Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP,SÁCH ĐàO TạO Cử NHÂN Y Tế CÔNG CộNG , PGS.TS. BÙI THANH TÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 178 trang )

Bộ Y Tế







SứC KHỏE NGHề NGHIệP
SÁCH ĐàO TạO Cử NHÂN Y Tế CÔNG CộNG


Chủ biên : PGS. TS. Bùi Thanh Tâm













NHà xuất bản y h
c


2


Bộ Y Tế







SứC KHỏE NGHề NGHIệP
SÁCH ĐàO TạO Cử NHÂN Y Tế CÔNG CộNG
Mã số:














NHà xuất bản y h
c
Hà nội - 2007

3


chỉ ñạo biên soạn :
Vụ Khoa học & Đào tạo, Bộ y tế
CHủ biên:
PGS. TS Bùi Thanh tâm

Những người biên soạn:
PGS. TS. Bùi Thanh Tâm
GS. Ts. Trương Việt Dũng
PGS. TS. Nguyễn Văn Hoài
PGS. TS. Nguyễn Th Hồng Tú
ThS. Nguyễn Lệ Ngân
ThS. Nguyễn Thuý Qu
nh
ThS. Nguyễn Ngọc Bích
ThS. Lương Mai Anh

Hiệu Đính:

Tham gia tổ chức bản thảo:

Bản quyền thuộc bộ y tế (vụ khoa học và ñào tạo)


4
L i gi i thiệu

Thực hi
n một số ñiều của Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế
ñã ben hành chương trình khung ñào tạo Cử nhân Y tế công cộng Bộ Y tế tổ chức

biên soạn tài liệu dạy-học môn cơ sở, chuyên môn và cơ bản chuyên ngành theo
chương trình trên nhằm từng bước xây dựng bộ sách chuẩn trong công tác ñào tạo
nhân lực y tế
Sách Sức khỏe nghề nghiệp ñược biên soạn dựa trên chương trình giáo dục của
Trường Đại học Y tế công cộng trên cơ sở chương trình khung ñã ñược phê duyệ
Sách ñược các nhà giáo giàu kinh nghiệm và tâm huyết với công tác ñào tạo biên
soạn theo phương châm: Kiến thức cơ bản, hệ thống; nội dung chính xác, khoa học;
cập nhật các tiến bộ khoa học, kỹ thuật hiện ñại và thực tiễn Việt Nam
Sách Sức khỏe nghề nghiệp ñã ñược Hội ñồng chuyên môn thẩm ñịnh sách và
tài liệu dạy-học thành lập theo quyết ñịnh số 1387/ĐQ-BYT ngày 20 tháng 4 năm
2004 của Bộ Y tế thẩm ñịnh vào quý 3 năm 2006. Bộ Y tế ñã ban hành làm tài liệu
dạy-học chính thức của ngành y tế. Trong thời gian từ 3 ñến 5 năm, sách phải ñược
chỉnh lý, bổ sung và cập nhật.
Bộ Y tế xin chân thành cảm ơn các Nhà giáo, các chuyên gia của trường Đại
học Y tế công cộng ñã dành nhiều công sức hoàn thành cuốn sách ñể phục vụ cho
công tác ñào tạo nhân lực y tế.
Vì lần ñầu xu t bản nên còn khiếm khuyết, chúng tôi mong nhận ñược ý kiến
ñóng góp của ñồng nghiệp, các bạn sinh viên và ñộc giả ñể lần xu t bản sau ñược
hoàn thiện hơn.

Vụ khoa học và ñào tạo
Bộ Y tế


5
L i nói u c a tác giả


6
MụC LụC


SứC KHOẻ Và AN TOàN NGHề NGHIệP CHO NGƯờI LAO ĐộNG .11
PGS.TS. Bùi Thanh Tâm - ThS. Nguyễn Ngọc Bích
1. Sức khỏe và lao ñộng 11
1.1. Khái niệm về sức khoẻ và lao ñộng 11
1.2. Mối quan hệ giữa lao ñộng và sức khoẻ 11
1.3. Điều kiện lao ñộng 12
1.4. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến sức khoẻ người lao ñộng 13
2. Lịch sử phát triển và nhiệm vụ của y học lao ñộng 14
2.1. Vài nét tóm tắt lịch sử phát triển của Y học lao ñộng 14
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngành Y học lao ñộng 15
2.3. Các yêu cầu nghiệp vụ ñối với cán bộ y tế lao ñộng 16
2.4. Y tế lao ñộng với chăm sóc sức khoẻ ban ñầu cho người lao ñộng 17
3. Sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp ở Việt Nam 18
3.1. Quá trình hình thành và phát triển sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp 18
3.2. Hệ thống an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp 21
4. Bệnh nghề nghiệp và các yếu tố tác hại nghề nghiệp 22
4.1. Tác hại nghề nghiệp 22
4.2. Bệnh nghề nghiệp 23
4.3. Tai nạn thương tích trong lao ñộng 23
4.4. Hậu quả do tai nạn thương tích nghề nghiệp 23
4.5. Sơ ñồ “tảng băng” bệnh nghề nghiệp 25
4.6. Bệnh nghề nghiệp bảo hiểm 27
5. Bảo vệ và nâng cao sức khoẻ người lao ñộng ở nơi làm việc 31
5.1. Hệ thống các giải pháp nhằm cải thiện ñiều kiện làm việc, bảo vệ và nâng cao
sức khoẻ người lao ñộng 31
5.2. Phong trào thi ñua tại các cơ sở 32
5.3. Thực hiện các qui ñịnh và hướng dẫn pháp luật về An toàn - Vệ sinh lao ñộng
và chăm sóc sức khoẻ người lao ñộng 32
5.4. Xu thế phát triển hoạt ñộng y học lao ñộng ở nước ta 33

TáC HạI NGHề NGHIệP - BệNH NGHề NGHIệP ………………………36
ThS. Nguyễn Thuý Quỳnh
1. Tác hại nghề nghiệp 38
1.1. Khái niệm về tác hại nghề nghiệp và nguy cơ nghề nghiệp 38
1.2. Phân loại tác hại nghề nghiệp 39
1.3. Quản lý nguy cơ sức khoẻ nghề nghiệp 40
2. Bệnh nghề nghiệp 50

7
2.1. Định nghĩa bệnh nghề nghiệp 50
2.2. Các nhóm bệnh nghề nghiệp 51
2.3. Một số thương tổn bệnh lý nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp thường gặp 53
2.4. Tình hình mắc bệnh nghề nghiệp Việt Nam và thế giới. 63
3. Bảo vệ sức khỏe người lao ñộng, phòng chống bệnh nghề nghiệp 66
3.1. C p cứu tai nạn lao ñộng 66
3.2. Quản lý sức khoẻ người lao ñộng 66
3.3. Quản lý bệnh nghề nghiệp 67
3.4. Giáo dục truyền thông 68
3.5. Củng cố các trạm y tế cơ sở 68
AN TOàN Và TAI NạN THƯƠNG TíCH NGHề NGHIệP ………………70
PGS.TS. Nguyễn Văn Hoài - ThS. Nguyễn Thuý Quỳnh
1. Khái niệm và ñịnh nghĩa 70
1.1. An toàn nghề nghiệp 70
1.2. Một số khái niệm 70
1.3. Các chỉ số dùng trong theo dõi và phân tích tai nạn thương tích nghề nghiệp 71
1.4. Nguy cơ và nguyên nhân tai nạn lao ñộng 77
1.5. Hậu quả của tai nạn lao ñộng 79
1.6. Công ước, tiêu chuẩn và khuyến nghị về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp 79
2. Tình hình tai nạn lao ñộng trên thế giới và Việt Nam 80
2.1. Tình hình tai nạn lao ñộng trên thế giới 80

