Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH TỈNH NINH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 83 trang )




BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------********------




NGUYỄN THU TRANG




GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG
CHI NHÁNH TỈNH NINH THUẬN



Chun ngành: Kinh tế tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60.31.12



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ






Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Phúc Ngun





Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2009
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LI CAM OAN

Sau thi gian hc tp v nghiờn cu, tụi ó hon thnh ni dung khúa cao
hc K16 ngy 2 chuyờn ngnh Ngõn hng ca trng H Kinh t TPHCM v
Cn c vo
Quyt nh ca trng H Kinh t TPHCM ngy 31 thỏng 10 nm
2008 V/v phõn cụng ging viờn hng dn lun vn cao hc, tụi iu kin vit
v bo v lun vn.
L cỏn b ang cụng tỏc ti Ngõn hng Cụng thng Vit Nam chi nhỏnh
tnh Ninh Thun, trc tiờn hon thnh tt ti nghiờn cu khoa hc sau ú
úng gúp vo kt qu hot ng kinh doanh ca chi nhỏnh, tụi chn ti: Gii
phỏp m r
ng v phỏt trin dch v ngõn hng Cụng thng Vit Nam chi nhỏnh
tnh Ninh Thun lm ni dung nghiờn cu. Tụi xin cam oan ton b ni dung
trỡnh by trong lun vn do chớnh tỏc gi tớch ly t nhng kin thc quớ bỏu m cỏc
thy cụ ó truyn t trong nhng nm hc tp ti trng H Kinh t TPHCM,
ngoi ra tỏc gi cũn su tm t nhiu sỏch bỏo cng nh cỏc trang web in t v
cựng vi nhng kinh nghim thc tin tớch gúp trong nh
ng nm cụng tỏc.
Mt ln na tỏc gi cam oan, õy l thnh qu nghiờn cu khoa hc ca
chớnh tỏc gi.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài…………………………….….………………….….…….....1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………….....………………………..……....2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………......………...………….....................2
4. Phương pháp nghiên cứu………………….…………………………………...3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ………......………...………………..3
Kết cấu đề tài……………………………...……………......…………………….3

Chương 1. CSLL VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

1.1.Cơ sở lí luận về Dịch vụ Ngân hàng…………………….…….



...........5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ Ngân hàng .....……………...
….
……………….5
1.1.2 Các loại hình DVNH phổ biến hiện nay……………………………7
1.1.2.1 Dịch vụ Ngân hàng truyền thống..………………………….8

1.1.2.2 Dịch vụ Ngân hàng hiện đại..…………...………………...11
1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng và phát triển dịch vụ của ngân hàng
thương mại………………………………………………………………….…...11
1.3.Vai trò của dịch vụ Ngân hàng…………………………………...…………15
1.3.1 Đối với nền kinh tế……………………..…………………………15
1.3.2 Đối với xã hội……...……………………………………………...16
1.3.3 Đối với sự phát triển c
ủa hệ thống NH……………..……………..17
1.4.Xu hướng và triển vọng phát triển thị trường dịch vụ NH………………….17
Kết luận chương 1..…………...………………………………………………..19

Chương 2. THỰC TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI NHCT TỈNH
NINH THUẬN

2.1 Tổng quan về NHCT Ninh Thuận……………………..…….……………...20
2.2 Tình hình cung cấp DV NH của các NHTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận...21
2.2.1 Huy động vốn………………………………………….…………...22
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.2 Hoạt động tín dụng……………….………………………………...23
2.2.3 Các hoạt động dịch vụ khác..…………………..…………………..24
2.3 Thực trạng cung cấp dịch vụ tại NHCT Ninh Thuận……...……………

...25
2.3.1 Dịch vụ NH truyền thống…………………………..………………25
2.3.2 Các hoạt động dịch vụ khác……………………….……………….32
2.4 Thực trạng cung cấp dịch vụ được phân tích đánh giá từ khách hàng………38
2.5 Đánh giá hoạt động dịch vụ của NHCT Ninh thuận………………………...42
2.5.1 Kết quả đạt được…………………………………………………...42
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế………………………44
Kết luận chương 2..……………………………………………………………50


Chương 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI
NHCT NINH THUẬN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP

3.1 Định hướng chung thông qua phân tích ma trận SWOT…………..………..51
3.2 Định hướng và phát triển DVNH tại NHCT Ninh Thuận…………………..52
3.3 Giải pháp mở rộng và phát triển dịch vụ………………………………........55
3.3.1 Nâng cao năng lực trình độ và nhận thức của nguồn nhân
lực...…….………………………………………………………….…......57
3.3.2 Giải pháp trên cơ sở tăng cường phát huy thế mạnh của các dịch vụ
sẵn có……….………………...…………………………………….…….58
3.3.3 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
đồng thời nâng cao chất lượng
hoạt động..…………………..………………………………...………….61
3.3.4 Nâng cấp và khai thác triệt để hệ thống công nghệ thông tin hiện
đại……………………………………………………………………...…62
3.3.5 Tăng cường bán chéo dịch vụ và phục vụ trọn gói………..………..63
3.3.6 Chính sách marketing và phát triển thương hiệu………………...…65
3.4 Nhóm giải pháp khác…………..……………………………………………68
3.5 Kiến nghị đối với NHCT và NHNN …………………………………..........69
3.5.1 Đối với NHCT Ninh Thuận và NHCT Việt Nam ………………….69
3.5.1.1 Đối với NHCT Ninh Thuận……………………………….69
3.5.1.2 Đối với NHCT Việt Nam………………………………....69
3.5.2 Đối Ngân Hàng Nhà Nước NHCTVN………..…………..……..….70
Kết lu
ận chương 3...……………………………………………………………73
Kết luận chung……………………………….………………………………...74
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV Cán bộ cơng nhân viên
CNVC Cơng nhân viên chức
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHCT Ngân hàng Cơng thương
NHCTVN
Ngân hàng cơng thương Việt Nam
NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam
PGD Phòng giao dòch
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
WTO World Trade Organization-Tồ chức thương mại thế giới





