏo v chin lc kinh doanh thụi l cha m phi phõn
quyn cho cỏc nhõn viờn h cú th ch ng thc hin cụng vic. Núi cỏch
khỏc, h cn xỏc nh rừ cỏc quỏ trỡnh chớnh trong vic to ra v cung cp giỏ tr
cho khỏch hng, nhn bit c nhng khớa cnh no ca cỏc quỏ trỡnh gúp
phn ỏng k vo vic t c mc tiờu chin lc, ng thi khuyn khớch
nhõn viờn thc hin nhng thay i v ci tin cỏc quỏ trỡnh.
1. Mt k hoch kinh doanh l gỡ?
Mt k hoch kinh doanh c chun b bng ti liu vit tay do cỏ nhõn
ch doanh nghip mụ t mt cỏch thc t v mc ớch v cỏc mc tiờu ca kinh
doanh, cựng cỏc bc v ti chớnh cn thit t c mc ớch ú. ng thi

k hoch ny cng c xem nh l mt " xut", mt "qung cỏo" hoc mt
"k hoch ca mt trũ chi". K hoch kinh doanh thng c sp xp theo 4
chc nng chớnh trong kinh doanh nh Marketing, sn xut hoc dch v, t
chc, ti chớnh. ặt ý tng kinh doanh ca cán bộ quản lý hoc vic kinh doanh
hin nay ca cán bộ quản lý sản xuất trờn giy di hỡnh thc mt k hoch kinh
doanh, chp nhn s cam kt, nghiờn cu v mt lot cỏc cụng vic nng nhc.
2. Các mục tiêu của một kế hoạch kinh doanh.
K hoch kinh doanh ca bn cú th chng minh tớnh kh thi ca ý tng
kinh doanh ca bn trong vic khi s doanh nghip mi hoc m rng doanh
nghip hin cú ca bn. Nu k hoch kinh doanh ca ngời quản lý sản xuất
khụng c chun b k cng trờn giy, thỡ chc chn nú khụng th tr thnh
hin thc ni thng trng. Mt k hoch kinh doanh c chun b tt cú th
giỳp ngời quản lý quyt nh khi s mt doanh nghip mi hoc m rng doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
10
nghip hin ti ca bn.Mặt khác nó có thể giúp cán bộ quản lý công nghiệp nên dừng
hoặc tiếp tục công việc kinh doanh không có tính hiện thực cao.
Ch doanh nghip thng s dng k hoch kinh doanh ca h nh mt k
hoch hnh ng, ú l mt k hoch trc tip thc hin cỏc vic kinh doanh ca
h. Ging nh thit k mt ngụi nh, k hoch ca ngời quản lý sản xuất núi cho
ngời quản lý sản xuất rừ cỏi gỡ họ nờn chun b v khi no thc hin. Rt nhiu
ch doanh nghip s dng k hoch kinh doanh cho vic bt u hot ng v
giai on m rng cỏc hot ng.
Nh ú ngời quản lý sản xuất s tip tc theo cỏc mc tiờu v ngõn sỏch ti
chính ó nh. K hoch kinh doanh ca ngời quản lý sản xuất l mt ti liu y
thuyt phc cho vic xõy dng ngõn sỏch. Mt k hoch kinh doanh l mt iu
kin tiờn quyt m phỏn vi mt i tỏc kinh doanh tim nng hoc cỏc nh
u t khỏc. vay c tin, nú l mt ti liu tỏc ng mnh nht ti ngõn
hng khi bn ngh vay tin. Nu ngời quản lý sản xuất mun gia tng hoc vay