2.2. Tình hình tai nạn lao ñộng tại Việt Nam 80
3. Những quy ñịnh về khai báo, ñiều tra và thống kê tai nạn lao ñộng 84
3.1. Những quy ñịnh chung 84
3.2. Trách nhiệm của cơ sở xảy ra tai nạn lao ñộng 84
3.3. Điều tra các vụ tai nạn lao ñộng chết người 85
3.4. Điều tra tai nạn lao ñộng 86
3.5. Chế ñộ báo cáo ñịnh kỳ về tai nạn lao ñộng 87
4. Những biện pháp phòng chống tai nạn lao ñộng 88
4.1. Biện pháp tổ chức, ñào tạo 88
4.2. Biện pháp kỹ thuật, công nghệ 89
4.3. Biện pháp vệ sinh công nghiệp 89
Hệ THốNG GIáM SáT, THEO DõI SứC KHOẻ MÔI TRƯờNG ……91
LAO ĐộNG Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU …………………………91
GS.TS. Trương Việt Dũng
1. Đặt vấn ñề 91
2. Chiến lược theo dõi, giám sát môi trường lao ñộng 92


8
2.1. Các c s tham gia vào việc giám sát môi trường lao ñộng 92
2.2. Đặc ñiểm của giám sát môi trường lao ñộng 93
2.3. Chiến lược l
y mẫu 93
2.4. Chiến lược giám sát môi trường lao ñộng 94
3. Giám sát tình trạng sức khỏe người lao ñộng/ công nhân tiếp xúc 94
3.1. Mục ñích giám sát tình trạng sức khoẻ 94
3.2. Đặc ñiểm sức khoẻ công nhân 95
3.3. Nghiên cứu tình hình nghỉ ốm của công nhân 97
3.4. Sử dụng kết quả khám sức khoẻ ñịnh kỳ và phân loại sức khoẻ trong nghiên
cứu tình hình sức khoẻ CBCNV 99

4. áp dụng phương pháp nghiên cứu dịch tễ học trong Y học lao ñộng 100
4.1. Đặc ñiểm các thiết kế nghiên cứu dịch tễ học trong y học lao ñộng 100
4.2. Nghiên cứu trường hợp 103
SứC KHOẻ Và AN TOàN NGHề NGHIệP ………………………………112
CủA MộT Số NGàNH NGHề ở VIệT NAM ……………………………112
ThS. Nguyễn Lệ Ngân
1. Mở ñầu 112
2. Nông nghiệp 113
2.1. Đặc ñiểm ñiều kiện lao ñộng trong ngành nông nghiệp 113
2.2. ảnh hưởng ñến sức khoẻ do những nguy cơ nghề nghiệp trong sản xuất nông
nghiệp 113
2.3. Những BNN và chấn thương ñặc trưng trong lao ñộng nông nghiệp 115
2.4. Biện pháp an toàn, bảo vệ sức khoẻ người lao ñộng trong nông nghiệp 116
3. Xây dựng 116
3.1. Đặc ñiểm ñiều kiện lao ñộng ngành xây dựng 116
3.2. Các yêú tố tác hại nghề nghiệp trong ngành xây dựng 116
3.3. Tai nạn lao ñộng và bệnh nghề nghiệp trong ngành xây dựng 118
3.4. Biện pháp an toàn và bảo vệ sức khoẻ trong ngành xây dựng 119
4. Khai khoáng 120
4.1. Đặc ñiểm ñiều kiện lao ñộng của ngành khai khoáng 120
4.2. Đặc ñiểm ñiều kiện An toàn – vệ sinh lao ñộng, sức khoẻ nghề nghiệp trong
ngành khai thác than 120
4.3. Bệnh nghề nghiệp và chấn thương lao ñộng 121
4.4. Biện pháp an toàn, bảo vê sức khoẻ người lao ñộng 122
5. Hóa chất 112
5.1. Đặc ñiểm ñiều kiện lao ñộng ngành hoá chất 122
5.2. Những yếu tố tác hại nghề nghiệp 123
5.3. Tai nạn – chấn thương lao ñộng và bệnh nghề nghiệp 124

9

ện pháp an toàn, bảo vê sức khoẻ người lao ñộng trong ngành hoá ch t 124
6. Y tế 125
6.1. Đặc ñiểm ñiều kiện lao ñộng trong ngành y tế 125
6.2. Các yêú tố tác hại nghề nghiệp trong ngành y tế 125
6.3. Tai nạn - ch
n thương lao ñộng và bệnh nghề nghiệp trong ngành y tế 126
6.4. Biện pháp an toàn, bảo vê sức khoẻ người lao ñộng trong ngành y tế 127
7. Dệt - May 127
7.1. Đặc ñiểm ñiều kiện lao ñộng trong ngành Dệt - May 127
7.2. Các yếu tố tác hại nghề nghiệp trong ngành Dệt – May 128
7.3. Tai nạn - ch
n thương lao ñộng và bệnh nghề nghiệp 128
7.4. Biện pháp an toàn, bảo vê sức khoẻ người lao ñộng trong ngành Dệt – May 129
8. Sản xu t vừa và nhỏ 129
8.1. Đặc ñiểm ñiều kiện lao ñộng trong các cơ sở vừa và nhỏ 124
8.2. Một số v n ñề tồn tại trong công tác AT- VSLĐ và CSSK người lao ñộng tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ 130
8.3. Biện pháp an toàn, bảo vê sức khoẻ người lao ñộng tại các doanh nghiệp vừa
và nhỏ 130
QUảN Lý Về SứC KHOẻ Và AN TOàN Và NGHề NGHIệP ………144
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Tú - ThS. Lương Mai Anh
1. Luật pháp về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp ở Việt Nam 144
1.1. Hệ thống văn bản pháp qui hiện hành 144
1.2. Định hướng phát triển hệ thống văn bản pháp qui về y tế lao ñộng ở Việt
Nam 146
1.3. Tiêu chuẩn sức khỏe và vệ sinh lao ñộng 147
2. Hệ thống quản lý sức khỏe nghề nghiệp ở Việt Nam 148
2.1. Chức năng nhiệm vụ của các tuyến 148
2.2. Mạng lưới tổ chức và thực hiện công tác nghiên cứu, ñào tạo 155
2.3. Hệ thống báo cáo về y học lao ñộng 156

3. Các hoạt ñộng hợp tác quốc tế về y học lao ñộng 160
3.1. Hoạt ñộng công tác y học lao ñộng trên thế giới hiện nay và những năm tới 160
3.2. Những hoạt ñộng cụ thể về y học lao ñộng trên thế giới mà WHO chú trọng 161
3.3. Các hoạt ñộng của ILO khu vực Châu á và Tây thái bình dương. 162
3.4. Các hoạt ñộng hợp tác quốc tế của Việt Nam về y học lao ñộng 162
4. Các hoạt ñộng quốc gia về an toàn và vệ sinh lao ñộng 163
4.1. Tuần lễ quốc gia về an toàn vệ sinh lao ñộng và phòng chống cháy nổ 163
4.2. Chương trình phòng chống bệnh nghề nghiệp giai ñoạn 2006-2010 164
4.3. Kế hoạch hành ñộng quốc gia phòng chống bệnh bụi phổi silic. 164
4.4. Dự án Nâng cao sức khoẻ nơi làm việc 166


10
ng trình Qu c gia Phòng chống tai nạn, thương tích 167
4.6. Các v n ñề khác ñang ñược quan tâm của y học lao ñộng ở Việt Nam. 167

11
SứC KHOẻ V A T GHề GHIệP ƯờI
LAO Độ

MụC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày tóm tắt lịch s
phát triển và nhiệm v c a khoa học Y học lao ng
c khoẻ và an toàn nghề nghiệp
2. Nhận thức ñược vai trò của người cán bộ y tế trong việc tăng cường sức khỏe và
an toàn nghề nghiệp tại nơi làm việc cho người lao ñộng.
3. Trình bày ñược các yếu tố trong lao ñộng có ảnh hưởng tới sức khoẻ người lao
ñộng.