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động hệ thống NH tỉnh Ninh Thuận
từ 2005- 2008

22
Bảng 2.2 Hoạt động tín dụng hệ thống NH tỉnh Ninh Thuận từ
2005- 2008
23
Bảng 2.3
Hoạt động dòch vụ hệ thống NH tỉnh Ninh Thuận từ
2005- 2008
24
Bảng 2.4 Nguồn vốn huy động của NHCT tỉnh Ninh Thuận từ
2005- 2008
26
Bảng 2.5 Dư nợ phân theo thời hạn của NHCT Ninh Thuận từ
2005- 2008
30
Bảng 2.6 Doanh thu dòch vụ của NHCT tỉnh Ninh Thuận và hệ
thống NHTM Ninh Thuận từ 2005- 2008
33
Bảng 2.7 Doanh thu các loại hình DV của NHCT tỉnh Ninh
Thuận từ 2005- 2008
34
Biểu 2.1
Tình hình HĐV của NHCT Ninh Thuận và hệ thống
NHTM Ninh Thuận 2005- 2008
26
Biểu 2.2 Diễn biến dư nợ của NHCT Ninh Thuận và hệ thống
NHTM Ninh Thuận 2005- 2008
29
Biểu 2.3
Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của NHCT Ninh Thuận
2005- 2008

31
Biểu 2.4
Doanh thu dịch vụ của NHCT Ninh Thuận và hệ thống
NHTM Ninh Thuận 2005- 2008
33
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
     
      Trang 
 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta biết, thời gian qua nguồn thu chính của các Ngân hàng Thương
mại của nước ta chủ yếu từ hoạt động tín dụng, các nguồn thu khác chỉ chiếm một
phần nhỏ. Tuy nhiên trong những năm trở lại đây, hệ thống NHTM ở nước ta đang
bước vào cuộc cạnh tranh mới về phát triển các nguồn thu khác nhằm thay đổi tỷ lệ
trong c
ơ cấu nguồn thu đó là phát triển và cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp dịch
vụ ngân hàng. Bởi dịch vụ Ngân hàng đang là thế mạnh của nền kinh tế hiện đại, có
vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh nói chung của một NHTM góp phần
giảm thiểu rủi ro, ổn định thu nhập. Để minh chứng cho tầm quan trọng đó, thực tế
hệ thống ngân hàng thương mại ở các nước phát triể
n tỷ lệ thu nhập từ hoạt động
dịch vụ chiếm trên 50% tổng thu nhập của Ngân hàng, còn ở các nước Đơng Nam
Á, tỷ lệ này chỉ chiếm trên dưới 30%, đối với Việt Nam tỷ lệ này còn nhỏ hơn.
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam cũng khơng nằm ngồi cái chung đó.
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang trong cơn khủng hoảng tài chính,
đặc biệt là hoạt động tín dụng từ

đó đã dẫn đến nhiều Ngân hàng và tổ chức tài
chính rơi vào tình cảnh phá sản. Với những tác động trên đã ảnh hưởng khơng nhỏ
đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống NH nói riêng. Thật vậy, hoạt động
tín dụng của các Ngân hàng Việt Nam gặp phải những khó khăn nhất định đã ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, thêm vào đó cùng với sự
biến độ
ng bất thường của thị trường chứng khốn Thế giới, chứng khốn Việt Nam
từ đầu năm đến nay liên tục mất điểm có thời điểm rớt xuống dưới mức 250 điểm.
Hơn nữa, với tình hình lãi suất diễn biến khá phức tạp từ tháng 3/2008 đến nay đã
ảnh hưởng đáng kể đến kế hoạch kinh doanh của các NHTM, Doanh nhiệp, người
dân và cả
nền kinh tế. Vì vậy, gia tăng nguồn thu từ dịch vụ sẽ góp phần ổn định tài
chính, tăng khả năng thanh khoản, giảm thiểu rủi ro nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
2
cung cp dch v ngy cng cao ca nn kinh t v vỡ s phỏt trin bn vng, n
nh ca Ngõn hng.
Mc dự ó nhn thc c tm quan trng ca ngun thu t dch v nhng
hin nay ớt cỏc Ngõn hng thng mi nc ta thc s phỏt huy c tớnh quan
trng ca ngun thu trờn nht l cỏc chi nhỏnh Ngõn hng cú tr s ti cỏc tnh l
ca nc ta, ngõn hng cụng thng tnh Ninh Thun l mt
in hỡnh.
Trong quỏ trỡnh cụng tỏc ti Ngõn hng cụng thng Ninh Thun nhỡn nhn
c vn trờn nờn tụi quyt nh chn ti Gii phỏp m rng v phỏt trin
dch v Ngõn hng Cụng thng chi nhỏnh tnh Ninh Thun lm ni dung nghiờn