cng nhiu tin hn thỡ k hoch kinh doanh ca bn cng phi cn thn, k
cng hn.
3. Chủ đề và cơ cấu một chiến lợc kinh doanh.
Cú rt nhiu s la chn khỏc nhau trong vic hỡnh thnh c cu k hoch
kinh doanh. Tt c s la chn s bao gm 4 lnh vc c bn ca kinh doanh -
Marketing, sn xut, t chc, ti chớnh.
3.1. Tóm tắt thực thi
3.1.1.Đối tợng
3.1.2.Nhiệm vụ
3.1.3.Mấu chốt cơ bản để thành công
3.2. Tóm tắt kinh doanh
3.2.1 Quyền sở hữu công ty
3.2.2. Tóm tắt khởi sự doanh nghiệp
Mô tả lịch sử của dự án sản phẩm, thị trờng, địa điểm, hình thức pháp lý, kế
hoạch thựch hiện và kế hoạch tài chính.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
11
3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ
Tóm tắt sản phẩm và dịch vụ đợc chào bán/cung cấp
3.2.4. Vị trí của công ty và các điều kiện thuận lợi
Địa điểm của doanh nghiệp là yếu tố cần thiết để giảm giá các chi phí hoặc tăng
các cơ hội của các khách hàng dừng chân tại doanh nghiệp để xem các sản phẩm
hoặc yêu cầu các dịch vụ của công ty. Có một số yếu tố quan trọng để xem xét địa
điểm cũng nh tiếp cận nguồn nguyên liệu thô, tiếp cận thị trờng và các kênh
phân phối, các phơng tiện sẵn có để vận chuyển, hiệu quả và giá lành nghề rẻ.
3.3. Các sản phẩm và các dịch vụ
3.3.1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ
Mô tả vắn tắt về sản phẩm, kích cỡ, màu sắc, hình dáng và hàng loạt các sản phẩm
đợc chào bán hoặc đặc điểm của dịch vụ đuợc cung cấp. Giới thiệu công dụng,

những lợi ích, dù đó là một sản phẩm/dịch vụ mới hoặc đã có.
3.3.2 So sánh sự cạnh tranh
Xác định cái gì sẽ làm cho sản phẩm/dịch vụ trở thành độc nhất trên thị trờng.
Liệu đó sẽ là một sản phẩm có chất lợng tốt hơn những sản phẩm đang có mặt
hiện nay hay giá cả sẽ là một sự khác biệt đáng kể làm cho sản phẩm bán ra đợc
dễ dàng hơn ? Những đặc điểm sẽ làm cho sản phẩm khác với sản phẩm của các
đối thủ cạnh tranh có thể là gì
3.3.3. ấn phẩm quảng cáo chào hàng
3.3.4. Tìm nguồn
Xác định các nguồn khác nhau về nguyên liệu thô và nhân công và khả năng sẵn có
trong năm nhằm mục đích bảo đảm cho sự sản xuất liên tục. Dự tính những vấn đề
có thể xảy ra với các nguồn và tìm kiếm các giải pháp.
3.3.5. Công nghệ
Xác định trang thiết bị máy móc cần thiết để sản xuất và dự tính những chi phí
chính xác. Nhìn chung việc này sẽ tốt hơn nhiều nếu bắt đầu xây dựng với quy mô vừa
phải, bắt đầu từ một toà nhà nhỏ hoặc thậm chí thuê địa điểm và có trang thiết bị máy móc
cần thiết tối thiểu. Chu kỳ sử dụng có ích của máy móc và các trang thiết bị phải đợc
xem xét trong phần này, có tính đến khấu hao.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
12
3.3.6.Các sản phẩm và dịch vụ trong tơng lai.
4. Phân tích thị trờng.
4.1. Tóm tắt
4.2. Phân đoạn thị trờng
Mô tả hoàn cảnh địa lý( đó là nơi mà hầu hết các sản phẩm đợc bán ra) và nhóm
mục tiêu cụ thể trong dân số thuộc khu vực đó.
4.3. Phân tích ngành
4.3.1. Các thành viên tham gia đến ngành
Xác đinh khách hàng mục tiêu rõ ràng, có thể cũng nh các tính cách của họ và hồ sơ

