Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Giáo án hóa 8 cả năm rất chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.26 KB, 160 trang )

Ngày soạn :…/… /201…
Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng
dụng của các chất. Hoá học là một môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu các em HS biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử
dụng chúng.
2. Kỹ năng
- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể
học tốt môn hoá học.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ
- Hoá chất: dung dịch CuSO
4
, NaOH, HCl, Al(Fe), đinh sắt
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1- HOÁ HỌC LÀ GÌ?

GV: Giới thiệu qua về bộ môn hoá học
và cấu trúc chương trình bộ môn hoá


học ở THCS
?/ Em hiểu “hoá học là gì ?”
GV: Muốn biết hoá học là gì ta đi
nghiên cứu một vài thí nghiệm đơn giản
sau:
GV: Làm thí nghiệm đơn giản và yêu
cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của
các chất có trong ống nghiệm và ghi vào
giấy.
- Nhỏ khoảng 5-6 giọt dung dịch CuSO
4
màu xanh ở ống nghiệm 1 vào ống
+ Ống nghiệm: Dung dịch CuSO
4
trong
suốt, chuyển màu xanh
+ Ống nghiệm 2: Dung dịch NaOH
trong suốt, không màu
+ Ống nghiêm 3: dung dịch HCl trong
suốt, không màu
* Nhận xét:
- Ở ống nghiệm 2: Có chất mới màu
xanh không tan tạo thành.
- Ở ống nghệm 3: Có bọt khí
nghiệm 2 đựng dung dịch NaOH
- Thả một miếng nhôm vào ống nghiệm
3 đựng dung dịch HCl
- Thả một dây nhôm vào ống nghiệm 1
đựng dung dịch CuSO
4

lấy đinh sắt ra
và quan sát
GV: Gọi HS nhận xét:
HS: Quan sát và ghi vào giấy
HS: Nhận xét và kết luận.
H: Qua các thí nghiệm trên em có nhận
xét gì?
H: Tại sao lại có sự biến đổi đó?
GV: Các em chưa biết được là do
chúng ta chưa có kiến thức về các chất
hoá họcvì vậy chúng ta phải “học hoá
học và Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất và sự biến đổi các chất, ứng
dụng của chúng”
GV: yêu cầu HS đọc lại phần kết luận
- Ở ống nghiệm 1: chiếc đinh sắt phần
tiếp xúc với dung dịch có màu đỏ

- ở các thí nghiệm trên, đều có sự biến
đổi các chất
* Kết luận: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến đổi các
chất và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2
HOÁ HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG CHÚNG TA
GV: Đặt vấn đề: Hoá học có vai trò
như thế nào?
?/ Em hãy kể một vài đồ dùng, sinh hoạt
được sản xuất từ nhôm, sắt, đồng, chất
dẻo ?

?/ Kể tên một vài loại sản phẩm hoá học
được dùng trong sản xuất nông nghiệp?
?/ Kể tên những sản phẩm hoá học phục
vụ trực tiếp cho việc học tập và bảo vệ
sức khoẻ của gia đình em?
GV: Tất cả những ví dụ đó đều có
được là nhờ hoá học
?/ Hoá học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta?
HS: Nêu ví dụ

- Soong, nồi, bát, đĩa, xô, chậu, dao,
cuốc, xẻng
- Phân bón hoá học (đạm, lân, kali ),
thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực
phẩm
- Sách vở, bút, thước, cặp, com pa,
êke , các loại thuốc chữa bệnh
* Kết luận: “Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong đời sông chúng ta”
Hoạt động 3
III. PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ HỌC
?/ Vậy phải làm gì để học tốt môn hoá
học?
GV: Gợi ý
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hoá học:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lí thông tin: NX hoặc tự rút ra kết
luận cần thiết


