1
1
Kiểm soát véc tơ
truyền bệnh
Ths. Lê Thị Thanh Hương
Bộ môn Sức khỏe môi trường
Trường ĐH YTCC
2
Mục tiêu bài học
1. Trình bày một số đặc điểm chính của một số
bệnh do vật chủ trung gian truyền ở Việt Nam
2. Mô tả một số vật chủ trung gian truyền bệnh
chính ở Việt Nam
3. Mô tả và đề xuất được các phương pháp quản
lý, khống chế các vật chủ trung gian truyền bệnh
chính ở Việt Nam
3
Giới thiệu về véc tơ và các cơ
chế truyền bệnh qua véc tơ
1868: ghi nhận vai trò của côn trùng trong truyền
bệnh. Fedtschenko: giun guinea trong copepod (đv
chân chèo ăn thịt), người nhiễm giun guinea do uống
nước nhiễm copepod.
1877: P. Manson chứng minh giun chỉ có vòng đời
phát triển qua muỗi, khai sinh ngành côn trùng y học.
nay, côn trùng chứng minh đóng vai trò quan trọng
trong truyền bệnh vai trò của kiểm soát véc tơ
4
Véc tơ truyền bệnh
Véc tơ/vật chủ trung gian truyền bệnh là bất kỳ sinh vật
nào có khả năng truyền tác nhân gây bệnh tới khối cảm
thụ
2 nhóm chính:
Côn trùng thuộc ngành chân khớp: Lớp côn trùng (ruồi,
muỗi, bọ chét, gián,…); Lớp nhện (ve, bét, nhện, chấy
rận…); Lớp chân môi (rết); Lớp chân kép: cuốn chiếu,
sâu đất.
Các loài gặm nhấm: chuột
5
Các cơ chế truyền bệnh
Truyền bệnh cơ học: véc tơ mang mầm bệnh tới
khối cảm thụ mà không có sự nhân lên của tác
nhân gây bệnh trong cơ thể véc tơ
Loại bỏ véc tơ = giảm số ca mới mắc nhưng
KHÔNG thanh toán được bệnh. Ví dụ?
6
Các cơ chế truyền bệnh
Truyền bệnh sinh học: tác nhân gây bệnh bắt
buộc phải qua vòng đời nhân lên, phát triển về số
lượng trong cơ thể véc tơ trước khi được truyền
vào cơ thể vật chủ (người)
Loại bỏ véc tơ = thanh toán bệnh vai trò của
kiểm soát véc tơ. Ví dụ?
2
7
Cơ chế truyền bệnh cơ học
Cơ chế truyền bệnh sinh học
Không có sự nhân lên của tác
nhân gây bệnh trong vật chủ
trung gian
Có sự nhân lên, phát triển về số
lượng của căn nguyên gây bệnh
trong vật chủ trung gian trước khi
chúng có thể truyền vào vật chủ
chính là người
Không có thời kỳ ủ bệnh
Thời kỳ ủ bệnh
Vật chủ trung gian: ruồi, gián…
Vật chủ trung gian: muỗi, bọ
chét, chấy rận, ve…
Các bệnh điển hình: tả, lỵ,
thương hàn…
Các bệnh điển hình: sốt xuất
huyết, sốt rét, dịch hạch…
Cách lây truyền: thông qua chân
bẩn, vòi bẩn của vật chủ trung
gian
Cách lây truyền: thông qua sự tiêm chích
của côn trùng khi chúng đốt người hoặc
động vật
Loại bỏ véc tơ = giảm số ca
mới mắc nhưng KHÔNG thanh
toán được bệnh.
Loại bỏ véc tơ = thanh toán được bệnh.
