Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Giáo án ngữ văn 9 học kì I rất chi tiết(2cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.39 KB, 149 trang )

Giáo án ngữ văn 9
HC K I
TUN 1- Tiết 1 2
:

Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
Ng y so n: 20- 8- 2014. Ng y d y:
I- Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức:- Thấy đợc vẻ đẹp p/cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. ý
nghĩa của p/c Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc v/ hoá dtộc .
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xh qua một đoạn văn cụ thể.
2,Giáo dục: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn
luyện theo gơng Bác.
3, Kĩ năng : nắm bắt ndung vbản ndụng thuộc chủ đề hội nhật với tgiới và bvệ bản sắc
vhoá dtộc. Vdụng các b/pháp nthuật trong việc viết vbản về một vđề thuộc lvực vhoá lối
sống.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SHD, đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
- Học sinh: Đọc kĩ và soạn bài tốt.
III- Tiến trình tổ chức hđ dạy và học.
1. Tổ chức: Sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh (vở soạn văn).
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là một nhà yêu nớc, một nhà cách
mạng vĩ đại mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi
bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Mục tiêu: GV hdẫn HS Đọc,
tìm hiểu chú thích.
-GV hdẫn HS đọc ,GV đọc mẫu,
-GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái quát


về tác giả và tác phẩm.
Gọi một học sinh trả lời -> giáo viên giới
thiệu về tác giả và tác phẩm bằng những nét
ngắn gọn nhất.
H: Kết hợp đọc và giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Mục tiêu: Hớng dẫn học sinh
phân tích văn bản.
-GV : Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh"
thuộc loại văn bản gì? Chủ đề chính của văn
bản?
Nội dung.
I- Đọc, tìm hiểu chung.
1, Đọc
2,Chú thích.
a,Tgiả: là nhà phê bình văn học, chuyên
nc về p\c HCM.
b,T/phẩm: đợc trích trong bài P/cách
Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái gdị in
trong cuốn HCM và vhoá VN.
c, Giải nghĩa từ:
3. Kiểu loại vbản: văn bản nhật dụng.
* Thể loại : văn tminh.
* Pthức biểuđạt : tminh+ lập luận.
4. Bố cục 2 phần:
- Đoạn 1: Từ đầu -> rất hiện đại trong
cuộc đời hoạt động cách mạng.

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c

L ũ !
1
Giáo án ngữ văn 9
-Hs:(Văn bản nhật dụng chủ đề về sự hội
nhập thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc )
GV: Theo em nội dung chính của vbản này
là gì?
- Bài chủ yếu nói về phong cách làm việc,
phong cách sống của Bác. Cốt lõi của phong
cách Hồ Chí Minh là vẻ đẹp văn hoá với sự
kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
H: Để làm nổi bật nội dung chính của văn
bản, tác giả đã trình bày theo trình tự nào?
Vậy theo em bố cục của văn bản gồm mấy
phần? Nội dung từng phần nh thế nào?
(Trình tự thời gian: Trong cuộc đời hoạt
động cách mạng ở nớc ngoài và khi trở
thành vị Chủ tịch nớc).
H: Học sinh đọc đoạn 1.
H: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng vô
cùng gian truân, Bác đã tiếp thu vốn tri thức
văn hoá nhân loại nh thế nào?
H: Để có đợc vốn kiến thức sâu rộng của
nhân loại, Bác đã làm nh thế nào? (Học nói,
viết nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề, học
hỏi ).
H: Khi tiếp xúc với nền văn hoá của các nớc,
Ngời đã tiếp thu nh thế nào? (Tiếp thu có

chọn lọc cái hay, cái đẹp, hạn chế, tiêu cực
thì Ngời phê phán)
H: Tri thức văn hoá nhân loại có ảnh hởng
nh thế nào đến lối sống rất Việt Nam, rất ph-
ơng Đông, rất mới, rất hiện đại là do đâu?
A. Đi nhiều, tiếp xúc nhiều, hiểu sâu sắc vốn
tinh hoa của nhân loại.
B. Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc
ngoài.
(đáp án B)
* Hớng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài.
H: Đọc kĩ đoạn văn và học thuộc lòng câu
cuối,
H: Tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật mà
tác giả sử dụng để làm nổi bật phong cách
Hồ Chí Minh?
HĐ 4: Cá nhân, nhóm
H: Em hãy đọc diễn cảm câu cuối đoạn 1?
nêu ý nghĩa của câu văn đó? (kđ lối sống rất
- Đoạn 2: còn lại: Khi Bác đã trở thành
một vị Chủ tịch nớc.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Con đờng hthành p/cách vhoá HCM.
* Hcảnh tiếp xúc vhoá:Trong những năm
hoạt động cách mạng.
- Đi nhiều nơi.
- Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá của các
nớc từ phơng Đông - phơng Tây.
- Hiểu sâu sắc nền văn hoá các nớc á, Âu,
Mỹ, Phi:

+ Học nói, viết nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề khác nhau.
-> Học hỏi, tìm hiểu Bác có vốn tri
thứckhá uyên bác
* Cách tiếp thu:-> tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa văn hoá các nớc, không
ảnh hởng một cách thụ động.
- Những ảnh hởng Quốc tế đó đã nhào nặn
với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay
chuyển đợc Ngời.
2. Vẻ đẹp trong lối sống và làm việc của
HCM
- Nơi ở, nơi làm việc rất đơn sơ (chiếc nhà
sàn có vài phòng khách )

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
2
Giáo án ngữ văn 9
bình dị, rất VN, rất phơng Đông )
H: Khi đã là 1 vị Chủ tịch nớc, lối sống rất
bình dị, rất Việt Nam, rất phơng Đông của
Bác lại đợc thể hiện nh thế nào? tìm những
từ ngữ, câu văn (dẫn chứng) thể hiện rõ điều
đó?
-> Giáo viên có thể gọi học sinh hoặc giáo
viên minh hoạ bằng những câu văn, câu thơ,
câu chuyện.

- Vì sao nói lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao?
(không phải là lối sống khắc khổ, không
phải là lối sống khác đời ) là cách sống có
văn hoá, cái đẹp ở sự giản dị, tự nhiên.
H: Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất VN
trong phong cách Hồ Chí Minh gợi ta nhớ
đến ai? (Nguyễn TRãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm).
- Hãy phân tích 2 câu thơ để làm sáng tỏ lối
sống giản dị của Bác giống với các vị hiền
triết ?
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài Thuật
hứng 24 của Nguyễn Trãi + câu chuyện về
Bác ở sách, báo.
- Giáo viên củng cố, nhấn mạnh nội dung
phân tích P2.
Hoạt động 3: Mục tiêu : GV Hớng dẫn học
sinh tổng kết.
?: Hãy nêu cảm nhận của em về những điểm
đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh?
?: Để làm nổi bật nên những vẻ đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào?
H?: Cách chọn lọc, những chi tiết? (dẫn
chứng chân thực, thuyết phục)
?: Các biện pháp nghệ thuật đối lập?
Hãy minh hoạ bằng văn bản đã học.
?: Hãy nêu ý nghĩa của việc học tập, rèn

luyện theo phong cách Hồ Chí Minh? (Phải
hoà nhập với khu vực và Quốc tế nhng phải
bảo vệ và phát huy bản sắc dân tộc)
-> Liên hệ thực tế cuộc sống: lối sống có
văn hoá, mốt trong ăn mặc.
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4:Mục tiêu Hớng dẫn học sinh
- Trang phục giản dị, quần áo bà ba nâu,
chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
- Ăn uống đạm bạc: cà, cá, rau, cháo
-> cách sống giản dị, tự nhiện.
-> Đó là một nét đẹp của lối sống rất dân
tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ
Chí Minh.
III- Tổng kết:
I- Nội dung: Vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa tự sự + bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu (dẫn
chứng)
- Đan xen thơ, từ ngữ Hán Việt, nghệ thuật
đối lập.
IV- Luyện tập- Củng cố :
- Đọc kể những câu chuyện về lối sống
giản dị mà cao đẹp của Bác.

T r ần Đ ứ c T o à n

-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
3
Giáo án ngữ văn 9
luyện tập- Củng cố.
- Giáo viên gọi 1 học sinh kể về những câu
chuyện minh hoạ cho phong cách Hồ Chí
Minh hoặc giáo viên kể cho học sinh nghe
và kết luận.
H: Đọc thêm văn bản: Hồ Chí Minh - niềm
hi vọng lớn nhất -> nêu nội dung?
-Giáo viên củng cố bài, H: Nêu những cảm
nhận của em về những điểm tạo nên vẻ đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh? bài học rút
ra?
4- Củng cố: Giáo viên hệ thống hoá kiến thức, nhấn mạnh trọng tâm phân tích -> Gọi
học sinh đọc lại đoạn 1.
5- Hớng dẫn học bài: Học bài, chuẩn bị bài mới: Phơng châm hội thoại,
Ngy son: 20- 8 . Ngy dy:
Tiết 3: Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức: Giờ dạy nhằm giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và chất.
2,Kĩ năng: nhận biết và p/ tích đợc cách sdụng p/châm về lợng và chất trong g/tiếp.
3,Thái độ:có ý thức s/dụng p/châm h/thoại trong g/tiếp.
4,Tích hợp :văn TSự,môn GDục
II- Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc kĩ, nghiên cứu bài, tài liệu, soạn giáo án.
Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi theo bài.
III.Tiến hành tổ chức và hoạt động dạy và học.

