Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giáo án hóa 8 học kì II rất chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.54 KB, 71 trang )

Trường THCS Minh Hưng
Tuần: 20 Ngày soạn: 21/ 12/ 2012
Tiết: 37 Ngày dạy: 25/ 12/ 2012
Chương IV:
OXI – KHÔNG KHÍ
Bài 24:
I. Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Ở điều kiện bình thường (về nhiệt độ và áp suất) oxi là chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim,
kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trò II
2. Kó năng: Rèn cho học sinh:
- Viết phương trình hóa học của oxi với S, P, Fe, CH
4
.
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và đốt một số chất trong oxi.
II. Chuẩn bò:
Hóa chất Dụng cụ
- 2 lọ đựng khí oxi. - Đèn cồn
- Bột S, P đỏ - Diêm, muỗng đốt
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra
3. Bài mới : Mở bài: Gv giới thiệu về nội dung chương IV
Hoạt động 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ OXI
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học
phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ
trái đất.
? Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu?


? Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên
tử khối và phân tử khối của oxi?
- Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong
không khí (đơn chất) và trong nước (hợp
chất).
- Kí hiệu hóa học : O.
- CTHH: O
2
.
- Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
- Phân tử khối: 32 đ.v.C.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA OXI
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi  - Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Giáo viên: Lê Thò Mai 1
TÍNH CHẤT CỦA OXI
Trường THCS Minh Hưng
Nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc oxi?
- Hãy tính tỉ khối của oxi so với không
khí?  Từ đó cho biết: oxi nặng hay nhẹ
hơn không khí?
- Ở 20
0
C
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O
2
.
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí
amoniac.
? Vậy theo em khí oxi tan nhiều hay tan

ít trong nước?
- Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -183
0
C và
có màu xanh nhạt.
 Vậy khí Oxi có những tính chất vật lì
gì?
Oxi là chất khí không màu, không mùi.
-
1,1
29
32
/
2
==
kk
O
d
 Vậy oxi nặng hơn không khí.
- Khí Oxi tan ít trong nước.
- Nghe
* Kết luận:
- Oxi là chất khí không màu, không
mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong
nước.
- Oxi hóa lỏng ở -183
0
C và có màu xanh
nhạt.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ OXI

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong
oxi theo trình tự:
+ Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu
huỳnh vào bình chứa khí O
2
 Yêu cầu HS
quan sát và nhân xét?
+ Đưa một muôi sắt có chứa bột S vào
ngọn lửa đèn cồn. Y/c HS q/sát và NX
+ Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ
đựng khí O
2
.  Các em hãy quan sát và
nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy
trong O
2
và trong không khí?
- Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu
huỳnh đioxit: SO
2
còn gọi là khí sunfurơ.

Viết phương trình hóa học xảy ra?
? Hãy nêu trạng thái của các chất?
- Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét
trạng thái và màu sắc của P.
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P
1. Tác dụng với phi kim.
a. Với S

- Quan sát thí nghiệm biểu biễn của
GV và nhận xét:
+ Ở điều kiện thường S không tác
dụng được với khí O
2
.
+ S cháy trong không khí với ngọn lửa
nhỏ, màu xanh nhạt.
+ S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn,
với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí
không màu.
+ Chất tham gia: S, O
2
.
+ Sản phẩm : SO
2
.
Phương trình hóa học:
S + O
2

→
0
t
SO
2

(r) (k) (k)
b. Với P
- Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV

và nhận xét:
+ Ở điều kiện thường P đỏ không tác
Giáo viên: Lê Thò Mai 2
Trường THCS Minh Hưng
đỏ trong không khí và trong oxi. (tương tự
thí nghiệm đốt S)

Các em hãy quan sát và nêu hiện
tượng. So sánh hiện tượng P
đỏ
cháy trong O
2
và trong không khí?
- Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là
chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit:
P
2
O
5
tan được trong nước.

Viết phương trình hóa học xảy ra?
- Hãy nêu trạng thái của các chất?
dụng được với khí O
2

+ P đỏ cháy trong không khí với ngọn
lửa nhỏ.
+ P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn,
với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói

trắng dày đặc.
- Nghe
Phương trình hóa học:
4P + 5O
2

→
0
t
2P
2
O
5

(r) (k) (r)
4. Củng cố
- Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H
2
,… Hãy viết
phương trình hóa học của các phản ứng trên?
C + O
2

→
0
t
CO
2

2H

2
+ O
2

→
0
t
2H
2
O
- HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84
5. Hướng dẫn
- Học bài.
- Chuẩn bò: Tính chất oxi (tt)
- Làm bài tập 4, 5 SGK
Giáo viên: Lê Thò Mai 3
Trường THCS Minh Hưng
Tuần: 20 Ngày soạn: 21/ 12/ 2012
Tiết: 38 Ngày dạy: 26/ 12/ 2012
Bài 24 :
I. Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim,
kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trò
II.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh:
- Kó năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P, Fe, CH
4
.
- Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong

oxi.
II. Chuẩn bò:
Hóa chất Dụng cụ
- 2 lọ đựng khí oxi. - Đèn cồn
- Dây sắt, mẩu than gỗ - Diêm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ:
? Oxi có tác dụng được với phi kim không? Hãy viết PTHH minh họa?
? Trình bày những tính chất vật lí của oxi?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA OXI VỚI KIM LOẠI
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- GV biểu diễn thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt
 đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi.
Các em hãy quan sát và nhận xét?
*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ
vào đầu mẩu dây sắt  đốt nóng và đưa
vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan
sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét?
- Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt
cháy dây sắt  Các em thấy có hiện tượng
gì?
- GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là
oxit sắt từ có CTHH là Fe
3
O
4
hay