?/ Muốn học tốt môn hoá học các em
phải làm gì?
- Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hoá học.
- Phương pháp học tập môn hoá học như
thế nào là tốt?
GV cho HS ghi ý kiến ra giấy của
mình và yêu cầu vài HS trình bày.
GV: Chốt lại kiến thức
?/ Vậy học như thế nào thì được coi là
học tốt môn hoá học?
- Vận dụng: Đem những kết luận vừa rút
ra từ bài học vận dụng vào thực tiễn để
hiểu sâu bài học, đồng thời tự kiểm tra
trình độ.
- Ghi nhớ: Học thuộc những ND quan
trọng.
2/ Phương pháp học tập môn hoá học
như thế nào là tốt:
- Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện
tượng trong thiên nhiên và trong thí
nghiệm cũng như trong cuộc sống.
- Có hứng thú say mê, chủ động chú ý
rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy
luận, sáng tạo.
- Biết nhớ một cách chọn lọc, thông
minh.
- Tự đọc thêm STK để mở rộng.
* Kết luận: Học tốt môn hoá học là

nắm vững và có khả năng vận dụng
thành thạo các kiến thức đã học.
4. Hướng dẫn về nhà
* Học bài theo nội dung:
- Hoá học là gì?
- Vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta?
- Cần làm gì để học tốt môn hoá học?
D – RÚT KINH NGHIỆM





Ngày soạn :…/… /201…
Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
CHƯƠNG I. CHẤT, NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
TIẾT 2: CHẤT
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu là chất
- Biết được ở đâu có vật thể ở đó có chất và ngược lại, các chất cấu tạo nên mọi vật thể
2. Kỹ năng
- Biết được các cách (quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận ra chất
- Biết được là mỗi chất đều có những tính chất nhất định
- HS hiểu được: Chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết
cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong
đời sống sản xuất.
3. Thái độ

- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
- HS bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, làm quen
với một số thao tác thí nghiệm đơn giản như: Cân, đong, đo, hoà tan chất
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: chuẩn bị
- Hoá chất: Một miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định sĩ số:
2. kiểm tra bài cũ
?/ Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta?
?/ Phương pháp để học tốt môn hoá học?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động1
CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
?/ Em hãy kể một số vật thể ở xung
quanh ta?
GV thông báo: Các vật thể xung quanh
ta được chia thành 2 loại chính:
+ Vật thể tự nhiên
+ Vật thể nhân tạo
?/ Các em hãy phân loại các vật thể trên
phần ví dụ
HS: Bàn, ghế, sông, suối, sách, bút, cây,

- Phân loại:
Vật thể
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo

(Cây, cỏ (Bàn, ghế
sông, suối ) sách, bút )

cỏ
GV: Ghi bảng theo sơ đồ
?/ Ấm đun nước được làm bằng gì?
Cuốc xẻng được làm bằng gì? Sách vở
được làm bằng gì?
?/ Qua ví dụ trên em thấy chất có ở đâu?
* Kết luận: Chất có trong mọi vật thể, ở
đâu có vật thể ở đó có chất.
Hoạt động 2
TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
GV: Thông báo
GV: Thuyết trình
?/ Vậy làm thế nào để biết được tính
chất của chất?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm để
biết một số tính chất của chất như sau:
Trên khay TN có một cục sắt và một cốc
đựng dung dịch muối ăn. Với các dụng
cụ sẵn có hãy thảo luận và tiến hành một
số thí nghiệm để biết được một số tính
chất của chúng và ghi vào bảng kết quả:
GV: Cùng HS tổng kết lại theo bảng:
HS: Làm thí nghiệm và ghi kết quả vào
bảng
1/ Mỗi chất có một tính chất nhất định
a. Tính chất vật lí:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị

- Tính tan trong nước
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Khối lượng riêng
b. Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi
chất này thành chất khác
Hoạt động 3
VIỆC HIỂU TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CÓ LỢI GÌ?
Chất Cách tiến hành thí
nghiệm
Tính chất của chất
Sắt
- Quan sát
- Cho vào nước
- Cân, đo thể tích
(bằng cách cho vào
cốc nước có vạch)
- Chất rắn, màu trắng
- Không tan trong nuớc
-Khối lượng riêng (D = m/V): trong đó
m là khối lượng, V là thể tích
Muối
- Quan sát
- Cho vào cố nước,
khuấy đều
- Đốt
- Chất rắn, màu trắng
- Tan trong nước
- Không cháy được
?/ Em hãy xác định các cách để xác