8
Các yếu tố chính của bệnh do
véc tơ truyền
Bệnh do véc tơ
truyền
Tác nhân
gây bệnh
(vi rút, vi
khuẩn…)
Véc tơ
truyền
bệnh
(muỗi, gián,
bọ chét…)
Vật chủ
(người)
9
Dây chuyền lây bệnh
Mầm bệnh/ Tác
nhân gây bệnh
Đường truyền:
véc tơ truyền
bệnh
Cơ thể cảm thụ
10
Một số bệnh chính do vật chủ
trung gian truyền bệnh ở Việt
Nam
11
Nhóm bệnh do muỗi truyền
Sốt Dengue/ Sốt xuất huyết Dengue (ở VN hiện
gọi là SXH Dengue)
Sốt rét
Viêm não Nhật bản
Giun chỉ
V.v…
12
Sốt dengue/ xuất huyết Dengue
SXH Dengue (BYT Việt Nam)
Tác nhân gây bệnh: virus dengue, có các type
huyết thanh D1, 2, 3, 4 thuộc họ virus Flavi
Sự lưu hành: các nước nhiệt đới. Tại VN: đồng
bằng Nam Bộ, các thành phố lớn
Ổ chứa: người - muỗi - người (các trung tâm
thành phố vùng nhiệt đới), khỉ - muỗi (Đông nam
Á và Tây Phi)
3
13
Sốt dengue/ Sốt xuất huyết
Dengue
Sốt xuất huyết Dengue (BYT)
Vật chủ trung gian truyền bệnh: muỗi thuộc chi Aedes
ở Việt nam: Aedes aegypti và Aedes albopictus
Cách lây truyền: qua vết đốt của muỗi mang virus
Thời gian hoạt động của muỗi: ban ngày
Thời kỳ ủ bệnh: 3-14 ngày/ 5-7 ngày
Mức độ nguy hiểm: dịch lớn, tử vong
Chu kỳ bùng phát dịch: 5 – 6 năm/ lần (CDC)
14
Muỗi Aedes aegypti
15
16
Nhóm nguy cơ cao?
Trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 5 tuổi
Từ 1975 trở lại đây, Sốt xuất
huyết trở thành nguyên nhân gây
tử vong hàng đầu của trẻ em ở
nhiều nước khu vực Đông Nam Á
17
Các triệu chứng cơ bản
(Dengue điển hình)
18
Mức độ nguy hiểm
Hàng năm (WHO, 2009):
Khoảng 50 triệu ca mắc, hàng trăm nghìn ca tử vong
2,5 tỉ người có nguy cơ mắc
500000 người nhiễm DHF cần nhập viện/năm, phần
lớn là trẻ em. Tử vong: 2,5%
Từ 1990 trở lại đây:
là bệnh sốt vi rút do muỗi truyền nghiêm trọng nhất
gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con người chỉ sau bệnh sốt
rét
Phạm vi lưu hành: trên 100 quốc gia
4
19
VN: Tỉ lệ mắc SXH/ 100.000 dân
theo năm (Niên giám TK YT, 2009)
Số ca mắc SXHD, Việt Nam,
2005-2009
20
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
29 tỉnh miền Bắc
11 tỉnh miền Trung
20 tỉnh KV phía nam
4 tỉnh Tây Nguyên
Cả nước
Số ca mắc
2005
2006
2007
2008
2009
Số ca chết do SXHD, Việt Nam,
2005-2009
21
0
20
40
60
80
100
120
29 tỉnh miền Bắc
11 tỉnh miền Trung
20 tỉnh KV phía nam
4 tỉnh Tây Nguyên
Cả nước
Số ca chết
2005
2006
2007
2008
2009
Số ca mắc SXHD, Hà Nội, 2009
22
25
7
10
12
41
325
1046
2684
4087
4195
3120
623
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
23
Sốt rét
Tác nhân gây bệnh: Ký sinh trùng bào tử
Plasmodium falciparum, P. vivax, P.