cu khoa hc.
2. Mc tiờu nghiờn cu
Phỏt trin dch v ngõn hng l mt trong nhng hot ng quan trng ca
cỏc ngõn hng Vit Nam. Cỏc ngõn hng ch ng nghiờn cu ỏp dng cỏc dch v
theo yờu cu ca th tr
ng v xu th hi nhp quc t nõng cao kh nng cnh
tranh trong xu hng ton cu húa kinh t. Cựng vi tim lc ca cỏc ngõn hng
nc ngoi, cỏc ngõn hng Vit Nam cng nh NHCT Ninh Thun phi n lc hin
i húa bn thõn, hon thin cỏc dch v truyn thng, tp trung phỏt trin cỏc ng
dng hin i, khụng ngng ci tin, nõng cao cht lng cỏc sn phm dch v ca
mỡnh.
Do vy, lun vn nhm mc tiờu tp trung tỡm hiu nhng tn ti v khú
khn trong quỏ trỡnh phỏt trin dch v ngõn hng, trờn c s ú xut mt s gii
phỏp kh thi nhm phỏt trin dch v ngõn hng, gúp phn hoch nh chin lc
phỏt trin dch v ngõn hng ti NHCT Ninh Thun
3. i tng v phm vi nghiờn cu
Mc dự vn ny ó c khụng ớt tỏc gi nghiờn c
u di nhiu gúc
khỏc nhau, song trong phm vi nghiờn cu tụi i sõu vo tỡm hiu cỏc sn phm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
3
dch v ngõn hng ph bin trờn th trng hin nay, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh cung cp
dch v, cht lng dch v v hiu qu mang li t hot ng dch v ti NHCT
Ninh Thun t nm 2005 n nay, trờn c s ú xut mt s gii phỏp v kin
ngh nhm hon thin v nõng cao cht lng dch v ti NHCT Ninh Thun.

4. Phng phỏp nghiờn cu
Tỏc gi da trờn quan im duy vt bin chng, phng phỏp lớ lun, thng
kờ, phõn tớch logic, so sỏnh cng vi nhng hnh trang kin thc cỏc thy cụ ó
truyn t v kinh nghim thc tin trong nhng nm cụng tỏc ỏnh giỏ cht
lng dch v ca NHCT Ninh Thun so vi cỏc NHTM trờn a bn.
5. í ngha khoa hc v thc tin ca ti
Hin nay, vic phỏt trin dch v ang tr
nờn cp bỏch i vi cỏc ngõn
hng Vit Nam ỏp ng nhu cu ca nn kinh t. S phỏt trin ca sn phm
dch v ngõn hng liờn quan nhiu n tng trng cỏc ngnh kinh t quc dõn v
i sng xó hi. H thng ngõn hng Vit Nam cn hon thin chin lc phỏt trin
dch v ngõn hng, m ra nhiu dch v ỏp ng yờu cu a dng ca cỏc thnh
ph
n kinh t v dõn c, phc v nhu cu trong nc v xut khu. Tin rng ti s
giỳp cho NHCT tnh Ninh Thun cú c nhng gii phỏp thit thc trong chin
lc phỏt trin dch v Ngõn hng ti n v nhm nõng cao nng lc cnh tranh v
t mc tiờu k hoch kinh doanh dch v hin ti v nhng nm tip theo.
Kt cu ti gm:
Phn m u
Chng 1 C s lý lun v NHTM v cỏc nhõn t nh hng n hot ng Ngõn
hng
Chng 2 Thc trng cung cp dch v ti NH Cụng thng chi nhỏnh tnh Ninh
Thun
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
     
      Trang 
 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Nguyên Học viên: Nguyễn Thu Trang
4

Chương 3 Giải pháp mở rộng và phát triển dịch vụ tại NH Công thương Ninh
Thuận trong bối cảnh hội nhập
Kết luận
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
5
Chng 1. C S L LUN V DCH V NGN HNG V CC NHN
T NH HNG
1.1 C s lớ lun v dch v Ngõn Hng
1.1.1 Khỏi nim dch v Ngõn hng

nc ta, vn cha cú khỏi nim c th no v dch v ngõn hng. Trong Lut
cỏc T chc tớn dng, lnh vc dch v ngõn hng c quy nh nhng khụng cú
nh ngha v gii thớch rừ rng. Cm t hot ng kinh doanh ti
n t v dch v
ngõn hng c bao hm c ba ni dung: nhn tin gi, cp tớn dng v cung
ng dch v thanh toỏn (ti khon 1 v khon 7 iu 20 Lut TCTD).
Thc t vn cũn nhiu cỏch hiu khỏc nhau v khỏi nim v ni hm dch v
ngõn hng. Cú khụng ớt quan nim cho rng ch nhng hot ng khụng thuc phm
vi kinh doanh tin t v cỏc hot ng nghip v ngõn hng theo chc nng c
a mt
trung gian ti chớnh (huy ng tin gi, cho vay) thỡ mi gi l dch v ngõn hng
(nh: dch v chuyn tin, t vn, mụi gii, u thỏc,). Ngc li, cú quan nim
li xem xột dch v ngõn hng di gúc rng hn khi cho rng lnh vc dch v
ngõn hng bao hm tt c cỏc hot ng tin t, tớn dng, thanh toỏn, ngoi
hi,ca h thng ngõn hng i vi khỏch hng l doanh nghip v cỏ nhõn.
Khi núi l
nh vc dch v ngõn hng i vi nn kinh t, cỏc nc u quan
nim dch v ngõn hng theo ngha rng. nhng nc phỏt trin, cỏc ngõn hng
bỏn l ln cú th cung cp n vi trm dch v khỏc nhau cho khỏch hng l cỏ
nhõn v doanh nghip. Dch v ngõn hng ngy cng phỏt trin a dng v khụng
cú gii hn khi nn kinh t ngy cng phỏt trin, nhu cu ca con ngi ngy cng
cao.
Theo T chc thng mi th gii (WTO), m
t dch v ti chớnh l bt k dch
v no cú tớnh cht ti chớnh, c mt nh cung cp dch v ti chớnh cung cp.
Dch v ti chớnh bao gm mi dch v bo him v dch v liờn quan n bo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
     