1. Sức khỏe và lao ñộng
ệm về sức khoẻ và lao ñộng
1.1.1. Định nghĩa sức khoẻ (WHO)
Sức khoẻ là tình trạng thoải mái, ñầy ñủ về thể ch
t, tinh thần và xã hội của con
người chứ không phải chỉ là không có bệnh hoặc tật.
1.1.2. Khái niệm lao ñộng
Lao ñộng là hoạt ñộng có mục ñích của con người ñể tạo ra các sản phẩm vật ch t
và tinh thần cho bản thân và cho xã hội. Mọi con người bình thường ñều cần phải lao
ñộng. Lao ñộng thích hợp là yếu tố cần thiết ñể duy trì và nâng cao sức khoẻ.
ối quan hệ giữa lao ñộng và sức khoẻ
Trong lao ñộng, mọi chức năng sinh lý của cơ thể ñược ñộng viên: vận ñộng, thần
kinh, nội tiết, bài tiết, vv… Sau một quá trình lao ñộng cơ thể có những hao tổn tạm
thời về thể chất và tinh thần, nhưng tất cả sẽ ñược phục hồi về mức bình thường nhờ
cơ thể ñược nghỉ ngơi, ăn uống hợp lý. Các hoạt ñộng chức năng, sinh lý của cơ thể
ñược nâng cao, hoàn thiện nhờ rèn luyện, thích nghi trong lao ñộng. Như vậy, có thể
nói rằng lao ñộng là chức năng sinh lý bình thường của một người khoẻ mạnh. Mối
quan hệ hai chiều: sức khoẻ là ñiều kiện cần thiết ñể lao ñộng và ngược lại, lao ñộng
là yếu tố quan trọng ñể hoàn thiện và nâng cao sức khoẻ.
Sức khoẻ Lao ñộng
Hoạt ñộng lao ñộng rất ña dạng, phức tạp, nhiều ngành, nhiều nghề. Trong trường
hợp các yếu tố gặp trong lao ñộng vượt quá mức thích nghi, chịu ñựng của cơ thể thì
sức khoẻ người lao ñộng bị ảnh hưởng, có thể phát sinh ra bệnh tật hoặc chấn thương.
Đó là các bệnh tật và chấn thương lao ñộng.


12
Đi u ki n lao ñộng
1.3.1. Khái niệm ñiều kiện lao ñộng
Điều kiện lao ñộng là toàn bộ các nhân tố có liên hệ lẫn nhau của môi trường lao

ñộng (vệ sinh, sinh lý lao ñộng, xã hội, tâm lý và thẩm mỹ, v.v…) ảnh hưởng tới sức
khoẻ và khả năng lao ñộng của con người trong quá trình lao ñộng.
Điều kiện lao ñộng ñược hình thành từ 4 yếu tố:
− Yếu tố tự nhiên
− Yếu tố kinh tế
− Yếu tố kỹ thuật, công nghệ
− Yếu tố chính trị - văn hoá - xã hội
Điều kiện lao ñộng phụ thuộc vào ñặc ñiểm của công cụ lao ñộng ñược sử dụng
(máy móc, dụng cụ), ñối tượng lao ñộng (nguyên vật liệu và năng lượng) và các ñặc
ñiểm khác. Điều kiện lao ñộng ñược phân biệt làm hai loại:
Điều kiện lao ñộng là thuận lợi (lành mạnh và an toàn) khi toàn bộ các nhân tố
không những không làm rối loạn trạng thái bình thường của cơ thể người lao ñộng mà
còn góp phần nâng cao khả năng lao ñộng và cải thiện sức khoẻ.
Điều kiện lao ñộng là không thuận lợi (nặng nhọc, ñộc hại, nguy hiểm) khi tác ñộng
của các nhân tố của ñiều kiện lao ñộng dẫn tới các biến ñổi không mong muốn của cơ
thể người (trạng thái quá mức hay bệnh lý), làm giảm khả năng lao ñộng và sức khoẻ.
1.3.2. Phân loại lao ñộng qua hệ thống chỉ tiêu về ñiều kiện lao ñộng
Để phân loại lao ñộng có thể căn cứ trên nhiều cơ sở khoa học trong Y học lao
ñộng, trong ñó hệ thống chỉ tiêu về ñiều kiện lao ñộng là một phương pháp phân loại
lao ñộng chủ yếu ở nước ta.
Hệ thống chỉ tiêu về ñiều kiện lao ñộng gồm hai nhóm chính:
− Các chỉ tiêu về môi trường lao ñộng
− Các chỉ tiêu về tâm sinh lý lao ñộng
ảng 1.2. Giới thiệu các loại ñiều kiện lao ñộng
Loại I Công việc nhẹ nhàng, thoải mái.
Loại II Không căng thẳng, không ñộc hại, song so với loại I có xấu hơn.
Loại III Có các chỉ tiêu công việc nặng nhọc. Có chỉ tiêu môi trường ñộc hại
nhưng trong khoảng tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
Loại IV Các chỉ tiêu vệ sinh môi trường vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép,
nặng nhọc, ñộc hại, khả năng làm việc bị hạn chế phần nào, cơ thể khoẻ có

thể thích nghi ñược, nhưng làm việc nhiều năm trong ñiều kiện này có thể
giảm sút sức khoẻ.
Loại V Các chỉ tiêu ñộc hại vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép nhiều lần,,

13
c ng ñộ vận ñộng cơ bắp lớn, mức ñộ căng thẳng, chú ý và mệt mỏi thần
kinh c Lao ñộng liên tục kéo dài dẫn ñến bệnh lý
Là loại lao ñộng ñòi hỏi người lao ñộng có sức khoẻ tố
Loại VI Các chỉ tiêu ở mức giới hạn chịu ñựng tối ña của cơ thể Là loại lao ñộng
r t nặng nhọc, ñộc hại, r t căng thẳng thần kinh - tâm lý, bắt buộc phải
giảm giờ làm việc và có chế ñộ nghỉ ngơi hợp lý mới tránh ñược các tai
biến về bệnh tật
Là loại lao ñộng ñòi hỏi người lao ñộng phải có sức khoẻ thật tốt
Như vậy, các nghề, công việc có ñiều kiện lao ñộng loại IV có các yếu tố an toàn
vệ sinh lao ñộng vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh thì ñược xếp vào nghề, công việc nặng
nhọc, ñộc hại, nguy hiểm Các nghề, công việc có ñiều kiện lao ñộng loại V và loại
VI có các chỉ tiêu x
p xỉ mức giới hạn chịu ñựng tối ña của cơ thể thì ñược xếp vào
nghề, công việc ñặc biệt nặng nhọc, ñộc hại, nguy hiểm
u t cơ bản ảnh hưởng ñến sức khoẻ người lao ñộng
Mối quan hệ giữa sức khoẻ của người lao ñộng và môi trường xung quanh ñược
biểu thị qua sơ ñồ sau:



















Hnh 1.1. S ñồ sức khoẻ người lao ñộng trong các mối quan hệ ảnh
hưởng
Các yếu tố môi trường
lao ñộng

