Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng công trình của công ty cổ phần tư vấn xây dựng tổng hợp (Nagecco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM



CAO NGỌC LỢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
(NAGECCO)





LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102





TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm
2013






BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM



CAO NGỌC LỢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
(NAGECCO)


LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102



HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HẢI QUANG


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2013




CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM




Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hải Quang





Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.
HCM ngày 31 tháng 01 năm 2013.

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

1. Tiến sĩ Trương Quang Dũng – Chủ tịch Hội đồng
2. Tiến sĩ Lê Quang Hùng – Phản biện 1
3. Tiến sĩ Bảo Trung – Phản biện 2
4. Tiến sĩ Nguyễn Văn Dũng – Ủy viên
5. Tiến sĩ Phan Mỹ Hạnh – Ủy viên, thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV




TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM


PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày … tháng……năm……

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Cao Ngọc Lợi Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 14/12/1978 Nơi sinh: Quảng Bình
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1184011106

I- TÊN ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
(NAGECCO)

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Nghiên cứu một số vấn đề chung về tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng, năng lực tư vấn xây dựng và sự cần thiết khách quan phải
nâng cao năng lực tư vấn xây dựng việt nam trong điều kiện nền kinh tế thị
trường và hội nhập quốc tế.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng năng lực tư vấn của NAGECCO
thông qua các dự án do công ty thực hiện trong những năm gần đây, qua đó
đi sâu phân tích và đánh giá những hạn chế, nguyên nhân ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý dự án.

- Đề xuất các tiêu chí, giải pháp, mục tiêu cơ bản nhằm nâng cao năng lực tư
vấn của công ty cổ phần tư vấn xây dựng tổng hợp trong thời gian tới.




III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24/6/2012
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 29/12/2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HẢI QUANG


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)



TS. Nguyễn Hải Quang

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn


Cao Ngọc Lợi


ii



LỜI CÁM ƠN

Xin chân thành cảm ơn Thầy Cô khoa Quản trị kinh doanh, Phòng Quản lý Khoa
học – Đào tạo sau đại học của Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho khóa cao học 11SQT.
Xin chân thành cảm ơn Thầy Tiến sĩ Nguyễn Hải Quang đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các đơn vị Chủ đầu tư, các Sở Ban ngành liên quan đã tạo
điều kiện giúp đỡ tác giả thực hiện công tác khảo sát số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá công tác quản lý dự án của NAGECCO.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
Tổng hợp (NAGECCO) đã giúp đỡ các tài liệu tham khảo quý báu để hoàn thành luận
văn này.

Cao Ngọc Lợi





iii



TÓM TẮT LUẬN VĂN

Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tổng hợp (NAGECCO)” ngoài
phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn
gồm 15 hình, 20 bảng biểu và được kết cấu thành 3 chương sau đây:
Chương 1: Một số vấn đề chung về tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của
NAGECCO.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình của NAGECCO.
1. Trong Chương 1 tác giả tập trung nghiên cứu những vấn đề chung về hoạt động
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Tham khảo các mô hình quản lý thành công của các tác giả đã nghiên cứu
trước đây (Gary R Herrkens; MBA Nguyễn Văn Dung; E.Westerveld), tác giả
xác định mô hình hiệu quả quản lý dự án cho NAGECCO. Qua đó, hiệu quả
quản lý dự án theo tác giả gồm có (1) đảm bảo lợi nhuận của hợp đồng tư vấn
quản lý dự án, (2) đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian trong phạm vi
ngân sách đã được duyệt, (3) đảm bảo chất lượng, tiến độ, và (4) cải tiến tích
cực hoạt động quản lý dự án sau tư vấn. Chỉ khi đáp ứng được những yêu cầu
này thì hoạt động tư vấn quản lý dự án mới được coi là có hiệu quả.
2. Trong Chương 2 tác giả giới thiệu thông tin chung, khái quát hoạt động quản lý
dự án của NAGECCO. Tác giả tập trung vào các nội dung chính sau đây:

• Thống kê lợi nhuận các hợp đồng tư vấn QLDA của NAGECCO từ
năm 2006-2011;
• Thống kê và khảo sát tiến độ, chất lượng, ngân sách của 22 dự án
trong tổng số 43 dự án mà NAGECCO đã thực hiện trong 3 năm gần
nhất;
iv