      Trang 
 

 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
6
hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như
vậy, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận cấu thành nên dịch vụ tài chính.
Sản phẩm dòch vụ ngân hàng là một bộ phận cấu thành của sản phẩm dòch
vụ tài chính.
Dòch vụ tài chính là một khái niệm mới, và cũng chưa có một đònh nghóa
thống nhất. Tuy nhiên do tính chất quan trọng của nó đối với sự phát triển kinh
tế, nhất là trong bối cảnh mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì cần có
cách hiểu chung và thống nhất, từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong việc nghiên
cứu, tìm giải pháp cho sự phát triển lónh vực này trong thời gian tới.
Thò trường dòch vụ tài chính là một khái niệm do tổ chức thương mại thế
giới (WTO) đưa ra nhằm hình thành các quy tắc ứng xử giữa các nước thành viên
WTO trong hoạt động thương mại dòch vụ. Theo WTO: “Một dòch vụ tài chính là
bất kỳ dòch vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dòch vụ tài chính
cung cấp. Dòch vụ tài chính bao gồm mọi dòch vụ bảo hiểm và dòch vụ liên quan
đến bảo hiểm, mọi dòch vụ ngân hàng và dòch vụ tài chính khác ( ngoại trừ bảo
hiểm)”.
Theo GATS: Các dòch vụ tài chính ngân hàng là: nhận tiền gửi, cho vay,
cho thuê tài chính, chuyển tiền và thanh toán thẻ, séc, bảo lãnh và cam kết, mua
bán các công cụ thò trường tài chính, phát hành chứng khoán, môi giới tiền tệ,
quản lý tài sản, dòch vụ thanh toán và bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin
tài chính, dòch vụ tư vấn và trung gian, hỗ trợ tài chính.
Dòch vụ ngân hàng có hai đặc điểm nổi bật:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
     
      Trang 
 
 

Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
7
Thứ nhất: đó là dòch vụ mà chỉ có ngân hàng với những ưu thế của nó mới
có thể thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ.
Thứ hai: đó là các dòch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng
Như vậy, chúng ta có thể cho rằng toàn bộ hoạt động tiền tệ, tín dụng,
thanh toán, ngoại hối,… của hệ thống ngân hàng đều là hoạt động cung ứng dòch
vụ tài chính cho nền kinh tế. Quan niệm này phù hợp với cách phân ngành dòch
vụ ngân hàng trong dòch vụ tài chính của WTO và hiệp đònh thương mại Việt –
Mỹ cũng như nhiều nước phát triển khác.
Nhìn nhận một cách tổng thể thì các NHTM hoạt động kinh doanh trên 3
mảng nghiệp vụ lớn: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ tín dụng- đầu tư, và nghiệp
vụ kinh doanh sản phẩm dòch vụ ngân hàng. Mỗi nghiệp vụ đều có một vò trí và
tác dụng khác nhau, nhưng đều hướng tới mục tiêu chung và tổng quát của bất kỳ
NHTM nào, đó là đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với hiệu quả cao nhất
thông qua các sản phẩm dòch vụ mà ngân hàng mang lại cho khách hàng.
Một khi Việt Nam đã gia nhập WTO, cùng tham gia sân chơi với các nền
kinh tế lớn trên thế giới thì việc xem xét khái niệm dịch vụ tài chính cũng như khái
niệm dịch vụ ngân hàng theo quan niệm chung của các nước là vấn đề cần thiết và
tất yếu. Chính vì vậy, dịch v
ụ ngân hàng được đề cập trong Luận văn là một bộ
phận của dịch vụ tài chính được hiểu theo nghĩa rộng như đã nêu ở trên.
1.1.2 Các loại dịch vụ ngân hàng phổ biến hiện nay
Nhu cầu xã hội ngày càng cao, dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển đa dạng
vì vậy rất khó để thống kê tồn bộ các dịch vụ ngân hàng. Sự phân loại tuỳ thuộc
vào đặc điểm, chiến l
ược kinh doanh của mỗi ngân hàng nhưng về cơ bản thì dịch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
     
      Trang 

 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
8
vụ ngân hàng bao gồm những loại chính như: Huy động vốn, tín dụng, dịch vụ
thanh tốn và các dịch vụ khác.
1.1.2.1 Dịch vụ ngân hàng truyền thống
¾ Huy động vốn
Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là huy động vốn để cho
vay và đầu tư. Để huy động được nguồn vốn cần thiết, các NHTM cung cấp hàng
loạt các loại dịch vụ huy động vốn như sau:
Tiền g
ửi khơng kỳ hạn: Là loại tiền gửi hồn tồn theo ngun tắc khả dụng,
nghĩa là người gửi tiền có quyền rút tiền vào bất cứ lúc nào họ muốn. Khách hàng
lựa chọn tiền gửi khơng kỳ hạn vì mục đích đảm bảo an tồn về tài sản và những
tiện ích trong việc thực hiện các giao dịch thanh tốn qua ngân hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có sự thoả thuận v
ề thời gian rút tiền giữa
khách hàng và ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cố định tuỳ theo
kỳ hạn gửi và số tiền gửi. Lãi suất mà ngân hàng áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn
thường cao hơn nhiều so với tiền gửi khơng kỳ hạn.
Hiện nay, các NHTM Việt Nam đang huy động tiền gửi có kỳ hạn dưới các
hình thức đó là: tiền gửi có kỳ
hạn: 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng,… đến 36
tháng; phát hành kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm ở các nước trên thế giới có hai loại
chủ yếu:
- Tiền gửi tiết kiệm theo tài khoản có thơng tri, tức là tiền gửi khơng có thời
gian đáo hạn mà người gửi khi muốn rút ra phải báo trước cho ngân hàng một thời
gian nhất định. Tuy nhiên ngày nay các ngân hàng th

ường cho phép khách hàng rút
tiền tiết kiệm mà khơng cần báo trước nhưng áp dụng mức lãi suất phù hợp.
- Tiền gửi tiết kiệm có mục đích: Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để tiết
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
     
