Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Báo cáo Thực tập tại bưu điện tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.71 KB, 44 trang )

Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
L I më ®ÇuƠ
Quảng ninh là một vùng đất giàu tài nguyên khoáng sản, là khu công nghiệp khai
thác than lớn của cả nước, vị trí địa lý thuận lợi cho phat striển du lịch tầm cỡ quốc tế , có
những danh lam thắng cảnh nổi tiếng trong đó có vịnh Hạ Long được 2 lần xếp hạng là di
sản văn hoá thế gới . Bên cạnh đó Quảng Ninh còn có cửa khẩu quốc tế như cửa khẩu
Móng Cái, Hoành Mô thuận tiện cho việc thông thương buôn bán . Với những thế mạnh
trên Quảng Ninh chủ trương phtá triển kinh tế của Đảng và nhà nước theo hướng công
nghiệp - dịch vụ - du lịch và được xác định là vùng kinh tế trọng điểm của khu vực phía
bắc .
Quảng Ninh - một vùng kinh tế lớn tập trung đa dạng ngành nghề giàu tiềm năng
khoáng sản , trong những năm qua, kinh tế Quảng Ninh phát triển mạnh mẽ và đã đạt
được những tiến bộ rõ rệt về kinh tế , văn hoá xã hội . tốc độ tăng trưởng GDP
bình quân hnàg năm thời kỳ 5 năm 2006-2010 đạt 13 – 14 % năm . GDP bình quân đầu
người năm 2008( tính theo USD , giá hiện hành ) 1.010 USD, bằng 1,68 lần so với mức
trung bình của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và bằng 2,75 lần với mức trung bình của
cả nước.
Nền kinh tế đang từng bước bắt kịp với yêu cầu của thị trường bao gòm cả thị
trường trong tỉnh , thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Chất lượng hàng hoá và
dịch vụ không ngừng được nâng cao . Quy mô sản xuất ngày càng tăng , cơ cấu kinh tế
đang tiếp tục thay đổi nhằm phtá huy các thế mạnh kinh tế và thích ứng nhu cầu của thị
trường và xã hội.
Trong những năm qua , cùng với quá trình phtá triển chung của tỉnh . Bưu Điện
tỉnh Quảng Ninh là ngành giữ vai trò quan trọng góp phần to lớn trong sự phtá triển kinh
tế xã hội của tỉnh . Hoạt động kinh doanh các dịch vụ Bưu Chính giữ được tốc tăng
trưởng cao và ổn định . Cơ sở hạ tầng mạng lưới Bưu Chính không ngừng mở rộng và
phát triển đến các vùng sâu vùng xa: Các dịch vụ không ngừng được nâng cao về chất
lượng , đa dạng loại hình, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Được sự giúp đỡ nhiệt tinh của lãnh đạo ,chuyên viên các phòng ban của Bưu
Điện tỉnh Quảng Ninh kết hợp với những kiến thức đã được học ở trường và một thời
gian dài công tác, tìm hiểu thực tế nghiên cứu tài liệu tôi viết bản bao scáo này tổng kết


quá trình thực tập tại đơn vị . kính mong lãnh đạo bưu điện tỉnh Quảng Ninh , các thầy cô
giáo tham gia góp ý , bổ sung dể bản cáo cao hoàn thiện hơn.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

1
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
PHẦN I
THỰC TẬP CHUNG

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG NINH
Theo Đề án chia tách Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn các tỉnh, thành phố nhằm
mục đích hình thành đầy đủ mô hình tổ chức sản xuất của Tổng công ty Bưu chính Việt
nam và tổ chức quản lý mạng viễn thông nội hạt của Tập đoàn phù hợp với yêu cầu mới
của sự phát triển, tạo tiền đề cả hai lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông cùng phát triển.
Theo đó, Bưu điện tỉnh Quảng Ninh được thành lập tại Quyết định số 572/QĐ-
TCCB/HĐQT ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 Bưu điện tỉnh Quảng Ninh -
đơn vị thành viên của Tổng công ty Bưu chính Việt Nam chính thức là đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, là bộ phận cấu thành của mạng
bưu chính công cộng, hoạt động kinh doanh và hoạt động công ích cùng các đơn vị thành
viên khác trong một dây chuyền công nghệ Bưu chính, chuyển phát liên hoàn, thống nhất
cả nước, có mối liên hệ với nhau về tổ chức mạng lưới, lợi ích kinh tế, tài chính, phát
triển dịch vụ để thực hiện những mục tiêu của Nhà nước do Tổng công ty giao.

Bưu điện tỉnh Quảng Ninh hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật
Doanh nghiệp, các quy định khác của pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng
công ty Bưu chính Việt Nam, có con dấu riêng theo tên gọi, được đăng ký kinh doanh,
được mở tài khoản tại Ngân hàng, được phép hoạt động, sản xuất kinh doanh trong các
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngoài ra
được phép kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tổng công ty Bưu chính Việt Nam
cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
Tên gọi đầy đủ: Bưu điện tỉnh Quảng Ninh
Địa chỉ: 539 Lê Thánh Tông, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
Điện thoại: (84.33) 3 818 648 * Fax: (84.33) 3 825 561
E-mail: –
o 
o  !"" #$%&'#(##)
*(#+
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

2
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
 Bưu điện thị xã Uông Bí
 Bưu điện thị xã Cẩm Phả
 Bưu điện thành phố Móng Cái
 Bưu điện huyện Đông Triều
 Bưu điện huyện Yên Hưng
 Bưu điện huyện Hoành Bồ