Các yếu tố môi trường sống ở
gia ñình v cộng ñồng

Sức khoẻ nghề nghiệp
Dịch vụ Y tế

TìNH TRNG SC
KHO NGI LAO
ĐNG

CSSKBĐ
Dịch vụ y tế

Năng suất
lao ñộng


Chi phí



14














2. Lịch sử phát triển và nhiệm vụ của y học lao ñộng
Vài nét tóm t t lịch sử phát tri n của Y học lao ñộng
Ngay t
th i kỳ th ng c , qua ngạn ngữ lưu truyền của ông cha ta ngày xưa “sinh
nghệ, tử nghệ” có nghĩa là sống nhờ nghề, chết do nghề cho thấy, tuy sự hiểu biết còn
hết sức ñơn giản nhưng con người ñã nhận thấy có các tác hại và bệnh tật liên quan
ñến nghề nghiệp Vào thế kỷ thứ IV trước công nguyên, Hypocrate thấy nhiều người
thợ mỏ bị chết sớm, những năm cuối ñời họ thường bị khó thở nhất là khi lao ñộng
nặng và ông ñã gọi là “cơn khó thở của những người thợ mỏ”
Đến thế kỷ thứ V, VI

một số thầy thuốc nhận thấy có sự liên quan chặt chẽ giữa lao ñộng nặng nhọc với tử
vong sớm ở một số nghề như ñào quặng, xây cất nhà cửa, lăng mộ
Vào những năm ñầu thế kỷ XVI - XVII, khi nền công nghiệp bắt ñầu phát triển ở
các nước Tây Âu, cũng là lúc người ta bắt ñầu hiểu ñược bản chất của nhiều hiện
tượng sức khoẻ do các yếu tố tác hại của nghề nghiệp gây nên cho người lao ñộng
Nhiều thầy thuốc ñã chủ ñộng quan sát những tác hại nghề nghiệp ñể phát hiện ra
những tác hại của nó và các mối liên quan, từ ñó tìm ra các biện pháp phòng chống
Cho ñến những năm ñầu thế kỷ XX, khi nền công nghiệp phát triển mạnh, các môn
khoa học tự nhiên và xã hội ñạt tới ñỉnh cao, người ta không những hiểu biết về bản
chất của các tác hại nghề nghiệp trong lao ñộng mà người ta cũng ñã hiểu biết tương
ñối nhiều về các rối loạn bệnh lý cũng như các bệnh nghề nghiệp xảy ra do lao ñộn
Khoa học vệ sinh lao ñộng và bệnh nghề nghiệp ñã chuyển sang thời kỳ nghiên cứu
mang tính chất tổng hợp và lấy dự phòng là chính Khoa bệnh nghề nghiệp ñầu tiên
ñã ra ñời vào năm 1910 tại Milan Devoto. Sau ñó nhiều viện nghiên cứu về vệ sinh
lao ñộng và bệnh nghề nghiệp ñược hình thành ở nhiều nước trên thế giới như ở Liên
Xô và các nước Đông Âu cũ, Pháp, Anh, Nhật, Tây Ban Nha, Mỹ, Trung Quốc. Đặc
Bảng1. Theo số liệu của WHO (1995):
Lực lượng lao ñộng to n cầu chiếm 45% dân số thế giới, khoảng 2.400 triệu
người. Khoảng 1/3 thời gian sống của người lao ñộng ở nơi l m việc. Lực
lượng lao ñộng trên thế giới mỗi năm l m ra ñược khoảng 21.600 tỷ USD tổng
sản phẩm quốc nội (GNP), bình quân mỗi lao ñộng l m ra 9.160 USD/năm.
Trong GNP, tỷ lệ nông nghiệp chiếm 6,3%, công nghiệp chiếm 36,3%, các loại
dịch vụ chiếm 57,4%. Có khoảng 75% số người lao ñộng sống v l m việc ở
các nước ñang phát triển, 25% số còn lại (600 triệu người) sống v l m việc ở
các nước ñã công nghiệp hoá. V o năm 2000 cứ 10 lao ñộng trên thế giới thì
có 8 người sống ở các nước ñang phát triển.
Tuỳ theo quốc gia v ng nh sản xuất, khoảng 30-50% tổng số người lao
ñộng thường xuyên phải tiếp xúc với các yếu tố lý, hoá, sinh vật có hại ở nơi
l m việc hoặc phải l m việc nặng nhọc, chịu những yếu tố bất lợi về
ecgônômy. (Ecgônômy, có nghĩa l mối quan hệ giữa người (nhân) với máy,

thiết bị (cơ). Người ta ñã thống kê ñược khoảng 100.000 hoá chất, 50 loại yếu
tố vật lý, 200 loại yếu tố sinh học v 20 loại ñiều kiện ecgônômy bất lợi ñối
v

i s

c kho


ng
ư

i lao
ñ

ng


n
ơ
i l m vi

c trên to n th
ế

gi

i.



15
biệt vào những năm cuối thế kỷ XX ñến nay nhiều nghiên cứu sâu về lĩnh vực y học
lao ñộng ñã ñược tiến hành và Y học lao ñộng ñã phát triển thành mạng lưới rộng
khắp ở các nước trên thế giới trong ñó có Việt Nam
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngành Y học lao ñộng
Sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp nói chung, sức khoẻ nghề nghiệp nói riêng là
một chuyên ngành khoa học có chức năng bảo vệ sức khoẻ và nâng cao khả năng làm
việc của người lao ñộng tại các nơi làm việc, góp phần phòng chống các chấn thương
lao ñộng (CTLĐ) và các bệnh nghề nghiệp (BNN) ở các cơ sở sản xuất lớn, nhỏ,
thuộc sở hữu của nhà nước, tập thể hoặc cá nhân
Mục tiêu cụ thể của các hoạt ñộng sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp là bảo vệ,
nâng cao sức khoẻ người lao ñộng, giảm tỷ lệ tử vong và thương tích do tai nạn lao
ñộng (TNLĐ), giảm tỷ lệ mắc và chết do các BNN, xây dựng nơi làm việc lành mạnh,
cơ sở sản xuất lành mạnh, ñảm bảo người lao ñộng có sức khoẻ tốt, làm việc bền bỉ,
dẻo dai và năng suất lao ñộng
Sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp vừa phục vụ cho con người, vừa phục vụ cho sản
xuất và phát triển bền vững của xã hộ ăm sóc bảo vệ sức khoẻ cho người lao ñộng
ở tại nơi làm việc thực sự là một mặt trận không có bắt ñầu và không có kết thúc
Nhiệm vụ của y học lao ñộng ñược tóm tắt thành chín nội dung:
1. Xem xét ñiều kiện lao ñộng:
Trên quan ñiểm ñiều kiện lao ñộng liên quan tới sức khoẻ con người, khi xem xét
là dịp thực hiện việc giám sát vệ sinh môi trường lao ñộng, ñặc biệt là những nơi
có các yếu tố có hại cho sức khoẻ.
2. Nghiên cứu trạng thái tâm sinh lý của con người trong khi làm việc:
Do gánh nặng của lao ñộng và ảnh hưởng của các yếu tố tác hại nghề nghiệp tại
nơi làm việc, trạng thái tâm sinh lý của con người bị ảnh hưởng mang sắc thái tiêu
cực như mệt mỏi, căng thẳng, v.v.
3. Phát hiện sớm các bệnh tật, chấn thương có liên quan ñến nghề nghiệp:
Thực hiện nhiệm vụ này nhằm ñưa ra các biện pháp can thiệp tích cực, kịp thời;
ñiều chỉnh các nội qui hay qui ñịnh ñã xây dựng ñể ñảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh ở

nơi làm việc và chẩn ñoán phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp.
4. Phối hợp với các ngành chức năng khác xây dựng chính sách và chiến lược:
Phối hợp với các cơ quan như Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng liên
ñoàn lao ñộng Việt Nam, Lao ñộng - Thương binh và Xã hội ñể ñề ra những tiêu
chuẩn nơi làm việc, các chế ñộ chính sách ñối với người lao ñộng làm việc trong
ñiều kiện ñộc hại, các giải pháp ñảm bảo vệ sinh an toàn lao ñộng
5. Xây dựng tiêu chuẩn khám tuyển người vào làm việc:
áp dụng cho tất cả các nghề khác nhau, ñặc biệt là những nghề tiếp xúc với yếu tố
ñộc hại, nguy hiểm.
6. Tổ chức khám ñịnh kỳ cho cán bộ công nhân viên:


16
Để quản lý sức khoẻ những người có tiếp xúc với các yếu tố ñộc hại nghề nghiệp,
cần khám sức khoẻ ñịnh kỳ nhằm phát hiện sớm BNN, ñặc biệt là những BNN
bảo hiểm ñể ñiều trị và có chế ñộ kịp thời cho người lao ñộng
Giám ñịnh sức khoẻ và khả năng lao ñộng cho công nhân viên chức:
Khi người lao ñộng ñược ñiều trị bệnh tật hoặc tai nạn lao ñộng, họ cần ñược ñiều
dưỡng, phục hồi chức năng và ñược ñánh giá khả năng hội phục sức khoẻ ñể làm
những công việc thích hợ
Học tập và nghiên cứu ñể theo kịp ñà tiến bộ ñổi mới ở các ngành sản xuất:
Trong thực tiễn, kỹ thuật công nghệ luôn ñổi mới với những ứng dụng khoa học
kỹ thuật càng ngày càng hiện ñại hơ
Máy móc, trang thiết bị thay ñổi với tốc ñộ
nhanh chóng, máy ñời
thì hiện ñại hơn ñời Đến thập kỷ 90 thì có nhiều
ngành không dùng máy thế hệ những năm ữa
Nghiên cứu phát hiện những yếu tố tác hại nghề nghiệp (THNN) và BNN mới:
Khi kỹ thuật và công nghệ sản xuất thay ñổi thường phát sinh những yếu tố
THNN và BNN mới ñòi hỏi ngành y học lao ñộng nghiên cứu cách chẩn ñoán,

ñiều trị BNN ñó và cách phòng chống các THNN một cách hiệu quả

Để thực hiện các nhiệm vụ trên, ngành y học lao ñộng cần có một ñội ngũ các cán
bộ khoa học kỹ thuật liên ngành bao gồm các chuyên gia, nhân viên kỹ thuật chuyên
ngành sinh lý, sinh hoá, vệ sinh dịch tễ, bệnh nghề nghiệp, tâm lý, ecgônômi, kỹ thuật,
vật lý, hoá học v
… Đội ngũ này công tác trong các lĩnh vực quản lý, cung cấp dịch vụ
y tế lao ñộng, nghiên cứu khoa học, ñào tạo, trong các tổ chức và thành phần kinh tế
(Công chức Nhà nước, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang và công ñoàn)
2.3. Các yêu c u nghiệp vụ ñối với cán bộ y tế lao ñộng
2.3.1. Yêu cầu ñối với cán bộ làm công tác chăm sóc sức khoẻ ban ñầu tại cơ sở
− Có kiến thức hiểu biết về các yếu tố tác hại nghề nghiệp, các nguy cơ sức khoẻ
của công nhân ở từng vị vị trí lao ñộng. Nhận biết ñược các vấn ñề về sức khoẻ
chung của người lao ñộng và mối liên quan giữa họ với công việc.
− Kiểm tra bao quát các vị trí lao ñộng theo ñịnh kỳ ñể phát hiện sớm các vấn ñề
không ñảm bảo an toàn - vệ sinh lao ñộng.
− Đề xuất và lập kế hoạch hàng năm và tham gia thực hiện quản lý vệ sinh lao
ñộng, quản lý sức khoẻ người lao ñộng và bệnh nghề nghiệp, các chương trình
nâng cao sức khỏe nơi làm việc thích hợp.
− Thực hiện các cấp cứu ban ñầu cần thiết. Chuyển các ca chấn thương ñến các cơ
sở y tế gần nhất sau khi sơ cứu.
− Truyền ñạt kiến thức và kinh nghiệm thu ñược cho cán bộ có liên quan trong cơ sở và
tuyên truyền và giáo dục công nhân về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
− Lập các báo cáo, hồ sơ quản lý sức khoẻ và vệ sinh lao ñộng của cơ sở. Trong hồ
sơ sức khoẻ người lao ñộng có kèm theo những nhận xét riêng từng cá nhân và
nhận xét cả nhóm lao ñộng.
2.3.2. Yêu cầu ñối với cán bộ y tế lao ñộng trong các hệ thống y tế cộng ñồng

17
− Có ki n thức hiểu biết về tác ñộng có hại ñến sức khoẻ của công nhân và cộng

ñồng ở từng nơi hoặc từng vị vị trí lao ñộng
− Nhận biết ñược những vấn ñề y tế liên quan ñến công việc thường gặp trong một
cộng ñồng hay một nhóm cộng ñồng mà họ phải phục vụ Ví dụ: các dấu hiệu
nhiễm ñộc hoá chất bảo vệ thực vậ
− Xử lý ñúng các ca tai nạn, các trường hợp cấp cứu chủ yế
− Chỉ ra ñược các ñịa ñiểm có lao ñộng sản xuất và các công việc khác nhau trong
cộng ñồng phải phục vụ
− Tiến hành ñiều tra tổng quát, tiến hành khám tuyển và khám ñịnh kỳ
2.3.3. Yêu cầu ñối với cán bộ an toàn - vệ sinh lao ñộng
− Bên cạnh những yêu cầu nêu trên, cán bộ chuyên trách an toàn - vệ sinh lao ñộng
tại cơ sở cần có thêm những khả năng:
− Thiết kế và áp dụng các phương pháp êcgônômi và phòng ngừa tai nạn lao ñộng.
− Quản lý hồ sơ, phân tích hồ sơ về stress môi trường và tai nạn.
− áp dụng dịch tễ học trong ñiều tra tai nạn và sức khoẻ và ñề xuất giải pháp phòng
chống.
− Hợp tác và tham gia ñội ngũ vệ sinh - an toàn lao ñộng và ecgônômi.
− Vận dụng luật pháp và qui ñịnh về vệ sinh - an toàn lao ñộng.
− Làm việc nhóm có hiệu quả với các thành viên trong ñội ngũ y tế lao ñộng.
− Tham gia giáo dục ñào tạo cán bộ giám sát vệ sinh an toàn - vệ sinh lao ñộng.
ế lao ñộng với chăm sóc sức khoẻ ban ñầu cho người lao ñộng
2.4.1. Bốn nguyên tắc chăm sóc sức khoẻ ban ñầu cho người lao ñộng
− Công bằng trong bảo vệ sức khoẻ, chống bệnh tật.
− Chính công nhân là người tham gia vào việc CSSK mà họ ñược hưởng.
− Phối hợp cán bộ, nhân viên có trách nhiệm về các lĩnh vực khác nhau ñể có sự
thống nhất trong hoạt ñộng.
− Tận dụng mọi nguồn lực có thể sử dụng ñược.
2.4.2. Nội dung chăm sóc sức khoẻ ban ñầu cho người lao ñộng
− Củng cố màng lưới y tế cơ sở:
Thực hiện qui chế của trạm y tế nhà máy/ xí nghiệp.
Dựa trên nguyên tắc: Mọi người lao ñộng ñều ñược chăm sóc về y tế lao ñộng.