định được tính chất của chất
GV thuyết trình: Để biết được tính chất
vật lí của chất thì chúng ta có thể quan

sát hoặc dùng dụng cụ để đo hay làm thí
nghiệm còn các tính chất hoá học thì
phải làm thí nghiệm mới biết được
HS: - Quan sát
- Dùng dụng cụ để đo
- Làm thí nghiệm GV đặt vấn đề: Vậy
tại sao chúng ta cần phải biết tính chất
của chất?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau:
+Trong khay có 2 lọ đựng chất lỏng
trong suốt (1 lọ đựng nước còn 1 lọ
đựng rượu Etylic). Các em hãy tiến
hành TN để phân biệt được 2 chất lỏng
trên.
GV gợi ý: Để phân biêt được 2 chất
lỏng trên, ta phải dựa vào tính chất khác
nhau của cồn và nước. Đó là tính chất
nào?
HS: Dựa vào t/c khác nhau của nước và
cồn là:
GV: Cho HS thảo luận sau đó gọi HS
trình bày cách làm.
GV: Hướng dẫn HS nhận biết bằng
cách đổ mỗi lọ 1 ít ra lỗ nhỏ của đế sứ
giá thí nghiệm rồi đốt
?/ Tại sao chúng ta phải biết t/c của

chất?
HS: Giúp chúng ta phân biệt được chất
này với chất khác (nhận biết được chất)
GV thuyết trình: Biết t/c của chất còn
giúp ta biết cách sử dụng chất thích hợp
và biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống sản xuất.

- Cồn cháy được còn nước thì không
cháy được
- Vậy muốn phân biệt được 2 chất lỏng
trên ta lấy ở mỗi lọ một ít chất lỏng và
đêm đốt.
+ Nếu cháy được thì chất lỏng đem đốt
là cồn, nếu không cháy được thì chất
lỏng đem đốt là nước.

- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
4. Hướng dẫn về nhà
GV: Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài
BTVN: 1,2,3,4,5,6 (11)
D – RÚT KINH NGHIỆM





Ngày soạn :…/… /201…

Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 3. CHẤT (TIẾP)
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS nêu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. thông qua các thí nghiệm tự
làm, HS biết được là: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì
không có tính chất nhất định
2. Kỹ năng
- Biết dựa vào tính chất khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi
chất ra khỏi hỗn hợp
- HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục rèn luyện
một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV chuẩn bị:
- Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, tấm kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ
tinh, ống hút
- Hoá chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định sĩ số
2. kiểm tra bài cũ
?/ Làm thế nào để biết được t/c của chất? Việc hiểu t/c của chất có lợi gì
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
CHẤT TINH KHIẾT.
1. CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP


GV: Hướng dẫn HS quan sát các chai
nước khoáng, nước cất và nước tự nhiên
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
sau:
- Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính:
+ Tấm 1: 1-2 giọt nước cất
+ Tấm 2: 1-2 giọt nước ao hồ
+ Tấm 3: 1-2 giọt nước khoáng
- Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn còn
để nước từ từ bay hơi hết
- Hướng dẫn các nhóm quan sát tấm
kính và ghi lại hiện tượng
?/ Từ kết quả thí nghiệm trên , em có
nhân xét gì về thành phần của các loại
nước?
GV thông báo:
- Nước cất là chất tinh khiết
- Nước tự nhiên và nước khoáng là hỗn
hợp
?/ Em hãy cho biết: Chất tinh khiết và
hỗn hợp có thành phần như thế nào?
GV: Dùng hình vẽ SGK giới thiệu
cách chưng cất nước tự nhiên thành
nước cất
GV: Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của nước cất và rượu

HS rút ra

nhận xét.
- Kết quả:
+ Tấm 1: Không có vết cặn
+ Tấm 2: Có nhiều vết cặn
+ Tấm 3: Có vết căn mờ
- Nước cất không có lẫn chất khác
- Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn
một số chất tan
+ Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn với
nhau.
+ Chất tinh khiết: Chỉ gồm một chất
(không có lẫn chất khác)
* Kết luận: - Chất tinh khiết có những
tính chất vật lí và hoá học nhất định
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi phụ
thuộc vào thành phần của hỗn hợp .

