Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 33 trang )

SEMINAR
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
SẢN PHẨM THỦY SẢN
GVHD: Th.s. LÊ THANH LONG
SVTH: NHÓM 3
Quy định của Việt Nam và EU
01
Ứng dụng
Sự cần thiết
Khái niệm
Hệ thống truy xuất nguồn gốc
02
03
0
4
05
N

i

d
u
n
g
Ủy ban Codex/FAO
Liên minh châu Âu
Truy xuất nguồn gốc là gì?
Khả năng
theo dõi,
nhận diện


một đơn vị
sản phẩm
trong quá
trình
Sản xuất
nguyên liệu
Chế biến
Phân phối
Khả
năng
truy
tìm
nguồn
gốc
Sản xuất
nguyên liệu
Chế biến
Phân phối
Sp thực
phẩm
Thức ăn
cho động
vật
Sự cần
thiết
Vật

Trong khai thác
Mũi câu, lưỡi đinh ba,
chĩa

Trong vận chuyển và bảo
quản
Trong chế biến
Gian lận thương mại
Mối nguy
Mảnh gỗ, mảnh kim loại,
nhựa cứng
Xương, mảnh thủy tinh,
kim loại
Đinh, chì, tăm tre
Sự cần
thiết
Mối nguy
Hóa học
Gắn liền với loài
Do ô nhiễm môi trường
Lây nhiễm ở công đoạn
chế biến
Hóa chất bảo quản
Sinh học
Vi khuẩn
Vi rút
Kí sinh
trùng
Nấm
01

Yêu cầu của người tiêu
dùng về ATTP
02


Quy định của quốc tế và
các quốc gia nhập khẩu
03

Yêu cầu của bản thân cơ
sở sản xuất
Sự cần
thiết
Lý do
Lợi ích
Lợi ích
Doanh nghiệp quản lý tốt chất lượng, ATTP,
ATDB, ATMT trong toàn bộ chuỗi sản xuất
Dễ dàng phát hiện xử lý nếu có sự cố xảy ra
Triệu hồi nhanh chóng, chính xác lượng hàng
không đảm bảo an toàn
Tạo sự tin tưởng với khách hàng, nâng cao uy
tín nhà sản xuất
Đáp ứng yêu cầu thị trường và người tiêu
dùng
01
02
03
04
05
Quy định của Việt Nam và EU
EU
QĐ 1005/2008EC
178/2002/EC

*Sản xuất thức ăn – nuôi thương phẩm- chế
biến- phân phối sản phẩm.
* Đánh bắt – bảo quản – chế biến - phân
phối sản phẩm.
* Nhãn sản phẩm phải có nội dung truy xuất
nguồn gốc.
* Bắt buộc áp dụng tại các nước thành viên
EU từ 1/1/2005
Khai thác thủy sản tự nhiên phải:

Thực hiện khai báo và chứng nhận

Bắt buộc phải áp dụng đối với tất cả
quốc gia xuất khẩu thủy sản vào EU
từ 1/1/2010
Quy định của Việt Nam và EU
Truy xuất nguồn gốc và thu hồi các sản
phẩm thủy sản không đảm bảo sức khỏe
người sử dụng
Thông tư 03/2001/TT –
BNNPTNT ngày
21/1/2011
Gồm 4 chương, 14
điều, 1 phụ lục.
Hiệu lực thi hành:
-
Tàu cá từ 50CV-
90CV(1/1/2012)
-
Đối tượng còn

lại(5/3/2011)
Quyết định 3477/QĐ-BNN-
KTBVNL ngày 4/12/2009
Quy chế chứng nhận
thủy sản khai thác
xuất khẩu vào thị
trường Châu Âu –
IUU
Gồm 4 chương, 20
điều, 6 phụ lục.
Hiệu lực thi hành:
đối với các tàu đánh
cá từ 1/1/2010
Hệ thống truy xuất nguồn gốc
Là hệ thống giúp tìm kiếm chính xác đường đi, trạng thái sản
phẩm từ khi nó được tạo ra đến khi tiêu thụ.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc phải đảm bảo:

Theo dõi được sản phẩm qua chuỗi phân phối.