FeO.Fe
2
O
3
.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của
GV và nhận xét :
* Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu
nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra.
*Thí nghiệm 2: mẩu than cháy trước,
dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình
chứa khí oxi  sắt cháy mạnh, sáng
chói, không có ngọn lửa và không có
khói.
- Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên
thành bình.
- Nghe
Giáo viên: Lê Thò Mai 4
TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo)
t
0
Trường THCS Minh Hưng
Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích
bảo vệ bình (vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ
cao hơn 2000
0
C).
? Xác đònh chất tham gia, sản phẩm và
điều kiện để phản ứng xảy ra?


Viết phương trình hóa học của phản
ứng trên?
- Chất tham gia: Fe, O
2
; chất sản
phẩm: Fe
3
O
4
; điều kiện: nhiệt độ cao
Phương trình hóa học:
3Fe + 4O
2

→
0
t
Fe
3
O
4
(Oxit sắt từ)
(r) (k) (r)
Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÁC DỤNG OXI VỚI HP CHẤT
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3.
? Khí oxi tác dụng được với những hợp
chất nào?
? Sản phẩm tạo thành là những chất gì?
- Hãy viết phương trình hóa học.

- Qua các thí nghiệm em đã được tìm
hiểu

Em có kết luận gì về tính chất hóa
học của oxi?
? Trong các sản phẩm của các phản
ứng trên O có hoá trò mấy?
- Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng
của oxi với hợp chất.
- Khí oxi tác dụng được với nhiều
hợp chất, ví dụ: CH
4

- Sản phẩm tạo thành là: H
2
O và CO
2
.
PTHH: CH
4
+ 2O
2
→
0
t
CO
2
+2H
2
O

*Kết luận: Khí oxi là đơn chất phi
kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ
cao, dễ dàng tham gia phản ứng với
nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp
chất.
Trong các hợp chất hóa học, nguyên
tố oxi có hóa trò II.
4. Củng cố
? Khí oxi có những tính chất hóa học gì? Viết PTHH minh họa.
5. Dặn dò
- Học bài.
- Đọc bài 25 SGK / 85, 86
- Làm bài tập 3 SGK/ 84
Giáo viên: Lê Thò Mai 5
Duyệt của Tổ trưởng
Trường THCS Minh Hưng
Tuần: 21 Ngày soạn: 4/ 1/ 2013
Tiết: 39 Ngày dạy: 7/ 1/ 2013
Bài 25 :
I/ Chuẩn kiến thức – kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví
dụ để minh họa.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay
nhiều chất ban đầu.
- Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên
liệu trong đời sống và sản suất.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh:
- Kó năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
- Kó năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.

II/ Chuẩn bò:
- Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ:
? Hãy trình bày những tính chất hóa học của O
2
? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
Hoạt động1: TÌM HIỂU VỀ SỰ OXI HÓA
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? Hãy quan sát các phản ứng hóa học
đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ),
 Em hãy cho biết các phản ứng trên có
đặc điểm gì giống nhau?
- Các phản ứng trên đều có sự tác dụng
của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa.

Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì?
- Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa
xảy ra trong đời sống hàng ngày?
I. Sự oxi hóa:
- Trong các phản ứng trên đều có chất
tham gia phản ứng là oxi.
- Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của
chất đó (có thể là đơn chất hay hợp
chất) với oxi.
- HS suy nghó và nêu ví dụ.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG HÓA HP
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

- Yêu cầu HS nhận xét số lượng các - Hoàn thành bảng.
Giáo viên: Lê Thò Mai 6
SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HP – ỨNG DỤNG CỦA OXI
Trường THCS Minh Hưng
chất tham gia và sản phẩm của các phản
ứng hóa học 1, 2, 3 và hoàn thành bảng
SGK/ 85.
? Các phản ứng trong bảng trên có đặc
điểm gì giống nhau?
- Những phản ứng trên được gọi là
phản ứng hóa hợp.

Vậy, thế nào là phản ứng hóa hợp?
? Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện
nào?
 Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất
mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
? Theo em phản ứng (4) có phải là
phản ứng hóa hợp không? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87
- Các phản ứng trên đều có 1 chất
được tạo thành sau phản ứng.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa
học trong đó có 1 chất mới được tạo
thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
- Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt
độ cao.
- Nghe.
- Phản ứng (4) không phải là phản ứng
hóa hợp vì có 2 chất được tạo thành sau

phản ứng.
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành
bài tập 2 SGK/ 87.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA OXI
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? Dựa trên những hiểu biết và những
kiến thức đã học được, em hãy nêu những
ứng dụng của oxi mà em biết?
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88
 Em hãy kể những ứng dụng của oxi mà
em thấy trong đời sống?
- Oxi cần cho hô hấp của người và
động vật.
- Oxi dùng để hàn cắt kim loại.
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
- Oxi dùng để sản xuất gang thép.
4. Củng cố.
? Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao?
a. 2Al + 3Cl
2
 2AlCl
3
b. 2FeO + C  2Fe + CO
2

c. P
2
O
5
+ 3 H

2
O  2H
3
PO
4
d. CaCO
3
 CaO + CO
2

e. 4N + 5O
2
 2N
2
O
5
g. 4Al + 3O
2
 2Al
2
O
3

- Thảo luận nhóm để giải bài tập.
 Đáp án: a, c, e, g.
Giáo viên: Lê Thò Mai 7
PƯHH Chất t.gia S.phẩm
(1) 2 1
(2) 2 1
(3) 2 1