Hoạt động 3
2.TÁCH CHẤT RA KHỎI MUỐI
GV: Trong thành phần nước biển có
chứa 3-5% muối ăn. Muốn tách riêng
được muối ăn ra khỏi nước biển ta làm
thế nào?
HS: Đun nóng hỗn hợp nước biển,
.

nước sôi bay hơi hết. Muối ăn kết tinh
lại
GV: Như vậy, để tách riêng được muối
ăn ra khỏi nước muối ta phải dựa vào t/c

vật lí khác nhau của nước và muối ăn.
- Nước có nhiệt độ sôi là 100
o
C, còn
muối ăn có nhiệt độ sôi là 1450
o
C.
?/ Làm thế nào để tách riêng đường kính
ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát?
- Gợi ý: Đường kính và cát có t/c vật lí
nào khác nhau?
?/ Nêu cách tách chất?
?/ Qua thí nghiệm trên, em hãy cho biết
nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp?
GV: Sau này chúng ta có thể dựa vào
t/c hoá học để tách riêng các chất ra
khỏi hỗn hợp.
?/ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành
phần và t/c khác nhau như thế nào?
?/ Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra
khỏi hỗn hợp?
- Đường tan được trong nước, cát thì
không tan được trong nước.
+ Cách làm: Cho hỗn hợp vào nước
khuấy đều để đường tan hết, dùng giấy
lọc để lọc bỏ phần không tan (cát) ta
được hỗn hợp nước đường. Đun sôi
nước, để cho nước bay hơi hết còn lại
đường kết tinh. Ta thu được đường tinh

khiết.
- Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta
có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lí.
4. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn
- BTVN: 7,8 (11)
D – RÚT KINH NGHIỆM




Ngày soạn :…/… /201…
Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 4. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm
- Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản (lấy hoá chất, đun hoá chất, lắc hoá chất )
- Biết được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng
- Thực hành: Đo nhiệt độ nóng chảy của Parafin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được:
Các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
- Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (Dựa vào các tính chất vật lí)Biết dựa
vào tính chất khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp
- HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục rèn luyện
một số thao tác thí nghiệm đơn giản.

3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị để HS làm quen với một số đồ dùng thí nghiệm như: Đèn cồn, ống
nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm
- Chuẩn bị 2 tờ tranh:
+ Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
+ Một số thao tác đơn giản
- Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất thực hành:
+ Hoá chất: Bột lưu huỳnh, NaCl, cát, Parafin
+ Dụng cụ: Nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, giấy lọc, phễu,
đũa thuỷ tinh.
- HS: Chuẩn bị 2 chậu nước, hỗn hợp muối ăn
1. ổn định sĩ số
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Hướng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng
hoá chất, dụng cụ thí nghiệm( SGK )
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
GV hướng dẫn HS: Đặt 2 ống nghiệm
có chứa bột lưu huỳnh và Parafin vào
cốc nước. Đun nóng cốc nước bằng đèn
cồn, đặt đứng nhiệt kế vào cốc nước.
Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và
1. Thí nghiệm 1:
HS: Làm thí nhiệm theo sự hướng dẫn
của GV
HS: Theo dõi và rút ra nhận xét:

nhiệt độ nóng chảy của 2 chất.

?/ Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa?

qua các thí nghiệm, em hãy út ra
nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy
của các chất.
GV hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm theo 2 bước sau:
* Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g hỗn
hợp muối ăn và cát
- Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch,
khuấy đều để muối tan hết.
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu. Đặt phễu
vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối
vào phễu theo đũa thuỷ tinh

Quan
sát.
* Dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng 1/3 ống
nghiệm (từ miệng ống)
- Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.
+ Chú ý: Ban đầu phải hơ dọc ống
nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn để ống
nghiệm nóng đều, sau đó đun tập trung
vào đáy ống nghiệm, vừa đun vừa lắc
nhẹ, hướng miệng ống nghiệm về phía
không có người.
?/ Em hãy so sánh chất rắn thu được ở
đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu?

- Parafin nóng chảy ở nhiệt độ 42
o
C
- Khi nước ssôi (100oC), lưu huỳnh
chưa nóng chảy

Lưu huỳnh có nhiệt
độ nóng chảy lớn hơn 100
o
C
* Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng
chảy khác nhau.
2. Thí nghiệm 2:
HSNX: Chất lỏng chảy xuống ống
nghiệm là dung dịch trong suốt. Cát
được giữ lại trên giấy lọc.
HS: Chất rắn thu được là muối ăn tinh
khiết (không còn lẫn cát)
Hoạt động 3
VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH
GV: Hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu:
STT Tên T.N D.cụ; H.
chất
Cách tiến hành H. tượng G.thích K.L
GV: Yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng cụ.
” Hoạt động 4 (1)
IV- DẶN DÒ
GV: Đọc bài “Nguyên tử
V- Rút kinh nghiệm giờ dạy