      Trang 
 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
9
kiệm tích luỹ nhằm mục đích chủ yếu là tiêu dùng như: mua nhà, mua xe, trang trải
chi phí học tập… Đối với những người gửi tiền loại này ngân hàng thường cấp tín
dụng để bù đắp thêm phần thiếu hụt khi sử dụng theo mục đích của tiền gửi tiết
kiệm.
Ở Việt Nam hiện nay, các hình thức huy động của các NHTM ngày càng đa
dạng và linh hoạt hơn như tiền gửi ti
ết kiệm khơng kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm bậc thang theo số dư, bậc thang theo lãi suất, bậc thang theo
thời gian, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm rút lãi và gốc linh hoạt, tiết kiệm đảm bảo
theo giá trị vàng.
¾ Tín dụng
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
th tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác (theo Điều 20 Luật các Tổ
chức tín dụng Việt Nam).
Nghiệp vụ tín dụng bao gồm những dịch vụ chủ yếu sau:
Cho vay: Là một loại hình tín dụng được hiểu như là một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hố) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính
khác) và bên đi vay, trong đ
ó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử

dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Có nhiều loại cho vay tùy vào cách phân loại:
— Căn cứ vào thời hạn cho vay: cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
— Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: vay sản xuất kinh doanh, xuất
nhập khẩu, tiêu dùng, du h
ọc,…
— Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: cho vay có đảm bảo tiền
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
     
      Trang 
 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
10
vay và khơng có đảm bảo tiền vay…
Chiết khấu: Ngân hàng được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và giấy tờ có giá
từ ngân hàng khác.
Cho th tài chính: Là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho th tài sản giữa bên cho th là tổ chức tín dụng với khách hàng th.
Khi kết thúc thời hạn th, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục th tài s
ản đó theo
các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng th. Trong thời hạn cho th, các bên
khơng được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng.
Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với
bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách
hàng khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn
tr
ả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.

¾ Dịch vụ thanh tốn
Thanh tốn trong nước: Có rất nhiều phương thức thanh tốn qua hệ thống
ngân hàng như: Thanh tốn bằng uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thanh tốn bằng thẻ,
chuyển khoản thanh tốn tự động định kỳ, thanh tốn lương qua tài khoản,…
Thanh tốn quốc tế: Quan hệ thanh tốn quốc tế được tiến hành thơng qua
các phương thức chính như: phươ
ng thức chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng bộ chứng
từ.
Chuyển tiền: là phương thức thanh tốn đơn giản nhất trong thanh tốn quốc
tế, trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, nhà nhập khẩu,…) u cầu
ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người
bán, người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ,…) ở mộ
t địa điểm nhất định.
Nhờ thu: là một phương thức thanh tốn, trong đó người bán sau khi hồn
thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng, uỷ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
11
thỏc cho ngõn hng phc v mỡnh thu h tin ca ngi mua trờn c s hi phiu do
ngi bỏn lp ra. Nh thu cú hai loi: nh thu phiu trn v nh thu kốm chng t.
Tớn dng chng t: l phng thc thanh toỏn quc t c s dng ph
bin nht hin nay. õy l phng thc thanh toỏn phc tp, phớ giao dch cao
nhng m bo c nhiu nht quy
n li ca c bờn bỏn v bờn mua.
1.1.2.2 Dch v Ngõn hng hin i
Cụng cuc i mi cụng ngh, hin i hoỏ hot ng ngõn hng ó dn n

s ra i ca hng lot cỏc dch v ngõn hng hin i, a tin ớch nh: Mobile
banking, Home banking, Internet banking, Phone banking, dch v t vn, kinh
doanh tin t, dch v u t, dch v kiu hi, u thỏc, cho thuờ kột st, dch v
thit lp v thm nh d ỏn, dch v mụi gii tin t . . .Vic ng dng cỏc dch v
ngõn hng in t trong hot ng kinh doanh ca cỏc NHTM hin nay nh l mt
li th cnh tranh. Cú th núi, cỏc dch v ngõn hng in t ra i cng lm tng
thờm nhiu tin ớch cho cỏc dch v thanh toỏn qua ngõn hng v õy chớnh l mt
trong nhng yu t quan trng quyt nh s thnh cụng trong xu h
ng phỏt trin
dch v ngõn hng bỏn l trong tng lai.
1.2 Cỏc nhõn t nh hng n vic m rng v phỏt trin dch v ca
NHTM
Kh nng cung cp v phỏt trin dch v ca NHTM tu thuc vo nhng yu t
sau:
ắ Nng lc ti chớnh
Trong hot ng kinh doanh ca cỏc NHTM, ngun vn ch s hu úng vai
trũ quan trng trong vic duy trỡ cỏc hot ng kinh doanh th
ng nht v m bo
kh nng phỏt trin lõu di. Nng lc ti chớnh mang tớnh quyt nh i vi quy mụ
hot ng ca ngõn hng, chi phớ cho u t c s vt cht, cụng ngh hin i
Ngun vn cng ln cng to nim tin cho cụng chỳng v kh nng huy ng vn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
     
      Trang 
 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
12
của ngân hàng càng cao. Ngược lại, nguồn vốn thấp kéo theo tỷ lệ an tồn vốn
khơng đảm bảo dẫn đến những rủi ro cao trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.