malariae, P. ovale
Sự lưu hành: các nước nhiệt đới và cận nhiệt
đới. Vùng lây truyền cao: Brazil, châu
Phi, Đông Nam Á
Vật chủ trung gian truyền bệnh: muỗi
Anopheles. Thời gian hoạt động của muỗi:
chập choạng tối, đêm
24
Sốt rét
Ổ chứa: người
Thời kỳ ủ bệnh:
7-14 ngày đối với P. falciparum
8-14 ngày đối với P. vivax và P. ovale
7-30 ngày đối với P. malariae
Mức độ nguy hiểm: sốt rét lưu hành, sốt rét ác
tính và biến chứng, thậm chí tử vong
5
25
26
Mức độ nguy hiểm
Hàng năm (WHO, 2007)
40% dân số thế giới có nguy cơ mắc
500 triệu người nhiễm bệnh
Hơn 1 triệu người chết
27
VN: Tỉ lệ mắc SR/ 100.000 dân theo
năm (Niên giám Tk y tế, 2005-2009)
28
Một số triệu chứng cơ bản
SR điển hình:
Sốt cao
Rét run
Vã mồ hôi
Khát nước
SR nặng và biến chứng
Sốt cao
Rét run
Đau khớp/ đau đầu
Nôn mửa
Co giật
Mất chức năng thận/ Tử vong
Hậu quả: thiếu máu (đặc biệt ở trẻ em và phụ nữ/ phụ nữ có thai)
29
Viêm não Nhật bản
Tác nhân gây bệnh: Japanese
encephalitis virus là vi rút
thuộc họ Flaviridae
Sự lưu hành: Chủ yếu ở vùng
Đông nam Á và Viễn Đông.
Ổ chứa: chim, lợn, trâu, bò…
Vật chủ trung gian truyền
bệnh: Muỗi Culex
tritaeniorhynchus
Cách lây truyền: Qua vết đốt
của muỗi mang vi rút
30
Viêm não Nhật bản
Triệu chứng
Triệu chứng không điển hình: sốt, đau đầu, cơ thể khó chịu, bứt
rứt. Thường trong một vài ngày đầu (1 – 6 ngày).
Các triệu chứng phát triển trong giai đoạn viêm não cấp tính: đau
đầu, nôn mửa, bồn chồn không yên, thích ngủ, tinh thần biến
đổi, đờ đẫn, co giật…
Tỉ lệ tử vong từ 0.3 đến 60%.
Nếu điều trị khỏi: vẫn để lại nhiều di chứng thần
kinh, tâm thần, khó khắc phục.
Nhóm có nguy cơ cao?
trẻ em < 10 tuổi, đặc biệt từ 2 – 6 tuổi
6
31
Bản đồ phân bố bệnh viêm não
Nhật bản tại châu Á, 1970 - 1998
Nguồn: Tsai TR, Chang GW, Yu YX.
Japanese encephalitis vaccines. In Plotkin
SA and Orenstein WA, eds., Vaccines - 3rd
edition, WB
Saunders, Inc., Philadelphia, PA, 1999;672
-710.
Tỉ lệ mắc viêm não vi rút/100.000
dân (NGTKYT, 2009)
32
33
Giun chỉ
Tác nhân gây bệnh: là các loại giun dài giống
sợi chỉ
Giun Wuchereria bancrofti
Giun Brugia malayi và B. timori (thường xuất hiện
ở các vùng trồng lúa khắp khu vực Đông Nam Á).