Củng cố mạng lưới y tế cơ sở về tổ chức nhân lực lẫn năng lực của cán bộ y tế.
Y tế cơ sở ngoài việc tổ chức quản lý sức khoẻ, cấp cứu, khám chữa bệnh thông
thường cần phải giỏi về nghiệp vụ y tế lao ñộng.
− Quản lý môi trường lao ñộng:


18
N m vững các qui trình sản xuất, các yếu tố có hại phát sinh trong quá trình sản
xuất, lao ñộng
Lập hồ sơ vệ sinh xí nghiệp, tổ chức ño ñạc ñịnh kỳ hoặc ñột xuất theo luật
ñịnh và ñánh giá các kết quả ño ñạ Phối hợp với cán bộ vệ sinh - an toàn lao
ñộng ñể tham mưu cho lãnh ñạo doanh nghiệp cải thiện ñiều kiện lao ñộng
Đánh giá chất lượng của trang thiết bị bảo hộ lao ñộng theo ñúng chủng loại;
kiểm tra, ñôn ñốc và hướng dẫn sử dụng
− Quản lý sức khoẻ:
Khám tuyển: Theo tiêu chuẩn nghề, công việc
Khám ñịnh kỳ theo luật ñịnh với mục tiêu phát hiện sớm những rối loạn sức khỏe
Ghi chép, lưu giữ các hồ sơ theo qui ñịn
− Tuyên truyền giáo dục phòng chống tai nạn lao ñộng và bệnh nghề nghiệp:
Theo nguyên tắc: Người lao ñộng phải ñược biết các yếu tố ñộc hại mà họ phải
tiếp xúc, tác hại của chúng và cách phòng chống
Trang bị kiến thức cơ bản cho người lao ñộng về sơ cứu trong những trường
hợp tai nạn, sự cố kỹ thuậ
Nội dung ñào tạo huấn luyện về vệ sinh - an toàn lao ñộng cần cụ thể và phù
hợp với từng nghề, vị trí lao ñộng
− Kế hoạch hoá gia ñình ñi ñôi với bảo vệ bà mẹ, trẻ em
Thực hiện kế hoạch hoá gia ñình
Thực hiện ñúng qui ñịnh sử dụng lao ñộng nữ: không ñể phụ nữ làm việc ở
những nơi ñã cấm theo qui ñịnh pháp luật; trong giai ñoạn có thai và cho con bú,
giảm nhẹ lao ñộng hay tạm chuyển công việc nếu cần

Tạo mọi ñiều kiện giảm nhẹ gánh nặng nội trợ cho lao ñộng nữ, tổ chức căng
tin, cửa hàng thực phẩm, nhà trẻ, thực hiện tiêm chủng mở rộng và các phúc lợi
tập thể khác
Các phương tiện vệ sinh phục vụ cho nữ công nhân trong thời gian làm việc
như nhà nhà tắm, nhà vệ sinh kinh nguyệt, nước tắm, v v
3. Sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp ở Việt Nam
Trong sự nghiệp chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân Đảng, Nhà nước và Chính
phủ ta luôn có một chính sách nhất quán là dự phòng tích cực, nhấn mạnh một trong
những nhiệm vụ của ngành Y tế là phải phục vụ sản xuất, phải quan tâm CSBVSK
người lao ñộng
Điều này ñược thể hiện rõ qua Bộ luật lao ñộng, Luật bảo vệ sức
khoẻ nhân dân, Pháp lệnh bảo hộ lao ñộng và hàng loạt văn bản ñã ñược ban h
nh và phát triển sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp
Quá trình hình thành và phát triển từng bước, lĩnh vực sức khoẻ và an toàn nghề
nghiệp nước ta luôn gắn bó chặt chẽ với diễn biến của sự nghiệp cách mạng giành ñộc
lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, vì vậy có thể chia thành nhiều giai ñoạn
như sau:

19
− Giai ñoạn từ 1945 ñến 1959:
Trong giai ñoạn kháng chiến chống Pháp từ 1946-1954 các cơ sở sản xu t trong
vùng kháng chiến chủ yếu thuộc Bộ quốc phòng, sản xu t vũ khí phục vụ cho chiến
u, khác với các xí nghiệp khác thuộc tư nhân, tập ñoàn tư bản vùng ñịch tạm chiếm,
ñiều kiện lao ñộng ñã ñược cải thiện theo sắc lệnh của Chính phủ số 77/SL ngày
22/5/1950 qui ñịnh ngày làm 8 giờ, ốm ñau vẫn ñược hưởng lương và có thuốc chữa
bệnh không mất tiền. Tuy vậy chưa có văn bản nào thuộc Chính Phủ hoặc Bộ Y tế
hướng dẫn về vệ sinh công nghiệp.
Từ 1955 ñến 1959 bắt ñầu công cuộc xây dựng ñất nước sau hòa bình ở miền Bắc.
Năm 1956 Vụ Vệ sinh phòng dịch (nay là Cục Y tế dự phòng) ñược thành lập. Từ ñó
việc quản lý công tác an toàn vệ sinh lao ñộng (AT-VSLĐ) không chỉ có Bộ Lao

ñộng như trước mà có Bộ Y tế cùng phối hợp thực hiện. Các doanh nghiệp kể cả
doanh nghiệp tư nhân ñã ñược hướng dẫn chỉ ñạo của Chính phủ về AT-VSLĐ.
− Giai ñoạn 1960-1980:
Khi Hiến pháp 1959 có hiệu lực từ 1/1/1960, sự chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
người lao ñộng ñã ñược cải thiện hơn dựa trên có một số chính sách mới của Nhà
nước:
Nhà nước ñảm bảo cho phụ nữ công nhân và phụ nữ viên chức ñược nghỉ trước
và sau khi ñẻ mà vẫn hưởng nguyên lương.
Người lao ñộng có quyền ñược giúp ñỡ về mặt vật chất khi già yếu và bệnh tật
hoặc mất sức lao ñộng. Nhà nước mở rộng dần các tổ chức bảo hiểm xã hội, cứu
tế và y tế ñể ñảm bảo cho người lao ñộng ñược hưởng quyền ñó.
Đây là giai ñoạn lịch sử quan trọng, cả nước tiến hành cuộc ñấu tranh giải phóng
miền Nam ñể thống nhất ñất nước và xây dựng chế ñộ xã hội chủ nghĩa. Công tác AT
- VSLĐ lúc này có những sự chuyển biến khác nhau theo hai giai ñoạn là:
Từ 1960 ñến 1975: Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ñã bước sang giai
ñoạn ác liệt, phong trào vệ sinh yêu nước chống Mỹ ñược ñẩy mạnh mà cụ thể là
tăng cường sự phối hợp giữa các ngành ñể vận ñộng toàn dân tham gia tập thể
dục, giữ gìn sức khỏe ñể ñẩy mạnh lao ñộng và chiến ñấu. Trong công cuộc phát
triển công nghiệp, xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa, việc bảo vệ sức khỏe
công nhân ñã ñược chú trọng. Việc triển khai Điều lệ vệ sinh, giữ gìn sức khỏe
ñược Bộ Y tế quan tâm và tạo thành phong trào rộng rãi, ñược nhân dân nhiệt tình
hưởng ứng. Công tác AT - VSLĐ ñược cải thiện hơn về chất lượng và ñược chú
trọng hơn với các ñối tượng lao ñộng ñặc thù như lao ñộng nữ, thợ lặn, giao
thông, phóng xạ. Hệ thống tiêu chuẩn và kiểm tra môi trường lao ñộng ñã ñược
triển khai và có hiệu quả rõ rệt. Việc chăm lo ñời sống công nhân bằng cách tổ
chức ñồng loạt các bếp ăn tập thể ñã có tác dụng nhất ñịnh trong thời kỳ ñó.
Từ 1975-1980 sau khi miền Nam ñược giải phóng khỏi chế ñộ Mỹ nguỵ, ñất
nước thống nhất, các Bộ, ngành ñã tiếp thu các cơ sản xuất cũ còn lại ở miền
Nam, cơ chế vận hành và quản lý hoàn toàn khác với chế ñộ bao cấp ở miền Bắc
xã hội chủ nghĩa. Ngay thời ñiểm này thể hiện sự chỉ ñạo rất nhạy bén của Trung