Ngày soạn :…/… /201…
Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 5: NGUYÊN TỬ
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa vè điện và từ đó tạo ra mọi
chất.
- Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử
- Biết được dặc điểm của hạt electron
2. Kỹ năng
-HS biiết được hạt nhân được tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt
trên
- Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
- Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển
động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên
kết được với nhau.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Vẽ sơ đồ nguyên tử của H, O, Mg, He, N, Ne, Si, K, Ca, Al
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định sĩ số
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1
1. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ?
GV thuyết trình: Các chất đều được
cấu tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
?/ Nguyên tử là gì?
GV thuyết trình: Có hàng chục triệu
chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100
loại nguyên tử
GV giới thiệu: Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dương và vỏ tạo
bởi một hay nhiều electron mang điện
tích âm.
GV: Thông báo đặc điểm của hạt
electron:
* Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện
* Nguyên tử gồm:
- 1 hạt nhân mang điện tích dương
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích âm
* Electron:

- Kí hiệu: e
- Điện tích: (-1)
- Khối lượng vô cùng nhỏ:
(9,1095 x 10
-28
g)
Hoạt động 2

2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
GV giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử
được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và
nơtron
GV: Thông báo đặc điểm của từng loại
hạt
GV giới thiệu nguyên tử cùng loại:
?/ Em có nhận xét gì về số proton và số
electron trong nguyên tử?
?/ Em hãy so sánh khối lượng của một
hạt electron với khối lượng của 1 hạt
proton và khối lượng của 1 hạt nơtron?
GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của nguyên tử.
* Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi
proton và nơtron
a/ Hạt proton:
- kí hiệu: p
- Điện tích: (+1)
- Khối lượng: 1,6726 x 10
-24
g
b/ Hạt nơtron:
- Kí hiệu: n
- Điện tích: Không mang điện
- Khối lượng: 1,6748 x 10
-24
g
* Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng

loại
* Vì nguyên tử trunh hoà về điện nên số
p = số e
* Proton và nơtron có cùng khối lượng
còn electron có khối lượng rất bé (bằng
0,0005 lần khối lượng của hạt p).
Nên: m
nguyên tử
= m
hạt nhân
Hoạt động 3
3. LỚP ELECTRON
GV giới thiệu: Trong nguyên tử
electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có 1 số electron nhất định.
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi (số
e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng)
GV: Cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử
sau: H, Mg, N, Ca Yêu cầu HS hàon
thành vào bảng:
N.tử Số
P
Số
E
Số lớp e Số e
lớp ngoài cùng
Hiđro
Magie
Nitơ

- Electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi
lớp có 1 số electron nhất định
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có
khả năng liên kết
Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp
thành 2 lớp, lớp ngoài cùng có 6e

Canxi
GV: Gợi ý để HS biết cách xác định số
p trong hạt nhân (dựa vào điện tích hạt
nhân)
GV: Nhận xét
GV hướng dẫn:
- Dựa vào số p = số e
- Số e lớp 1 là: 2e
- Số e tối đa lớp 2 là: 8e
- Tra bảng 1 (42)
?/ Nguyên tử là gì?
?/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những
loại hạt nào?
?/ Nguyên tử cùng loại là gì?
?/ Vì sao nguyên tử có khả năng liên kết
được với nhau?
HS: Làm bài tập và hàon thành bảng:
N.tử Số
P
Số
E
Số lớp e Số e

lớp ngoài cùng
Hiđro
1 1 1 1
Magie
12 12 3 2
Nitơ
7 7 2 5
Canxi
20 20 4 2
4. Hướng dẫn về nhà
- GV: Cho HS đọc bài đọc thêm
- BTVN: 1,2,3,4,5 (15-16)
D- Rút kinh nghiệm giờ dạy





Ngày soạn :…/… /201…
Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 6. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS hiểu được “Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân”
- Biết được kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ
một nguyên tử của nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp

2. Kỹ năng
-Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
- HS được biết đến một số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất như: oxi,silic
- HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng 1 số nguyên tố hoá học (SGK-42)
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
HS: Đọc lại bài nguyên tử
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định sĩ số
2. kiểm tra bài cũ
?/ Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
?/ Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
GV: Cho HS chữa bài tập 5
3. Bài mới :