 Bưu điện huyện Vân Đồn
 Bưu điện huyện Cô Tô
 Bưu điện huyện Tiên Yên
 Bưu điện huyện Ba Chẽ
 Bưu điện huyện Bình Liêu
 Bưu điện huyện Đầm Hà
 Bưu điện huyện Hải Hà
o ,
o -.+)
o /0123
o  ,0456!78&

Chương 2:
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG
VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG NINH
Theo quyết định số 50/QĐ-TCLĐ ngày 07/12/2007 của Tổng Giám đốc Tổng
công ty Bưu chính Việt Nam. V/v: Ban hnh điều l tổ chức v hot động của Bưu
đin tỉnh Quảng Ninh
I. HÌNH THỨC PHÁP LÝ:
1. Bưu điện tỉnh Quảng Ninh là đơn vị thành viên, hạch toán phụ thuộc Tổng Bưu chính
Việt Nam (Sau đây gọi tắt là Tổng Công ty), là một bộ phận cấu thành của mạng Bưu
chính công cộng, hoạt động kinh doanh và hoạt động công ích cùng các đơn vị thành viên
khác trong một dây chuyền công nghệ Bưu chính, chuyển phát liên hoàn, thống nhất cả
nước, có mối liên hệ với nhau về tổ chức mạng lưới, lợi ích kinh tế, tài chính, phát triển
dịch vụ để thực hiện những mục tiêu của nhà nước do Tổng Công ty giao; Được thành
lập theo Quyết định số 572/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị
Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam.
Sinh viên Nguyê

n Thi


Lan l

p QT 106 B2

3
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
2. Bưu điện tỉnh Quảng Ninh hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước, luật doanh
nghiệp, các quy định khác của pháp luật, điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
Bưu chính Việt Nam và điệu lệ này.
3. Bưu điện tỉnh Quảng Ninh có con dấu theo tên gọi, được đăng ký kinh doanh, được mở
tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại các Ngân hàng và kho bạc Nhà nước; chịu
trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật và trước Tổng công ty trong phạm vi quyền hạn và
nghĩa vụ được quy định tại điều lệ này.
4. Bưu điện tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm kế thừa, nghĩa vụ phát lý và lợi ích hợp
phát khác nhau về dịch vụ bưu chính, phát hành báo chí, chuyển phát, tài chính Bưu
chính của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh cũ theo quy định của pháp luật.
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CHÍNH:
1. Thiết lập, quản lý, khai thác và phát triển mạng Bưu chính công cộng trên địa bàn tỉnh.
2. Cung cấp các dịch vụ Bưu chính công ích theo quy hoạch, kế hoạch phát triển Bưu
chính của Tông công ty và những nhiệm vụ công ích khác do Tổng công ty giao hoặc cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
3. Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính dành riêng theo quy định của Tổng công ty và cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, chuyển phát, phát hành Báo chí, Tài chính, Ngân
hàng trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh.
5. Hợp tác với các Doanh nghiệp Viễn thông cung cấp, kinh doanh các dịch vụ Viễn
thông, Công nghệ Thông tin trên địa bàn tỉnh.
6. Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực Bưu
chính, chuyển phát.

7. Tổ chức kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật và được Tổng
Công ty cho phép.
III. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
1. Thiết bị, quản lý, khai thác và phát triển mạng Bưu chính công cộng, cung cấp các dịch
vụ Bưu chính công ích theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Tổng Công ty giao;
2. Cung cấp các dịch vụ Bưu chính công ích khác theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền hoặc Tổng Công ty giao;
3. Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính dành riêng theo quy định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền và Tổng Công ty;
4. Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, phát hành báo chí, chuyển phát trong và ngoài
nước;
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

4
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
5. Tham gia các hoạt động cung cấp các dịch vụ Bưu chính Quốc tế và các dịch vụ khác
trong khuôn khổ các điều ước Quốc tế trong lĩnh vực Bưu chính mà Việt Nam ký kết, gia
nhập khi được Nhà nước và Tổng Công ty cho phép;
6. Hợp tác với các doanh nghiệp Viễn thông để cung cấp, kinh doanh dịch vụ Viễn thông
và Công nghệ thông tin;
7. Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, dạy nghề và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ
trong lĩnh vực Bưu chính;
8. Kinh doanh các dịch vụ môi trường mạng theo quy định của pháp luật;
9. Kinh doanh các dịch vụ Bảo hiểm, Tài chính, Ngân hàng theo quy định của Pháp luật;

10. Kinh doanh vận tải hành khách, vận tải hàng hoá theo quy định của Pháp luật;
11. Kinh doanh các dịch vụ Logistics;
12. Mua, bán, sửa chữa xe và vật tư, thiết bị xe, máy;
13. Mua, bán, đại lý mua, đại lý bán các loại hàng hoá và dịch vụ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo quy định của Pháp luật;
14. Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị Bưu chính Viễn thông; Công nghệ thông tin,
thiết bị văn phòng và các loại hàng hoá, dịch vụ khác;
15. Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải theo quy định của Pháp luật;
16. In, sao bản ghi các loại; xuất bản, kinh doanh xuất bản phẩm;
17. Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
18. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, dịch vụ du lịch, quảng cáo;
19.Tư vấn, nghiên cứu thị trường; xây dựng, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu theo quy
định của pháp luật;
20.Thiết kế, xây dựng công trình, hạng mục công trình trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn
thông;
21.Kinh doanh các ngành, nghề khác theo quy định của Pháp luật và Tổng Công ty.
IV: BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG NINH CHỊU SỰ QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH
QUẢNG NINH:
-Về chấp hành Pháp luật, các mặt hoạt động có liên quan đến nhiệm vụ phục vụ nhân
dân gắn với nhiện vụ phát triển Bưu chính của tỉnh.
V. TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI :
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Bưu điện tỉnh hoạt động theo Hiến pháp,
Pháp luật của Nhà nước, điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam và các quy định của cơ quan
Đảng cấp trên.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l