Sự lưu hành:
Các vùng nóng ẩm (Châu Mỹ La tinh, châu
Phi, Châu Á, các đảo Thái Bình Dương)
Khu vực Đông Nam Á
34
Giun chỉ
Vật chủ trung gian truyền bệnh:
Muỗi: Culex, Anopheles, Aedes…
Thời kỳ ủ bệnh:
Triệu chứng viêm dị ứng: xuất hiện sau 1 tháng
Ấu trùng xuất hiện trong máu sau 3 – 6 tháng hoặc
thậm chí 6 – 12 tháng
35
Giun chỉ
Cách lây truyền: Qua vết đốt của muỗi
Có người nhiễm không có triệu chứng và không tìm thấy
KST trong máu, có người có triệu chứng nhưng có KST
trong máu
Triệu chứng cơ bản:
Sốt hồi quy cấp tính
Viêm hạch bạch huyết
Ứ nước màng tinh hoàn
Phù voi ở chi, vú và bộ phận sinh dục
V.v…
36
Phân bố bệnh trên toàn thế giới
7
37
Một số hình ảnh bệnh nhân
38
Nhóm bệnh do bọ
chét truyền
39
Dịch hạch
The black death
1347 – 1352: 25 triệu người
chết do dịch hạch
(1/3 dân số châu Âu)
A plague doctor’s costume
40
41
Dịch hạch
Tác nhân gây bệnh: Trực khuẩn dịch hạch
Yersinia pestis
Sự lưu hành: miền Tây nước Mỹ, Nam
Mỹ, Bắc - Trung, Tây và Nam Phi, Trung và
Đông Nam Á. Ở Việt Nam, bệnh thường lưu
hành ở Tây Nguyên.
Ổ chứa: Các loài gặm nhấm hoang dại, đặc biệt
là chuột và sóc đất là ổ chứa tự nhiên của dịch
hạch.
42
Dịch hạch
Luôn xảy ra sau dịch chuột
Bọ chét từ chuột chết chuột sống người (ngẫu
nhiên bị nhiễm bệnh)
Vật chủ trung gian: Bọ chét chuột Xenopsylla cheopis
Bọ chét hút máu, truyền
trực khuẩn cho người lành
Bọ chét hút máu chuột
chứa trực khuẩn dịch hạch
Người lành bị
nhiễm khuẩn
Trực khuẩn tập trung trong
dạ dày, ruột bọ chét
Trực khuẩn nhân lên trong
dạ dày bọ chét
8
43
Dịch hạch
Cách lây truyền: Qua vết đốt của bọ chét mang
bệnh
Thời kỳ ủ bệnh:
Từ 1 - 7 ngày.
Đối với dịch hạch thể phổi tiên phát từ 2 - 4 ngày, thậm
chí chỉ 24 h
44
Dịch hạch
Mức độ nguy hiểm:
ở mức độ cá thể, nếu không được phát hiện và điều trị sớm có thể
gây tử vong.
ở mức độ quần thể có thể gây nên một vụ dịch lớn trên một diện
rộng
Đặc biệt, thể phối có thể lây từ người sang người qua đường hô hấp
Triệu chứng cơ bản:
Ớn lạnh
Sốt
Ỉa chảy
Đau đầu
Sưng các hạch bạch huyết (do VK sinh sản tại đó) (thể soài)
Nếu không được điều trị, tỉ lệ tử vong từ 30 – 75%
45
Bọ chét đốt máu trên cánh tay người
46
Trực khuẩn dịch hạch trên lam
kính hiển vi
47
Trực khuẩn dịch hạch (200x)
48
Bọ chét Xenopsilla cheopis hút no
máu
9
49
Bệnh nhân
50
Sự phân bố của dịch hạch trên thế giới, 1970-2003
/>Dịch hạch trên người, 1970-2003
Dịch hạch trên động vật, 1970-2003
51
VN: Tỉ lệ mắc Dịch hạch/ 100.000
dân theo năm(Niên giám TK y
tế, 2005-2009)
2002: 0.01
2003 – 2006: 0
2007: không có số liệu
2008-2009: 0
52
Một số véc tơ khác
Ve
Mò
Chấy, rận
Ruồi
Gián
Các bệnh:
Rickettsia
Viêm não do ve
Một số bệnh đường tiêu hoá
V.v…
53
Bệnh có liên quan tới ruồi
Bệnh tả
Dịch tiêu chảy cấp nguy hiểm ở HN và các tỉnh miền bắc
(cuối tháng 10 - đầu tháng 11/2007 quý 1/2008)
Đến hết 15/11/2007:
Toàn quốc có >1.800 trường hợp tiêu chảy cấp nguy hiểm
232 ca dương tính với phảy khuẩn tả
Nguy cơ tái phát cao:
Nhiều tỉnh xuất hiện các ca mắc tiêu chảy cấp nguy hiểm (+
tả)
Từ đầu 2008 đến 20.10.2008
4.677 mắc (toàn quốc)
54
Bệnh tả
Tác nhân gây bệnh:
Phảy khuẩn tả Vibrio cholerae (O1, O139)
Sự lưu hành: hầu hết các nước trên thế giới
Ổ chứa: người, động – thực vật thủy
sinh, sinh vật phù du
Cách lây truyền: nước – thực phẩm bị nhiễm
phảy khuẩn tả
Ruồi: là một véc tơ truyền bệnh tả.
