Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Quyết định của xí nghiệp trong việc chọn lựa môi trường làm việc an toàn hay rủi ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.66 KB, 20 trang )

Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM

Báo Cáo Kinh Tế Nguồn Nhân Lực
Gv: Ts. Thái Anh Hòa


Câu hỏi phân tích:
Quyết định của xí nghiệp trong việc chọn lựa
mơi trường làm việc an tồn hay rủi ro.


2.C u lao
ng cho
nh ng công
vi c nguy
hi m.

1. M

u

3.Tập hợp
lựa chọn của
xí nghiệp ?

Nội
dung

4.Đường cầu
đối với
những cơng


việc nguy
hiểm.

5.Kết luận


1. Mở đầu


Ng

i lao

r i ro ho c t

ng quy t

nh ch p nh n l i m i làm vi c t

các xí nghi p

các xí nghi p an tồn, m t xí nghi p c ng ph i quy t

xem có nên cung c p m t mơi tr

ng làm vi c r i ro hay m t mơi tr

làm vi c an tồn cho ng

ng. S


i lao

l a ch n c a xí nghi p s

thu c vào vi c li u nh ng l i ích c a vi c cung c p môi tr

nh
ng
ph

ng làm vi c

an tồn l n h n chi phí lo i b các m i nguy hi m t n i làm vi c.


2. Cầu lao động cho các công việc nguy
hiểm: lượng của công ty phụ thuộc vào số công nhân thuê và loại môi trường
 Giả sử sản
làm việc, được đo bởi xác xuất xảy ra tai nạn trong nghề nghiệp:




Hàm sản xuất: Q = f(E;ρ)
Trong đó :
Q: đầu ra của doanh nghiệp.
E: số lượng công nhân.
ρ: xác suất xảy ra tai nạn lao động.



 Năng suất biên của lao động:

 MPE >0 (khi lao động tăng dẫn đến sản lượng tăng ).


 Năng suất biên khi chọn môi trường rủi ro:

 MPρ > 0 (sẽ có nhiều nguồn lực hơn để sản suất ra sản lượng nên
sản lượng tăng, vì cung cấp mơi trường an tồn sẽ rất tốn kém)


3.Tập hợp sự lựa chọn của xí
nghiệp:


Cung cấp mơi trường an tồn thì
sản lượng sẽ là:



q1 = α1E*

q0 = α 0E*



Nếu gọi p($) là giá của sản phẩm thì
giá trị biên của lao động trong môi
trường này là: p*α 0


Cung cấp mơi trường rủi ro thì
sản lượng sẽ là:



Tương tự ta có giá trị biên của lao
động là: p*α

1


 Năng suất biên của lao động trong một môi trường rủi ro vượt
quá năng suất biên của lao động trong một mơi trường an tồn ,
do đó α1> α0.

 Xác định sự khác biệt θ = pα1- pα0 , như là mỗi đô la trả cho mỗi
công nhân khi xí nghiệp chuyển từ một mơi trường an tồn tới
mơi trường nguy hiểm.


Lợi nhuận của xí nghiệp phụ thuộc vào việc xí nghiệp đó lựa chọn mơi trường làm
việc an tồn hay rủi ro. Hàm lợi nhuận bên dưới thỏa 1 trong 2 điều kiện:
π0 = pα0 E* - w0 E* (6.9)
π1 =pα1 E* - w1 E* (6.10)
Trong đó :
π0 là lợi nhuận xí nghiệp có thể đạt được nếu xí nghiệp lựa chọn mơi trường làm
việc an tồn.
π1 là lợi nhuận xí nghiệp đạt được nếu xí nghiệp lựa chọn là môi trường làm việc
rủi ro.