ương Đảng và Chính phủ về công tác an toàn, bảo vệ sức khỏe công nhân sau khi
thống nhất ñất nước. Công tác phòng và chữa các bệnh nghề nghiệp ñược qui ñịnh


20
và hưởng bảo hiểm xã hộ Năm 1976, danh mục 08 bệnh nghề nghiệp bảo hiểm
ñầu tiên ra ñời. Nhưng trong giai ñoạn này ñã lộ rõ sự b t cập về tổ chức y tế
ngành, ñặc biệt là các bệnh viện ngành, vì vậy cần có sự chỉ ñạo kịp thời của
Chính phủ và Bộ Y tế ñã có các văn bản qui ñịnh cụ thể về công tác dự phòng
trong y tế các ngành.
Nhìn chung, công tác chăm sóc sức khỏe công nhân trong giai ñoạn 1960-1980 ñã
ñược chỉ ñạo và thực hiện tương ñối hoàn chỉnh và toàn diện từ hệ thống tổ chức y tế
các c
p ñến chăm sóc sức khỏe theo nghề ñặc thù kể cả học sinh vào các trường ñại
học, cao ñẳng, học nghề. Hệ thống tiêu chuẩn, kiểm tra bảo hộ lao ñộng tại cơ sở sản
xu
t ñược quan tâm nhằm ñôn ñốc các cơ sở ñảm bảo AT - VSLĐ và CSSK công
nhân, bắt ñầu thực hiện chế ñộ ñãi ngộ ñối với công nhân, viên chức Nhà nước mắc
bệnh nghề nghiệp, triển khai công tác phòng và chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi
chức năng tại các cơ sở y tế. Hầu hết các ñơn vị là xí nghiệp, cơ quan, trường học bắt
ñầu tổ chức trạm y tế. Một số ngành tự tổ chức và quản lý các Viện ñiều dưỡng và
Trạm vệ sinh lao ñộng.
− Giai ñoạn 1981-1992:
Theo Hiến pháp 1980 của Nhà nước ta, sức khỏe nhân dân ñược Nhà nước chăm
lo, bảo vệ và tăng cường. Tuy nhiên, từ 1982 ñến 1986 là giai ñoạn khủng hoảng kinh
tế trong nước. Nền sản xuất ở rất nhiều cơ sở bị ñình trệ. Các giám ñốc doanh nghiệp
lo tìm kiếm việc làm cho công nhân là chủ yếu. Sự mất ổn ñịnh về việc làm và thu
nhập khiến ñời sống của công nhân và cán bộ y tế gặp nhiều khó khăn. Sức khỏe công
nhân bị giảm sút, ô nhiễm môi trường lao ñộng càng thêm trầm trọng. Mặt khác, sự
chuyển ñổi kinh tế - xã hội từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường ñã ảnh hưởng

ñến công tác chỉ ñạo của các cơ quan quản lý chức năng trong một thời gian dài gặp
một số khó khăn và lúng túng. Tuy nhiên ngay sau ñó, Luật Bảo vệ sức khỏe nhân
dân và Pháp lệnh bảo hộ lao ñộng ñược ban hành ñã khôi phục lại công tác chăm sóc
sức khỏe người lao ñộng. Thời kỳ này bệnh nghề nghiệp cũng ñược quan tâm, ngày
25/12/1991 thêm 08 bệnh nghề nghiệp bảo hiểm ñược bổ sung, ñưa tổng số bệnh
nghề nghiệp bảo hiểm ñến thời ñiểm ñó là 16 bệnh.
− Giai ñoạn từ 1992 ñến nay:
Theo tinh thần Hiến pháp 1992, sự nghiệp bảo vệ sức khỏe nhân dân, huy ñộng và
tổ chức mọi lực lượng xã hội là ñược Nhà nước ñầu tư, phát triển thống nhất quản lý;
Công dân có quyền ñược hưởng chế ñộ bảo vệ sức khỏe và có nghĩa vụ thực hiện các
qui ñịnh về vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh công cộng.
Trong giai ñoạn này nền kinh tế từng bước ñược cải thiện, công nghiệp phát triển
mạnh, bước ñầu có các cơ sở sản xuất ñầu tư của nước ngoài. Công tác bảo vệ sức
khỏe công nhân dần dần thực thi theo Luật ñịnh là Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân và
Bộ Luật lao ñộng. Đảng và Nhà nước chỉ ñạo nâng cao vai trò tham gia của lực lượng
lao ñộng thông qua Tuần lễ an toàn vệ sinh lao ñộng hàng năm và bắt ñầu có những
dự án dự phòng can thiệp phòng chống bệnh nghề nghiệp, ví dụ phòng chống bệnh
bụi phổi silic (1999 - 2000). Liên Bộ ñã qui ñịnh rõ hơn về vai trò của công tác bảo
hộ lao ñộng tại doanh nghiệp. Bộ Y tế xác ñịnh công tác y tế lao ñộng ñi vào chất
lượng là ñánh giá sức khỏe công nhân qua khám sức khỏe ñịnh kỳ và tổ chức các
phòng khám bệnh nghề nghiệp cho công nhân và ñặc biệt quan tâm ñến lao ñộng

21
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừ Công tác quản lý hóa ch t cũng bắt ñầu quan tâm
chỉ ñạ
ệ thống an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp
Hệ thống an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp, trong ñó có y học lao ñộng ñược thành
lập từ thập kỷ
của thế kỷ XX và ngày càng phát triển, ñến nay nước ta có cả một
hệ thống tổ chức chăm sóc bảo vệ sức khoẻ người lao ñộng mang tính liên ng Có

thể tóm tắt bằng sơ ñồ sau:







Các bộ, ng nh
sản xuất chủ
qu

n

Bộ Lao
ñộng
Thương
binh Xã hôi



Bộ Y tế

Tổng Liên ño n lao
ñộng, Liên ño n lao
ñộng tỉnh, ng nh

Vụ An to n
lao ñộng
Viện NCKH

lao ñộng, v
các vấn ñề xã
h

i

Cục Y tế dự phòng
Viện YHLĐ - VSMT
Viện YHLĐ khu vực


Viện KHKT
bảo hộ lao
ñ

ng

Vụ Tổ chức lao
ñộng, Trung tâm
y tế (ng nh)

Phòng Tổ
chức lao
ñộng doanh
nghiệp

Sở Y tế, TTY tế dự
phòng, TTY học lao
ñộng, Đội Vệ sinh
phòng d

ch

Ban AT
-
VSLĐ doanh
nghi
p

Trạm y t ,
Bệnh viện
ng nh

Các phân x ng, t ñội sản xuất
Mạng lưới y tế, mạng lưới an to n vệ sinh viên của cơ sở/doanh nghiệp

Hình 1.2. S ñồ hệ thống tổ chức liên ng nh CSBVSK người lao ñộng tại nơi
l m việc