p QT 106 B2

5
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
2. Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Bưu điện tỉnh hoại
động theo Hiến pháp, Pháp luật, điều lệ của tổ chức đó và các văn bản của cơ quan cấp
trên.
VI.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG VÀ CÁC ĐƠN
VỊ TRỰC THUỘC BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG NINH:
1- PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH :
Theo quyết định số 217/QĐ- TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh v/v: Ban hnh quy đinh về chức năng, nhim vụ của Phòng Tổ chức hnh
chính.
* Chức năng:
Phòng Tổ chức hành chính Bưu điện tỉnh Quảng Ninh là phòng chuyên môn
nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Bưu điện tỉnh quản lý và điều hành về
các lĩnh vực công tác: Tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, bảo hộ lao động,
các chế độ chính sách xã hội, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho cán bộ công nhân viên
trong đơn vị, tiếp đón khách đến tham quan, phục vụ hội nghị, hội họp, học tập của Bưu
điện tỉnh.
* Nhiệm vụ:
* Về công tc tổ chức cn bộ lao động.
1. Xây dựng quy hoạch chiến lựơc tổng thể phát triển của toàn đơn vị thuộc lĩnh
vực tổ chức quản lý sản xuất và quản lý cán bộ.
2. Tổ chức xây dựng, trình ban hành và hướng dẫn thực hiện các quy định về chức
năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bưu điện tỉnh, tổ chức lao động khoa học,
nghiên cứu và trình Giám đốc Bưu điện ban hành nội quy công tác, quy định về phân
công, phân cấp trong phạm vi toàn Bưu điện tỉnh.
3. Nghiên cứu xây dưng mới và sửa đổi bổ sung các quy chế nội bộ của Bưu điện
tỉnh trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.

4. Xây dựng, tổ chức thực hiện các quy định về chức năng nhiệm vụ các mô hình
về tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động khoa học.
5. Xây dựng, hướng dẫn và thực hiện các nội dung của công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm cán bộ trong các lĩnh vực. Thực hiện hoàn chỉnh các thủ tục để trình
bổ nhiệm Cán bộ thuộc Tổng công ty quản lý.
6. Tổng hợp, phân tích, báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực tổ chức cán bộ,
đề xuất các phương án sửa đổi, bổ xung, điều chỉnh quy định chế độ sản xuất kinh doanh
phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

6
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
7. Tổ chức xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân hàng năm; chế độ chính sách đối với các đối tượng được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng ở các trường trong và ngoài ngành.
8.Tổ chức triển khai áp dụng định mức lao động khoa học mà Tổng công ty đã
ban hành. Tiến hành nghiên cứu, xây dựng định mức cho những loại công việc mà Tổng
công ty chưa ban hành. Thực hiện định mức và định biên lao động cho từng đơn vị theo
chức năng nhiện vụ và khối lượng nghiệp vụ được giao.
9. Trình Giám đốc xét duyết việc tuyển dụng bổ sung, điều động, bố trí lao động
hợp lý để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
10. Xây dựng kế hoạch và phương án về lao động tiền lương để thực hiện phương
hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
11. Xây dựng, quản lý chức danh tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ,

tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật đối với công nhân trực tiếp sản xuất, trình lãnh đạo Bưu điện
tỉnh phương án tổ chức thi nâng ngạch, nâng bậc và xét nâng lương cho cán bộ công nhân
viên trong đơn vị.
12. Thực hiện hướng dẫn và giải quyết chế độ chính sách đối với CBCNV theo
quy định phân cấp của Bưu điện tỉnh.
13. Quản lý hồ sơ CBCNV theo quy định, định kỳ bổ sung hồ sơ, giải quyết chế
độ hưu trí, thôi việc, tuất, đối với CBCNV trong đơn vị.
14. Lập kế hoạch bảo hộ lao động và hướng dẫn các đơn vị cơ sở thực hiện công
tác bảo hộ lao động, an toàn vệ sinh lao động; Làm thường trực hội đồng Bảo hộ lao
động - An toàn vệ sinh lao động
15. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Theo dõi, tổng hợp, phân
tích số liệu thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp trên và các đơn vị
liên quan.
16. Định kỳ đánh giá sơ, tổng kết về công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động
tiền lương, chính sách xã hội. Đề xuất các chủ trương, biện pháp nâng cao chất lượng,
hiệu quả trong các mặt công tác.
17.Thực hiện các chính sách xã hội đối với CBCNV theo quy định.
18. Xây dựng kế hoạch đơn giá tiền lương, triển khai giao kế hoạch đơn giá tiền
lương, tiền lương khoán cho các đơn vị cơ sở.
19. Xây dựng quy chế phân phối tiền lương cho tập thể và cá nhân của Bưu điện
tỉnh và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
* Công tc Ytế:
1. Lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ cho CBCNV trong đơn vị.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2