Tay bẩn
10
55
Nguồn: CDC (1995)
56
Tỉ lệ mắc các bệnh tiêu chảy/
100.000 dân (NGTKYT, 2009)
57
VN: Tỉ lệ mắc tả/ 100.000 dân (NG TKYT
05-09)
Tỉ lệ mắc lỵ trực trùng-lỵ
amip/100.000 dân (NGTKYT 05-09)
58
Tỉ lệ mắc thương hàn/100.000
dân (NGTKYT-2009)
59
60
Đặc điểm của một số vật chủ trung gian
truyền bệnh
11
61
Muỗi
Muỗi Aedes aegypti
62
Muỗi
Phân bố:
Anopheles minimus, An. dirus, An. balabasensis
phân bố ở hầu hết các tỉnh thành có sốt rét lưu hành
suốt dọc chiều dài của đất nước ta
Ae. aegypti gặp ở mọi miền của đất nước
Culex pipiens quinquefascitus phân bố khắp các khu
vực nhiệt đới và cận nhiệt đới
63
Muỗi
Đặc tính sinh học và tập quán
Vòng đời của muỗi gồm có 4 giai đoạn: Trứng, ấu
trùng, nhộng, trưởng thành.
Thường đẻ trứng vào mép nước, những nơi ẩm thấp và
có khả năng ngập nước.
Giai đoạn ấu trùng kéo dài từ 7-10 ngày, có thể kéo dài
tới 7 tháng nếu điều kiện ngoại cảnh khắc nghiệt
Giai đoạn nhộng: Vẫn chuyển động, đáp ứng với
những kích thích bên ngoài, có thể kéo dài từ 1 - 5
ngày.
64
Vòng đời của muỗi
Aedes aegypti
larva
pupa
adult
eggs
4 larval instars
65
Đặc tính sinh học và tập quán của
muỗi
Thời gian hoạt động: Muỗi Anopheles và Culex
hoạt động về đêm và đốt khi trời tối. Aedes hoạt
động vào ban ngày.
Nơi sống: Thường sống ở những nơi tối, mát, ẩm
xung quanh khu vực nhà ở.