Cung cấp thông tin về thành phần của sản phẩm.

Ảnh hưởng của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm
lên chất lượng và tính an toàn của chúng.
Hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm thủy sản
Đối tượng áp
dụng
Tàu cá có công suất máy chính từ 50CV trở
lên, các cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn,

giống ương, cơ sở nuôi trồng thủy sản.
Cơ sở sản xuất nước đá độc lập, cơ sở thu mua,
lưu giữ, đóng gói, phục vụ tiêu thụ nội địa
Tàu chế biến thực phẩm thủy sản xuất khẩu, cơ
sở làm sạch, kho lạnh độc lập bảo quản, cơ sở
chế biến sản phẩm thủy sản xuất khẩu.
Nguyên tắc
Một bước trước một bước sau.
(One step back- one step
forward)

Mọi sản phẩm đều phải
được truy nguyên.

Mọi sản phẩm có vấn đề
đều phải được truy xuất để
thu hồi và điều chỉnh.

Tại mỗi công đoạn trong chuỗi
cung ứng sản phẩm cần:

Truy nguyên công đoạn trước đó

Truy xuất công đoạn sau đó
Công cụ hỗ trợ thiết lập hệ thống
truy xuất nguồn gốc
Thông tin cấp 1
Thông tin cấp 2
Bước trước
Bước sau

1. Tên cơ sở cung cấp
Địa chỉ, mã số
2. Tên loại nguyên liệu
Khối lượng, mã số
lô hàng
3. Giao nhậnn
- Địa điểm
- Thời gian
Từng0công
đoạn sản xuất:
- Chủng loại
- Khối lượng
-Thời gian sản
xuất
- Mã số nhận
diện
1. Tên cơ sở cung cấp
Địa chỉ, mã số
2. Tên loại nguyên liệu
Khối lượng, mã số
lô hàng
3. Giao nhận
- Địa điểm
- Thời gian
Hiện tại
Thông tin cấp 2
Mã số: mẻ, đợt sản xuất
Kĩ thuật sơ chế, chế biến tinh
chế
Quy cách đóng gói

Bước trước
Minh họa quá trình truy xuất
nguồn gốc tại một cơ sở
Lô 1
Lô 3
Lô 2

A
Bước sau
Dòng sản phẩm theo chuỗi cung ứng
Bước sau
Lô 1
Lô 3
Lô 2

A
Bước trước
Truy xuất ngược chuỗi cung ứng
Trình tự và thủ tục truy xuất nguồn gốc
Tiếp nhận yêu cầu truy xuất
Đánh giá sự cần thiết thực
hiện hay không
Nhận diện lô hàng sản xuất
/ lô hàng xuất thông qua hồ
sơ lưu trữ
Lập báo cáo kết quả truy
xuất nguồn gốc
Đề xuất các biện pháp xử


Xác đinh nguyên nhân
công đoạn mất kiểm soát
Nhận diện công đoạn sản
xuất liên quan tới lô hàng
sản xuất/ lô hàng xuất
Trình tự thu hồi sản phẩm
C
á
c

s

n

p
h

m

t
h

y

s

n

s
a

u

k
h
i

t
r
u
y

x
u

t

k
h
ô
n
g

đ

t

y
ê
u


c

u
Tiếp nhận yêu cầu thu hồi
Đánh giá sự cần thiết thu hồi
Lập kế hoạch thu hồi
Tổ chức thực hiện thu hồi
theo phương án được duyệt
Báo cáo kết quả
Thu hồi
hết/
không
hết
Biện
pháp xử
lý/kết
quả xử

Hướng dẫn truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản

Hướng dẫn truy tìm nguồn gốc thuỷ sản được xây dựng có
sự tham gia của các tổ chức thành viên GS1, dự án
TraceFish và các nhóm làm việc quốc gia.

Hướng dẫn này chỉ áp dụng với thuỷ sản được nuôi, bắt
từ hoang dã và các sản phẩm được chế biến từ thuỷ sản
nuôi bắt

Không áp dụng cho thuỷ sản có vỏ và thuỷ sản được sử
dụng làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn thuỷ sản.