1. Tổ chức: (1') : Sĩ số.
2. Kiểm tra: (1'): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: (38') Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra
bằng lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ nếu không dù câu mắc lỗi
về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp -> giao tiếp cũng không thành công. Những quy định đó đ-
ợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại.

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
4
Giáo án ngữ văn 9
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:(10') Mục tiêu Hớng dẫn học
sinh tìm hiểu các p/ châm về lợng
H: Học sinh đọc đoạn văn đối thoại?
H: Khi An hỏi: Bơi ở đâu? -> Ba trả lời: ở
dới nớc thì câu trả lời đó có mang đầy đủ
nội dung mà An cần biết không?
H: Bơi là gì? -> di chuyển trong nớc (hoặc
trong nớc) bằng cử động của cơ thể.
H: Nội dung mà An cần biết là gì? (có phải
là ở dới nớc không hay là cái gì VD nh địa
điểm).
H: Nh vậy, nói của Ba đã đầy đủ nội dung
khi giao tiếp cha? Từ đó có thể rút ra bài
học gì khi giao tiếp?
(Khi nói cần nói đủ nội dung đúng với yêu
cầu của giao tiếp).

H: Học đọc và kể lại chuyện cời?
H: Vì sao chuyện gây cời?
H: Lẽ ra anh "lợn cới" và anh "áo mới"
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe
đủ biết đợc hỏi và cần trả lời?
H: Nh vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp? (không nên nói nhiều hơn điều cần
nói).
H: Giáo viên hệ thống kiến thức: Qua 2
VD1, 2 em rút ra đợc kết luận gì khi giao
tiếp -> gọi học sinh đọc kết luận SGK.
* Hoạt động 2: (10')Mục tiêu : Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu phơng châm về chất
H: Học sinh đọc mẩu chuyện?
H: Truyện cời này nhằm phê phán điều gì?
(tính nói khoác)
H: Trong giao tiếp, điều gì cần tránh?
(không nên nói những điềm mà mình tin là
không đúng sự thật)
H: Giáo viên hỏi thêm: Nếu không biết
chắc lí do bạn em nghỉ học thì em có nên
nói với thầy cô bạn nghỉ học vì ốm không?
hoặc khi không chắc chắn điều gì đó em có
nên khẳng định không? nh vậy trong giao
tiếp cần tránh điều gì?
H: yêu cầu ở 2 VD khác nhau nh thế nào?
(không đúng sự thật, không có bằng chứng
Nội dung
I- Phơng châm về lợng:
1. Ví dụ:

2. Nhận xét:
VD1: An cần biết rõ địa điểm bơi
Ba trả lời không đủ nội dung An cần
biết.
-> Khi nói, câu nói phải đầy đủ nội dung
đúng với yêu cầu của giao tiếp không
nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi
hỏi.
- VD2: Lợn cới, áo mới
2 nhân vật nói nhiều hơn những điều
mình cần nói.
-> không nên nói nhiều hơn những gì cần
nói.
3. Kết luận: ghi nhớ SGK - tr.7.
II- Phơng châm về chất:
1. VD: SGK
2. Nhận xét:
-> phê phán tính nói khoác.
-> cần tránh nói những điều mình tin là
không đúng sự thật.
-> Không nói những điều không có bằng
chứng xác thực.
3. Kết luận: ghi nhớ SGK

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
5
Giáo án ngữ văn 9

xác thực)
H: Từ vd tìm hiểu, em rút ra kết luận gì về
giao tiếp?
-> Giáo viên củng cố, hệ thống hoá KT lí
thuyết -> gọi học sinh đọc cả 2 phần GN.
* Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh làm bài
tập
H: Học sinh đọc bài tập 1 (rèn kĩ năng diễn
đạt)
H: Lỗi mắc là gì? sử dụng từ ngữ trùng lặp,
thêm từ ngữ mà không thêm một phần nội
dung.
H: BT1 nhằm mục đích gì? -> rèn kĩ năng
diễn đạt đúng.
H: Học sinh đọc to bài tập 2 và cho biết yêu
cầu?
H: Giáo viên gọi 2, 3 HS điền?
H: Hãy cho biết các từ ngữ đó đều chỉ
những cách nói liên quan đến phơng châm
hội hoạ nào? (phơng châm về chất).
H: Học sinh đọc truyện cời?
H: Hãy phân tích phơng châm hội thoại
không đợc sử dụng? (không đợc tuân thủ).
H: BT4 vận dụng phơng châm hội thoại để
giải thích (gọi nhiều học sinh mỗi học sinh
từ 1 - 3 cách diễn đạt -> giáo viên nhận xét,
sửa).
- Phơng châm về lợng (chất)
Không đúng - không có bằng chứng xác
thực.

Phơng châm về lợng:
- Nội dung không thừa, không thiếu (báo
cho ngời nghe là việc nhắc lại nội dung đã
cũ là chủ ý của ngời nói)
bài tập 5 về nhà
H: Các bài tập từ 1 đến 5 nhằm giúp cho
chúng ta điều gì trong giao tiếp?
(giao tiếp có hiệu quả cần tuân thủ các ph-
ơng châm hội thoại lợng, chất)
- Hứa hơu hứa vợn: Hứa để đợc lòng nhng
không thực hiện lời hứa.
- Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác,
phô trơng.
III- Luyện tập:
1. Phân tích lỗi trong câu
a) Thừa: nuôi trong nhà.
b) Thừa: có 2 cách.
2. Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống
a) Nói có sách, mách có chứng.
b) Nói dối.
c) nói mò.
d) Nói nhăng nói cuội.
e) Nói trạng.
-> Đều chỉ cách nói liên quan đến phơng
châm hội thoại về chất.
3. Phơng châm hội thoại không đợc tuân
thủ -> về lợng (rồi có nuôi đợc không)
4. Giải thích
a) Dựa vào phần phơng châm về chất
Khi giao tiếp đừng nói những điều mà

mình tin là không đúng hay không có
bằng chứng xác thực -> Trong 1 số trờng
hợp vì một lí do nào đó, ngời nói muốn
(phải) đa ra nhận định hoặc một thông
tin nhng cha có bằng chứng chắc chắn ->
Ngời nói dùng cách nói trên (báo cho
ngời nghe tính xác thực của nhận định
hoặc thông tin đa ra cha đợc kiểm
chứng).
b) Dựa vào phần phơng châm về lợng
-> để nhấn mạnh hay chuyển ý, dẫn ý.
-> Cách nói trên nhằm báo cho ngời
nghe biết là nếu nhắc lại nội dung đã cũ
là do chú ý của ngời nói.
Chỉ những cách nói, nội dung nói không
tuân thủ phơng châm về chất.
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều,
bịa chuyện cho ngời khác.
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
6
Giáo án ngữ văn 9
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh
tinh, không xác thực.
- Hứa hơu hứa vợn: Hứa để đợc lòng nhng
không thực hiện lời hứa.

- Ăn không nói có: vu khống bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác,
phô trơng.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh
tinh, không xác thực
4. Củng cố bài, hệ thống hoá kiến thức:
- Thế nào là phơng châm về lợng, chất?- Giao tiếp có hiệu quả cần phải làm gì?
5. Hớng dẫn bài tập.
- Hoàn thành, nắm chắc lí thuyết, làm bài tập, rèn giao tiếp qua 2 p/ châm hội thoại.
- Đọc, soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Ng y so n: 20-8 . Ng y d y:
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
I- Mục tiêu cần đạt: nhằm cho học sinh:
1,Kiến thức:- ngoài các p/pháp t/m biết thêm vtrò của các b/p n/thuật trong v/bản t/m.
2,Kĩ năng: Nhận ra các b/p n/thuật trong v/bản t/m. Vận dụng các b/pháp n/thuật khi
viết văn thuyết minh.
3,Giáo dục: HS ý thức học tập nghiêm túc, hứng thú thực hành điều đợc học.
4, Tích hợp, văn nghị luận

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
7
Giáo án ngữ văn 9
II- Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc kĩ, n/ cứu bài , t/ khảo tài liệu, soạn giáo án, .
Học sinh: Chuẩn bị tốt bài: ôn cũ xem mới.

III. Phơng pháp: quy nạp, nêu vấn đề thảo luận
IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đọc bài)
3. Bài mới: Vào bài: Vai trò của văn bản thuyết minh, các loại văn bản thuyết minh đối
với đời sống của con ngời .
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính
Hoạt động 1- Mục tiêu



:

Gviên hg dẫn
học sinh ôn văn bản thuyết minh
H: Văn bản thuyết minh là gì? Văn bản
thuyết minh có đặc điểm gì?
H: Hãy kể tên các phơng pháp thuyết
minh thờng sử dụng?
* Hoạt động 2
tìm hiểu một số biện pháp n/ thuật trong
văn bản t/minh.
H: G viên cho học sinh thay nhau đọc
văn bản Hạ Long - Đá và nớc?
H: Bài văn thuyết minh vấn đề gì?
(vấn đề sự kì lạ của Hạ Long)
H: Vấn đề thuyết minh có trừu tợng (khó
thấy) không? có dễ dàng thuyết minh?
VD? (khó thấy, khó TM).
VD: Lối sống, tính các, nét văn hoá.