Số p Số n Số e
Nguyên tử 1 19 20 19
Nguyên tử 2 20 20 20
Nguyên tử 3 19 21 19
Nguyên tử 4 17 18 17
Nguyên tử 5 17 20 17
GV giới thiệu: Mỗi nguyên tử được
biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (Chữ cái
đầu viết hoa) gọi là kí hiệu hoá học.
GV giới thiệu: Kí hiệu một số nguyên
tố trong bảng.
GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu của một

số nguyên tố thường gặp như : Oxi, sắt,
kẽm, magie, natri, bari
GV: Lưu ý về cách viết kí hiệu chính
xác như sau: Chữ cái đầu viết bằng chữ
in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết
bằng chữ thường và nhỏ hơn chữ cái
đầu.
GV giới thiệu: Mỗi kí hiệu của một
nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của
2. Kí hiệu hoá học
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng
một “kí hiệu hoá học”
- VD: Kí hiệu của nguyên tố Canxi là
Ca, của nguyên tố nhôm là Al
O, Fe, Zn, Mg, Na, Ba
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ?
GV thuyết trình: Khi nói đến những
lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta
nói “nguyên tố hoá học” thay cho cụm
tù “loại nguyên tử”
?/ Nguyên tố hoá học là gì? (gọi HS đọc
SGK)
GV thông báo: Các nguyên tử cùng
một nguyên tố hoá học đều có t/c hoá
học như nhau.
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập
a/ Điền số thích hợp vào các ô trống ở
bảng sau:

b/ Trong 5 nguyên tử trên những cặp
nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố
hoá học? Vì sao?
1. Định nghĩa ( sgk )
- Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc
cùng 1 nguyên tố hoá học vì có cùng số
proton
- Nguyên tử 4 và nguyên tử 5 thuộc
cùng 1 nguyên tố hoá học vì có cùng số
proton

nguyên tố đó.
- VD:
+ H: Chỉ 1 nguyên tử hiđro
+ Fe: Chỉ 1 nguyên tử sắt
+ Nếu viết 2Fe thì chỉ 2 nguyên tử sắt
GV thông báo: Kí hiệu hoá học được
quy định thống nhất trên toàn thế giới.
HS: Viết các kí hiệu:
Hoạt động 2
CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC?
GV: Đến nay khoa học đã biết trên 110
nguyên tố. Trong số này có 92 nguyên
tố tự nhiên , còn lại là các nguyên tố
nhân tạo.
- Lượng các nguyên tố tự nhiên trong vỏ
trái đất không đều
GV treo tranh: Tỉ lệ về thành phần
khối lượng các nguyên trong vỏ trái đất.
?/ Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất

trong vỏ trái đất?
GV thuyết trình: Hiđro chiếm 1% về
khối lượng vỏ trái đất nhưng nếu xét về
số nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi
- Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất
cho sinh vật là C, H, N, O thì C và N là
2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất
(C:0,08%, N:0,03%)
4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái
đất là: Oxi (49,4%), Silic (25,8), Nhôm
(7,5%), Sắt (4,7%)
Hoạt động 3
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
GV treo bảng phụ nội dung bài tập:
Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số
thích hợp vào những ô trống trong bảng
sau:
Tên nguyên
tố
KHHH Tổng số hạt
trong
nguyên tử
Số P Số e Số n
? ? 34 ? ? 12
? ? ? 15 ? 16
? ? 18 6 ? ?
? ? ? ? 16 16
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc kí hiệu hoá học của một số nguyên tố thường gặp
- BTVN: 1,2,3 (20)



D- Rút kinh nghiệm giờ dạy





Ngày soạn :…/… /201…
Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 7. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TIẾP)
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng cacbon
- Biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối sẽ xác
định được đó là nguyên tố nào.
- Biết sử dụng bảng 1 (SGK-42) để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
+ Biết nguyên tử khối hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu hoá
học của nguyên tố.
2. Kỹ năng
- HS rèn luyện về kỹ năng viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn luyện khả năng làm
bài tập xác định nguyên tố.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Bảng 1 (42-SGK)
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập

C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định sĩ số
2. kiểm tra bài cũ
?/ ĐN nguyên tố hoá học? Viết kí hiệu hoá học của nguyên tố sau: Nhôm, magie,
canxi, kẽm, bạc, sắt, đồng, lưu huỳnh, phot pho, clo.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
NGUYÊN TỬ KHỐI
GV thuyết trình: Nguyên tử có khối
lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì
quá nhỏ. Vì vậy người ta quy ước lấy
1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon
làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi đó
là đơn vị cacbon, viết tắt là: đ.v.c
GV: lấy ví dụ.
HS: Nghe và ghi bài

VD:
- Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro
bằng 1 đ.v.c (Quy ước viết tắt là: H = 1
đ.v.c)
- Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon
là: C = 12 đ.v.c
- Khối lượng của 1 nguyên tử oxi là:
O = 16 đ.v.c

GV: Các giá trị khối lượng này cho
biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử.
?/ vậy trong các nguyên tử trên nguyên

tử nào nặng nhất?, nhẹ nhất?.
?/ Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi
nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử
hiđro?
GV thuyết trình: Khối lượng tính bằng
đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương
đối giữa các nguyên tử

Người ta gọi
khối lượng này là nguyên tử khối.
?/ Nguyên tử khối là gì?
GV: hướng dẫn tra bẳng 1 (42-SGK)
để HS biết nguyên tử khối của các chất.
GV: Mỗi nguyên tố đều có một nguyên
tử khối nhất định, vì vậy dựa vào
nguyên tử khối của một nguyên tố chưa
biết, ta xác định được đó là nguyên tử
nào.
GV treo bảng phụ ND bài tập: Nguyên
tử của nguyên tố R có khối lượng nặng
gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra
bảng 1(42-SGK) và cho biết :
a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số p và số e trong nguyên tử?
GV hướng dẫn HS làm bài tập bằng hệ
thống các câu hỏi sau:
?/ Muốn xác định được R là nguyên tố
nào ta phải biết dược điều gì về nguyên
tố R?
?/ Với điều kiện trên đề bài, ta có thể

xác định nguyên tử số p trong nguyên tố
R?

Vậy ta phải xác định nguyên tử
khối.
?/ Em hãy tra bảng 1 (42-SGK) và cho
biết tên, kí hiệu của nguyên tố R?, số
P ?, số E ?
HS: Ta phải biết số proton, hoặc nguyên
tử khối
HS: Ta không xác định được số proton
GV treo bảng phụ ND bài tập 2:
Nguyên tử của nguyên tố X có 16
proton trong hạt nhân. Em hãy tra bảng
1 (SGK-42) và trả lời câu hỏi:
?/ Tên và kí hiệu của X?
- Nguyên tử hiđro nhẹ nhất, nguyên tử
oxi nặng nhất
- Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần
nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi nặng gấp
16 lần nguyên tử hiđro.
* Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đ.v.c

- NTK của R là:
R = 14 x 1 = 14 (đ.v.c)
- R là nitơ, kí hiệu là N
- Số proton là 7
- Số electron là 7 (vì số p = số e)


HS làm bài tập 2:
- Vì p = 16

X là lưu huỳnh (S)
- nguyên tử X có 16 (e) vì p = e
- S = 32 đ.v.c
- Nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên
tử hiđro và nặng gấp 2 (32 : 16) lần so
với nguyên tử oxi


?/ Số e trong nguyên tử của nguyên tố
X?
?/ Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử hiđro?, nguyên tử oxi?
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và
làm bài tập sau: Tra bảng 1 (SGK-42)
hoàn thành bảng cho dưới đây.
TT Tên N. tố KHHH Số p Số e Số n Tổng số
hạt trong
N. tử
NTK
1 Flo ? ? ? 10 ? ?
2 ? ? ? 19 20 ? ?
3 ? ? ? ? 12 36 ?
4 ? ? 3 ? 4 ? ?
4. Hướng dẫn về nhà

- BTVN: 4,5,6,7,8 (20)
- Đọc trước bài sau.
D- RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY





Ngày soạn :…/… /201…
Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 8. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT VÀ PHÂN TỬ
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất
- Phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được: Trong một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không tách
rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
2. Kỹ năng
- Rèn khả năng phân biệt các loại chất
- HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13
HS: Ôn lại các KN về chất, hỗn hợp, nguyên tố hoá học
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định sĩ số
2. kiểm tra bài cũ

GV: Nêu ĐN “Nguyên tử khối”?.
- Áp dụng: Xem bảng 1(SGK-42) cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố R biết rằng
nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ?
GV: Gọi HS chữa bài tập 6 (20)
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT

GV treo tranh:
+ H1.10: Mô hình tượng trưng mẫu kim
loại đồng (rắn)
+ H1.11: Mô hình tượng trưng mẫu khí
oxi và hiđro
GV: giới thiệu đó là mô hình tượng
trưng của một số đơn chất.
?/ Các mô hình trên có đặc điểm gì?
?/ Vậy đơn chất là gì?
HS: Mẫu đơn chất chỉ gồm một loại
nguyên tử (một nguyên tố hóa học)
GV giới thiệu phân loại đơn chất gồm:
Kim loại và phi kim
GV: Giới thiệu trên bảng 1 (sgk-42)
một số kim loại và phi kim thường gặp
và yêu cầu HS về nhà học thuộc.
GV: Thông báo đặc điềm cấu tạo của
hợp chất
GV treo tranh:
+ H1.12: Mô hình tượng trưng một mẫu
nước

+ H1.13: Mô hình tượng trưng một mẫu
muối ăn (rắn)
GV: Giới thiệu đó là mô hình tượng
trưng của một số hợp chất
?/ Các mô hình trên có đặc điểm gì về
thành phần?
?/ Vậy hợp chất là gì?
HS: Một mẫu hợp chất gồm 2 loại
nguyên tử trở lên (2 nguyên tố hoá học
trở lên)
GV giới thiệu phân loại hợp chất gồm:
Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 3
(SGK-26)
1/ Đơn chất
* Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố hoá học
2/ Hợp chất

* Hợp chất là những chất được tạo nên
từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
HS: nghe và ghi bài:

- Các đơn chất là: Phot pho (P), Kim
loại magie (Mg). Vì mỗi chất trên được
tạo bởi 1 loại nguyên tử (do một nguyên
tố hoá học cấu tạo nên)
- Các hợp chất là: Khí cacbonic (CO
2
),

axit clohiđric (HCl), canxi cacbonat
(CaCO
3
), glucozơ (C
6
H
12
O
6
). Vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố

HS làm bài tập số 3 (SGK-26)
GV: Thuyết trình vể dặc điểm cấu tạo
của hợp chất
hoá học cấu tạo nên.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
GV treo bảng phụ ND bài tập: Điền từ
hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống
- “khí hiđro, khí oxi, khí clo là
những
1
đều tạo nên từ
một
2

- Nước, muối ăn (Natri clorua), axit
clohiđric là những
3

đều tạo nên
từ hai
4
Trong thành phần hoá
học của nước và axit clohiđric đều có
chung
5
, còn muói ăn và axit
clohiđric lại có chung một
6

GV: Nhận xét, đánh giá sửa sai (nếu
có)
HS: Chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ
trống:

1/ Đơn chất
2/ Nguyên tố hoá học
3/ Hợp chất
4/ Nguyên tố hoá học
5/ Nguyên tố hiđro
6/ nguyên tố clo
4. Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 1,2 (25)
D- RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY




Ngày soạn :…/… /201…

Ngày giảng: 8A1 …./…./201…
8A2 …./…./201…
8A3 …./…./201…
TIẾT 9. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT VÀ PHÂN TỬ (TIẾP)
A- MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- HS biết được phân tử là gì?
- So sánh được 2 khái niệm: Phân tử và nguyên tử
- Biết được trạng thái của chất
- Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất
- Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn
phân tử chất kia bao nhiêu lần.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện , củng cố để hiểu kĩ hơn về các KN hoá học đã học.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức khoa học về môn học
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định sĩ số
2. kiểm tra bài cũ
?/ Định nghĩa đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ?
GV: Gọi HS lên chữa bài tập 1
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
PHÂN TỬ
GV: Yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ
H1.11 đến 1.13.
GV: Giới thiệu các phân tử hiđro

(trong một mẫu khí hiđro), các phân tử
oxi (trong một mẫu khí oxi) và các phân
tử nước (trong một mẫu nước)
?/ Em có nhận xét gì về thành phần,
hình dạng, kích thước của các hạt phân
tử hợp thành các mẫu trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ t/c của chất và được gọi là
phân tử.
?/ Vậy phân tử là gì?
1/ Định nghĩa
- Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên
đều giống nhau về số lượng nguyên tử,
hình dạng, kích thước.
* Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm
một số nguyên tử liên kết với nhau và

×