• Khảo sát sự cải tiến hoạt động tư vấn QLDA sau tư vấn của
NAGECCO;
• Phân tích các nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến
hiệu quả QLDA của NAGECCO dựa trên kết quả khảo sát, phân tích,
thống kê, mô tả.
3. Trong Chương 3 tác giả tập trung (1) xác định định hướng phát triển hoạt động
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của NAGECCO; (2) xác định quan
điểm và định hướng nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
của NAGECCO; (3) đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tư vấn QLDA của
NAGECCO nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án bao gồm:
o Giải pháp chung.
o Nâng cao lợi nhuận hợp đồng tư vấn quản lý dự án.
o Nâng cao hiệu quả quản lý để đáp ứng ngân sách dự án.
o Nâng cao sự đáp ứng chất lượng dự án.
o Cải tiến tổ chức hậu tư vấn.
Và (4) kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước (Chính Phủ và các Bộ), các đơn vị
Chủ đầu tư.
Cuối cùng, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo: Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến tiến độ, ngân sách và chất lượng dự án.
v




ABSTRACT

The Master thesis “Improving the effectiveness of project management of
investment and construction projects for National General Construction Consulting
Joint Stock Company (NAGECCO)” includes 15 images, 20 tables, and is
constructed into the following three chapters, apart from the preface, conclusion, list
of reference materials and annexes:

Chapter 1: Some general matters regarding investment and construction
project management consulting.
Chapter 2: Actual situations on the project management activities of
NAGECCO.
Chapter 3: Solutions for NAGECCO to improve the effectiveness of project
management of investment and construction projects.
1. In Chapter 1, The thesis focuses on studying general matters on investment and
construction project management activities.
Referring to the successfully studied models of previously studied authors
(Gary R Herrkens; MBA Nguyen Van Dung; E.Westerveld), the author has
defined the effective model of project management for NAGECCO. From this
point, in the author opinion, the effectiveness of project management comprises
(1) ensuring the profit of project management consultancy contracts, (2)
ensuring the project to be completed within time schedule and approved budget,
(3) ensuring quality and schedule, and (4) improving the post-project
management activities. The project management activity is deemed to be
effective once satisfying the aforesaid requirements.
2. In Chapter 2, The thesis aims at introducing general information, summarize
project management activities of NAGECCO. The author focus on the following
contents:

vi



• To total up the profit of the project management consultancy contracts
from 2006 to 2011;
• To survey and total up the progress, quality and budget of 22 project
out of 43 projects which NAGECCO has been doing within last 3
years;
• To survey the improvement on post-project management consultancy
activities of NAGECCO;
• To analyze the subjective and objective causes affecting the
effectiveness of project management of NAGECCO based on the
results of survey, analysis, summary and description.
3. In Chapter 3, The thesis aims at (1) defining the development orientations of
project management activities of NAGECCO; (2) defining the standpoint and
orientation on improving the effectiveness of investment and construction
project management of NAGECCO; (3) proposing solutions for improving the
quality of project management of NAGECCO, which comprise:
o General solutions:
o Increasing the profit of project management consultancy contracts;
o Improving the management to meet the project budget;
o Improving the satisfaction of project quality;
o Improving of organization after consultancy service.
And (4) giving recommendations to the State management agencies, Clients, etc.
In conclusion, the thesis proposes the directions for future studies: Studying the
factors impacting up on the progress, budget and quality of the projects.