H: Vấn đề về sự kì lạ của Hạ Long đợc
thuyết minh bằng cách nào?
H: Nếu chỉ dùng phép liệt kê (Hạ Long có
nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều hang động lạ
lùng ) thì sự kì lạ của Hạ Long đã nêu
đợc cha?
? Chỉ ra các biện pháp n/thuật mtả, n.hoá?
?Tác dụng của các biện pháp n/thuật?
H: Tác giả đã hiểu sự kì lạ của Hạ Long
là gì? (nớc, chính nớc làm cho đá sống
dậy tâm hồn).
H: Qua bài văn, sự kì lạ của Hạ Long đợc
tác giả trình bày rõ cha? em thấy đợc điều
gì về Hạ Long đợc trình bày hấp dẫn, sinh
I- Ôn tập văn bản thuyết minh: 5'
1. Khái niệm: là dạng văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm củng cố
tri thức về các hiện tợng và sự thật trong tự
nhiên và xã hội.
Đặc điểm: tri thức khách quan, khoa học
chính xác hữu ích cho con ngời.
2. Các phơng pháp thuyết minh
- Phơng pháp nêu định nghĩa.
- Phơng pháp nêu vd cụ thể.
- Phơng pháp liệt kê, nêu số liệu.
- Phơng pháp so sánh đối chiếu.
- Phơng pháp phân tích phân loại.
II- Sử dụng một số biện pháp n/ thuật trong
văn bản t/minh.
1. Ví dụ.Văn bản: Hạ Long - Đá và nớc.

2. Nhận xét:
*- Vấn đề TM: Sự kì lạ của Hạ Long.
-> Vấn đề trừu tợng (khó thấy)
- Sự kì lạ của Hạ Long là chất liệu Đá - N-
ớc (chúng có hồn)
*- Phơng pháp t/m chủ yếu là
-giải thích:
+ Nớc tạo nên sự di chuyển.
+ Tuỳ theo góc độ và sự di chuyển.
+ Tuỳ theo cả hớng ánh sáng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới.
- Kết hợp các phơng pháp đ/n, liệt kê, nêu
VD, so sánh, .
*Các biện pháp n/thuật: mtả, n.hoá, kể
chuyện,tởng tợng.
->Tác dụng: làm cho đối tợng đợc t/m hiện
lên cụ thể, sinh động, hấp dẫn.
3. Kết luận(Ghi nhớ-Sgk)
IV- Luyện tập:

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
8
Giáo án ngữ văn 9
động, rõ ràng chủ yếu là bằng các biện
pháp n/thuật nào để giải thích sự kì lạ của
HạLong?
?Tác dụng của các biện pháp n/thuật?

-> Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh TH
làm bài tập.
H: Bài tập 1 cho học sinh đọc đoạn văn
của Phan Đình Diệu?
+ Dễ hiểu thế nào là học chủ động tác giả
đã nêu lên những ý gì? giải thích nh thế
nào?
(gọi nhiều học sinh trình bày) -> giáo
viên chốt lại.
H: Bài tập 2: Hãy tìm các phơng pháp
thuyết minh trong bài "PCHCM" -> Cho
học sinh suy nghĩ, gọi đại diện nhóm
trình bày.
-> Giáo viên nhận xét, sửa.
1. Vấn đề: Học chủ động
- Nêu những ý và giải thích:
+ĐNg học là 1 quá trình tìm kiếm kiến thức
+ Tìm kiếm thì phải chủ động.
+ Học phải tìm đợc cái lỗi bản chất của vấn
đề bị che khuất.
* Phơng pháp giải thích bằng cách phân
tích.
- Chỉ ra nhiều cách học:
+ Từ kinh nghiệm. + Từ lí luận.
+ Có thầy, không có thầy.
- Chủ động tìm kiếm là thế nào, đích tìm
kiếm, tìm kiếm kiến thức để làm gì?
2. Các phơng pháp TM trong
Vbản"PCHCM".

- Liệt kê (tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc,
ghé lại nhiều hải cảng, sống dài ngày )
- Đối lập, bình luận.
- Những điều kì lạ là (đối lập với cái
thông thờng).
+ ít có những lãnh tụ nào (đối lập với các
vị lãnh tụ khác).
+ Lần đầu tiên trong lịch sử (đối lập với
quá khứ)
+ Tôi dám chắc (đối lập với các vị vua
khác).
4. Củng cố: nhắc lại những kiến thức lí thuyết chính.
5. Dặn dò; Học bài, làm bài tập; Chuẩn bị bài mới

T r ần Đ ứ c T o à n
-
T r ờ n g T H C S N g ọ c
L ũ !
9
Giáo án ngữ văn 9
Tiết 5: Luyện tập Sử DụNG MộT Số BIệN PHáP NGHệ THUậT
TRONG VĂN BảN THUYếT MINH.
I Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức:Qua bài dạy, giúp học sinh: trên cơ sở đã học bài 1 biết vận dụng phép lập
luận giải thích vào thuyết minh.
2,Kĩ năng: rèn kĩ năng phép lập luận giải thích để thuyết minh.
3,Giáo dục:HS có ý thức v/dụng phép l/luận g/thích vào t/minh.
II- Chuẩn bị: Giáo viên: n/cứu bài, tài liệu, h dẫn h sinh vận dụng lí thuyết đã
học vào thực hành, soạn giáo án.
Học sinh: Chuẩn bị tốt bài cũ và mới.

III. Phơng pháp: quy nap, đọc, thảo luận, nêu vđề
IV- Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Tổ chức:: sĩ số lớp.
2. Kiểm tra: Khi thuyết minh ta thờng sử dụng những b/pháp n/thuật nào? T/ dụng?
Gợi ý: Khi thuyết minh thờng dùng các b/pháp n/thuật m/tả,n.hoá, kể chuyện,tự thuật,
vè, diễn ca
- T/ dụng: làm cho đối tợng t/m đợc hiện lên cụ thể, thêm sinh động, hấp dẫn.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Vận dụng các b/pháp n/thuật vào văn thuyết minh qua các
bài tập.
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính

Trn c Ton THCS Ngc L!
10
Giáo án ngữ văn 9
Hoạt động 1:Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
GV: Học sinh đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
(thuyết minh VĐ tự học)
H: Tính chất của vấn đề trừu tợng hay cụ
thể? Có phạm vi nh thế nào?
(Vấn đề trừu tợng phạm vi rộng)
-> Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời và
bổ sung.
H: Muốn giải quyết vấn đề này thì trớc hết
phải làm gì? (tìm ý)
H: Có cần giải thích "tự học" là gì không?
Phạm vi tự học bao gồm những việc gì? ở
trên lớp học sinh tự học không?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh làm bài
tập.

Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập 1
SGK.
H: Giải thích "tự học là gì"?
(làm trớc khi vào bài)
-> Tự học phải bắt đầu từ yêu cầu của việc
học nói chung, phải hiểu học rồi mới hiểu
tự học là gì?
H: Thực chất của việc học là gì?
(Tự học)
-> Có bao nhiêu hoạt động học -> có bấy
nhiêu phạm vi tự học.
H: Học có nhiều việc học không? Vd ->
vậy có bao nhiêu việc học thì có bấy nhiêu
việc tự học -> b.
H: Học tập có nhiều khâu, bao gồm những
khâu nào?
(SGK, sách tham khảo, khi nghe giảng
bài, khi làm bài tập, khi học thuộc lòng,
khi làm thực nghiệm, khi vận dụng thực
tế )
-> Giáo viên cho học sinh làm, thảo luận
các nhóm -> gọi đại diện nhóm trình bày
-> Học sinh bổ sung -> Giáo viên nhận xét
sửa hoàn chỉnh.
H: Tự học trong các khâu trên có nghĩa
nh thế nào?
(không chỉ học ở sách vở )
I- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý:
1. Đề bài: Trình bày vấn đề tự học.
2. Tìm hiểu đề, tìm ý lập dàn ý.

a) Tìm hiểu đề
- Vấn đề thuyết minh: vấn đề tự học (trừu
tợng).
- Phạm vi: rộng.
b) Tìm ý, lập dàn ý
* Tìm ý
+ Tự học là gì?
+ Tự học bao gồm những phạm vi nào
+ Kết quả của việc tự học.
* Dàn ý
a) Giải thích học và tự học là gì?
b) Giải thích phạm vi tự học.
c) Kết quả của việc tự học và ngợc lại.
II- Luyện tập:
1. Cho sẵn các câu thuyết minh hãy
hoàn chỉnh và bổ sung phần giải thích
bằng định nghĩa, nêu vd, kể việc làm cụ
thể.
a) Giải thích tự học là gì?
Học là thu nhận kiến thức, luyện tập kĩ
năng do ngời khác truyền lại. Tự học là
tích cực, chủ động, tự mình học. Nếu tự
mình không học thì không tiếp thu đợc gì.
Do đó học thực chất là tự học.
- Từ việc hiểu học và tự học là gì? Chúng
ta cũng thấy có bao nhiêu hoạt động học
thì cũng có bấy nhiêu phạm vi tự học.
b) Giải thích phạm vi tự học
- Tự học SGK là tự mình đọc, tìm hiểu để
rút ra kết luận hoặc hiểu, nắm chắc vấn đề

cần nắm.
- Tự học sách tham khảo là tự đọc, tìm
hiểu để thấy, hiểu rõ vốn kiến thức cần
nắm để bổ sung cho việc học chính làm
cho vốn kiến thức càng phong phú.
- Tự học khi nghe giảng là chăm chú theo
dõi, chủ động tiếp thu, suy nghĩ hiểu và
trả lời những câu hỏi thầy ra để nắm chắc
và khắc sâu kiến thức tiếp thu ngay ở lớp,
học đâu hiểu đấy.
c) Tự học trong các khâu trên có nghĩa là
mỗi ngời khi tự học không chỉ học kiến
thức trong sách vở mà học ở mọi nơi tức
là hình thức học rất phong phú cách học
cũng đa dạng. Ngời học phải tận dụng học
và học toàn diện mới có thể giỏi đợc.