7
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
2. Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho CBCNV theo quy định.
3. Khám, cấp phát thuốc điều trị trong những trường hợp CBCNV ốm bình
thường, tham gia cấp cứu và theo dõi điều trị những trường hợp đặc biệt.
4. Phối hợp làm tốt việc do môi trường, đề xuất những biện pháp khắc phục môi
trường không đảm bảo.
5.Thực hịên tốt các phương án, kế hoạch, các nội dung của công tác chăm sóc sức
khoẻ ban đầu, vệ sinh công nghiệp, kế hoạch điều dưỡng hàng năm. Mua thuốc phục vụ
hàng ngày cho CBCNV trong đơn vị.
* Công tc hnh chính:
1. Chuẩn bị nội dung về nghi thức phục vụ cho các hội nghị, các cuộc họp, học tập
của Bưu điện tỉnh tổ chức.
2.Tiếp đón và hướng dẫn khách đến thăm quan tại đơn vị, đảm bảo bố trí khách ăn
nghỉ theo đúng chế độ quy định.
3. Quản lý phương tiện ôtô thuộc khối văn phòng, bố trí sắp xếp xe đưa đón lãnh
đạo và cán bộ đi công tác theo lệnh điều xe.
4. Mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất và văn phòng phẩm cho các phòng chức
năng của Bưu điện tỉnh, Trung tâm Bưu điện Hòn gai, sửa chữa các công trình thuộc
phạm vi cơ quan làm việc.
5. Cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ, Trung tâm
Bưu điện Hòn gai đảm bảo đúng định mức và quy định của ngành cũng như của Bưu điện
tỉnh.
6. Theo dõi tăng giảm tài sản, quản lý tốt tài sản cơ quan không để xảy ra thất lạc
mất mát, thường xuyên kiểm tra, kiểm kê để kịp thời phát hiện những trường hợp thất lạc,
mất mát tài sản để qui trách nhiệm trong nội bộ.
2- PHÒNG KẾ TOÀN THỐNG KÊ TÀI CHÍNH:
Theo quyết định số 213/QĐ-TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
ninh v/v: Ban hnh quy định về chức năng, nhim vụ của Phòng Kế ton Thng kê

Ti chính.
* Chức năng:
1. Phòng Kế toán thống kê Tài chính Bưu điện tỉnh Quảng Ninh là phòng chuyên
môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Bưu điện tỉnh quản lý, điều hành
và thừa lệnh Giám đốc điều hành toàn bộ công tác kế toán thống kê tài chính, hạch toán
kinh tế trong đơn vị.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

8
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
* Nhiệm vụ:
1. Xây dựng kế hoạch công tác kế toán, các chế độ kế toán kinh doanh, tổ chức kế
toán, hệ thống bảng, biểu báo cáo, sổ sách kế toán và phương pháp kế toán của đơn vị
đúng với pháp lệnh kế toán thống kê tài chính và qui chế tài chính của Tổng Công ty.
2. Kiểm tra thẩm định các báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị trực thuộc về
sản xuất kinh doanh, tham gia kiểm tra công tác kế toán thống kê tài chính và kiểm tra
nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị trực thuộc.
3. Nghiên cứu triển khai hướng dẫn chế độ chính sách tài chính, thuế, các qui định
về công tác kế toán thống kê tài chính của ngành, của Nhà nước ứng dụng vào công tác
thống kê tài chính của đơn vị mình.
4. Tập hợp số liệu về các hoạt động kinh tế, tài chính để phản ánh tình hình luân
chuyển tài sản, vật tư, tiền vốn trong toàn Bưu điện tỉnh, phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh của đơn vị theo định kỳ.
5. Xây dựng kế hoạch thu, chi tài chính, chế độ thu nộp ngân sách, theo dõi sử

dụng vốn, phát hiện và ngăn ngừa các biểu hiện tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách, chế
độ tài chính của Nhà nước và qui chế tài chính của Tổng Công ty đối với các đơn vị.
6. Cung cấp số liệu, tài liệu về kế toán thống kê tài chính phục vụ cho việc điều
hành sản xuất kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh tế phục vụ công tác lập kế hoạch và
theo dõi thực hiện kế hoạch, tổng hợp quyết toán của các đơn vị trực thuộc, lập và báo
cáo thống kê theo chế độ qui định của Tổng công ty.
7. Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư
phát triển Bưu chính hàng năm và dài hạn. Tổ chức quản lý các nguồn vốn, trích lập các
quỹ hàng năm của đơn vị.
8. Tổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán thống kê tài chính của các đơn
vị trực thuộc về sản xuất kinh doanh, đầu tư và xây dựng, cân đối và cấp phát, thanh toán
tiền vốn, vật tư cho các đơn vị trực thuộc, sử dụng các quỹ theo quy chế tài chính của
Tổng công ty.
9. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn công tác kiểm kê, xác định và phản ánh chính xác
đúng kết quả kiểm kê hàng năm, thực hiện các thủ tục về tăng, giảm, điều động tài sản
trong đơn vị sau khi có ý kiến của các Phòng chuyên môn nghiệp vụ đã được Giám đốc
phê duyệt.
10. Lập kế hoạch và thực hiện công tác kiểm tra về công tác thu, chi tài chính.
11. Hướng dẫn và tập huấn về công tác kế toán thống kê tài chính cho các đơn vị
trực thuộc. Xây dựng kế hoạch cân đối tài chính của đơn vị.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