vii



MỤC LỤC
Lời cam đoan i

Lời cám ơn… ii

Tóm tắt luận văn iii

Abstract…… v

Mục lục…… vii

Danh mục từ viết tắt ix

Danh mục các bảng biểu xi

Danh mục các hình xiii

Mở đầu…………. 1

Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4

1.1


Tổng quan về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 4

1.1.1

Dự án đầu tư xây dựng 4

1.1.2

Hoạt động quản lý dự án 8

1.1.3

Các bên bên liên quan của dự án 16

1.2

Hiệu quả quản lý dự án của công ty tư vấn quản lý dự án 18

1.2.1

Khái niệm về hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 18

1.2.2

Một số chỉ tiêu cơ bản xác định hiệu quả quản lý dự án 19

1.2.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án 24


1.3

Kinh nghiệm một số nước trong việc nâng cao hiệu quả quản lý dự án 27

1.3.1

Tổng thầu EPC 27

1.3.2

Kinh nghiệm quản lý hợp đồng của Nhật Bản 28

1.3.3

Quản lý chi phí ở ANH (UK) 29

1.3.4

Chế độ giám lý công trình xây dựng tại Trung Quốc 30

1.4

Tóm tắt Chương 1 30

Chương 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA NAGECCO 32

2.1


Tổng quan về NAGECCO 32

viii



2.1.1

Thông tin chung 32

2.1.2

Quá trình hình thành và phát triển 32

2.1.3

Địa vị pháp lý 32

2.1.4

Ngành nghề kinh doanh 33

2.1.5

Cơ cấu tổ chức, quản lý 34

2.2

Phân tích hiệu quả quản lý dự án của NAGECCO 40


2.2.1

Khái quát hoạt động của NAGECCO 40

2.2.2

Các hoạt động tư vấn quản lý dự án của NAGECCO 42

2.2.3

Các dự án đã thực hiện từ 2009-2011 43

2.3

Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý dự án của NAGECCO 53

2.3.1

Những kết quả đạt được 53

2.3.2

Những mặt hạn chế và nguyên nhân 54

2.4

Tóm tắt Chương 2 60

Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CỦA NAGECCO 61


3.1

Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả QLDA của NAGECCO 61

3.1.1

Quan điểm phát triển hoạt động QLDA của NAGECCO 61

3.1.2

Định hướng nâng cao hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng công trình
của NAGECCO 61

3.2

Nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình của NAGECCO 62

3.2.1

Giải pháp chung 62

3.2.2

Giải pháp Riêng 69

3.3

Kiến nghị 81


3.3.1

Kiến nghị với Nhà Nước (Chính Phủ và các Bộ) 81

3.3.2

Kiến nghị với khách hàng là các Chủ đầu tư 84

3.4

Tóm tắt Chương 3 85

Kết luận.… 86

Tài liệu tham khảo 88

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP : Chính phủ
CĐT : Chủ đầu tư
CAPM : Chứng chỉ cộng tác viên trong quản lý dự án
CPM : Phương pháp đường găng
DPRR : Dự phòng rủi ro
DA : Dự án
GĐDA : Giám đốc dự án
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội

HĐQT : Hội đồng quản trị
ISO : Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
KSDA : Kỹ sư dự án
KSGS : Kỹ sư giám sát
NAGECCO : Công ty cổ phấn tư vấn xây dựng tổng hợp
NĐ : Nghị định
NĐ-CP : Nghị định chính phủ
NS : Ngân sách
NPV : Gía trị hiện tại ròng
NSNN : Ngân sách nhà nước
NXBTH : Nhà xuất bản tổng hợp
ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức
PMI : Viện quản lý dự án
PMP : Chuyên gia quản lý dự án
PgMP : Chương trình quản lý chuyên nghiệp
QLDA : Quản lý dự án
QLCL : Quản lý chất lượng
QH : Quốc hội
SXKD : Sản xuất kinh doanh
x



TVQLDA : Tư vấn quản lý dự án
TVXD : Tư vấn xây dựng
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TT : Thông tư
TCTK : Tổng cục thống kê
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TVQLDA : Tư vấn quản lý dự án
USD : Đô la Mỹ
VND : Việt Nam Đồng
VIPAG : Mô hình cân bằng thị trường
XD : Xây dựng
WBS : Cấu trúc phân chia công việc
WB : Ngân hàng thế giới