Trn c Ton THCS Ngc L!
11
Giáo án ngữ văn 9
H: Vì sao nói học mà không tự học thì
không có kết quả?
(học trớc quên sau, nớc đổ lá khoai).
H: Hãy hoàn thành các mục tiêu trên và
viết thành một dàn ý chi tiết có tên bài là
"tự học"?
Hoạt động 3 Mục tiêu




: Hớng dẫn học
sinh đọc bài đọc thêm: Họ nhà kim.
? Xác định các p/pháp t/m và biện pháp
n/thuật đợc sử dụng trongvăn bản?
d) Học mà không tự học thì không có kết
quả vì nh con vẹt, tiếp thu một cách thụ
động, nh nớc đổ lá khoai, học đâu quên
đấy, học trớc quên sau
e) Chữ tự trong "tự học" đòi hỏi mỗi học
sinh phải có ý thức tự giác cao, tinh thần
tự lực biết vợt qua mọi khó khăn gian khổ,
có ý chí phấn đấu vơn lên không ngừng,
có hoài bão cao đẹp để chủ động tiếp thu
kiến thức, nắm chắc hiểu sâu kiến thức và
biết vận dụng một cách có hiệu quả.
4- Củng cố- hớng dẫn học bài: Giáo viên củng cố, hệ thống hoá bài luyện tập.
5. Hớng dẫn học sinh học, làm bài:
- Nắm chắc lí thuyết giờ + hoàn thành bài tập luyện (viết văn bản hoàn chỉnh)
- Soạn bài "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình".

Ngy son: 25/8/2014. Ngy dy:
Tuần 2: Tiết 6- 7: đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(G.G Mác-két).
I- Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức : Hiểu đợc về tình hình t/giới những năm 1980 liên quan đến vấn đề đặt
ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.

Trn c Ton THCS Ngc L!

12
Giáo án ngữ văn 9
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ cụ thể, xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2,Kĩ năng :rèn kĩ năng pt l/điểm,tìm c/cứ Kĩ năng đọc hiểu v/bản n/dụng bàn luận
về một v/đề liên quan đến n/vụ đ/tranh vì h/bình của n/loại.
3, GD HS ý thức đấu tranh vì một thế giới hoà bình, tinh thần yêu chuộng hoà bình.
II- Chuẩn bị: Giáo viên: Đọc n/ cứu bài dạy, t/ khảo t/ liệu, tìm hiểu tin tức thời sự về
chiến tranh, xung đột giữa các khu vực thế giới (Irắc, Trung Đông ) -> Soạn giáo án.
Học sinh: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK.
III- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: : Sĩ số.
2. Kiểm tra: Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" thuộc kiểu v/bản nào? Vẻ đẹp
phong cách Hồ Chí Minh là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung chính
Hđ 1: Tìm hiểu về tác giả Mác Két, tác
phẩm.
? Nêu nhận thức của em về tác giả của văn
bản "Đấu tranh ."
=> Giáo viên giới thiệu và giải thích thêm cho
học sinh hiểu về tác giả.
H: Văn bản này thuộc cụm văn bản nào? Mục
đích của việc học văn bản này theo em là gì?
(Văn bản nhật dụng, học sinh hiểu những vấn
đề có tính cập nhật trong đời sống để có thái
độ đúng trớc đó).
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh đọc và tìm
hiểu luận điểm của bài văn
H: Giáo viên đọc một đoạn -> gọi nhiều học

sinh đọc tiếp bài (đọc chính xác, rõ từng luận
cứ).
H: Em hãy cho biết luận điểm và hệ thống
luận cứ của bài văn?
-> Giáo viên cho học sinh tìm hiểu -> bổ sung
-> Giáo viên nhấn mạnh luận điểm và luận cứ.
4. Luận cứ:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Làm cho khả năng để con ngời sống tốt đẹp
hơn bị mất đi hoàn toàn.
-> chi phí tốn kém.
- đi ng ợc lại lí trí của tự nhiên, lí trí của
loài ngời, phản lại sự tiến hoá.
- Chống chiến tranh hạt nhân.
(ngăn chặn, đòi cho một thế giới hoà bình).
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh phân tích làm rõ các luận
cứ của bài văn.
I- Tìm hiểu chung.:
1,Tác giả: - GMác - Két là nhà văn
Cô-lôm bi a sinh năm 1928 đã từng
nhận giải thởng Nô ben văn học năm
1982
2, Tác phẩm: Là văn bản nhật dụng
nói về vấn đề nguy cơ chiến tranh và
ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
3. Đọc, chú thích (giải nghĩa từ)
4. Luận điểm và luận cứ.
a) Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ

loài ngời và mọi sự sống trên trái đất
vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.
b) Luận cứ: Kho vũ khí hạt nhân đang
đợc tàng trữ có khả năng huỷ diệt cả
trái đất và các hành tinh khác trong hệ
mặt trời.
- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng cải thiện cuộc sống cho hàng
tỉ ngời, những vd so sánh trong các
lĩnh vực Xã hội, YT, TP, GD với
những chi phí khổng lồ cho việc chạy
đua vũ trang đã cho thấy tính chất phi
lí của việc đó.
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi
ngợc lại lí trí của loài ngời mà còn ng-
ợc lại lí của tự nhiên, phản lại sự tiến
hoá.
- Chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn

Trn c Ton THCS Ngc L!
13
Giáo án ngữ văn 9
H: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài
ngời và toàn bộ sự sống trên trái đất đợc tác
giả chỉ ra nh thế nào? (bắt đầu bằng việc xác
định thời gian cụ thể số liệu cụ thể, phép tính
đơn giản) -> vd?
H: Em có nhận xét gì về cách lập luận của

tác giả để chứng tỏ nguy cơ chiến tranh hết
sức khủng khiếp? (cách vào đề trực tiếp,
chứng tỏ rõ ràng, mạnh mẽ -> gây sự thu hút,
ấn tợng về tính chất nghiêm trọng của vấn đề)
-> Giáo viên nhấn mạnh, hệ thống kiến thức.
Về luận điểm chính, các luận cứ và nội dung
luận cứ 1 vừa tìm hiểu: nhấn mạnh tính chất
nghiêm trọng của nguy cơ chiến tranh hạt
nhân = lập luận giầu sức thuyết phục của tg.
H: Em có cảm nhận gì khi thấy đợc nguy cơ
chiến tranh hạt nhân sẽ xảy ra?
(mang tính hiện thực và hết sức khủng khiếp
-> đe doạ loài ngời).
Hoạt động 4
.GV h/dẫn HS đọc t/hiểu vbản.
Giáo viên tiếp tục cho học sinh tìm hiểu luận
cứ 2
-> học sinh đọc nhanh đoạn văn tiếp.
H: Bằng những chứng cứ và lập luận nh thế
nào tác giả đã chỉ rõ sự tốn kém và tính chất
vô lí của cuộc chạy đua vũ trang?
(đa hàng loạt những dẫn chứng và những so
sánh thuyết phục)
H: Hãy lần lợt nêu ra những vd tác giả đa ra
so sánh?
-> Giáo viên ghi lên bảng, hoặc dùng đèn
chiếu để học sinh thấy.
H: Những vd mà tác giả đa ra để so sánh có ý
nghĩa gì? (trên nhiều lĩnh vực, những con số
biết nói -> sự thật hiển nhiên, phí lí làm con

ngời ngạc nhiên, bất ngờ)
H: Những so sánh nào khiến cho ngời đọc
phải ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự hiển nhiên
nhng vô lí của cuộc chiến tranh hạt nhân?
(VD so sánh về lĩnh vực giáo dục)
H: Mục đích của việc đa ra những vd so sánh
đó của tác giả là gì? (Làm nổi bật sự tốn kém
ghê gớm và tính chất phi lí của cuộc chạy đua
vũ trang -> cớp đi sự cải thiện cuộc sống của
con ngời trên thế giới)
H: Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả ở
luận cứ này.
-> Giáo viên củng cố, nhấn mạnh nội dung
cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh
cho một thế giới hoà bình.
II- Phân tích văn bản:
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Hôm nay ngày 8/8/1986 hơn 50.000
đầu đạn hạt nhân đợc bố trí khắp hành
tinh.
- Nói nôm na mọi dấu vết của sự
sống trên trái đất.
- Tiêu diệt tất cả các hành tinh xung
quanh mặt trời
=> Cách lập luận chặt chẽ
- Vào đề trực tiếp (xác định thời gian
cụ thể)
- Những số liệu chứng minh rõ ràng
(hơn 50.000 )
=> Gây ấn tợng và thu hút ngời đọc về

tính chất nghiêm trọng của vấn đề:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
2, Tác hại của Cuộc chạy đua vũ
trang, chiến tranh hạt nhân.
- Giải quyết cấp bách cho 500 triệu trẻ
em nghèo khổ tốn kém 100 tỉ đô la
cũng chỉ bằng chi phí cho 100 máy bay
ném bom chiến lợc BIB của Mĩ và
7000 tên lửa.
- Y tế: 10 chiếc tàu sân bau trong
số 15 chiếc đủ để TH 1 chơng trình
phòng bệnh trong 14 năm, bảo vệ cho
hơn 1 tỉ ngời khỏi bệnh sốt rét, cứu
hơn 14 triệu trẻ em
- Thực phẩm: Số calo của 575 triệu ng-
ời không bằng 149 tên lửa MX
- Giáo dục: Chỉ 2 chiếc tầu ngầm mang
vũ khí hạt nhân -> Đủ để xoá nạn mù
chữ cho cả thế giới.
-> Ví dụ và so sánh trên nhiều lĩnh vực
những con số biết nói.
-> Sự hiển nhiên, vô lí của cuộc chạy
đua vũ trang chiến tranh hạt nhân.
-> Mục đích: Nổi bật sự tốn kém ghê
gớm và tính chất phi lí của cuộc chạy
đua chiến tranh hạt nhân: cớp đi nhiều
điều kiện cải thiện cuộc sống của con
ngời(đã làm mất đi khả năng để con
ngời đợc sống tốt đẹp hơn)
-> Dẫn chứng rõ ràng, nghệ thuật lập

luận chặt chẽ giầu sức thuyết phục.