Trường THCS Minh Hưng
5. Dặn dò:
- Học bài. Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87
- Đọc bài 26: “Oxit”. Tìm hiểu những hợp chất 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên
tố là O đã học, tên gọi các hợp chất đó.
Tuần: 21 Ngày soạn: 4/ 1/ 2013
Tiết: 40 Ngày dạy: 8/ 1/ 2013
Bài 26 :
I/ Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.
- CTHH của oxit và cách gọi tên.
- Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ.
2. Kó năng: Rèn cho HS kó năng:
- Lập CTHH của oxit.
- Hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bò:
- Bài tập vận dụng
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài cũ:
? Sự oxi hóa 1 chất là gì?
? Thế nào là phản ứng hóa hợp? Vd.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU OXIT LÀ GÌ?
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản
phẩm tạo thành là những chất gì?
? Em có nhận xét gì về thành phần cấu
tạo của các chất trên?

- Trong hóa học những hợp chất có đủ 2
điều kiện như trên gọi là oxit.

Vậy oxit là gì?
*Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp
chất nào thuộc loại oxit?
a. K
2
O d. H
2
S
b. CuSO
4
e. SO
3
c. Mg(OH)
2
f. CuO
- Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản
phẩm tạo thành là SO
2
, P
2
O
5
, Fe
3
O
4
( hay

FeO.Fe
2
O
3
)
- Trong thành phần cấu tạo của các
chất trên đều:
+ Có 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
Kết luận : Oxit là hợp chất 2 nguyên
tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
- Vận dụng kiến thức đã biết về oxit
để giải bài tập 1:
Đáp án: a, e, f.
Giáo viên: Lê Thò Mai 8
OXÍT
Trường THCS Minh Hưng
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA OXIT.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? Hãy nhắc lại công thức chung của hợp
chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui
tắc hóa trò?
 Vậy theo em CTHH của oxit được
viết như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/ 91
- CT chung:
y
ba
x
BA

- Qui tắc hóa trò: a.x = b.y
 CTHH của oxit:
y
IIn
x
OM
Theo qui tắc hóa trò, ta có: n.x = II.y
- Bài tập 2a SGK/ 91: P
2
O
5
Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁCH PHÂN LOẠI OXIT
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở
trên bảng, hãy cho biết S, P Fe là kim loại
hay phi kim?
 Oxit được chia làm 2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim là oxit axit.
+ Oxit của các kim loại oxit bazơ.
- Giới thiệu và giải thích về oxit axit và
oxit bazơ.
Oxit axit Axit tương ứng
CO
2
H
2
CO
3
P
2

O
5
H
3
PO
4
SO
3
H
2
SO
4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K
2
O KOH
CaO Ca(OH)
2
MgO Mg(OH)
2
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91
- HS quan sát các CTHH, biết được:
+ S, P là phi kim.
+ Fe là kim loại.
- HS nghe và ghi nhớ:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim
và tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ: là oxit của kim loại và
tương ứng với 1 bazơ.
- Thảo luận theo nhóm để giải bài tập

4 SGK/ 91:
+ Oxit axit: SO
3
, N
2
O
5
, CO
2

+ Oxit bazơ: Fe
2
O
3
, CuO , CaO
Hoạt động 4: TÌM HIỂU CÁCH GỌI TÊN OXIT
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc
chung như sau:
- Yêu cầu HS đọc tên các oxit:
+ Oxit axit: SO
3
, N
2
O
5
, CO
2
, SO
2

.

- HS đọc tên các oxit (có thể sai)
Giáo viên: Lê Thò Mai 9
Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit
Trường THCS Minh Hưng
+ Oxit bazơ: Fe
2
O
3
, CuO, CaO, FeO.
- Giải thích cách đọc tên các oxit:
+ Đối với các oxit bazơ mà kim loại có
nhiều hóa trò  đọc tên oxit bazơ kèm
theo hóa trò của kim loại.
? Trong 2 công thức Fe
2
O
3
và FeO  sắt
có hoá trò là bao nhiêu?
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên?
- Đối với các oxit axit  đọc tên kèm
theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim
và oxi.
Chỉ số Tên tiền tố
1 Mono
2 Đi
3 Tri
4 Tetra

5 Penta
… …
- Yêu cầu HS đọc lại tên các oxit axit
sau: SO
3
, N
2
O
5
, CO
2
, SO
2
.
- Nếu kim loại nhiều hóa trò:
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm
hóa trò) + Oxit
- sắt (III) oxit và sắt (II) oxit .
- Nếu phi kim nhiều hóa trò:
Tên oxit axit = (tiền tố)Tên phi kim +
(tiền tố)Oxit
+ Lưu huỳnh trioxit.
+ Đinitơ pentaoxit.
+ Cacbon đioxit.
+ Lưu huỳnh đioxit.
4. Củng cố
? Đònh nghóa oxit?
? Oxit được chia thành mấy loại? Nêu tên và cho ví dụ?
? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên?
5. Dặn dò.