9
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa

12. Được quyền yêu cầu các đơn vị trực thuộc cung cấp đầy đủ các số liêụ cần
thiết cho công tác thống kê tài chính và được quyền từ chối chưa cung cấp kinh phí khi
hồ sơ chưa đầy đủ và không chính xác về các công trình xây dựng, mua sắm nguồn vốn
theo quy định.
13. Xây dựng các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ áp dụng cho đơn vị thuộc
lĩnh vực tài chính phù hợp với quy định của Nhà nước và của Tổng công ty.
14. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm trong công
tác quản lý thuộc lĩnh vực tài chính cho các đơn vị.
15. Cử cán bộ tham gia tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu, tham gia công tác thẩm
định, công tác nghiệm thu công trình, công tác bàn giao tài sản, thanh lý tài sản và các
nghiệp vụ công tác có liên quan đến thống kê tài chính khi có yêu cầu.
16. Tổng hợp số liệu về các lĩnh vực: Thực hiện kế hoạch, kế toán của các đơn vị
để xét phân phối thu nhập hàng tháng, quý.
3- PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ:
Theo quyết định số 215QĐ-TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh V/v: Ban hnh quy định về chức năng, nhim vụ của phòng kế hoch đầu tư.
* Chức năng:
Phòng Kế hoạch đầu tư Bưu điện tỉnh Quảng Ninh là phòng chuyên môn nghiệp
vụ có chức năng tham mưu giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ: Tổng hợp kế hoạch đầu
tư và triển khai chiến lược quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Thực hiện các nội
dung từ khâu kế hoạch đến khâu xây dựng nhằm mở rộng và phát triển các dịch vụ Bưu
chính, dịch vụ tài chính Bưu chính.
* Nhiệm vụ:
1. Quản lý các dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ Bưu chính và dịch vụ tài chính
Bưu chính.
2. Xây dựng và trình duyệt kế hoạch đầu tư, phát triển mạng Bưu chính và các
dịch vụ tài chính Bưu chính dài hạn, trung hạn, hàng năm của đơn vị theo sự chỉ đạo và
hướng dẫn của Tổng Công ty.
3. Triển khai và hướng dẫn thực hiện các văn bản về chính sách, chế độ quy định
về quản lý đầu tư và xây dựng thuộc lĩnh vực Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu chính.

4. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển
khai thực hiện để đạt kết quả tốt.
5.Trình Giám đốc kế hoạch phân giao cho cơ sở theo hệ thống chỉ tiêu của Tổng
công ty giao cho Bưu điện tỉnh.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

10
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
6.Triển khai các công việc về dự án đầu tư sửa chữa tài sản và các công tác khác
về phát triển mạng Bưu chính và các dịch vụ tài chính Bưu chính.
7. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh, đồng thời chỉ đạo và triển khai.
4- PHÒNG KINH DOANH BƯU CHÍNH:
Theo Quyết định số 211QĐ-TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh. V/v: Ban hnh quy định về chức năng, nhim vụ của phòng kinh doanh Bưu
chính.
* Chức năng:
Phòng Kinh doanh Bưu chính là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham
mưu và kinh doanh, giúp Giám đốc Bưu điện tỉnh tổ chức, quản lý, điều hành, khai thác
mạng lưới Bưu chính và PHBC; kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu
chính và PHBC trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Thừa lệnh Giám đốc Bưu điện tỉnh điều
hành các hoạt động sản xuất và tổ chức kinh doanh có hiệu quả các dịch vụ.
* Nhiệm vụ:
1.Tổ chức, quản lý v điều hnh hot động của mng Bưu chính - PHBC:

a. Xây dựng qui hoạch mạng Bưu cục cấp I, II,III; Điểm BĐVHX, Kiốt, Đại lý
Bưu điện, điểm đặt thùng thư công cộng. Đề xuất thành lập hoặc bãi bỏ hoạt động của
điểm phục vụ.
b. Xây dựng qui hoạch mạng đường thư cấp II, cấp III và chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc tổ chức các tuyến phát tại phường, xã, thị trấn đảm bảo khớp hành trình giữa các
tuyền đường thư các cấp.
c. Tổ chức cung cấp các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu chính và PHBC
tại các điểm phục vụ theo qui định của ngành, đáp ứng yêu cầu và đảm bảo đủ các điều
kiện về an toàn, chất lượng của dịch vụ.
d. Tham gia xây dựng mạng tin học Bưu chính cấp tỉnh; Quản lý, sử dụng và phối
hợp hướng dẫn các đơn vị khai thác chương trình quản lý về mạng lưới, dịch vụ Bưu
chính, dịch vụ tài chính Bưu chính và PHBC.
2. Tham gia công tc đầu tư ti chính:
a. Xây dựng và phối hợp các phòng chức năng trình Giám đốc Bưu điện tỉnh kế
hoạch hàng năm về đầu tư và phân bổ; Hướng dẫn, tổ chức và theo dõi việc thực hiện các
đề án, quyết định đầu tư về Bưu chính bao gồm: Phương tiện vận chuyển, trang thiết bị
khai thác, giao dịch.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