Trn c Ton THCS Ngc L!
14
Giáo án ngữ văn 9
luận cứ 2.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3 -> nhắc lại
luận cứ 3.
H: Em hiểu thế nào là "lí trí của tự nhiên" ->
qui luật tự nhiên logic tất yếu của tự nhiên.
H: Để làm sáng tỏ luận cứ này, tác giả đã đa
ra những chứng cứ gì? (chứng cứ từ khoa học
địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự
tiến hoá của sự sống trên Trái đất).
H: Từ những chứng cứ đó, tác giả muốn
chúng ta nhận thức gì về vấn đề này? (thấy
tính chất phản tiến hoá, phản tự nhiên của
chiến tranh hạt nhân)
H: Theo em tính chất phản tiến hoá, phản tự
nhiên của chiến tranh hạt nhân có đợc loài ng-
ời trên thế giới đồng tình? phản đối? -> Giáo
viên chuyển tiếp luận cứ 4.
-> Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn cuối.
H: Đoạn văn cuối nh một lời thông điệp của
tác giả đối với chúng ta khi mà chiến tranh nổ
ra, theo em đó là thông điệp gì?
?Cách nói này có đặc điểm gì? Hãy đọc câu
văn có nội dung thông điệp đó? (Kêu gọi đấu
tranh với một thái độ tích cực chứ không phải
bi quan, lo âu khi chiến tranh hạt nhân xảy

ra).
H: Để kết thúc lời kêu gọi của mình, Mác -
Két đã đa ra một lời đề nghị, đó là đề nghị gì?
-> mở nhà băng.
H: Em hiểu gì về ý nghĩa của lời đề nghị của
nhà văn?
(nhấn mạnh nhân loại cần biết giữ gìn kí ức
lên án )
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh ghi tổng kết.
H: Hãy nêu cảm nghĩ của em qua văn bản
"Đấu tranh "?
H: Bài văn cho em biết đợc điều gì? thái độ
của em về vấn đề tác giả đặt ra nh thế nào?
?Em có nhận xét gì về cách thể hiện của văn
bản nghị luận này? (lập luận, t/c của tác giả).
-> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động : Luyện viết đoạn văn.
Hoạt động 6: Củng cố bài, hớng dẫn bài tập.
- Giáo viên nhắc lại nội dung ý nghĩa,
- Nắm chắc vấn đề, cách trình bày vấn đề của
tác giả trong văn bản?
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lí
trí của con ngời, phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên.
Từ khi mới nhen nhóm sự sống trên
Trái đất đã trải qua 380 triệu năm
mà thôi.
- Trải qua 4 kỉ địa chất.
-> Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ tiêu
huỷ mọi thành quả của quá trình tiến

hoá sự sống, đẩy lùi sự tiến hoá về
điểm xuất phát ban đầu.
-> Tính chất phản tiến hoá, phản tự
nhiên của chiến tranh hạt nhân.
3. Nhiệm vụ của chúng ta.
- Mọi ngời, mọi quốc gia, dân tộc đều
phải đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi chiến
tranh hạt nhân, xây dựng một thế giới
hoà bình.
- Chúng ta đến đây để cố gắng chống
lại việc đó
-> kêu gọi với một thái độ tích cực.
- Đề nghị: Mở ra một nhà băng lu trữ
trí nhớ thấy đ ợc sự sống đã tồn tại,
thấy những thủ phạm gây chiến tranh.
-> Mác - Két muốn nhấn mạnh: nhân
loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử
sẽ lên án những thế thực hiếu chiến
đẩy lùi nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân.
IV- Tổng kết:
1. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ loài ngời và sự sống
trên trái đất Vì vậy đấu tranh cho
hoà bình ngăn chặn và xóa bỏ nguy cơ
chiến tranh là nhiệm vụ của toàn thể
loài ngời.
2. Nghệ thuật:
Bài viết của Mác - Két giàu sức thuyết
phục bởi lập luận chặt chẽ, tính xác

thực cụ thể, nhiệt tình của tác giả.
4- Củng cố: Nêu lại luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản? Luận cứ 1 đợc trình
bày nh thế nào? có tác dụng gì?

Trn c Ton THCS Ngc L!
15
Giáo án ngữ văn 9
5- hớng dẫn học bài: - Nắm chắc hệ thống l/ cứ và l/điểm cơ bản của văn bản; Liên hệ
với thực tế lịch sử loài ngời, tình hình thế giới?
- Nắm chắc nội dung đã tìm hiểu, tìm đọc tài liệu để hiểu sâu vấn đề.
- Soạn bài : Các phơng châm hội thoại.

Ngy son: 25 8 Ngy dy:
Tiết 8:
Các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức:-Nắm đợc n/ dung p/châm quan hệ, p/châm cách thức và p/ châm lịch sự.
2, Kĩ năng: Biết vận dụng các phơng châm đó khi giao tiếp.
-Nhận biết và p.tích đợc cách sử dụng p/châm q hệ, p/châm cách thức và p/ châm lịch
sự trong một t/huống g/tiếp cụ thể.
3, Giáo dục HS ý thức giao tiếp theo các phơng châm giao tiếp đã học để có kết quả
tốt.
4, Tích hợp: văn tự sự
II- Chuẩn bị: G viên đọc, n/cứu kĩ bài, chuẩn bị bài, soạn giáo án.
Học sinh: Chuẩn bị tốt bài cũ và bài mới theo yêu cầu
III. Phơng pháp: quy nạp, thảo luận, nêu vấn đề
IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: Sĩ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra: ? T/ nào là phơng châm về lợng, chất trong hội thoại?
- Làm bài tập 2 hoặc 5 (Tr. 8, 9)

Gợi ý: - Phơng châm về lợng: nói có nội dung, nội dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp không thừa, không thiếu.
- Phơng châm về chất, nói những điều mà tin là đúng và có bằng chứng xác thực.
- Bài tập 2: Phơng châm về chất.
- Bài tập 5: Phơng châm về chất.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Hoạt động 1.

G/viên giúp hs tìm hiểu
p/châm quan hệ.
- Học sinh đọc vd?
H: Tình huống ông nói gà, bà nói vịt chỉ
tình huống hội thoại nh thế nào?
- Vậy thì điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện
những tình huống hội thoại nh vậy? (Con
ngời sẽ không giao tiếp đợc với nhau)
H: Từ đó, em rút ra đợc bài học gì trong
giao tiếp? (Cần nói đúng đề tài giao tiếp,
tránh nói lạc đề)
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng châm
cách thức
học sinh đọc vd 1 (2thành ngữ)
H: 2 thành ngữ chỉ những cách nói nh
thế nào?
Nội dung.
I- Phơng châm quan hệ
1. Ví dụ:
* Nhận xét: Ông nói gà, bà nói vịt.

-> Tình huống hội thoại, mỗi ngời nói
không khớp nhau.
-> Không giao tiếp đợc với nhau.
-> Giao tiếp cần nói đúng đề tài, tránh nói
lạc đề.
2. Kết luận - ghi nhớ: SGK . Tr. 19
II- Phơng châm cách thức:
1. Ví dụ:
* Nhận xét:
VD1: Cách nói dài dòng, rờm rà.

Trn c Ton THCS Ngc L!
16
Giáo án ngữ văn 9
H: Những cách nói đó có ảnh hởng gì
đến giao tiếp (ngời nghe khó tiếp nhận
hoặc tiếp nhận không đúng nội dung
truyền đạt)
H: Qua 2 thành ngữ, em rút ra bài học gì
trong giao tiếp? (giao tiếp cần chú ý
cách nói ngắn gọn, rành mạch).
Giáo viên tiếp tục gọi học sinh đọc hoặc
kể truyện cời "mất rồi"
H: Vì sao ông khách có sự hiểu lầm?
(Cách nói của chú bé nh thế nào? Dùng
câu rút gọn không đúng chỗ) -> Ông
khách hiểu mơ hồ.
H: Đúng ra cậu bé phải trả lời nh thế
nào? (nói thật đầy đủ)
H: Qua câu chuyện trên có thể thấy

trong giao tiếp cần tránh điều gì? (cách
nói mơ hồ)
H: Những VD 1, 2 chính là những biểu
hiện cụ thể của phơng châm cách thức,
theo em giao tiếp nh thế nào để đảm bảo
tuân thủ phơng châm cách thức?
-> Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phơng châm lịch
sự.
- Học sinh đọc mẩu chuyện "Ngời ăn
xin"
H: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều
cảm thấy mình nhận đợc ở ngời kia một
cái gì? (tấm lòng đó là thái độ chân
thành, sự tôn trọng và sự quan tâm đến
ngời khác)
H: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện
này?
(giao tiếp cần chú ý cách nói tôn trọng
ngời khác)
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn thơ
trong Truyện Kiều.
H: Sắc thái lời nói của Từ Hải nói với
Thuý Kiều nh thế nào? (tôn trọng, tế nhị,
khiêm tốn).
H: Cách nói nh VD1, 2 vừa tìm hiểu
thuộc phơng châm hội thoại lịch sự, vậy
đặc điểm của phơng châm lịch sự?
- Học sinh đọc ghi nhớ
-> Giáo viên củng cố, hệ thống lí thuyết