Quan hệ chỉ ñạ
o

Quan hệ phối hợ
p

Bảng 2. Theo số liệu thống kê chưa ñầy ñủ, năm 2000 ở Việt Nam:
• Phân bố số lượng cơ sở sản xuất v số công nhân:
- 4.794 cơ sở sản xuất lớn (13,3%) với 2.285.000 công nhân (75,5%)
- 4.134 cơ sở sản xuất vừa (11,5%) với 431.000 công nhân (14,2%)
- 27.166 cơ sở sản xuất cỡ nhỏ (75,3%) với 310.000 công nhân (10,3%)



22
BàI TậP PHầN 1:
1. Giải thích mối quan hệ giữa lao ñộng và sức khoẻ.
2. Phân tích câu “CSBVSK cho người lao ñộng tại nơi làm việc thực sự là mặt trận
không có bắt ñầu và không có kết thúc”.
3. Sơ ñồ hệ thống tổ chức quốc gia về sức khoẻ - an toàn nghề nghiệp ở Việt Nam.
4. Bệnh nghề nghiệp và các yếu tố tác hại nghề nghiệp
Những yếu tố nghề nghiệp gây hạn chế khả năng làm việc, ảnh hưởng xấu ñối với
sức khoẻ, gây ra bệnh tật thậm chí tử vong ở người lao ñộng ñược gọi là yếu tố tác hại
nghề nghiệp. Những bệnh do tác hại nghề nghiệp gây ra ñược gọi là bệnh nghề
nghiệp.
i nghề nghiệp
Các yếu tố tác hại nghề nghiệp rất ña dạng, có thể là vật lý, hoá học, sinh học, tâm
lý trong một môi trường lao ñộng có thể có một hoặc nhiều yếu tố tác hại nghề
nghiệp. Các tác nhân môi trường có thể tác ñộng tới sức khoẻ người lao ñộng.

















Hình 1.3. Sơ ñồ các yếu tố trong lao ñộng tác ñộng ñến sức khoẻ người làm việc
Yếu tố tâm lý

Stress, l m việc theo ca
kíp, quan hệ người -
người

Yếu tố gây tai nạn

Tác nhân gây hại, tốc ñộ, ảnh
hưởng của thuốc v rượu, cháy
nổ, sập lũ, sự cố ñiện, hóa chất

Yếu tố sinh học

Vi khuẩn, vi rút
ký sinh trùng, n

m m

c

Yếu tố vật lý

ánh sáng, tia xạ, tiếng ồn,
khí hậu, ecgônômy

Yếu tố hoá học, hóa lý


Hóa chất, bụi, thuốc nổ,
chất kích thích, chất
phụ gia thực phẩm

TìNH TRạNG
SứC KHOẻ,
BệNH V
CHấN
THƯƠNG
NGHề NGHIệP
ở NGƯờI LAO
ĐộNG


23
Các y u tố tác hại nghề nghiệp có thể có ảnh hưởng c p tính hoặc mạn tính lên sức
khoẻ người lao ñộng, có thể gây ra bệnh nghề nghiệp hoặc ch n thương do tai nạn lao
ñộng…
ệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp: “Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do ñiều kiện lao ñộng có
hại của nghề nghiệ
Nó tác ñộng lên cơ thể người lao ñộng” ở nơi làm việc sau một
thời gian lao ñộng nghề nghiệp tương ñối
Các bệnh nghề nghiệp ñều là những
bệnh mạn tính
mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ lao ñộng, thương binh và
xã hội ban hành sau khi lấy ý kiến của Tổng liên ñoàn lao ñộng Việt Nam và ñại diện
của người sử dụng lao ñộng
Đặc ñiểm của bệnh nghề nghiệp là quá trình phát sinh, phát triển của bệnh liên

quan chặt chẽ với ñiều kiện lao ñộng và yếu tố tác hại nghề nghiệp
Cần thời gian tiếp xúc với các yếu tố có hại ñể bệnh nghề nghiệp có thể phát triển
Tuỳ thuộc vào tác nhân gây hại mà một bệnh có thể có thời gian phát triển từ vài
tháng tới vài chục nă
Yếu tố cá nhân như các yếu tố di truyền, giới, tuổi, thể chất, tính cách, dinh dưỡng, bệnh
ñang mắc cũng ñóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển bệnh nghề nghiệ

ạn thương tích trong lao ñộng
Tai nạn lao ñộng: là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của
cơ thể người lao ñộng hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao ñộng, gắn liền với
việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao ñộng (trong thời gian làm việc, chuẩn bị hoặc
thu dọn sau khi làm việc
Khi các yếu tố từ bên ngoài phá hoại bất ngờ tới tính toàn vẹn của cơ thể hoặc tính
năng sinh lý của tế bào, của chức năng các nội tạng gây nên trong quá trình lao ñộng
sản xuất hoặc thực hiện nhiệm vụ liên quan tới lao ñộng sản xuất
Các mô hình chấn thương lao ñộng rất ña dạng, từ thể nhẹ có thể hồi phục hoàn
toàn ñến thể nặng, dẫn ñến khiếm khuyết cụt chân, tay hoặc thậm chí tử vong
ậu quả do tai nạn thương tích nghề nghiệp
− Ngoài ảnh hưởng trực tiếp lên sức khoẻ người lao ñộng các tai nạn thương tích
nghề nghiệp còn gây ra những thiệt hại về kinh tế cho bản thân người lao ñộng,
chủ doanh nghiệp và cả xã hộ
− Những tổn thất do tai nạn thương tích bao gồm:
Chi phí trực tiếp: do giảm sản lượng, chi ñào tạo nhân công mới, chi phí y tế,
bồi thường/bảo hiểm xã hộ
Thiệt hại về con người và xã hội: tạo ra những thành viên không có khả năng
lao ñộng trong xã hội, tạo nên gánh nặng cho các nguồn lực quốc gia, ñau ñớn,
khổ cực cho người lao ñộng và gia ñình họ


24



25
ơ ñồ “tảng băng” bệnh nghề nghiệp














Hình 1.4. Quần thể người lao ñộng có tiếp xúc với yếu tố tác hại nghề nghiệp
Ngu
n: Barry evy, Weigman: Occupational Health USA,1995.
S
ñồ “tảng băng” bệnh nghề nghiệp cho th y số người bị BNN thống kê ñược chỉ
là một phần nhỏ của toàn bộ bệnh nhân nghề nghiệp có trên thực tế. Các cơ sở y tế ở
c
p trung ương và ñịa phương cần ñược kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực kỹ thuật
chuyên môn ñể ngày càng phát hiện ñược nhiều hơn các BNN ở công nhân và CSSK
tốt hơn cho người lao ñộng.
Việc chẩn ñoán xác ñịnh một BNN ñòi hỏi có các tài liệu về các yếu tố tiếp xúc
trong lao ñộng và bệnh nhân phải có các d

u hiệu bệnh lý ñặc trưng về lâm sàng hoặc
xét nghiệm. ở các giai ñoạn ñầu các triệu chứng bệnh nghề nghiệp thường không ñiển
hình, dễ lẫn với các triệu chứng của nhiều bệnh khác. Do không nắm ñược ñiều kiện
lao ñộng của người bệnh, một số thầy thuốc lâm sàng thường không xem trọng các
triệu chứng này, không biết ñó là một triệu chứng sớm của BNN. Hậu quả là nhiều
trường hợp BNN bị bỏ qua hoặc phát hiện muộn.




Đã c báo
cáo

Không c báo
cáo

Một số bệnh nhân
ñược công nhận BNN

Một số bệnh nhân ñược các th y thuốc
lưu ý nhưng mối liên hệ của bệnh với lao
ñộng chưa ñược công nhận

Một số người có triệu chứng
nhưng chưa ñược các th y
thuốc lưu ý

Một số người b ảnh hưởng
nhưng không có triệu chứng

×