- Học bài. Làm bài tập 1, 2b, 3, 5 SGK/ 91
- Đọc bài 27 SGK/ 92, 93.
Giáo viên: Lê Thò Mai 10
Duyệt của Tổ trưởng
Trường THCS Minh Hưng
Tuần: 22 Ngày soạn: 11/ 1/ 2013
Tiết: 41 Ngày dạy: 14/ 1/ 2013
Bài 27 :
I. Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
- Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO
2
được gọi là chất xúc
tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO
3
và MnO
2
.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh kó năng:
- Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV.
- Lắp ráp thiết bò điều chế khí oxi và cách thu khí oxi.
- Sử dụng các thiết bò như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm.
- Viết PTHH và tính toán.
II. Chuẩn bò:
Hóa chất Dụng cụ
-KMnO
4
-Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm,

-KClO
3
- Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
-MnO
2
-Diêm, que đóm, bông.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ:
? Oxit là gì? Phân loại oxit?
? Cách gọi tên oxit?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁCH ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? Theo em những hợp chất nào có thể
được dùng làm nguyên liệu để điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm?
? Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành
phần cấu tạo có nguyên tố oxi?
? Trong các hợp chất trên, hợp chất nào
có nhiều nguyên tử oxi?
1. Thí nghiệm:
- Những hợp chất làm nguyên liệu để
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
những hợp chất có nguyên tố oxi.
- SO
2
, P
2
O

5
, Fe
3
O
4
, CaO, KClO
3
,
KMnO
4
,
- Những hợp chất có nhiều nguyên tử
oxi: P
2
O
5
, Fe
3
O
4
, KClO
3
, KMnO
4
,  hợp
Giáo viên: Lê Thò Mai 11
ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
t
0
t

0
Trường THCS Minh Hưng
- Những chất giàu oxi và dễ bò phân huỷ
ở nhiệt độ cao như: KMnO
4
, KClO
3

được chọn làm nguyên liệu để điều chế
oxi trong phòng thí nghiệm.
- Y/c HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun
nóng KMnO
4
trong ống nghiệm và thử chất
khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng.
? Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa
vào miệng ống nghiệm đang đun nóng?
+ Hướng dẫn HS viết phương trình hóa
học.
- Y/c HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92.
- Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn
hợp KClO
3
và MnO
2
trong ống nghiệm.
? MnO
2
làm cho phản ứng xảy ra nhanh

hơn  vậy MnO
2
có vai trò gì?
? Viết phương trình hóa học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý
của oxi.
 Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm  Biểu
diễn thí nghiệm thu khí oxi.
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không
khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên
trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy
bình?
? Theo em làm cách nào để biết được ta
đã thu đầy khí oxi vào bình?
? Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải
chú ý điều gì?
→ Qua các thí nghiệm trên em có thể rút
chất giàu oxi.
- 1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92 
làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và
ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.
+ Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy
nên làm cho que đóm còn tàn than hồng
bùng cháy.
+ Phương trình hóa học:
KMnO
4

→
0
t

Chất rắn + O
2


(K
2
MnO
4
và MnO
2
)
- Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92  Ghi
nhớ cách tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của
GV và nhận xét: khi đun nóng KClO
3

MnO
2
 O
2

+ MnO
2
đóng vai trò là chất xúc tác.
+ Phương trình hóa học:

2 KClO
3

→
0
t
2 KCl + 3 O
2

- Oxi là chất khí tan ít trong nước và
nặng hơn không khí.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của
GV để trả lời các câu hỏi:
- Vì khí oxi nặng hơn không khí.
- Để biết được khí oxi trong bình đã
đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống
nghiệm.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta
phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu
trước khi tắt đèn cồn.
2. Kết luận: Trong phòng thí nghiệm,
khí oxi được điều chế bằng cách đun
nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bò
phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO
4

KClO
3
. Có 2 cách thu khí oxi:
Giáo viên: Lê Thò Mai 12

Trường THCS Minh Hưng
ra được kết luận gì?
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU PHẢN ỨNG PHÂN HỦY.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/ 93.
- Y/C HS trình bày kết quả và nhận xét.
? Các phản ứng trong bảng trên có đặc
điểm gì giống nhau?
 Những phản ứng như vậy gọi là phản
ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân huỷ là
phản ứng như thế nào?
- Hãy cho ví dụ và giải thích?
- Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản
ứng phân hủy  Tìm đặc điểm khác nhau
cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên?
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng
SGK/93
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và
bổ sung.
- Các phản ứng trong bảng trên đều có 1
chất tham gia phản ứng.
- Phản ứng phân hủy là PUHH trong một
chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
PƯHH PƯPH
Chất t.gia Nhiều 1
Sản phẩm 1 Nhiều
 Phản ứng hóa hợp và phản ứng
phân hủy trái ngược nhau.