xi



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Vòng đời của dự án 6

Bảng 1.2 Phân biệt giữa QLDA của Chủ đầu tư và QLDA của công ty tư vấn 15

Bảng 1.3 Dự toán chi phí thuê tổ chức Tư vấn thực hiện công việc trong QLDA 21

Bảng 2.1 Tóm tắt các dự án đã khảo sát theo quy mô và nguồn vốn 44


Bảng 2.2 Lợi nhuận hợp đồng QLDA của NAGECCO giai đoạn 2006-2011 45

Bảng 2.3 Kết quả thực hiện ngân sách của các dự án theo nguồn vốn 46

Bảng 2.4 Kết quả thực hiện ngân sách của các dự án theo quy mô 47

Bảng 2.5 Các nguyên nhân vượt ngân sách của các dự án 47

Bảng 2.6 Kết quả thực hiện tiến độ của các dự án theo nguồn vốn 48

Bảng 2.7 Kết quả thực hiện tiến độ của các dự án theo quy mô 49

Bảng 2.8 Các nguyên nhân trễ tiến độ của các dự án 50

Bảng 2.9 Kết quả đáp ứng chất lượng của các dự án theo nguồn vốn 51

Bảng 2.10 Kết quả đáp ứng chất lượng của các dự án theo quy mô 51

Bảng 2.11 Các nguyên nhân không đáp ứng chất lượng các dự án 51

Bảng 2.12 Khả năng cải tiến tổ chức của NAGECCO đối với các dự án 52

Bảng 2.13 Sự hài lòng về dịch vụ tư vấn quản lý dự án của NAGECCO 53

Bảng 3.1 Kiểm tra giới hạn và phương pháp giải quyết 64

Bảng 3.2 Phương pháp cơ cấu phân tách công việc 66

Bảng 3.3 Những nguyên nhân rủi ro dự án cơ bản 68


Bảng 3.4 Nội dung cần xây dựng thành ngân hàng dữ liệu 81

xiii



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Vòng đời dự án 7

Hình 1.2 Các chức năng của quản lý dự án 11

Hình 1.3 Quy trình quản lý dự án 13

Hình 1.4 Sơ đồ hình thức Chủ đầu tư tự quản lý dự án 14

Hình 1.5 Sơ đồ hình thức Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án 15

Hình 1.6 Ban QLDA làm việc với các đối tác trong quá trình thiết kế 17

Hình 1.7 Mô hình đánh giá hiệu quả quản lý dự án 19

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty 35

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức tổ Tư vấn QLDA 38

Hình 2.3 Biểu đồ doanh thu của NAGECCO từ năm 2006-2011 45

Hình 2.4 Biểu đồ tỷ lệ lợi nhuận QLDA trước thuế và doanh thu QLDA từ

2006-2011 46

Hình 3.1 Cấu trúc phân chia công việc (WBS) 67

Hình 3.2 Tổng quan trách nhiệm, quyền hạn của Ban QLDA 76


1



MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực
hóa, toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, nhu
cầu xây dựng công trình ngày càng cao, song hầu hết các Chủ đầu tư lại không am
hiểu về xây dựng từ khâu lập dự án đến công tác quản lý dự án trong quá trình xây
dựng công trình dẫn đến hiệu quả quản lý dự án thấp. Hơn nữa thị trường QLDA
các dự án lớn, phức tạp, tầm cỡ gần như là sân chơi riêng của các công ty tư vấn
quốc tế, các công ty Việt Nam không đủ năng lực và uy tín tham gia.
Trong điều kiện như vậy, việc đưa ra những tiêu chí, biện pháp và lịch trình cho
các doanh nghiệp tư vấn việt nam nói chung và công ty cổ phần tư vấn xây dựng
tổng hợp (NAGECCO) nói riêng trên con đường hội nhập là một nhu cầu bức thiết
cả trước mắt và lâu dài, nhất là xét đến bối cảnh hiện nay khi việt nam đang gia
nhập tổ chức thương mại thế giới.
Trước những thách thức cũng như cơ hội to lớn dài hạn của nghề tư vấn quản lý
dự án mang lại, công ty tư vấn quản lý dự án nói chung và NAGECCO nói riêng sẽ
khó phát triển bền vững nếu không tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn
quản lý dự án. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý dự án

đầu tư xây dựng công trình của công ty cổ phần tư vấn xây dựng tổng hợp
(NAGECCO)” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu và phân tích thực trạng hiệu quả
quản lý dự án của NAGECCO để từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của NAGECCO.
Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm (1) Hệ thống hóa và làm rõ những vấn
đề lý luận cơ bản về tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, năng lực tư vấn quản lý
dự án và sự cần thiết khách quan phải nâng hiệu quả QLDA trong điều kiện nền
kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế; (2) Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng
2



năng lực tư vấn QLDA của NAGECCO trong thời gian vừa qua, qua đó đi sâu phân
tích và đánh giá những nguyên nhân và hạn chế, những thành quả đạt được về năng
lực tư vấn của NAGECCO; và (3) Đề xuất các tiêu chí, giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng của NAGECCO trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
Phạm vi nghiên cứu là công ty cổ phần tư vấn xây dựng tổng hợp
(NAGECCO).
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, luận văn sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng
thông qua các phương pháp phân tích dữ liệu như phân tích thống kê, mô tả, phân
tích lịch sử, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các dữ liệu.
Dữ liệu phân tích bao gồm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Trong đó, dữ liệu sơ cấp
được thu thập thông qua quan sát, thảo luận với các chuyên gia để hình thành nên