Hệ thống NHTM Việt Nam, kể cả các NHTM Nhà nước nhìn chung đều có
quy mơ vốn nhỏ, năng lực tài chính thấp hơn nhiều so với các ngân hàng nước
ngồi. Vì vậy, dịch vụ của các NHTM Việt Nam cung cấp còn hạn chế, đặc biệt là
những dịch vụ đòi hỏ
i cơng nghệ hiện đại với mức đầu tư lớn.
¾ Chính sách giá, phí.
Ngồi việc cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ chất lượng và tiện ích cho khách
hàng thì khách hàng còn quan tâm đến giá, phí liên quan đến các sản phẩm dịch vụ.
Bởi một điều dễ hiều là tại các ngân hàng có cùng sản phẩm dịch vụ như nhau
nhưng lại có ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn đó là chính sách về giá,
phí cho sản phẩm d
ịch vụ của họ rẻ hơn. Đây là điều các ngân hàng cần quan tâm
và đưa ra chính sách cho phù hợp nếu khơng nó sẽ ảnh hưởng lớn đến việc cung
cấp dịch vụ của ngân hàng trong thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt này.
¾ Cơng nghệ ngân hàng
Sự phát triển nhanh của khoa học cơng nghệ đã tác động mạnh đến mọi mặt
của đời sống kinh tế – xã hội, làm thay đổi nhận thức và ph
ương pháp sản xuất kinh
doanh của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế, trong đó có lĩnh vực tài chính –
ngân hàng.
Cơng nghệ hiện đại tạo điều kiện cho các ngân hàng phát triển và đa dạng hố
dịch vụ theo nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời giúp ngân hàng
thực hiện khối lượng lớn các giao dịch một cách nhanh chóng, an tồn và chính xác.
Ngồi các dịch vụ ngân hàng truyền thống: tín dụng, huy động vốn, thanh tốn,…
NHTM còn cung cấp cho khách hàng nhiều dịch vụ ngân hàng hiện
đại như:
Mobilebanking, homebanking, internetbanking,… Đây chính là những dịch vụ của
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trang



Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
13
k thut cụng ngh tiờn tin. Phỏt trin v ng dng cụng ngh ngõn hng trong
hot ng kinh doanh l yu t c bn to nờn s khỏc bit v kh nng cung ng
dch v ca mi ngõn hng.
ắ Trỡnh qun lý v cht lng ngun nhõn lc
Trong xu th phỏt trin v cnh tranh hin nay, nu nh cụng ngh c xem
l yu t to ra s t phỏ, khỏc bit cho dch v
thỡ mt trong nhng yu t quan
trng tỏc ng n s hon thin v phỏt trin ca dch v ngõn hng chớnh l nng
lc qun tr iu hnh v cht lng ngun nhõn lc.
Nhõn t con ngi c xem l ngun lc thit yu i vi mi ngõn hng.
Cht lng dch v ngõn hng cao hay thp ph thuc nhiu vo kh nng phc v
ca nhõn viờn ngõn hng.
ỏp ng nhu cu ca khỏch hng nhanh chúng v
chớnh xỏc, i ng nhõn viờn phi c o to bi bn, nm vng quy trỡnh nghip
v, bit lm ch cụng ngh v tỏc phong phc v chuyờn nghip.
ắ Hot ng marketing v chm súc khỏch hng
Hot ng marketing v chm súc khỏch hng hiu qu cú th em nhng tin
ớch ca dch v ngõn hng n gn vi khỏch hng hn. Marketing cú th c tin
hnh di nhiu hỡnh thc nh thụng qua cỏc ch
ng trỡnh qung cỏo, khuyn mói,
thụng qua nhng tin ớch ca dch v mang n cho khỏch hng, thụng qua cung
cỏch v thỏi phc v, ly khỏch hng lm trung tõm ca cỏc hot ng kinh
doanh.
Trong mụi trng cnh tranh quyt lit ngy nay, hot ng marketing v
chm súc khỏch hng cng gi mt vai trũ quan trng giỳp cỏc ngõn hng to dng
mi quan h thõn thit vi khỏch hng, xõy dng v phỏt trin thng hiu cho

ngõn hng.
ắ Cỏc nh hng chin lc v chớnh sỏch ca ngõn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
14
Tu vo chin lc kinh doanh, chin lc phỏt trin dch v m danh mc
dch v cỏc ngõn hng cung cp s cú nhng c im khỏc nhau. Trờn thc t, dch
v ngõn hng ca cỏc NHTM Nh nc Vit Nam vn cha a dng v cha khỏc
bit, th trng mc tiờu ca cỏc ngõn hng ny cha rừ rng l tp trung bỏn buụn
hay s quay sang bỏn l nh cỏc NHTM c phn. Cỏc NHTM c phn dng nh
ó xỏc nh mc tiờu l ph
c v cỏc DNVVN v khỏch hng cỏ nhõn l ch yu, vỡ
vy danh mc dch v ca cỏc NHTM c phn thng a dng, nhiu tin ớch v
hng n s tho món nhu cu khỏch hng nhiu hn.
Kh nng cung cp dch v ca mt ngõn hng cũn ph thuc vo vic xõy
dng v thc hin ng b cỏc chớnh sỏch h tr phỏt trin dch v nh: Chớnh sỏch
khỏch hng, chớnh sỏch giỏ phớ, chớnh sỏch phỏt trin kờnh phõn phi,
ắ Quy trỡnh, th
tc giao dch
Quy trỡnh giao dch vi nhng th tc n gin, tit kim thi gian cho khỏch
hng s l yu t quan trng nõng cao cht lng dch v v thu hỳt khỏch hng.
Phn ln cỏc quy trỡnh v th tc giao dch ca cỏc ngõn hng Vit Nam vn cũn
nng v hỡnh thc giy t, rm r, lm mt nhiu thi gian ca khỏch hng.
nhiu ngõn hng ó thc hin quy trỡnh giao dch mt ca nhng ch
a hon ton,
i vi nhiu giao dch khỏch hng vn phi thc hin nhiu quy, thi gian ch