66
Đặc tính riêng của từng loại
muỗi
Muỗi truyền bệnh SXH:
Nơi sống: trong nhà, gần người (nơi treo quần
áo, chỗ tối)
Nơi sinh sản: dụng cụ chứa nước trong và ngoài
nhà (nước sạch)
Lu, bể chứa nước không có nắp đậy
Các lon, đồ hộp phế thải, lốp xe cũ, gáo dừa
Bát kê chân chạn
Lọ hoa, hòn non
V.v…
12
67
Đặc tính riêng của từng loại
muỗi
Muỗi truyền bệnh sốt rét
Nơi sống: ẩm thấp, trong, quanh nhà, rừng núi
Nơi sinh sản (nước sạch)
Mép nước chảy chậm
Nơi ẩm thấp (bụi cây)
Gốc, bụi cây, hốc đất có nước
68
Đặc tính riêng của từng loại
muỗi
Muỗi truyền bệnh viêm não Nhật bản
Sống gần người, gần chuồng gia súc
(lợn, trâu, bò)
Nơi sinh sản (nước sạch)
Đẻ trứng ở nơi nước vừa phải (Ruộng lúa)
69
Tác hại của muỗi
Muỗi truyền các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não, sốt vàng và giun chỉ
Các bệnh trên có thể gây ra bất cứ hậu quả nào, từ
sốt nhẹ tới tử vong
70
Chu trình bệnh xảy ra theo con
đường người - muỗi - người
Muỗi hút mầm
bệnh từ người
nhiễm bệnh
Mầm bệnh phát triển
trong cơ thể muỗi
Muỗi bị nhiễm mầm
bệnh
Các triệu chứng xuất
hiện và ngừời bị bệnh
Mầm bệnh phát triển
trong cơ thể người
Muỗi nhiễm mầm bệnh
đốt người khác và truyền
mầm bệnh
71
Ruồi nhà
Phân bố: Musca domestica là loại ruồi nhà phổ biến, phân
bố trên toàn thế giới
Đặc tính sinh học và tập quán:
Vòng đời của ruồi nhà gồm có 4 giai đoạn: trứng, ấu
trùng, nhộng và ruồi trưởng thành
Tầm hoạt động:
Chỉ hoạt động trong ánh sáng
Thích đậu ở các dây hẹp, các cạnh, mép sẫm màu
Có xu hướng đậu trên các dây căng theo phương thẳng đứng
72
Đặc tính sinh học và tập quán của
ruồi nhà
Thức ăn:
các dung dịch như xi rô, sữa, hơi nước trên hoa quả,
thịt, pho mát, đường
đờm mủ, phân và nước, các vùng da ẩm ướt như
miệng, lỗ mũi, mắt, vết loét và vết thương
Rau/ các chất hữu cơ thối rữa có nguồn gốc từ động vật
và thực vật
phân súc vật, chất bài tiết của con người
rác thải sau khi chế biến thức ăn
phân hữu cơ
13
73
Tác hại của ruồi nhà
Mang mầm bệnh cơ học và có thể truyền các bệnh
đường tiêu hoá như lỵ, ỉa chảy, thương
hàn, tả, các bệnh giun sán
74
Gián
Phân bố: Blatella germanica là loài gián phổ biến
trên toàn thế giới
Đặc điểm sinh học:
Mầu nâu sẫm, khoẻ, dài 10 – 15 mm
Vòng đời của gián gồm có 3 giai đoạn: trứng, ấu
trùng và gián trưởng thành
Có thể sinh sản sau 7 – 10 ngày (sau khi chuyển sang
giai đoạn trưởng thành)
Chất tiết có mùi đặc trưng và tồn tại tương đối lâu
75
Đặc điểm sinh học của gián
Nơi sống:
Chỗ ấm và ẩm: bếp, gần các dụng cụ nấu ăn
sau ống dẫn nước nóng;
sau chai, bát đĩa trong chạn;
dưới đồ đạc, thảm và tấm lót nhà;
dưới các bồn rửa; trong cống rãnh, nhà vệ
sinh, v.v
76
Đặc điểm sinh học của gián
Thức ăn:
Ăn được hầu hết tất cả mọi thứ: giấy, vôi quét
tường, tóc, lông thú vật, sợi thô, kẹp sách, thức
ăn, máu, đờm khô và tươi…
Không thích nghi với môi trường khô, không có
thức ăn: chết trong vòng 2 – 4 tuần
Trong điều kiện bình thường: có thể sống 9 – 10
tháng.
77
Đặc điểm sinh học của gián
Di chuyển:
Di chuyển một cách tự do từ nhà này sang nhà
khác, từ cống rãnh tới các chung cư của người.
Xâm nhập vào các nhà xung quanh từ khách sạn
hay nhà hàng gần đó.
78
Tác hại của gián
Tác hại:
Mang mầm bệnh cơ học, truyền các bệnh: ỉa
chảy, lỵ, tả, sốt thương hàn, các bệnh lây qua thức
ăn.