JJ
Đảm bảo cho người tiêu dùng nhận
được các thông tin về loài, phương
pháp sản xuất và vùng đánh bắt
Uỷ ban Châu Âu, Hội đồng và Nghị viện Châu Âu đã thông qua một
đạo luật về ghi nhãn bắt buộc đối với thuỷ sản (EC) 2065/2001 và luật
an toàn thực phẩm và truy tìm nguồn gốc
Luật ghi
nhãn
thủy sản
Luật
thực
phẩm
chung
Các công ty phải có quyền gặp
các đối tác thương mại đầu chuỗi
và cuối chuỗi khi cần và phải có
sẵn truy tìm nguồn gốc tại tất cả
các bước trong chuỗi cung ứng
Bằng hồ sơ ghi chép
Mã số, mã vạch - GS1
Công nghệ RFID
Các phương pháp truy xuất nguồn gốc
Giấy là vật liệu cổ điển nhất, được sử dụng từ hàng trăm năm nay
Sử dụng giấy để ghi phiếu nhập nguyên liệu, kèm vào lô hàng, chuyển
vào kho bảo quản tạm thời hoặc chuyển cho xưởng chế biến.
Tại xưởng chế biến, nhân viên vào sổ theo dõi, lập phiếu tương ứng
kèm theo mẻ sản phẩm
Thông tin có thể được ghi chép theo những biểu mẫu quy định, như sổ
nhật ký, thẻ kho, phiếu sản xuất,

Bằng hồ sơ ghi chép
Sử dụng rộng rãi trong sản xuất và thương mại, bao gồm cả thực
phẩm, trên đó thông tin đã được mã hoá dưới dạng số và vạch.
Không phù hợp với điều kiện môi
trường nhiệt độ thấp, độ ẩm cao và
nhiều va chạm trong các cơ sở sản
xuất thuỷ sản.
Mã số -
mã vạch
GS1
Cung cấp các mã số để phân định
hàng hóa, hàng hoá , dịch vụ, tài sản
và địa điểm trên toàn cầu
Cải tiến quản lý chuỗi cung ứng
và kinh doanh, giảm chi phí và gia
tăng giá trị cho cả sản phẩm và
dịch vụ
Cung cấp các thông tin phụ thêm như :
thời hạn sử dụng, số seri, số địa điểm,
số lô (batch) được thể hiện dưới dạng
mã vạch
GS1 phân
định thương
phẩm
1
Thương phẩm được phân định bằng mã
số thương phẩm toàn cầu GTIN (Global
Trade Item Number)
2
Mã số thương phẩm toàn cầu được

in trên sản phẩm bán lẽ
3
Phân định các sản phẩm theo các thông tin như
nước sản xuất, cơ sở sản xuất, sản phẩm, thông tin
liên quan đến sản phẩm
4
Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) là do nhà
sản xuất nhà cung cấp sản phẩm quyết định
Thương phẩm là bất kỳ một mặt
hàng nào đó (sản phẩm hoặc
dịch vụ) mà người ta cần tìm lại
thông tin đã định trước về nó, có
thể là giá cả, đơn hàng, hoá đơn
tại bất kỳ một điểm nào trong bất
kỳ một chuỗi cung ứng

Mã số GS1 là đơn nhất, không có nghĩa,
đa ngành, quốc tế và an toàn

Nó gồm tới 14 chữ số và thể hiện bởi 4 phương án
khác nhau: GTIN-14, GTIN-13, GTIN-12, GTIN-8.
GS1 phân định
đơn vị hậu cần
Mặt hàng hậu
cần được phân
định bằng mã số
côngtennơ vận
chuyển theo seri
SSCC ( Serial
Shipping

Container Code).
Mã số đơn vị
hậu cần giúp
cung cấp các
thông tin như
nước sản xuất,
cơ sở sản
xuất, số xeri
của đơn vị
giao nhận.
SSCC là dãy
số có 18 chữ
số, có chiều dài
cố định, không
có nghĩa, trong
đó không chứa
yếu tố phân
loại.
Số mở rộng Mã doanh nghiệp GS1 Số tham chiếu seri
> <
Số kiểm tra
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N
17
N18
Cấu trúc mã số SSCC

×