4. Củng cố:
- Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94
- Bài tập 1 SGK/ 94
Đáp án: b, c. vì KClO
3
và KMnO
4
là những chất giàu oxi và dễ bò phân hủy ở
nhiệt độ cao.
- Bài tập 5 SGK/ 94:
a) CaCO
3

→
0
t
CaO + CO
2

b) Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia, 2 sản phẩm.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập: 2,3,4,6 SGK/94
- Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: Không khí – sự cháy.
**
Giáo viên: Lê Thò Mai 13
Trường THCS Minh Hưng
Tuần: 22 Ngày soạn: 11/ 1/ 2013
Tiết: 42 Ngày dạy: 15/ 1/ 2013

Bài 28 :
I. Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là:
78% N
2
, 21% O
2
và 1% các chất khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi
hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh:
- Kó năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm
và phòng chống cháy.
II. Chuẩn bò:
- Hóa chất: P đỏ.
- Dụng cụ:
+ Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
+ Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ:
? Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nào? Viết phương
trình hóa học minh họa?
? Có mấy cách thu khí oxi? Giải thích?
? Thế nào là phản ứng phân hủy? Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 94

- Kiểm tra vở bài tập 3 HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? Trong không khí có những chất khí
nào? Theo em khí nào chiếm nhiều nhất?
Các khí này có thành phần như thế nào?
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến
hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong  ng đong có bao
nhiêu vạch?
1. Thí nghiệm:
- Trong không khí có những chất khí: O
2
,
N
2
, …
- Theo dõi.
- Ống đong có 6 vạch.
Giáo viên: Lê Thò Mai 14
KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
Trường THCS Minh Hưng
? Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch
thứ nhất (số 0), đậy nút kín  Lúc này,
trong ống đong không khí chiếm bao nhiêu
phần?
- Biểu diễn thí nghiệm.
? Khi P cháy mực nước trong ống đong
thay đổi như thế nào?

? Chất khí nào trong ống đong đã tác
dụng với Pđỏ để tạo thành khói trắng
(P
2
O
5
)?

Từ sự thay đổi mực nước trong ống
đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của
khí oxi được không?
- Bằng thực nghiệm người ta xác đònh
được khí O
2
chiếm 21% thành phần của
không khí.
? Vậy, chất khí còn lại trong ống đong
chiếm mấy phần?
- Phần lớn khí còn lại trong ống đong
không duy trì sự sống, sự cháy, không làm
đục nước vôi trong  Đó là khí N
2
chiếm
khoảng 78% thành phần của không khí.
? Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy
không khí có thành phần như thế nào?
? Ngoài 2 chất khí là O
2
và N
2

, trong
không khí còn chứa những chất gì khác?
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi
mục 2.a SGK/ 96.
 Các khí còn lại chiếm khoảng 1%
thành phần của không khí.

Em có kết luận gì về thành phần của
không khí?
- Không khí trong ống đong lúc này
chiếm 5 phần
- Quan sát thí nghiệm:
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong
dâng lên đến vạch số 2 (số 1).
+ Khí O
2
trong ống đong đã tác dụng với
Pđỏ để tạo thành khói trắng (P
2
O
5
).
 Từ sự thay đổi mực nước trong ống
đong ta thấy thể tích của khí oxi chiếm 1
phần.
Hay
kkO
VV
5
1

2
=
- Chất khí còn lại trong ống đong chiếm
4 phần.
- Nghe.
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy
không khí có thành phần :
+ 21% khí O
2
.
+ 78% khí N
2
.
- Ngoài 2 chất khí là O
2
và N
2
, trong
không khí còn chứa: hơi H
2
O, CO
2
, khí
hiếm,…
- Nghe.
2. Kết luận : Không khí là hỗn hợp
nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O
2
.

+78% khí N
2
.
+1% các khí khác.
Hoạt động 2: CÁCH BẢO VỆ KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH, TRÁNH Ô NHIỄM.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS đọc SGK/ 96 - Đọc SGK/ 96
Giáo viên: Lê Thò Mai 15
Trường THCS Minh Hưng
? Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm
không khí? Nêu tác hại của không khí bò ô
nhiễm?
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ không
khí trong lành, tránh ô nhiễm?
 Nêu được 1 số biện pháp chính như:
+ Trồng rừng.
+ Xử lí rác thải của nhà máy, …
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 99
- HD HS làm bài tập 7:
+ Cứ 1 giờ hít vào 0,5m
2
kk.
Vậy 24 giờ → ?
+ Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng
oxi của không khí. Vậy, thể tích oxi cần cho 1 người/ngày là bao nhiêu?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Xem trước phần II SGK/ 97
**

Giáo viên: Lê Thò Mai 16
Duyệt của Tổ trưởng
Trường THCS Minh Hưng
Tuần: 23 Ngày soạn: 18/ 1/ 2013
Tiết: 43 Ngày dạy: 21/ 1/ 2013
Bài 28 :
I. Chuẩn kiến thức – kỹ năng:
1. Kiến thức Học sinh biết:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là:
78% N
2
, 21% O
2
và 1% các chất khí khác.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi
hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh:
- Kó năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bò:
- Xem trước phần II SGK/ 97
- Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ:
? Hãy xác đònh thành phần của không khí?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

? Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong
không khí), ta thấy có hiện tượng gì?
? Những hiện tượng như vậy, người ta
gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là gì?
? Theo em khi gas, củi,… cháy gọi là gì?
? Sự cháy trong không khí và trong oxi
có gì giống và khác nhau?
? Tại sao các chất cháy trong oxi lại tạo
ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong không
khí?
? Các đồ vật bằng gang, sắt, dùng lâu
1. Sự cháy:
- Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong
không khí), ta thấy có hiện tượng:
+Toả nhiệt.
+Phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và
phát sáng.
- Khi gas, củi,… cháy gọi là sự oxi hóa.
- Sự cháy trong không khí và trong oxi
đều là sự oxi hóa. Nhưng sự cháy trong
oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn.
- Vì trong không khí có lẫn 1 số chất
khí khác đặc biệt là khí N
2
nên tốn nhiệt
độ để đốt cháy các khí này.
2. Sự oxi hóa chậm:
- Các đồ vật bằng gang, sắt,… dùng lâu
Giáo viên: Lê Thò Mai 17

KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo)
Trường THCS Minh Hưng
ngày trong thường có hiện tượng gì?
- Đồ vật bằng gang, sắt,… khi dùng lâu bò
gỉ là do các đồ vật này đã hóa hợp từ từ
với oxi trong không khí  gọi là sự oxi hóa
chậm. Sự oxi hóa chậm tuy không phát
sáng nhưng có tỏa nhiệt.
? Theo em quá trình hô hấp của con
người có gọi là sự oxi hóa chậm không? Vì
sao?
- Sự oxi hóa chậm khi có điều kiện nhất
đònh sẽ chuyển thành sự cháy gọi là sự tự
bốc cháy.
 Vì vậy trong nhà máy, người ta
thường cấm không được chất giẻ lau có
dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự
bốc cháy.
? Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa
chậm?
ngày trong không khí thường bò gỉ.
- HS nghe và ghi nhớ: Sự oxi hóa chậm
là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không
phát sáng.
- Quá trình hô hấp của con người gọi là
sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô hấp
 máu oxi hóa chất dinh dưỡng, cung
cấp nhiệt cho cơ thể.
- Nghe.
Sự cháy Sự oxi hóa chậm

Giốn
g
-là sự oxi hóa và có toả nhiệt
Khác
-Phát sáng -Không phát sáng
-Xảy ra
nhanh
-Xảy ra chậm
Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH VÀ DẬP TẮT SỰ CHÁY.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
? S, P, Fe muốn cháy được cần phải có
điều kiện nào?
 Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là gì?
? Theo em muốn dập tắt sự cháy ta
phải làm gì?
? Ta hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách
nào?
? Em hãy tìm 1 số biện pháp để cách li
chất cháy với oxi?
? Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu
cháy ta phải làm gì? Vì sao?
- S, P, Fe muốn cháy được cần phải
được đốt nóng và có đủ oxi.
- Điều kiện phát sinh sự cháy là
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải có đủ oxi cho sự cháy.
- Muốn dập tắt sự cháy ta phải:
+ Hạ thấp nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với khí O
2

.
- Phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng
cách phun nước.
- Để cách li chất cháy với oxi ta có
thể:
+ Dùng bao dày đã tẩm nước.
+ Dùng cát, đất.
+ Phun khí CO
2
.
- Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu
cháy ta phải cách li chất cháy với oxi,
Giáo viên: Lê Thò Mai 18
Trường THCS Minh Hưng
? Khi muốn dập tắt sự cháy ta có cần
phải áp dụng đồng thời cả 2 biện pháp đó
không? Ví dụ?
không được dùng nước để dập tắt đám
cháy vì xăng dầu không tan trong nước,
nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy
lan rộng hơn.
- Trong thực tế khi muốn dập tắt sự
cháy ta chỉ cần vận dụng 1 trong 2 biện
pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập: 3, 4, 5, 6 SGK/ 99
- Xem trước nội dung bài luyện tập 5.

**
Giáo viên: Lê Thò Mai 19
Trường THCS Minh Hưng
Tuần: 23 Ngày soạn: 18/ 1/ 2013
Tiết: 44 Ngày dạy: 22/ 1/ 2013
Bài 29 :
I. Chuẩn kiến thức – kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV
về oxi, không khí; một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá
chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt
là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng,
điều chế oxi.
- Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải
thích các kiến thức ở chương IV.
II. Chuẩn bò:
- Chuẩn bò đề bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/ 100, 101
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động 1: HỆ THỐNG LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trên phiếu học tập:
- Hãy trình bày những nội dung cơ
bản về:
+ Tính chất vật lý.