Mang trứng ký sinh trùng, vi rút gây bệnh viêm
tuỷ xám, các vi sinh vật khác: viêm gan, phong
14
79
Chuột - đặc điểm sinh học
Là loài động vật có vú thuộc bộ gặm nhấm.
Là một trong những nhóm đông đảo, dễ thích
nghi với các điều kiện sống khác nhau.
Răng cửa được biệt hoá để gặm nhấm, mọc liên
tục trong suốt vòng đời. Chính vì vậy, chúng
phải gặm các đồ vật một cách thường xuyên.
Có khứu giác rất nhạy, tạo ra nhiều mùi tự nhiên
đặc trưng (pheromone) để thu hút đồng loại qua
các chất nhờn tiết ra từ đuôi và do nước tiểu.
80
Tác hại của chuột
81
Mối nguy hiểm về sức khoẻ
Phương thức reo rắc nguồn bệnh: thải phân, nước tiểu và
lông chuột có thể rơi vào thức ăn, giường, chiếu của con
người
Chuột nhà và chuột cống có thể truyền bệnh:
dịch hạch (ổ chứa)
Thương hàn
sốt do chuột cắn
Leptospirosis
giun, nhiễm độc thức ăn do thương hàn và các bệnh nhiễm trùng
khác.
Đặc biệt, dịch hạch là một trong những bệnh lưu hành tại địa
phương ở một số tỉnh Tây Nguyên: Gia Lai, Đắc lắc
82
Mối nguy hiểm về sức khoẻ
Quấy phá giấc ngủ của con người
Có thể gây nên sự hoảng sợ, thậm chí tai nạn
nghiêm trọng.
83
Phá hại mùa màng
Phá hoại hàng ngàn hecta hoa
màu, lúa, ngô , gây thiệt hại hàng trăm tỉ đồng
1 con chuột có thể ăn được khoảng 18 kg lương thực/
năm
Phá hoại khoảng 20% sản lượng lương thực của thế
giới
84
Phá hại các công trình và nội thất
Làm hư hại cấu trúc của các công trình, đồng thời
thu hút các động vật có hại khác.
Gây hư hại đồ đạc có bọc đệm, bộ sưu tập của bảo
tàng, các đồ da, quần áo, dây điện và các dụng cụ
khác.
Gây hư hại cho các khu vườn và cây cảnh
15
85
Kiểm soát gặm nhấm (chuột)
Các biện pháp cơ học: Đặt bẫy (bẫy sập, bẫy
dính)
Các biện pháp sinh học: sử dụng kẻ thù tự nhiên
của chuột: mèo, rắn, cú mèo, mồi vi sinh v.v…
Các biện pháp hoá học: Dùng hơi độc, mồi độc…
86
Kiểm soát côn trùng
Ruồi
Biện pháp cơ học: vỉ đập
ruồi, lưới chắn ruồi
Biện pháp hoá học: phun thuốc
diệt ruồi/ diệt côn trùng
Biện pháp vệ sinh:
Sử dụng các công trình vệ sinh hợp
lý (NVS xa khu vực nấu nướng và
ăn uống, giữ NVS sạch)
Quản lý rác thải, chất thải (rác thải
chứa trong các thùng có nắp đậy)
Nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng
Che, đậy thức ăn (lồng bàn, tủ
lạnh)
Tránh tiếp xúc với ruồi
87
Các biện pháp kiểm soát gián
Biện pháp hoá học: thuốc diệt côn trùng
Biện pháp vệ sinh:
Giữ nhà cửa khô, thoáng
Bếp, tầng hầm, vòi nước, chậu rửa
Giữ nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp
Bảo quản thức ăn trong lồng bàn, trong
chạn, tủ lạnh…
Thùng rác có nắp đậy kín
88
Kiểm soát muỗi
Biện pháp cơ học/ lý học:
Lưới chắn muỗi
Vỉ điện vợt muỗi
Biện pháp hoá học:
Phun thuốc diệt muỗi/ diệt côn trùng
Tẩm màn hoá chất
Biện pháp sinh học:
Nuôi cá, mesocyclops trong các dụng cụ
chứa nước
89
Kiểm soát muỗi
Biện pháp vệ sinh
Giữ nhà cửa thông thoáng, sạch sẽ.