11
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
b. Tham gia ý kiến và yêu cầu chuyên môn cho thiết kế các công trình hạ tầng Bưu
chính đảm bảo tối đa hiệu quả sử dụng.
3. Hướng dẫn v quản lý chất lượng dịch vụ:

a. Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Pháp lệnh Bưu chính Viễn
thông; Các qui định của các cơ quan quản lý Nhà nước; Qui trình khai thác, thủ tục
nghiệp vụ, giá cước do ngành qui định về các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu
chính, tem Bưu chính, tem chơi và dịch vụ PHBC.
b. Tổ chức điều tra và trả lời khiếu lại của khách hàng. Xử lý các biên bản sai
phạm về nghiệp vụ, giúp Giám đốc có kết luận chính xác và quyết định xử lý đúng quy
định.
c. Xử lý Bưu phẩm, Bưu kiện vô thừa nhận, tham gia công tác của Hội tem tỉnh để
xây dựng phong trào chơi tem trong tỉnh.
d. Hướng dẫn các đơn vị và tổng hợp các báo cáo định kỳ, thường xuyên và đột
xuất về sản lượng, doanh thu, tình hình hoạt động của các điểm phục vụ trong toàn tỉnh
theo yêu cầu của Giám đốc Bưu điện tỉnh, các ban chuyên môn của Tổng công ty.
4. Kinh doanh cc dịch vụ:
a. Nghiên cứu, phân đoạn và dự báo về thị trường các dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
các dịch vụ thế mạnh, các dịch vụ công ích, các dịch vụ có cạnh tranh mạnh.
b.Tập hợp, phân tích đánh giá thị phần, tốc độ phát triển dịch vụ của Bưu điện để
xác định các yếu tố ảnh hưởng để báo cáo Giám đốc.
c. Tập hợp, quản lý dữ liệu khách hàng lớn, khách hàng tiềm năng; xây dựng hệ
thống quản lý dữ liệu và kế hoạch chăm sóc khách hàng.
d.Theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động của các doanh nghiệp khác cùng kinh
doanh các dịch vụ Bưu chính trên địa bàn để có đối sách cạnh tranh hoặc hợp tác đem lại
hiệu quả.
đ. Hướng dẫn thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mại, thay đổi giá theo
kế hoạch của Tổng công ty hoặc chương trình riêng của Bưu điện tỉnh phù hợp với tình
hình thực tế.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l


p QT 106 B2

12
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
5- PHÒNG KINH DOANH VIỄN THÔNG TIN HỌC:
Theo quyết định số 216QĐ-TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh. V/v: Ban hnh qui định về chức năng, nhim vụ của Phòng Kinh doanh Viễn
Thông tin học.
* Chức năng:
Phòng Kinh doanh Viễn thông Tin học là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức
năng tham mưu giúp Giám đốc Bưu điện tỉnh quản lý, kinh doanh các dịch vụ Viễn thông
và điều hành mạng tin học trong lĩnh vực Bưu chính, dịch vụ tài chính Bưu chính và ứng
dụng tin học vào công tác quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh , cung cấp dịch vụ tin
học và công nghệ thông tin.
* Nhiệm vụ:
1. Tổ chức quản lý, khai thác, kinh doanh các dịch vụ Viễn thông tin học, tiếp
nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng để cung cấp các dịch vụ Viễn thông tin học.
2. Quản lý đầy đủ hồ sơ, mạng lưới Viễn thông tin học; phối hợp với các đơn vị
làm tốt công tác quản lý, bảo dưỡng, xử lý, cải tạo, nâng cấp mạng lưới thiết bị đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ phục vụ và kinh doanh.
3. Tổ chức quản lý theo dõi máy móc thiết bị trên toàn mạng lưới, phối hợp với
các phòng quản lý điều chuyển máy móc thiết bị giữa các đơn vị để sử dụng phù hợp có
hiệu quả.
4. ứng dụng tin học vào sản xuất và quản lý mạng Bưu chính, dịch vụ tài chính
Bưu chính.
5. Tổ chức, xây dựng, quản lý, điều hành và khai thác có hiệu quả mạng lưới tin
học Bưu chính nhằm phục vụ đắc lực cho công tác quản lý mạng dịch vụ Bưu chính, dịch
vụ Tài chính Bưu chính.
6. Xây dựng, trình duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, đề án

chương trình phát triển mạng lưới và các dịch vụ Viễn thông tin học từng thời kỳ trong
toàn tỉnh. Tham gia các cuộc điều tra, xử lý các vụ xâm phạm mạng lưới thiết bị Bưu
chính, dịch vụ tài chính Bưu chính.
7. Nghiêm cứu, tư vấn và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong
lĩnh vực Bưu chính, dịch vụ Tài chính Bưu chính.
8. Nghiên cứu xây dựng phương án kinh doanh các dịch vụ, phối hợp với các đơn
vị trực thuộc phát triển các loại hình dịch vụ Viễn thông tin học cũng như kinh doanh các
ngành nghề khác, trên cơ sở phù hợp với khả năng, điều kiện cụ thể của từng đơn vị,
được cơ quan có thẩm quyền cho phép, đồng thời nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực
hiện các hình thức và các kênh bán hàng trên toàn Bưu điện tỉnh.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