Doanh thu và chi phí đều ảnh hưởng đến quyết định của xí nghiệp khi
lựa chọn mơi trường làm việc an toàn hay rủi ro .
Lợi nhuận cao nhất của xí nghiệp cung cấp trong mơi trường khơng an
tồn nếu π1> π0, và cung cấp cho mơi trường an tồn nếu π0> π1.
Thay thế các phương trình lợi nhuận (6.9) và (6-10) ta được:
Cung cấp trong môi trường rủi ro nếu

θ > w1 – w0

Cung cấp trong môi trường an toàn nếu θ < w1 – w0


Các ngun tắc
chọn lựa của xí
nghiệp

Chọn mơi
trường làm việc
rủi ro nếu

Chọn mơi
trường làm việc
an tồn nếu

Ө> w1-w0

Ө< w1-w0





Nếu mức tiền lương của mỗi công nhân vượt quá mức chi phí lao động tăng thêm
( hay w1 – w0) thì lợi nhuận xí nghiệp sẽ đạt cực đại tại môi trường làm việc rủi ro.



Nếu mức tiền lương của mỗi công nhân nhận được thấp hơn mức tiền lương tăng
thêm ( hay w1 – w0 ) thì xí nghiệp sẽ khá hơn bởi môi trường làm việc an toàn tạo
ra.


4. Đường cầu đối với công việc nguy
hiểm tắc quyết định trong phương trình 6-11 cho chúng ta biết một xí nghiệp đặc
 Các ngun
biệt cung cấp mơi trường an toàn hay rủi ro. Sự khác biệt về tiền lương được đền bù cao
hơn thì ít có khả năng rằng xí nghiệp chọn lựa mơi trường rủi ro.



Những xí nghiệp khác nhau có những cơng nghệ khác nhau cho sự an tồn trong sản xuất.
Đặc biệt, một số xí nghiệp nhận thấy thật dễ dàng trong việc sản xuất an tồn, trong khi các
xí nghiệp nghiệp khác lại thấy khó khăn


Ví dụ:


các tr ng

i h c khơng ph i phân b nhi u ngu n l c
s n xu t an tồn
mà cung c p mơi tr ng an tồn
cho nhân viên và trở thành cơng ty có rủi ro θ là nh ỏ .
Ng c l i m than s th y khó kh n h n trong vi c s n
xu t an toàn. Vi c t ng n ng su t g n v i môi tr ng làm
vi ệ c rủ i ro là đáng k ể và θ là rất l ớn.


Hình 6-5. Đường cầu thị trường của người lao động
V giá tr
(
cơng

làm việc ở mơi trường rủi roớiích nhiị ϴ cao tnhấtviϴmax) nlàmôi trty ng
l i
u nh t
c ch
r i ro.
 V ớ i giá trị ϴmax th hi n m c
xí nghi p
ch n mơi tr ng làm vi c r i ro nhi u nh t.



V ớ i giá trị ϴ th ấp nh ất ( ϴmin ) là cơng ty
có l i ích th p nh t t vi c ch n môi
tr ng r i ro.

 V ớ i giá trị ϴmin th hi n m c

xí nghi p
ch n mơi tr ng làm vi c r i ro th p nh t.

a) Các xí nghiệp khác nhau sẽ cung cấp
khác nhau về một môi trường rủi ro




Giả sử chênh lệch tiền lương thì đền bù
lớn hơn ϴmax, nói cách khác chi phí để
th một cơng nhân làm việc trong môi
trường rủi ro sẽ cao hơn là th một cơng
nhân có kinh nghiệm của mỗi xí nghiệp.

 Khơng

một xí nghiệp nào muốn đưa ra

một mơi trường rủi ro. Vì thế, đường cầu
của cơng nhân trong mơi trường rủi ro là
0.

b) Cầu của thị trường lao động đối với
công việc rủi ro


Ở mức chênh lệch tiền lương đền bù tương
đương với mức Өmax
 Xí nghiệp thực hiện việc chuyển đổi để trở

thành xí nghiệp mạo hiểm, để mà ngày càng
phát triển số lượng của cơng nhân được u
cầu từ các xí nghiệp mạo hiểm.

-Nếu mức chênh lệch tiền lương đền bù giảm
hơn nữa ( dưới mức Өmin )
 Tất cả các xí nghiệp sẽ cung cấp mơi
trường rủi ro.

b) Cầu của thị trường lao động đối
với công việc rủi ro


5. Kết luận:


Chọn mơi trường làm việc rủi ro nếu

θ > w1-w0


Chọn mơi trường làm việc an tồn nếu

θ < w1-w0


Đường cầu thị trường cho người lao động trong nghề nghiệp đầy rủi ro là dốc
xuống.





×