3 phơng châm hội thoại vừa học, gọi học
sinh đọc cả 3 phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh làm bài
tập
Cách nói ấp úng, không rành mạch.
-> Khó tiếp nhận hoặc tiếp không đúng.
-> Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn
rành mạch.
VD2: Truyện cời: "Mất rồi"
-> Chú bé trả lời bằng câu rút gọn khiến
khách hiểu mơ hồ.
-> Giao tiếp cần tránh cách nói mơ hồ.
2. Kết luận - ghi nhớ (SGK. Tr 20)
III- Phơng châm lịch sự:
1. Ví dụ:
* Nhận xét : VD1: ngời ăn xin
-> Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn
xin (tôn trọng, quan tâm)
-> Giao tiếp cần chú ý cách nói tôn trọng
ngời khác.
VD2: Đoạn thơ trong Truyện Kiều
-> Cách nói của Từ Hải với Thuý Kiều và
Thuý Kiều với Từ Hải là sự tôn trọng lẫn
nhau.
2. Kết luận - ghi nhớ SGK - tr. 21
IV- Luyện tập:
Bài 1. Các câu tục ngữ ca dao ông cha ta
khuyên giao tiếp cần biết dùng những lời lẽ
lịch sự, nhã nhặn.
- Các câu có nội dung tơng tự.

a) Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
b) Vàng thử lửa thử than

Trn c Ton THCS Ngc L!
17
Giáo án ngữ văn 9
Phơng pháp chung:
- Học sinh đọc to yêu cầu của từng bài
tập.
- Xác định cách làm.
- Thực hành làm bài tập.
- Cho biết từng MĐ từng bài tập là gì?
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung
và có thể cho điểm.
Phơng pháp cụ thể:
- Bài tập 1: + Cả lớp
+ Gọi 1, 2, 3 học sinh tìm vd
- Bài tập 2: Gọi 1,2 học sinh trả lời, lấy
vd minh hoa.
- Bài tập 3: Gọi 1 học sinh lên bảng
điền.
1 học sinh trả lời ý 2.
(phơng châm lịch sự và phơng châm
cách thức)
- bài tập 4: gọi học sinh khá giỏi giải
thích.
c) Đừng nói leo.
-> cách nói này báo hiệu cho ngời đối
thoại biết ngời đó đã không tuân thủ ph-

ơng châm lịch sự và cần phải chấm dứt.
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
c) Chẳng đợc miếng ăn,Cũng đợc lời nói.
d) Một lời nói quan tiền thúng thóc
Một lời nói dùi đục cẳng tay
đ) Một câu nhịn là chín câu lành.
Bài 2. Biện pháp tu từ từ vựng đã học liên
quan đến phơng châm lịch sự là:
Nói giảm, nói tránh.
Bài 3. Chọn từ ngữ điền
a) Điền
b) Những từ ngữ trên đều chỉ cách nói liên
quan đến phơng châm hội thoại lịch sự và
cách thức.
Bài 4. Đôi khi ngời nói phải dùng những
cách diễn đạt nh vậy vì:
a) Nhân tiện đây xin hỏi (tránh để ngời
nghe hiểu mình là ngời không tuân thủ ph-
ơng châm quan hệ)
b) Cực chẳng đã.
(để giảm nhẹ sự đụng chạm đến thể diện
của ngời đối thoại -> phơng châm lịch sự)
4- Củng cố - hớng dẫn học bài
- Đặc điểm của các phơng châm quan hệ, cách thức và lịch sự trong hội thoại?
- Nắm chắc lí thuyết + hoàn thành 5 bài tập. các bài tập 6, 7, 8 (SBt)
5. Dặn dò: Học bài, làm các bài tập, Chuẩn bị bài tiết 9

Ngy son: 26/8 Ngy dy:
Tiết 9: sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I- Mục tiêu :

1, Kiến thức: T/dụng của yếu tố m/tatrong văn t/minh.
- Nhận biết và hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2,Kĩ năng:Quan sát các sự vật, hiện tợng.Rèn kĩ năng viết văn t/minh k/hợp y/tố mtả.
3,Giáo dục: - Nhận biết và hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết
minh.
II- Chuẩn bị: G/viên n/cứu kĩ n/dung bài dạy, tham khảo thêm t liệu soạn giáo án.
Học sinh: chuẩn bị bài theo yêu cầu.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: Sĩ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra: ? Khi thuyết minh một đối tợng trừu tợng, em thờng sử dụng những
phép lập luận nào? phép lập luận đó yêu cầu phải nh thế nào?

Trn c Ton THCS Ngc L!
18
Giáo án ngữ văn 9
Gợi ý: - Những phép lập luận khi thuyết minh các yếu tố trừu t ợng là giải thích,
chứng minh, phân tích.
- Yêu cầu: Các lí lẽ dẫn chứng sử dụng trong bài phải có lí, tính hiển nhiên cao,
giữa Đ2 thuyết minh và luận cứ phải có sự liên quan chặt chẽ bằng trật tự trớc sau hoặc
bằng phơng tiện liên kết.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Hoạt động 1: đọc và tìm hiểu bài
Giáo viên và học sinh thay nhau đọc văn
bản
H: Hãy giải thích nhan đề của văn bản?
(nêu đợc vai trò tầm quan trọng của cây
chuối nói chung trong đời sống của con
ngời, đất nớc Việt Nam).
H: Chỉ ra những câu văn thuyết minh

những đặc điểm tiêu biểu của cây chuối
trong văn bản?
Giáo viên gợi ý học sinh từng đoạn 1, 2,
3.
H: Cho biết mỗi đoạn thuyết minh đặc
điểm gì về cây chuối?
H: Tác giả giới thiệu bằng những câu
văn thuyết minh đó nhằm mục đích gì?
(giới thiệu vai trò tầm quan trọng của
cây chuối trong đời sống của con ngời
Việt Nam)
Hoạt động 2: Tìm ra những yếu tố miêu
tả trong bài.
H: Hãy chỉ ra những câu văn có tính
miêu tả về cây chuối?
VD: Đoạn 1 câu nào?
(gốc chuối tròn )
Đoạn 3 câu nào?
- Vỏ chuối lốm đốm.
- Những buồng chuối dài từ ngọn cây ->
tận gốc cây.
-> Có thể dùng đèn chiếu những câu văn
miêu tả trongbài cho học sinh quan sát.
H: Em có nhận xét gì về số lợng các câu
văn có yếu tốt miêu tả trong bài? Vai trò
của yếu tố miêu tả đó nh thế nào? (Số l-
ợng ít nhng làm cho đối tợng miêu tả
hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận)
Hoạt động 3: Rút ra bài học
? Qua văn bản "cây chuối" em cần nắm

đợc những yêu cầu gì của bài văn thuyết
minh?
Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nội dung.
I- Tìm hiểu yếu tố Miêu tả trong văn
thuyết minh.
1. Đọc, tìm hiểu: Cây chuối trong đời
sống Việt Nam.
* Vai trò tầm quan trọng của cây chuối
trong đời sống của con ngời Việt Nam
(những đặc điểm của cây chuối).
* Những đặc điểm cơ bản của cây chuối
qua những câu văn thuyết minh.
- Đoạn 1: Đi khắp Việt Nam đến núi
rừng.
-> Giới thiệu cây chuối đối với đời sống
của ngời dân Việt Nam.
- Đoạn 2: Cây chuối là thức ăn hoa
quả.
-> Giới thiệu công dụng lớn của cây
chuối.
- Đoạn 3: Còn lại (giới thiệu quả chuối
và các loại chuối và công dụng của nó).
+ Chuối chín để ăn
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối thờ
Mỗi loại chia ra những cách dùng, cách
nấu món ăn, các lúc thờ cúng khác nhau.
* Những yếu tố miêu tả trong bài văn.
- Số liệu không nhiều.

- Vai trò: Làm cho đối tợng thuyết minh
hiện lên cụ thể gần gũi, dễ cảm nhận.
2- Bài học:
- Đối tợng thuyết minh phải đợc trình
bày đúng, khách quan các đặc điểm tiêu
biểu của đối tợng.
- Khi thuyết minh 1 đối tợng cần phải
xác định: thuyết minh cái gì? nó nh thế

Trn c Ton THCS Ngc L!
19
Giáo án ngữ văn 9
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài
tập
- Học sinh đọc bài tập -> Giáo viên yêu
cầu từng bài tập.
- Lần lợt làm từng bài tập 1, 2.
- Bài tập 1 gọi học sinh vừa thuyết minh
vừa dùng yếu tố miêu tả để giải thích
đặc điểm thân cây chuối, lá chuối (khô,
tơi), quả chuối, bắp chuối, nõn chuối .
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Bài tập 2: Cho học sinh đọc chỉ ra yếu
tố miêu tả trong bài? Vai trò của các yếu
tố miêu tả đó?
(nếu hết thời gian cho về nhà)
nào? có ích hại ra sao?
- Để sinh động, thuyết minh cần kết hợp
với các yếu tố miêu tả.
II- Luyện tập:

1. Bổ sung, kết hợp các yếu tố miêu tả
các chi tiết thuyết minh.
a) Thân cây chuối có hình dáng tròn,
nhẵn bóng với nhiều lớp áo bao bọc.
b) Lá chuối tơi to bản, có sống tròn nằm
ở giữa
c) Bắp chuối to nh bắp đùi, thon dần lên
ngọn .
d) Nõn chuối tơi nõn nà màu xanh non
hoặc nõn nà miềm mại
2. Hớng dẫn về nhà: "Trò chơi ngày xa"
4- Củng cố: nhấn mạnh tác dung yếu tố miêu tả. Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
5- Hớng dẫn học bài: Nắm chắc phần ghi nhớ; Hoàn thành bài tập 1, 2; Soạn bài:Luyện
tập.