13
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
9. Hàng ngày theo dõi, nắm bắt tình hình hoạt động về khai thác các dịch vụ Viễn
thông Tin học trong toàn tỉnh; tiếp nhận báo cáo, đề nghị của các đơn vị về sự cố, ách tắc
thông tin.
10. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các biện pháp, phương án cho Giám đốc Bưu
điện tỉnh để chỉ đạo xử lý trong mọi tình huống, nhanh chóng đảm bảo chỉ tiêu chất lượng
phục vụ và kinh doanh.
11. Lắp đặt các thiết bị Tin học cho các đơn vị trong toàn Bưu điện tỉnh, bảo hành,
bảo trì, nâng cấp sửa chữa thiết bị Tin học phục vụ cho công tác Bưu chính và dịch vụ
Tài chính Bưu chính.
12. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy trình, quy phạm, thể lệ thủ tục

khai thác các loại hình dịch vụ qua mạng Tin học.
13. Tổng hợp, đánh giá thực trạng tình hình khai thác và xu hướng phát triển các
loại hình dịch vụ trên mạng Bưu chính tin học và đề xuất các giải pháp, phương án để
phát triển các dịch vụ mới.
14. Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp
vụ được giao.
15. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh các dịch vụ Viễn thông
tin học theo chức năng nhiệm vụ phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch của Bưu điện tỉnh.
16. Nghiên cứu xây dựng phát triển các chương trình phần mềm phục vụ cho công
tác quản lý sản xuất kinh doanh Bưu chính, đào tạo hướng dẫn nghiệp vụ tin học cho các
bộ công nhân viên của Bưu điện tỉnh.
17. Mở các dịch vụ mới, đóng, mở các dịch vụ do đơn vị quản lý khai thác khi có
yêu cầu.
18. Phát triển, quản lý các dịch vụ INTERNET trong toàn tỉnh.
19. Tham mưu đề xuất với lãnh đạo Bưu điện tỉnh về chiến lược phát triển Tin học
trước mắt và lâu dài.
20. Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành nghiên cứu ứng dụng Tin học
vào các dịch vụ Bưu chính làm đa dạng hoá các dịch vụ phục vụ tích cực trong công tác
chỉ đạo, điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh.
21. Quản lý chất lượng và mạng dịch vụ Viễn thông tin học, thực hiện các biện
pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
22. Chủ động phát triển kinh doanh các loại hình dịch vụ Bưu chính mở rộng hoặc
thu hẹp kinh doanh các ngành nghề phù hợp với khả năng kinh doanh của đơn vị.
23. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh các dịch vụ Viễn thông
Tin học theo chức năng nhiệm vụ phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch của Bưu điện tỉnh
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l


p QT 106 B2

14
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
6- TỔ CHUYÊN VIÊN TỔNG HỢP:
Theo Quyết định số 214/QĐ-TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh. V/v: Ban hnh quy định v chức năng, nhim vụ của tổ Chuyên viên tổng hợp.
* Chức năng:
Tổ chuyên viên Tổng hợp Bưu điện tỉnh Quảng Ninh là đầu mối giúp việc và chịu
sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Bưu điện tỉnh về mọi mặt công tác, có chức năng
tham mưu giúp Giám đốc trên mọi mặt lĩnh vực Tổng hợp, thi đua, văn thư lưu trữ, lịch
sử truyền thống, thanh tra bảo vệ, phòng chống cháy nổ, bảo vệ bí mật, công tác Quân sự
quốc phòng và các hoạt động phong trào.
* Nhiệm vụ:
1. Tổ chức xây dựng chương trình kế hoạch công tác tháng, quý, năm và lịch làm
việc hàng tuần của Lãnh đạo.
2. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện chương trình kế hoạch công tác của
cơ quan, các chỉ thị, nghị quyết của Giám đốc Bưu điện tỉnh, tổ chức phối hợp với các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tổ chức thu thập tổng hợp thông tin để báo cáo kịp thời chính xác cho lãnh đạo
Bưu điện tỉnh và cung cấp cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khi cần thiết, được uỷ
quyền truyền đạt, thông báo kết luận chỉ đạo của lãng đạo Bưu điện tỉnh đến các đơn vị
liên quan và theo dõi kết quả thực hiện.
4. Làm nhiệm vụ thư ký ghi biên bản cho các cuộc họp do ban Giám đốc chủ trì.
5. Rà soát phát hiện sai sót đảm bảo về thủ tục hành chính, pháp lý của các văn
bản trước khi trình lãnh đạo Bưu điện tỉnh ký.
6. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định và các văn bản khác được
Giám đốc Bưu điện tỉnh giao.
7. Chuẩn bị nội dung, tài liệu để lãnh đạo Bưu điện tỉnh làm việc tại các hội nghị,

với cấp trên và các cơ quan đơn vị, tổ chức cá nhân trong và ngoài ngành Bưu điện.
8. Tổ chức thực hiện công tác văn thư lưu trữ, bảo quản các văn bản thuộc lĩnh
vực hành chính, giữ gìn và bảo quản con dấu.
9. Đại diện cho Bưu điện tỉnh tiếp hoặc quan hệ làm việc với các cơ quan đơn vị
có liên quan đến hoạt động của Bưu điện tỉnh khi được Giám đốc Bưu điện tỉnh uỷ
quyền.
10. Thường xuyên theo dõi đề xuất các nội dung, nhiệm vụ và biện pháp để xây
dựng phong trào thi đua khen thưởng nâng cao hiệu quả công tác, tổ chức thực hiện chủ
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