+ Tính chất hóa học.
+ Ứng dụng.
+ Điều chế và thu khí oxi.
? Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi
hóa?
? Thế nào là oxit? Hãy phân loại
oxit và cho ví dụ?
? Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa
hợp và phản ứng phân hủy?
? Không khí có thành phần về thể
tích như thế nào?
- Tổng kết lại các câu trả lời của
* Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi
của GV.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau
giữa 2 loại phản ứng.
2
.5
OKK
VV
=
Giáo viên: Lê Thò Mai 20
BÀI LUYỆN TẬP 5
Trường THCS Minh Hưng
HS.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các

bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/ 100, 101
- GV nhắc HS chú ý: oxit axit
thường là oxit của phi kim nhưng 1 số
kim loại có hóa trò cao cũng tạo ra oxit
axit như Mn
2
O
7
, …
* Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P
trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít
chứa đầy không khí (đktc). Theo em P
có cháy hết không?
Hướng dẫn HS:
+
2
.5
OKK
VV
=
KKO
VV
5
1
2
=⇒
Lập tỉ lệ:
pt
đê
n

n

tỉ lệ chất nào lớn
hơn

chất đó dư
* Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/
101
+ Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ?
+ Tìm khối lượng KMnO
4
theo
phương trình phản ứng?
+ Tìm khối lượng KMnO
4
hao hụt
10%?
+
haohutKMnOpuKMnOncâKMnO
mmm
444
+=

Bài tập 3:
+ Oxit bazơ: Na
2
O , MgO , Fe
2
O
3

+ Oxit axit: CO
2
, SO
2
, P
2
O
5

Bài tập 4: d
Bài tập 5: b, c, e.
Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d.
Bài tập 7: a, b.
Giải:
2
.5
OKK
VV
=
)(28,04,1
5
1
5
1
2
lVV
KKO
=×==⇒



moln
O
0125,0
4,22
28.0
2
==


moln
P
08,0
31
5,2
≈=
PTHH: 4P + 5O
2

→
o
t
2P
2
O
5
Ta có tỉ lệ:
5
0125,0
4
08,0


 P dư.
⇒ Vậy, P không cháy hết
* Bài tập 8:
+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ:
20.100 = 2000 ml = 2 lít.
moln
O
0893,0
4,22
2
2
==
a. 2 KMnO
4
 K
2
MnO
4
+ O
2
+ MnO
2

moln
KMnO
1786,00893,0.2
4
==
gm

pu
KMnO
22,281581786,0
)(
4
=×=
gm
hao
KMnO
822,2
100
10.22,28
)(
4
==
4
KMnO
m
(cần)
= 28,22 + 2,282 = 31,042g
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính
của bài học.
5. Dặn dò:
- Học bài. Làm bài tập 4, 5 SGK/ 31
- Đọc bài 9 SGK /32, 33
- Ôn tập kiến thức chuẩn bò kiểm tra 1
tiết. Nội dung chương 4
Giáo viên: Lê Thò Mai 21
Duyệt của Tổ trưởng

Trường THCS Minh Hưng
- Chuẩn bò: Bài thực hành 4: ôn lại kiến thức về điều chế và tính chất của oxi
Tuần: 24 Ngày soạn: 25/ 1/ 2013
Tiết: 45 Ngày dạy: 28/ 1/ 2013
Bài 30 :
I. Chuẩn kiến thức – Kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi.
- Phản ứng cháy của S trong khơng khí và trong oxi.
2. Kỹ năng:
- Lắp dụng cụ điều chế oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO
4
hoặc KClO
3
. Thu 2
bình khí oxi, mợt bình theo phương pháp đẩy khơng khí, mợt bình theo phương
pháp đẩy nước.
- Thực hiện phản ứng đớt cháy S trong khơng khí và trong oxi.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế oxi và phương trình hóa học của
phản ứng cháy của S và Oxi.
II. Chuẩn bò:
Hóa chất Dụng cụ
- Thuốc tím (KMnO
4
) - Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
- S - Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
- Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh.
- Bình thuỷ tinh (2), bông gòn.
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn đònh lớp.
2. Bài cũ : mẫu tường trình của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: KIỂM TRA KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS và yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Muốn điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm ta phải sử dụng những nguyên
liệu nào?
→ Điều chế oxi bằng cách nào?
? Có mấy cách thu khí oxi? Giải thích
các cách thu đó?
? Hãy trình bày những tính chất hóa
+ Nguyên liệu để điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm là: KClO
3
và KMnO
4
.
+ Có 2 cách thu khí oxi: Vì oxi nặng
hơn không khí và ít tan trong nước nên ta
có thể thu oxi bằng cách đẩy nước và đẩy
không khí.
+ Oxi tác dụng được với kim loại, phi
Giáo viên: Lê Thò Mai 22
BÀI THỰC HÀNH 4:
ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
Trường THCS Minh Hưng
học của oxi? kim và hợp chất ở nhiệt độ cao.

Hoạt động 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
- HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi.
- Lưu ý HS:
+ Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm
phải hơi thấp xuống dưới.
+ Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm
thu khí oxi.
+ Dùng đèn cồn đun nóng đều ống
nghiệm trước khi đun tập trung vào 1
chỗ.
+ Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần
rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước
khi tắt đèn cồn.
? Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí,
theo em làm cách nào để biết không khí
trong ống nghiệm đã đầy?
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2:
+ Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.
+ Đốt muôi sắt chứa S trong không khí
và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong
lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng và giải thích.
*Bài tập: Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO
3
và bột than cho vào ống nghiệm dày →
đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Các em
hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải
thích?
Gợi ý:

Vì CO
2
sinh ra cuốn theo các hạt bột than
nóng đỏ và muối KCl sinh ra bò cháy với
ngọn lửa màu tím  bò đẩy ra khỏi
miệng ống nghiệm nên phát sáng rất
đẹp.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi
- Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu
khí oxi → Tiến hành thí nghiệm 1.
- Trả lời
2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh
trong không khí và trong oxi.
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú
ý lấy lượng S vừa phải.
- Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của
GV, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
Phương trình phản ứng:
2KClO
3

→
o
t
2KCl + O
2

C + O
2


→
o
t
CO
2

4. Hướng dẫn HS làm bản tường trình
- Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. Thu vở HS chấm bài thực hành.
- Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
5. Dặn dò
Giáo viên: Lê Thò Mai 23
Trường THCS Minh Hưng
- Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4.
- n tập kiến thức về cân bằng PTHH, tính theo PTHH → Kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 24 Ngày soạn: 25/ 1/ 2013
Tiết: 46 Ngày dạy: 19/ 1/ 2013
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Củng cố lại các kiến thức ở chương 4.
- Đánh giá khả năng tiếp thu của học sinh.
II. MỤC TIÊU GIẢNG DẠY:
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+ Tính theo CTHH.
+ Tính theo phương trình hóa học.
+ Cân bằng phương trình hóa học.
III. LẬP MA TRẬN 02 CHIỀU.
Nội dung & kiến thức Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Oxi Câu 2
(0,5đ)

Oxit Câu 1
(0,5đ)
Câu 12
(1đ)
Các dạng phản ứng hóa học:
phân hủy, hóa hợp
Câu 11
(1,5đ)
Không khí – Sự cháy Câu 8, 9
(1,5đ)
Câu 6,7
(1đ)
Bài toán tính theo CTHH Câu 3
(0,5đ)
Bài toán tính theo PTHH (hiệu
suất, chất dư)
Câu 4, 5
(1đ)
Câu 10
(2,5đ)
TỔNG
Số câu: 12 câu 4 câu 5 câu 1 câu 2 câu
Điểm: 10đ 2,5đ 2,5đ 1đ 4đ
IV. THIẾT LẬP CÂU HỎI
I. TRẮC NGHIỆM: (5đ)
* Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) của ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
(câu 1

câu 8)
Câu 1: Cho các dãy oxit sau, dãy nào gờm toàn oxit axit?

A. CO, CO
2
, MnO
2
, Al
2
O
3
. B. CO
2
, SiO
2
, P
2
O
5
, N
2
O
5
.
C. CO
2
, CaO, NO
2
, FeO. D. CaO, MnO
2
, CO, N
2
O.

Câu 2: Cho những hợp chất sau:1) Na
2
O; 2) MgO; 3) KMnO
4
; 4) KClO
3
; 5) H
2
O
Trong phòng thí nghiệm, khí Oxi được điều chế từ những chất nào ở trên?
Giáo viên: Lê Thò Mai 24
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tröôøng THCS Minh Höng
A. 1, 2 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 3, 4
Câu 3: Một Oxit có chứa 56,34% khối lượng oxi. Oxit đó là:
A. N
2
O
5
B. P
2
O
5
C. Cl
2
O
5
D. Al
2
O

3
Câu 4: Khối lượng KMnO
4
cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Oxi (đktc) là:
A. 79 gam B. 78 gam C. 76 gam D. 80 gam
Câu 5: Tính thể tích khí Oxi sinh ra (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO
3
.
A. 5,6 lít B. 6,2 lít C. 6,5 lít D. 6,72 lít
Câu 6: Muốn dập tắt đám cháy do xăng, dầu ta phải làm gì?
A. Xịt thật nhiều nước vào đám cháy.
B. Lấy thật nhiều vải trùm lên đám cháy.
C. Lấy thật nhiều bao tải trùm lên đám cháy
D. Dùng cát hoặc chăn ướt phủ lên đám cháy
Câu 7: Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?
A. Trồng cây gây rừng
B. Xử lí rác thải, khí thải đúng cách
C. Hạn chế các phương tiện giao thông sinh ra khí thải độc hại
D. Tất cả các biện pháp trên
Câu 8: Sự cháy là:
A. Sự oxi hóa
B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt
C. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
D. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
Câu 9: Điền Đ vào ô trống cho câu trả lời Đúng và S cho câu trả lời Sai:
a) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều nguyên tố O, N, H
b) Thể tích mol của bất kì chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
là 22,4 lít
c) Không khí là một hỗn hợp của nhiều khí
d) Sự cháy trong không khí yếu hơn sự cháy trong khí Oxi

II. TỰ LUẬN (5đ):
Câu 10 (2,5đ): Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí Oxi (đktc) sinh ra
diphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng?
b) Tính khối lượng chất tạo thành.
Câu 11 (1,5đ): Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết đâu là phản ứng hóa
hợp, phản ứng phân hủy?
a. NaOH + CuSO
4
 Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2

b. Cu + O
2

→
0
t
CuO
c. HgO
→
0
t
Hg + O
2
d. Fe

2
O
3
+ CO
→
0
t
Fe + CO
2
Câu 12 (1đ): Hãy gọi tên các Oxit có công thức sau:
CuO; N
2
O
3
; MgO; SiO
2
(Biết: P=31; K=39; O=16; Cl=35,5; Mn=55; N=14; Al=27)
Giaùo vieân: Leâ Thò Mai 25

×