i x lý giao dch vn lõu, chm tr. õy l mt im yu m cỏc NHTM Vit
Nam cn phi khc phc.
ắ Cỏc yu t khỏc
Kh nng cung cp v phỏt trin cỏc dch v ca NHTM cũn ph thuc vo
nhiu yu t nh: Quy mụ hot
ng, s vn hnh b mỏy t chc, c s vt cht,
mng li chi nhỏnh ni a v quc t, h thng quan h i lý,...Ngoi ra, khung
phỏp lý v nng lc giỏm sỏt ca NHNN cng tỏc ng khụng nh n kh nng
cung cp v phỏt trin dch v ca cỏc NHTM.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
15
1.3 Vai trũ ca dch v Ngõn hng
1.3.1 i vi nn kinh t
DVNH l mt trong nhng loi hỡnh dch v cht lng cao, cú vai trũ quan
trng i vi nn kinh t quc dõn v c th hin ch yu trờn cỏc mt sau:
- L c s h tng trng yu nh hng n tng th cỏc hot ng ca nn
kinh t: DVNH cú tm quan trng trong vic huy ng ti
n gi, phõn b ngun lc
cú hiu qu gúp phn tng trng kinh t. DVNH l nhõn t cu thnh c s h tng
nn kinh t, cú liờn quan ti mi hot ng ca cỏc doanh nghip t thanh toỏn,
chuyn nhng, n huy ng vn hay tip cn cỏc thụng tin ti chớnh phc v hot
ng kinh doanh. Cú th núi, mi doanh nghip u phi s dng DVNH vi cỏc
mc khỏc nhau.
- Thỳc y s
n xut phỏt trin v h tr tng trng kinh t: DVNH úng vai

trũ a ngun vn u t ti ni s dng cú hiu qu nht, t ú thỳc y tng
trng v to thu nhp. Thụng qua dch v huy ng vn, cỏc ngõn hng ó to ra
thu nhp cho nhng ngi cú cỏc khon tin nhn ri v thụng qua cỏc dch v cho
vay, cỏc ngõn hng ó dựng s vn huy ng c
u t, cho vay cỏc ch th
kinh doanh, sn xut v i sng, giỳp cỏc doanh nghip chuyn i c cu sn
xut, i mi trang thit b cụng ngh nhm h giỏ thnh v nõng cao sc cnh
tranh. ng thi cng giỳp gim bt chi phớ giao dch v thụng tin, ci thin v mt
khụng gian v thi gian.
- Tng cng s lu chuyn cỏc dũng vn v tớnh n nh ca h thng ti
chớnh: DVNH phỏt trin s tr
c tip gia tng tớnh linh hot ca cỏc dũng vn trong
nn kinh t v c cu vn cng c phõn b mt cỏch ti u hn. iu ú cng
cng c hiu lc ca h thng phỏp lý v c s h tng k thut cng phỏt trin
hn. Nú cng gúp phn m bo tớnh n nh ca h thng ti chớnh. Hn th, mt
h thng ti chớnh hot ng lnh mnh l mt nhõn t quan trng gúp phn bo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
     
      Trang 
 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
16
đảm sự quản lý vĩ mơ hiệu quả của Nhà nước đối với tồn bộ nền kinh tế. DVNH
phát triển sẽ tạo lập mơi trường cạnh tranh, nhờ đó, nền kinh tế được hưởng lợi từ
sự cải thiện chất lượng dịch vụ, sự sẵn có của dịch vụ với chi phí hợp lý. Cơng nghệ
và trình độ quản lý cũng như kỹ thuật của các t
ổ chức tài chính được cải thiện là
nhân tố quan trọng để ngăn chặn tối đa sự bất ổn của cả hệ thống tài chính
1.3.2 Đối với xã hội:

Phát triển dịch vụ ngân hàng tạo điều kiện đào tạo nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực cho các ngành mũi nhọn. Chính những đòi hỏi một nguồn nhân lực
giỏi, năng động,
đủ điều kiện tiếp thu kiến thức mới, đáp ứng nhu cầu hội nhập mà
các trường đại học sẽ có những chương trình sát với thực tế, kết hợp với các doanh
nghiệp để nguồn nhân lực đào tạo ngày càng tốt hơn.
Phát triển dịch vụ ngân hàng góp phần cung cấp những sản phẩm tiện ích và
an tồn cho xã hội, có thể kể đến những sản phẩ
m như thẻ thanh tốn, các phương
thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thanh tốn tiền điện, điện thoại, tiền nước,
tiền lương,… những dịch vụ tiện ích này sẽ mang lại một lợi nhuận to lớn cho xã
hội, nâng cao trình độ nhận thức của người dân, cung cấp cho họ những sản phẩm
dịch vụ hiện đại phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế
và hội nhập kinh tế thế
giới. Bên cạnh đó, các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt giúp cho xã hội
tiết kiệm được một khoản chi phí in ấn tiền, mang lại sự an tồn cho người sử dụng,
tiết kiệm được thời gian và cơng sức để thanh tốn các khoản như tiền điện, tiền
nước, tiền lương,…hơn thế nữa ở tầm vĩ mơ nó giúp cho việc điề
u hành chính sách
tiền tệ được thuận lợi.
Phát triển dịch vụ ngân hàng góp phần phát triển sản xuất, nâng cao đời sống
của nhân dân, đồng thời góp phần ổn định chính trị, tạo niềm tin cho nhân dân, qua
đó khẳng định được vai trò của Đảng trong cơng cuộc phát triển kinh tế đất nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
     