bảng câu hỏi khảo sát và khảo sát thực trạng chất lượng về tư vấn quản lý dự án các
dự án do NAGECCO đã thực hiện trong 3 năm gần nhất. Dữ liệu thứ cấp được thu
thập từ các nghiên cứu trước đây, các văn bản, quy định của Nhà nước về quản lý
dự án đầu tư xây dựng và báo cáo của NAGECCO.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Luận văn thực hiện vai trò độc lập của mình trong việc tiếp cận,
hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm về lĩnh vực hoạt động quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình. Trong đó chú trọng làm rõ tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý dự án
của NAGECCO.
Về mặt nghiên cứu thực tiễn: Qua phân tích thực trạng hoạt động quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình của NAGECCO, luận văn chỉ ra được những mặt đã làm
được và những mặt còn hạn chế của của công ty. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải
3



pháp và kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cho công
ty trong thời gian tới.
Về mặt ứng dụng thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu
tham khảo cho các công ty tư vấn quản lý dự án xây dựng trong việc ứng dụng nâng
cao hiệu quả hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng trong nước.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ lục,
luận văn gồm 15 hình, 20 bảng biểu và được kết cấu thành 3 chương sau đây:
Chương 1: Một số vấn đề chung về tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của
NAGECCO.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình của NAGECCO.

4



Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TƯ VẤN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1 Tổng quan về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
Theo Đại bách khoa toàn thư, từ “ Project – Dự án” được hiểu là “ Điều có ý
định làm” hay “ Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Như vậy, dự án
có khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vừa có ý năng động, chuyển động hành
động. Chính vì lẽ đó mà có khá nhiều khái niệm về thuật ngữ này, cụ thể như:
- Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới sự
ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để
cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã dề ra và kết quả của nó có thể là một sản
phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong muốn (Tổ chức điều hành dự án -VIM).
- Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc
nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên
nguồn vốn xác định ( khoản 7 Điều 4 - Luật Đấu thầu).
- Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở (Luật xây dựng -2003).
- Dự án là sự nỗ lực tạm thời để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đặc thù.
Một dự án được hình thành khi một nhóm các nhà tài trợ (tổ chức, công ty,
chính phủ) cần có
một sản phẩm (hoặc dịch vụ), chúng ta sẽ gọi chung là sản
phẩm) mà sản phẩm này không có sẵn trên thị trường; sản phẩm này cần phải

được làm ra. Do vậy dự án là tên gọi chung cho một nhóm các hoạt động (tiến
trình) với mục tiêu duy nhất là tạo ra được sản phẩm theo mong muốn của các nhà
tài trợ (PMBOK® Guide 2000, p.4).
Như vậy, luận văn này tiếp cận định nghĩa dự án đầu tư xây dựng theo Luật
5



xây dựng 2003.
1.1.1.2 Các đặc điểm của dự án xây dựng
-

Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và điểm kết thúc: Thời điểm bắt đầu có thể
phần nào chưa rõ ràng. Tuy nhiên, phải xác định rõ thời điểm kết thúc, sao cho tất
cả những người tham gia dự án đều thỏa thuận về các việc cần hoàn tất.
-

Mỗi dự án đều tạo ra một sản phẩm duy nhất: Kết quả là một sản phẩm hữu
hình duy nhất: toà nhà, cây cầu, đường sá,…
-

Được thực hiện bởi con người - là nhân tố quyết định của nguồn lực.
-

Bị ràng buộc bởi nguồn lực giới hạn: kinh phí, thời gian,…
-

Các hoạt động của dự án mang tính chất tạm thời và đặc thù và tinh chỉnh :

Tính chất tạm thời: Dự án luôn luôn có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết

thúc. Dự án kết thúc khi các mục tiêu của dự án đã đạt được, hoặc sau một
thời gian thực hiện, các mục tiêu của dự án được nhận thức rõ là không
thể thực hiện được hoặc không còn cần thiết nữa.


