Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

NƯỚC VÀ VỆ SINH NƯỚC, THS. TRẦN THỊ TUYẾT HẠNH, ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 94 trang )

NƯỚC VÀ VỆ SINH NƯỚC
Ths. Trần Thị Tuyết Hạnh - Bộ môn SKMT
Email: ĐT: 04-62662322
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
 Nêu và mô tả được các nguồn nước khác nhau trong
tự nhiên và vai trò của nước đối với con người
 Trình bày được các nguồn ô nhiễm nước
 Mô tả được một số bệnh liên quan tới nước và các
giải pháp dự phòng
 Trình bày được thực trạng cung cấp nước ở thành
thị và nông thôn Việt Nam
 Liệt kê và mô tả được một số phương pháp xử lý
nước
1. Các nguồn nước trong thiên nhiên
 Các nguồn nước khác nhau trong thiên nhiên.
 Nước mặt ngọt chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm
lượng nước trên trái đất?
1. Các nguồn nước trong thiên nhiên (tiếp)
Nước mặt ngọt= 0,03 x 0,003 = 0,009%
/>/watercyclevietnamese.html
1.2. Đặc điểm một số nguồn nước ăn uống, sinh hoạt
 Nước ngầm
 Nước mặt ngọt (sông, suối, ao, hồ, mương…)
 Nước mưa
1.2.1. Nước ngầm
Một số đặc điểm chính của nước ngầm?
 Nằm sâu trong lòng đất, chiếm 30,1% lượng
nước ngọt trên trái đất
 Không dễ dàng khai thác và sử dụng


 Nước ngầm nông ở cách mặt đất từ 5 – 10 m
1.2.1. Nước ngầm (tiếp)
 Chất lượng nước tốt nhưng thay đổi, liên quan mật thiết
với nước mặt và các nguồn ô nhiễm trên mặt đất.
 Lưu lượng còn phụ thuộc theo mùa.
 Nước ngầm sâu có chất lượng ổn định, sâu từ 20 – 150m
so với mặt đất, khó khai thác
 Nước ngầm sâu thường có hàm lượng muối khoáng cao
 Nước ngầm ở một số vùng tại Việt Nam có hàm lượng
sắt cao từ 1 – 20 mg/l. Mangan: nhiều nơi > 0,5mg/l.
Asen: một số nơi phát hiện > 0,01 mg/l - 0,05 mg/l.
1.2.2. Nước sông hồ (nước mặt ngọt)
 Theo bn so với nước ngầm thì nước mặt ngọt có
những ưu và nhược điểm gì?
1.2.2. Nước sông hồ (tiếp)
Ưu điểm
 Dễ dàng sử dụng và khai thác, thuận lợi cho phục vụ cho mọi
hoạt động hàng ngày
Nhược điểm
 Chiếm tỷ lệ khá nhỏ, 0,3% lượng nước ngọt trên trái đất, với
lưu lượng chừng 218.000 km
3
nước phân phối không đồng đều
 Bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn khác nhau: ô nhiễm vật lý, hóa
học, vi sinh vật, nhiễm mặn, hàm lượng cặn cao
 Khảo sát ở 3 miền: không có sông nào đạt tiêu chuẩn nước mặt
loại A. 94- 100% mẫu nước bị ô nhiễm VSV
1.2.2. Nước sông hồ (tiếp)
Mật độ sông ở Việt Nam
 Trung bình trên toàn quốc: 0,6km/km

2
 Lớn nhất: 4km/km
2
(Châu thổ sông Hồng và sông Thái bình,
sông Cửu long)
 Nhỏ nhất: 0,3 km/km
2
: ở Mộc Châu, Bắc và Trung Tây
Nguyên, Ninh Thuận, Bình Thuận)
 Tổng lưu lượng dòng chảy: 880km
3
/năm. Khoảng 63% lượng
nước do ngoài lãnh thổ chảy vào

>60% nguồn nước sông ở ĐBSCL (20% dân số cả nước, 10%
khối lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ)
1.2.3. Nước mưa
 Bản chất là sạch, bị nhiễm bẩn do không khí bị ô nhiễm
 Nhược điểm: không đủ dùng quanh năm, phụ thuộc vào
từng vùng và từng mùa
Số liệu so sánh tài nguyên nước ngọt của một số quốc gia của Viện
Tài nguyên Thế giới WRI ( 2002-2004)
QUỐC GIA
Lượng nước
(m3/người/năm)
Việt Nam 11.189
Lào 68.318
Campuchia
30.561
Trung Quốc 2.185

Hàn Quốc 1.471
Các quốc gia nghèo nước 50 - 500
Toàn trái đất 6.538
Tóm tắt phần 1.
 Nước ngọt chiếm khoảng 3% lượng nước trên trái đất
 Nước mặt ngọt chỉ chiếm 0,3% lượng nước ngọt trên trái đất
và bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn khác nhau
 Phần lớn nước ngọt trên trái đất ở dạng băng (68,7%) hoặc
nước ngầm (30,1%) nên khó khai thác
 Lượng nước mặt từ ngoài lãnh thổ chảy vào Việt Nam chiếm
khoảng 63% tổng lượng nước của các hệ thống sông ngòi
 Về lưu lượng, Việt Nam có tài nguyên nước ngọt tính trên
đầu người là 11.189 m3/người/năm. Thực tế, đang đứng trước
nguy cơ thiếu nước trầm trọng
2. Vai trò của nước đối với con người
 Bn hãy liệt kê một số vai trò của nước đối với con người?
2.1 Vai trò của nước đối với con người
 Sinh hoạt: ăn uống, tắm giặt và dùng trong nhà vệ sinh.
 Công nghiệp: sản xuất giấy, xăng dầu, hoá chất và luyện kim
 Xử lý rác thải: vận chuyển phân và nước tiểu từ các hố xí tự hoại
tới nhà máy xử lý.
 Vui chơi giải trí: bơi thuyền, lướt ván, bơi lội v.v.
 Nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
 Giao thông vận tải, thuỷ điện v.v.
2.2 Vai trò của nước đối với cơ thể
 Khoảng 65 -70% trọng lượng cơ thể là nước
 Thay đổi 1-2% lượng nước trong cơ thể:
Ảnh hưởng tới sức khoẻ
Khát
 Mất nước 5%: có thể hôn mê

 Mất nước 10 – 15%: có thể tử vong
 Mỗi người cần khoảng 2 lít nước/ngày (ăn uống)
2.3. Nhu cầu về nước
Tổng
Nông nghiệp
Công nghiệp
Sinh hoạt
Năm
Km
3
/năm
Nhu cầu về nước toàn cầu từ 1900 đến 2000
Nguồn: Cunningham/Saigo 1999
2.3. Nhu cầu về nước (tiếp)
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Mức thu nhập của các quốc gia
Thu nhập thấp Thu nhập trung bình Thu nhập cao
Phần
trăm
tổng
nhu
cầu
2.3. Nhu cầu về nước (tiếp)
2.3. Nhu cầu về nước (tiếp)
2.3. Nhu cầu về nước (tiếp)
Năm Nước sinh
hoạt đô thị
Nước sinh hoạt

nông thôn
Tổng cộng (tất
cả các nhu cầu
về nước)
1990 897 445 64.846
2000 1.264 613 92.115
2010 1.498 1.590 121.521
Nhu cầu về nước của Việt Nam (triệu m
3
/năm)
2.4. Mc tiêu phát triển thiên niên k (MDG) v nước sch
Độ bao phủ v nước ăn uống trên thế giới 1990-2010, d báo đến 2015

×