về tuổi tác, giới tính, thu nhập, thực tiễn mua hàng, các kênh tiêu dùng, cách sống và thị
hiếu nhằm mục đích đảm bảo rằng sản phẩm cần thiết phù hợp với nhu cầu và cũng nh
những mong muốn của họ. Nếu họ là các tổ chức khác hoặc các doanh nghiệp khối lợng
tiêu dùng của họ và tiến hành tạo ra quyết định trong việc mua sản phẩm và thanh toán
cũng nên đợc xem xét đến.
4.3.2. Các kiểu phân phối
Lựa chọn kênh phân phối đạt kết quả nhất về sản phẩm/dịch vụ xem xem sản
phẩm/dịch vụ nên đợc trực tiếp bán cho các khách hàng hay bán thông qua trung gian.
4.3.3. Các kiểu cạnh trang và mua hàng
4.3.4. các đối thủ cạnh tranh chính
Mô tả những đối thủ cạnh tranh hiện có mặt trong khu vực thị trờng, điểm mạnh,
điểm yếu, tầm quan trọng của họ đối với doanh nghiệp của gời cán bộ quản lý.
4.4. Phân tích thị trờng
5. Chiến lợc và việc thực hiện.
5.1. Tóm tắt
5.2. Chiến lợc marketing
Hình thành chiến lợc marketing nghĩa là lập kế hoạch phù hợp, cân đối và hợp
nhất chiến lợc sản phẩm của doanh nghiệp, chiến lợc giá cả, chiến lợc phân phối và
chiến lợc quảng cáo. Đây là sự cần thiết cho một doanh nghiệp mới nhằm mục đích
bớc vào thị trờng xác định và cạnh tranh nhiều hơn là các doanh nghiệp hiện có.
5.2.1. Thị trờng mục tiêu và phân đoạn thị trờng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa học quản lý hoạt động kinh doanh
13
5.2.2. Chiến lợc giá cả
Lựa chọn chiến lợc giá cả thích hợp mới vì đây là yếu tố quan trọng nhất cho sự
thành công của doanh nghiệp
5.2.3. Chiến lợc hỗ trợ
Quảng cáo là sự cần thiết để hấp dẫn và thuyết phục ngời mua để mua sản phẩm của
doanh nghiệp và không mua của các đối thủ cạnh tranh của công ty nhằm mục đích đạt

đợc những doanh thu dự tính. Hỗ trợ bán hàng nói chung đợc chia thành quảng cáo, hỗ
trợ bán hàng, ấn phẩm và bán hàng cho các cá nhân. Cần phải xem xét kỹ ngân sách chi
cho hỗ trợ trong kế hoạch kinh doanh.
5.2.4. Chiến lợc phân phối
Xác định ngời trung gian tiềm năng để liên hệ nhằm mục đích đạt đợc doanh thu
chỉ tiêu.
5.2.5. Chơng trình marketing
5.3. Chiến lợc bán hàng
5.3.1. Dự báo bán hàng
Dự tính doanh thu chỉ tiêu trong tháng và hàng năm trên cơ sở tối thiểu là 5 năm tiếp
theo. Đây là một yếu tố chính của kế hoạch kinh doanh. Thực tế hợn, đó là sự chính xác
hơn những dự tính khác có thể.
5.3.2. Kế hoạch bán hàng
5.4. Liên minh các chiến lợc
5.5. Dịch vụ và hỗ trợ
Mô tả dịch vụ phụ đợc chào bán cùng các sản phẩm/dịch vụ chính nhằm thoả mãn các
nhu cầu khác của khách hàng.
5.6. Các điểm mốc quan trọng.
Cú th núi, hoch nh chin lc cú hiu qu ũi hi phi chỳ trng ba
yu t chớnh ú l quỏ trỡnh, bin phỏp v tinh thn trỏch nhim.
Bc 1: Xỏc nh v thụng hiu cỏc quỏ trỡnh chớnh
duy trỡ li th cnh tranh, cỏc t chc cn t c mc tuyt ho
trong nhng lnh vc hot ng ca mỡnh v cỏc lnh vc ny phi luụn gn kt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×