Che, đậy kín các dụng cụ chứa nước
Loại bỏ các dụng cụ phế thải chứa nước
Phát quang bụi rậm, đảm bảo không có nước ứ
đọng
Tránh tiếp xúc với muỗi (ngủ màn)
90
Các biện pháp
Nâng cao ý thức tự bảo vệ sức khoẻ của
người dân:
Tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp giữ gìn
vệ sinh
Nhận thức được tầm quan trọng của các điều kiện
môi trường với sức khoẻ
Tự bảo vệ sức khoẻ
Cộng tác viên tình nguyện: hướng dẫn, giám sát…
16
91
Sự tham gia của cộng đồng trong việc kiểm soát
vật chủ trung gian truyền bệnh
Yếu tố dẫn tới thành công!
92
Tóm tắt bài học
Một số vật chủ trung gian truyền bệnh chính ở Việt
Nam:
Muỗi: truyền bệnh SXH (Aedes aegypti, Ae. albopictus)
Truyền bệnh sốt rét (Anopheles)
Truyền bệnh viêm não Nhật bản (Culex tritaeniorhynchus)
Ruồi
Gián
Bọ chét: truyền bệnh dịch hạch (Xenopsylla cheopis)
93
Tóm tắt bài học
Có 3 yếu tố trong dây chuyền lây bệnh
Mầm bệnh
Vật chủ trung gian
Khối cảm thụ (vật chủ chính)
Kiểm soát bệnh do vật chủ trung gian:
Cắt đứt đường truyền từ mầm bệnh sang vật chủ
trung gian hoặc từ vật chủ trung gian sang khối
cảm thụ
94
Tóm tắt bài học
Cơ chế truyền bệnh của vật chủ trung gian
Truyền bệnh cơ học: đơn thuần mang mầm bệnh
tới con người (ruồi, gián)
Một số bệnh điển hình: tả, lỵ, thương hàn…
Truyền bệnh sinh học: tác nhân gây bệnh bắt
buộc phải có sự nhân lên, phát triển về số lượng
trong cơ thể vật chủ trung gian trước khi được
truyền vào vật chủ chính là người (muỗi, bọ
chét…):
Một số bệnh điển hình: SXH, sốt rét, dịch hạch…
95
Tóm tắt bài học
Kiểm soát vật chủ trung gian truyền bệnh
Các biện pháp cơ học
Các biện pháp hoá học
Các biện pháp sinh học
Các biện pháp vệ sinh
Sự tham gia của cộng đồng
96
Lượng giá
Nhóm bệnh do muỗi truyền gồm những loại
bệnh nào?
Vật chủ trung gian truyền bệnh SXH?
Vật chủ trung gian truyền bệnh dịch hạch là:
A - Chuột nhà
B - Chuột cống
C - Bọ chét
D - Trực khuẩn dịch hạch
17
97
Lượng giá
Ruồi là vật chủ trung gian truyền bệnh tới con
người theo cơ chế truyền bệnh:
A - Sinh học
B – Cơ học
C - Cả hai
Hãy nêu các biện pháp để kiểm soát muỗi
Aedes aegypti?
98
Tài liệu tham khảo
Sổ tay kiểm soát các bệnh truyền nhiễm
(Hội Y tế công cộng Hoa Kỳ)
Ký sinh trùng y học (Trường ĐH Y Hà Nội/
Học viện Quân Y)
Insect and rodent control through
environmental management (WHO)
Environmental Health, chapter 7: Rodent
and Insects (Dade W. Moeller, Havard
University Press, 1992)