Ngy son: 26/8 Ngy dy:
Tiết 10: luyện tập
sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
I- Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức: HS bit v/dụng y/tố miêu tả vào bài văn thuyết minh.
- Vai trò của y/tố miêu tả vào bài văn thuyết minh.
2,Kĩ năng: - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh kết
hợp với miêu tả thêm sinh động, hấp dẫn.
3, Giáo dục học sinh ý thức đa yếu tố miêu tả vào bài văn thuyết minh.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu tìm hiểu nội dung bài luyện tập, đọc tài liệu, soạn giáo án.
Học sinh: Nắm chắc lí thuyết giờ 1, chuẩn bị trớc các bài tập luyện.
III- Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức: Sĩ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra: ? Tác dung yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh ?

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý.
- Giáo viên nêu đầu bài (đề bài)
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý,
dàn ý.
H: Cụm từ "con trâu ở làng quê Việt
Nam" bao gồm những ý nào?
H: Cần trình bày vị trí, vai trò của con
trâu trong đời sống của ngời nông dân
Nội dung.
I- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý:
1. Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
2. Tìm hiểu đề.
- Vấn đề thuyết minh: con trâu trong đời
sống làng quê Việt Nam.
- Đối tợng thuyết minh: con trâu (cụ thể)
- Phân tích: Giới thiệu chung về con
trâu.

Trn c Ton THCS Ngc L!
20
Giáo án ngữ văn 9
trong nghề nông của ngời Việt Nam
không?
Giáo viên giúp học sinh tìm ý, lập dàn ý.
H: Tìm ý và lập dàn ý cho phần mở bài?
Yếu tố cần miêu tả ?
* Tìm ý và lập dàn ý cho phần thân bài

H: Phần thân bài bao gồm những nội
dung nào? ý cần thuyết minh là gì?
yếu tố miêu tả sử dụng vào đó nh thế
nào?
H: Giới thiệu con trâu với nghề làm
ruộng. ý cần thuyết minh là gì? (cày,
bừa )
Yếu tố miêu tả là yếu tố nào?
Giáo viên giới thiệu 1 số lễ hội chọi
trâu, đâm trâu qua tranh ảnh, băng hình
-> gợi học sinh hình dung về lễ hội hình
ảnh con trâu trong lễ hội?
H: Nội dung thuyết minh ở đây là gì?
(Giới thiệu một số lễ hội chọi trâu, đâm
trâu).
H: Yếu tố miêu tả đợc sử dụng nh thế
nào? (hình ảnh con trâu trong lễ hội, khi
chọi).
Giáo viên: Chuyển tiếp ý: Con trâu với
tuổi thơ ở nông thôn.
H: Các em đã từng đợc chăn trâu cha?
H: Hình ảnh con trâu lúc gặm cỏ nh thế
nào? Nó gợi cho ta thấy cuộc sống ở
làng quê ra ra (cuộc sốngthanh bình)
H: Kết thúc bài thuyết minh thờng nêu
những ý nào? Cần miêu tả hình ảnh nào?
(Khẳng định vai t rò, tầm quan trọng của
con trâu với ngời nông dân Việt Nam .
TM).
Ngày nay KHKT phát triển nh ng hình

ảnh con trâu vẫn là hình ảnh gần gũi,
quen thuộc thân thiết của ngời nông dân
ở làng quê Việt Nam.
GV: Khi thuyết minh cần kết hợp yếu tố
miêu tả để bài thuyết minh hay hơn: cụ
thể, sinh động, dễ cảm nhận.
Hoạt động 2: - Viết thành bài văn hoàn
3. Tìm ý, lập dàn ý
A- Mở bài: Giới thiệu khái quát về con
Trâu trong đời sống làng quê Việt Nam
(là loại gia súc dễ gần gũi, thân thiết gắn
bó với ngời nông dân Việt Nam).
B- Thân bài:
1. Con Trâu trong nghề làm ruộng.
- Trâu chủ yếu để kéo cày bừa, mỗi ngày
Trâu có thể kéo đợc 3 - 4 sào Bắc Bộ
(tm)
-> Khi kéo Trâu đi chậm rãi, đầu cúi
xuống, vai nhô lên (TM)
- con ngời còn dùng sức kéo của Trâu để
kéo xe, chở lúa, chở hàng (TM)
-> Có những chuyến xe chở hàng do
Trâu kéo đi nhanh chẳng khác gì sức
ngựa bởi chú Trâu đợc ăn ngon, đợc
động viên (tm)
2. Con trâu là tài sản lớn của ngời nông
dân.
- Là cả cơ nghiệp của ngời nông dân
+ Tậu trâu
+ Con trâu là đầu cơ nghiệp.

-> Việc tậu trâu nh việc nhà, lấy vợ cực
kì quan trọng của đời ngời (tm)
3. Con trâu trong một số lễ hội
- ở các làng quê xa thờng có lễ hội chọi
trâu hay đâm trâu để chọn ra con trâu
khỏe.
- Trâu chọi thờng to khoẻ (tm )
4. Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn
Tuổi thơ gắn bó với con trâu, hình ảnh
con trâu ung dung gặm cỏ, tai ve vẩy,
đủng đỉnh trên đờng về, hình ảnh những
chú bé cỡi trâu trên đờng về, hình ảnh
những chú bé cỡi trâu thổi sáo, đọc
truyện cảnh cuộc sống thanh bình ở
làng quê.
C- Kết bài
- Con trâu thật sự là hình ảnh đẹp ở làng
quê là ngời bạn thân của ngời nông dân
Việt Nam .
- Ngày nay . trâu sắt thay thế song
hình ảnh con trâu mãi mãi là hình ảnh
gần gũi, quen thuộc thân thiết của ngời
nông dân.
II- Viết bài

Trn c Ton THCS Ngc L!
21
Giáo án ngữ văn 9
chỉnh đề văn trên (dựa phần lập dàn ý)
4- Củng cố: Giáo viên hệ thống hoá kiến thức qua bài tập.

H: Qua bài tập trên em rút ra đợc điều gì khi làm bài văn thuyết minh? yếu tố miêu tả
có vai trò nh thế nào trong bài văn thuyết minh?
5- Hớng dẫn học bài
* B i c - Hoàn thành văn bản trên cơ sở dàn ý đã lập.
* B i m i- Soạn bài: Tuyên bố thế giới về sự sống còn.
Kiểm tra của Tổ chuyên môn Phê duyệt của BGH
TUN 3 Ngy son: 03/9/2014. Ngy dy:
Tiết 11- 12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em.
(Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp cao )
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: - Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay thách thức, cơ hội và nhiệm vu của chủng ta.
- Hiểu đợc sự q/tâm sâu sắc của c/ đồng Quốc tế đối với vấn đề b/ vệ và chăm sóc trẻ
em.
2. Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng đọc- hiểu một văn bản nhật dụng. H/tập p/pháp tìm
hiểu,phân tích trong tạo lập văn bản.Tìm hiểu và biết đợc qđiểm của Đảng, Nhà nớc ta
về v/đề đợc
nêu ra trong v/bản.
3- Giáo dục học sinh quan tâm đến vấn đề trẻ em (bản thân) và có ý thức chống lại
những biểu hiện phản lại vấn đề đó.
II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc, n/cứu bài, tham khảo tài liệu, soạn giáo án. Tài liệu
pháp luật về "Quyền trẻ em ở Việt Nam".
- Học sinh: Học bài cũ, soạn bài mới.
III. Phơng pháp: Đọc, bình, nêu vấn đề, n/c
IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: Sĩ số,
2. Kiểm tra: ? Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong văn bản "Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình" của nhà văn Mác - Két?
Gợi ý: - Cảm nghĩ chỉ ra đợc nội dung ý nghĩa cơ bản và nghệ thuật lập luận đầy sức

thuyết phục của tác giả.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS. Nội dung.
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh đọc, tìm
hiểu bố cục
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn -> Nêu
cách đọc -> Gọi học sinh đọc tiếp đến hết.
? Nêu xuất sứ của bản tuyên bố ?
- Hs GV kết luận.
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc.
2. Xuất xứ bản tuyên bố: 30.9.1990, thế
giói T/C hội nghị cấp caop bàn về vấn đề
trẻ em. Họp tại trụ sở của LHQ tại Niu
Ooc- Mĩ

Trn c Ton THCS Ngc L!
22
Giáo án ngữ văn 9
?Văn bản có bố cục mấy phần? Hãy nêu
nội dung cơ bản của từng phần?
? Sau 2 mục đầu khẳng định quyền đợc
sống, quyền đợc phát triển của mọi trẻ em
trên thế giới, kêu gọi khẩn thiết toàn nhân
loại hãy quan tâm đến vấn đề trẻ em
Văn bản đợc chia 3 phần:
P1: Thách thức: Nêu lên những thực tế.
P.2: Cơ hội, khẳng định những điều kiện.
P3: Nhiệm vụ: xác định những nhiệm vụ
cụ thể.