S

tinh chỉnh từng bước: Sự tinh chỉnh từng bước là một quá trình hoàn
thiện dần kết quả qua nhiều bước thực hiện để tạo ra sản phẩm ngày càng
phù hợp với yêu cầu đã đặt ra cho sản phẩm.
1.1.1.3 Phân loại dự án xây dựng
Có hai cách phân loại dự án xây dựng như sau:
a) Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia; theo quy mô về vốn, chẳng
hạn như nhóm A,B,C (Nghị định 12/2009/NĐ-CP).
b) Theo nguồn vốn đầu tư:
-

Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
-

Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
-

Dự án sử dụng vốn khác: Vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
6



1.1.1.4 Vòng đời của dự án

Vòng đời của dự án bao gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc
triển khai nhằm đạt được kết quả của dự án. Trong vòng đời này, công tác quản lý
chú trọng vào phương thức kiểm soát nhằm giảm thiểu những nguồn lực và tiền của
dành cho những mục tiêu không chắc chắn. Hầu hết các dự án phát triển sử dụng
vòng đời bốn giai đoạn sau đây:
Bảng 1.1 Vòng đời của dự án
Giai đoạn Tên gọi Những mục tiêu quản lý
Hình thành Đề án và khởi xướng
(lập dự án)

Qui mô và mục tiêu
• Tính khả thi
• Ước tính ban đầu +/- 30%
• Đánh giá các khả năng
• Quyết định triển khai hay không
Phát triển Thiết kế và đánh giá
(triển khai chi tiết)

Xây dựng Dự án
• Kế hoạch thực hiện và phân bổ nguồn lực
• Dự toán +/- 10%
• Kế hoạch ban đầu
• Phê duyệt
Thực hiện Thực hiện và quản lý
(điều hành và kiểm
soát)

Qui hoạch chi tiết và thiết kế
• Khống chế ở mức +/- 5%
• Bố trí công việc

• Theo dõi tiến trình
• Quản lý và phục hồi
Kế thúc Hoàn công và kết
thúc (nghiệm thu bàn
giao)

Hoàn thành công việc
• Sử dụng kết quả
• Đạt được các mục đích
• Giải thể nhân viên
• Kiểm toán và xem xét
Nguồn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình CQM-5/2008


Khái niệm vòng đờ
i xu
kết thúc (2) Dự án gi

và (3) Quá trình quả
n lý
Ngu

Vòng đời củ
a d
a)

Xác đị
nh các n
b)


Chuẩn bị d

c)

Đánh giá d

d)

Đàm phán và huy
e)

Triể
n khai bao g
f)

Thực hiệ
n d
g)

Đánh giá tổ
ng k
7

i xu
ất phát từ ba quan điểm: (1) Dự
án có th

i quyết một vấn đề hoặc nhằm đạt tới m

n lý đ

ược thực hiện song song với vòng đờ
i.
Ngu
ồn: Ngô Lê Minh, tạp chí Xây Dựng

Hình 1.1 Vòng đời dự án
a d
ự án theo các xác định củ
a Ngân Hàng Th
nh các n
ội dung của dự án.

liệu.

liệu và lựa chọn giải pháp cho dự án.
àm phán và huy đ
ộng thành lập tổ chức dự án.
n khai bao g
ồm thiết kế chi tiết và xây dựng dự
án
n d
ự án.
ng k
ết sau dự án.
án có th
ời gian khởi đầu và

t nhu cầu về tổ chức
i.




Bộ Xây Dựng, 2008
a Ngân Hàng Th
ế giới:
án
.
8



1.1.2 Hoạt động quản lý dự án
1.1.2.1 Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án (Project Management - PM) là công tác hoạch định, theo dõi
và kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham
gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các
chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một cách khác, quản lý
dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào
suốt vòng đời của dự án nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra. Quản lý dự án là
một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại, nó khác hoàn toàn so với việc quản lý
công việc thường ngày của một nhà hàng, một công ty sản xuất hay một nhà máy -
bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt chẽ và được xác định rõ của
công việc. Trong khi đó, công việc của quản lý dự án và những thay đổi của nó
mang tính duy nhất, không lặp lại, không xác định rõ ràng và không có dự án nào
giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác
nhau, yêu cầu về số lượng và chất lượng khác nhau, tiến độ khác nhau, con người
khác nhau,…và thậm chí trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục
tiêu, ý tưởng từ Chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành quản lý dự án cũng luôn thay
đổi linh hoạt, không có công thức nhất định
(Ngô Lê Minh, bài đăng tạp chí Xây

Dựng, Bộ Xây Dựng - 6/2008).
Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các
hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án (Theo PMI
1
, Project
Management Body of Knowledge (PMBOK® Guide), 2000, p. 6)
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ
chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất
lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra (theo Wikipedia).


1
PMI : Viện QLDA Hoa Kỳ

×