      Trang 
 
 
Hướng dẫn khoa học: TS Hồ Phúc Ngun Học viên: Nguyễn Thu Trang
17

1.3.3 Đối với sự phát triển của hệ thống ngân hàng:
Phát triển dịch vụ ngân hàng góp phần kiểm sốt lạm phát, tạo mơi trường
cạnh tranh lành mạnh khắc phục độc quyền trong ngành ngân hàng và có được một
hệ thống ngân hàng ngày càng phát triển.
Phát triển dịch vụ ngân hàng góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng trong hệ thống để từ đó có thể cung cấp những sản phẩm tố
t nhất, tiện ích nhất
đến người sử dụng.
Phát triển dịch vụ ngân hàng góp phần liên kết các ngân hàng với nhau, từ đó
tạo ra những tập đồn tài chính có quy mơ vốn lớn, vững mạnh, đảm bảo tính an
tồn trong hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro đối với hiện tượng khủng hoảng
tài chính, xố bỏ tình trạng cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các ngân hàng.
1.4 Xu hướng và triển vọng phát triển thị trườ
ng dịch vụ ngân hàng
Việt Nam với dân số khoảng trên 86 triệu người và mức thu nhập ngày càng
tăng là thị trường đầy tiềm năng của các NHTM, thị trường này sẽ phát triển mạnh
trong tương lai do tốc độ tăng thu nhập và sự tăng trưởng của các loại hình doanh
nghiệp. Các NHTM đang có xu hướng chuyển sang bán lẻ, tăng cường tiếp cận với
khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khi chuyển sang bán lẻ, các ngân
hàng s
ẽ có thị trường lớn hơn, tiềm năng phát triển tăng lên và có khả năng phân tán
rủi ro kinh doanh.
Các khách hàng sẽ có xu hướng tiếp cận với nhiều ngân hàng và chọn sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng có mức giá rẻ, đòi hỏi các ngân hàng phải cung cấp
sản phẩm dịch vụ có chất lượng cho khách hàng, giảm thiểu chi phí và đổi mới
cơng nghệ nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh.
Cạ
nh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt, nhất là các đơ thị, nơi tập
trung khách hàng có tiềm năng tài chính lớn và mật độ ngân hàng tăng mạnh. Phát
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
18
trin sn phm dch v ngõn hng phi gn lin vi tng cng nng lc cung cp
dch v ngõn hng trờn c s i mi ton din v ng b, ng thi ỏp ng yờu
cu hi nhp quc t v m ca th trng ti chớnh trong nc. Phỏt trin sn phm
dch v ngõn hng phi c thc hin tng bc v
ng chc nhng cng cn cú
bc t phỏ to phỏt trin nhanh trờn c s gi vng c th phn ó cú,
phỏt trin v m rng th trng mi phỏt trin th trng trong tng lai.
Sn phm dch v ngõn hng phi c phỏt trin theo hng kt hp hi
hũa gia li ớch ca khỏch hng vi li ớch ca ngõn hng v mang li li ớch cho
n
n kinh t. u t phỏt trin sn phm dch v ngõn hng yờu cu vn ln trong
khi mụi trng kinh t xó hi cha phỏt trin, nhu cu s dng dch v cha cao,
ũi hi cỏc ngõn hng phi hng ti li ớch lõu di, kt hp hi hũa gia li ớch
ca ngõn hng v ca ton b nn kinh t. Trong giai on u tiờn, cn phi chp
nhn chi phớ u t mang
n cho khỏch hng nhng sn phm vi mc phớ m
bo bự p c mt phn vn u t nhng thu hỳt khỏch hng v chim
lnh th trng.
Hon thin v phỏt trin sn phm dch v ngõn hng phi c tin hnh
ng b vi cỏc dch v ngõn hng khỏc, nõng cao cht lng dch v ngõn hng
truyn thng v ch ng m rng cỏc loi hỡnh dch v
ngõn hng mi da trờn
nn tng cụng ngh hin i, phự hp vi nhu cu th trng v nng lc ca TCTD
nhm to nhiu tin ớch cho ngi s dng dch v. Cn phi hp cỏc b phn chc

nng khỏc nh b phn phc v doanh nghip phỏt huy hiu qu ca dch v
ngõn hng, thu hỳt thờm khỏch hng, tng li nhun cho ngõn hng v to liờn kt
cht ch gia khỏch hng v ngõn hng.
Trong hot ng kinh doanh buc cỏc ngõn hng phi tuõn theo nhng qui
nh cht ch v t l an ton trong iu kin b rng buc bi nhng hn ch v
ngun lc. Cỏc ngõn hng phi cú nh hng rừ v hot ng kinh doanh ngõn
hng ca mỡnh, cú ngun lc phỏt trin dch v ngõn hng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trang


Hng dn khoa hc: TS H Phỳc Nguyờn Hc viờn: Nguyn Thu Trang
19
KT LUN CHNG 1
Trờn nn tng nhng c s lớ lun khoa hc, tỏc gi ó nờu lờn nhng c hi
v thỏch thc ca h thng NHTM trong xu th hi nhp cng nh ch ra c tm
quan trng ca dch v ngõn hng i vi chớnh ngõn hng, ton nn kinh t v cỏc
ch th tham gia. T ú, nhn nh rừ õy l lnh vc mang li ngun thu n nh
v bn vng cho cỏc NHTM trong hin ti v tng lai, ú l iu tt yu phự hp
vi mt nn kinh t hin i.
Bờn cnh ú, tỏc gi cũn cp n xu hng v trin vng phỏt trin dch
v ngõn hng trong tng lai l dch v ngõn hng bỏn l. Hin ti Vit Nam, c
cỏc ngõn hng nc ngoi cng nh trong nc cung cp loi hỡnh dch v ny
cha nhi
u v cũn hn ch. Vỡ vy, õy l c hi cho cỏc NHTM khai thỏc v phỏt
huy th mnh ca mỡnh. lm c vic ú trong mụi trng kinh doanh hi
nhp, ũi hi cỏc ngõn hng phi cú nhng chớnh sỏch nhm t hon thin v phỏt
trin nõng cao nng lc cnh tranh, m rng th phn v gi vng v th cnh

tranh.









THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×