H: Em có nhận xét gì về bố cục của văn
bản? (chặt chẽ, hợp lí -> bản thân tiêu đề
đã nói lên điều đó).
Hoạt động 2 :
Xem lại phần đầu VB.
? TG đã đa ra lời kêu gọi có nội dung gì
qua phần đầu?
? Mục đích, ý nghĩa của lời kêu gọi đó là
gì?
- HS
- GV Kừt luận
? Theo em lời kêu gọi đó có cấp thiết ko?
- Đây là lời kêu gọi rất cấp thiết nhằm h-
ớng tới mọi ngời
HĐộng 3
? EM có nhận xét gì về độ dài của đoạn 1?
(ngắn, đủ thông tin).
? P1 đã nêu lên tình trạng bị rơi vào hiểm
hoạ, cuộc sống khổ cực nhiều mặt của trẻ
em trên thế giới hôm nay nh thế nào? (hãy
chú ý các chi tiêu nêu) cách nêu.
? Bằng cách liệt kê và nêu ra những chứng
cứ số liệu đầy đủ, phận sự thách thức giúp
ta hiểu đợc điều gì?
? Nhận thức và tình cảm của em về vấn đề
này nh thế nào? (thấy đúng với thực tế,
phản đối tình trạng đó .)
- Giáo viên nhận xét câu hỏi trả lời của
mỗi học sinh và bổ sung hoàn thiện: Đó là
sự thật chúng ta phản đối những điều

đó.
Hoạt động 4
? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ
bản để cộng đồng Quốc tế hiện nay có thể
đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em?
? Em hãy trình bày những suy nghĩ về
điều kiện của đất nớc ta hiện nay về vấn
đề này?
? Trong những điều kiện của đất nớc ta
3. Bố cục: 4 phần.
- P1: Mở dầu
- P2: Sự thách thức: Nêu lên những thực
tế, những con số về cuộc sống khổ cực
trên nhiều mặt, về tình trạng bị rơi vào
hiểm hoạ của nhiều trẻ em trên thế giới
hiện nay.
- P3: Cơ hội: khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng Quốc tế có
thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ
em.
- P4: Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ
cụ thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng
Quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc,
bảo vệ trẻ em.
-> Văn bản có bố cục chặt chẽ, hợp lí
II. Phân tích văn bản.
1. Lời kêu gọi:
- Nội dung: Tất cả mọi trẻ em đều trong
trắng, ngây thơ, dễ tổn thơng , nên chúng
phải đợc sống trong vui tơi, thanh bình

- ý nghĩa, mđ: Trẻ em là tơng lai của nhân
loại, nên nhân loại phải quan tâm chăm
sóc
2. Sự thách thức:
- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và
bạo lực, phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc
chiếm đóng và thôn tính của nớc ngoài.
- Chịu những thảm hoạ đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế tình trạng vô gia c, dịch
bệnh, mù chữ, môi trờng ô nhiễm.
- Chết nhiều do suy dinh dỡng và bệnh tật.
-> Liệt kê, nêu ra những chứng cứ số liệu
cụ thể, đầy đủ.
-> Tình trạnh bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc
sống khổ cực về mọi mặt của trẻ em trên
thế giới hiện nay.
3. Cơ hội:
- Sự liên kết lại của của quốc gia + ý thức
cao của cộng đồng Quốc tế. Đã có công ớc
về quyền trẻ em.
- Sự đoàn kết và hợp tác Quốc tế trong mọi
lĩnh vực (phong trào giải trừ quan bị, phục
lợi xã hội )

Trn c Ton THCS Ngc L!
23
Giáo án ngữ văn 9
hiện nay, theo em điều kiện nào chứng tỏ
có sức mạnh nhất để TH bảo vệ quyền trẻ
em?

A. Sự quan tâm của Đảng.
B. Nhận thức của toàn thể nhân dân
C. Hoạt động mạnh mẽ của các tổ chức xã
hội.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Hoạt động 5
? Phần nhiệm vụ đợc xác định dựa trên cơ
sở nào? (tình trạng thực tế cuộc sống của
trẻ em trên thế giới và những cơ hội thuận
lợi hiện nay)
? Cơ sở xác định phần nhiệm vụ có ý
nghĩa gì?
(thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các
phần trong văn bản)
Bản tuyên bố đã nêu lên những nhiệm vụ
gì? hãy phân tích tính toàn diện và cụ thể
qua các nhiệm vụ đó?
? Qua những nội dung cơ bản phần nhiệm
vụ, bản tuyên bố giúp em điều gì? (Hiểu
nhiệm vụ cụ thể và toàn diện có tính cấp
thiết).
H: Qua bản tuyên bố, em hiểu đợc gì về
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm
sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng
Quốc tế?
(liên quan đến tơng lai của đất nớc, nhân
loại, là nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu, quan
tâm cụ thể bằng những chủ trơng, nhiệm
vụ có tính cụ thể , toàn diện).
Hoạt động 6.GV h/dẫn HS t/kết.

G/ viên gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK.
H: Vì sao em hiểu đợc nội dung của bản
tuyên ngôn? (nhờ đâu)
Gợi ý: Phơng thức biểu đạt, bố cục.
* Hoạt động : Củng cố bài, nhấn mạnh lần
nữa trọng tâm hớng dẫn học sinh phần
luyện 2 bài.
4. Nhiệm vụ:
- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng
->đ ợc đối xử bình đẳng -> đảm bảo cho
trẻ em đợc học hết bậc cơ sở ->khuyến
khích trẻ tham gia sinh hoạt xã hội ->
khôi phục sự tăng trởng và phát triển kinh
tế ở tất cả các nớc .
-> nỗ lực và phối hợp không ngừng trong
hợp tác quốc tế.
-> Đây là những nhiệm vụ cụ thể và có
tính toàn diện, cấp thiết hàng đầu của
cộng đồng quốc tế vì sự sống còn của trẻ
em.
III- Tổng kết:
1. Nội dung
2. Nghệ thuật.
Bài thuyết minh trình bày 1 vấn đề xã hội
có tính chặt chẽ, hợp lí.
IV- Luyện tập:
1. Hãy nêu lên những cảm nghĩ của em về
sự quan tâm của Đảng đến vấn đề chăm
sóc và bảo vệ trẻ em?

2. Cho biết những nhiệm vụ, hớng phấn
đấu của bản thân để hởng ứng vấn đề?
4- Củng cố Giáo viên củng cố, hệ thống hoá trọng tâm giờ học - Nắm chắc nội dung
đoạn 1
5- Hớng dẫn học bài:
* Bài cũ: - Nắm chắc bốc cục văn bản. Nội dung từng phần, nắm chắc phần phân tích
* Bài mới: - Soạn tiếp phần còn lại.


Trn c Ton THCS Ngc L!
24
Giáo án ngữ văn 9
Ng y so n: 03/9 Ng y d y:
TIếT 13 : Các phơng châm hội thoại (Tiếp)
I- Mục tiêu cần đạt:
1, Kiến thức: - Nắm đợc mqhệ chặt chẽ giữa p/châm hội thoại với t/ huống giao tiếp.
- Hiểu đợc các phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi
tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại đó nhiều khi
không đợc tuân thủ.
2, Kĩ năng:Lựa chọn đúng các p/châm h/thoại trong quá trình g/tiếp. Hiểu đúng
ng/nhân của việc ko tuân thủ các p/châm h/thoại.
3, Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tình huống giao tiếp hợp lí, linh hoạt.
II- Chuẩn bị: - Giáo viên: N/ cứu bài kĩ, chuẩn bị tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
- Học sinh: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. Phơng pháp: Quy nạp, đọc, nêu vấn đề thảo luận
IV- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: Sĩ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra: : Kể tên các p/ châm hội thoại đã học? Nêu vắn tắt nội dung và vd.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.

Hoạt động1: H/dẫn học sinh tìm hiểu q/
hệ giữa p/ châm hội thoại và tình huống
giao tiếp qua câu truyện cời.
H: Nhân vật chàng rể có tuân thủ phơng
châm lịch sự không? vì sao?
(Không những trong tình huống này, ng-
ời đợc hỏi bị chàng rể ngốc gọi từ trên
cây cao xuống -> khi ngời đó đang tập
trung làm việc) -> quấy rối, phiền hà.
H: Em hãy tìm những tình huống khác
đảm bảo tuân thủ theo phơng châm lịch
sự?
Giáo viên nhận xét -> phụ thuộc vào tình
huống giao tiếp.
H: Qua vd trên, em rút ra đợc bài học gì
về giao tiếp?
- Giáo viên lu ý học sinh đặc điểm của
tình huống giao tiếp (có thể phù hợp
hoặc không phù hợp)
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu các vd về các trờng hợp trong hội
thoại đã học -> Những trờng hợp không
tuân thủ phơng châm hội thoại.
H: Xem lại những vd đã học ở các phơng
Nội dung.
I- Quan hệ giữa phơng châm hội thoại
và tình huống giao tiếp :
1. VD: Truyện cời "chào hỏi"
- Chàng rể chào hỏi trong tình huống

không phù hợp -> gây phiền hà.
-> Ngữ cảnh, tình huống giao tiếp là
quan trọng.
2. Kết luận - ghi nhớ: Để tuân thủ các
phơng châm hội thoại, ngời nói phải nắm
đợc các đặc điểm của tình huống giao
tiếp: Nói với ai? nói khi nào? nói ở đâu?
mục đích nói?
II- Những tình huống (trờng hợp)
không tuân thủ phơng châm hội thoại:
1. Các phơng châm hội thoại: Lợng và
chất, cách thức, quan hệ không tuân thủ
phơng châm hội thoại.

Trn c Ton THCS Ngc L!
25

×