15
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thi đua khen thưởng vào điều kiện
thực tế của Bưu điện tỉnh.
11. Làm thường trực hội đồng thi đua khen thưởng của Bưu điện tỉnh, phối hợp
với Công đoàn trong công tác chỉ đạo, tổ chức phong trào thi đua đối với các đơn vị trong
toàn Bưu điện tỉnh.
12. Tiếp nhận các báo cáo về công tác thi đua khen thưởng của các cơ sở, tổ chức
thẩm định thành tích của tập thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng.Tổng hợp thành
tích thi đua khen thưởng trình hội đồng thi đua khen thưởng Bưu điện tỉnh và hội đồng
thi đua khen thưởng các cấp khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc
trong lao động sản xuất và trong các lĩnh vực khác.
13. Kiểm tra giúp đỡ các đơn vị cơ sở làm tốt công tác thi đua khen thưởng, sơ kết,
tổng kết rút kinh nghiệm công tác thi đua khen thưởng của Bưu điện tỉnh, phổ biến và

nhân rộng điển hình tiên tiến và kinh nghiệm tổ chức phong trào thi đua. Viết báo cáo về
thi đua khen thưởng theo định kỳ hoặc đột xuất cho lãnh đạo Bưu điện tỉnh, gửi lên cấp
trên hoặc các bộ, ngành có liên quan, quản lý sổ sách phòng truyền thống, các vật phẩm
thuộc lĩnh vực thi đua khen thưởng như Cờ, Huy chương, Bằng khen, tặng phẩm thuộc
lĩnh vực khen thưởng.
14. Xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng trình lãnh đạo Bưu điện tỉnh phê
duyệt và tổ chức triển khai kế hoạch đó, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và
các đơn vị liên quan để giới thiệu tuyên truyền cho phong trào thi đua.
15. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác bảo tàng, bảo tồn, công tác lịch sử truyền thống,
theo dõi và quản lý di tích lịch sử và các chế độ chính sách đối với người có công với Tổ
Quốc, với ngành.
16. Xây dựng các quy chế, quy định về lĩnh vực thi đua khen thưởng, lịch sử ,
truyền thống trình Giám đốc Bưu điện tỉnh ban hành và hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
17. Trình Giám đốc việc xây dựng kế hoạch, chương trình công tác kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu tố, khiếu nại, tố cáo của Bưu điện tỉnh và tổ chức thực hiện các
chương trình đó.
18.Tổ chức thực hiện các cuộc kiểm tra, thanh tra theo chương trình kế hoạch
thanh tra của đơn vị và theo yêu cầu của Giám đốc.
19. Phối hợp với phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy Công an tỉnh Quảng Ninh
xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy phù hợp với đặc điểm của Bưu điện tỉnh và
các đơn vị trực thuộc.
20. Giúp ban Giám đốc Bưu điện tỉnh xây dựng phương án bảo vệ các cơ sở Bưu
điện, phương án chống khủng bố, đảm bảo an toàn an ninh trong hoạt động Bưu chính.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2


16
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ Quốc, phong trào tự quản đối với tập
thể và cá nhân.
21. Xây dựng kế hoạch công tác Quân sự quốc phòng địa phương, quản lý quân
dự bị động viên, tổ chức huấn luyện quân sự hàng năm cho lực lượng tự vệ, xây dựng
phương án tác chiến trong thời bình và khi có chiến tranh xảy ra.
22. Báo cáo kết quả trong hoạt động công tác quân sự quốc phòng địa phương với
cấp trên theo quy định, kiện toàn Ban chỉ huy quân sự Bưu điện tỉnh theo mô hình mới.
7- TRUNG TÂM BƯU ĐIỆN HÒN GAI:
Theo Quyết định số 212/QĐ-TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh. V/v: Ban hnh quy định về chức năng, nhim vụ của Trung tâm Bưu đin Hòn
Gai.
* Chức năng:
Trung tâm Bưu điện Hòn Gai là đơn vị sản xuất trực thuộc Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh có chức năng thực hiện tổ chức quản lý, khai thác và vận chuyển Bưu phẩm, Bưu
kiện, Báo chí đến các Bưu điện huyện, thị, thực hiện nhiệm vụ công ích về Bưu chính, tổ
chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp Uỷ Đảng và chính quyền địa
phương, kinh doanh các dịch vụ Viễn thông, tin học, kinh doanh các dịch vụ Bưu chính,
dịch vụ tài chính Bưu chính và các ngành nghề khác trong phạm vi được Bưu điện tỉnh
cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
* Nhiệm vụ:
1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện các phương án về tổ chức khai thác, dây chuyền
khai thác, về trang thiết bị các địa điểm sản xuất Bưu chính và PHBC, đảm bảo thực hiện
chỉ tiêu chất lượng, khai thác dịch vụ Bưu chính, dịch vụ Tài chính Bưu chính của ngành.
2. Thực hiện triển khai các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ Tài chính Bưu chính được
giao.
3. Nghiên cứu những phương án, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật
trong lĩnh vực khai thác các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ Tài chính Bưu chính nhằm nâng

cao năng xuất, chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
4. Đề xuất biện pháp bổ xung, sửa đổi quy trình, định mức kỹ thuật phù hợp với
thực tế.
5.Tổ chức, xây dựng, quản lý vận hành và khai thác mạng lưới Bưu chính-PHBC,
dịch vụ tài chính Bưu chính để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và
phương hướng phát triển do Giám đốc Bưu điện tỉnh trực tiếp giao, đảm bảo thông tin
liên lạc phục vụ sự chỉ đạo của cơ quan Đảng, Chính quyền các cấp, phục vụ yêu cầu
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

17
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
thông tin trong đời sống kinh tế, xã hội của các ngành và Nhân dân trên địa bàn thành
phố nhằm hoàn thành kế hoạch được giao.
6. Kinh doanh và phục vụ các dịch vụ Bưu chính, dịch vụ Tài chính Bưu chính và
các dịch vụ Viễn thông công cộng tại các điểm giao dịch.
7. Kinh doanh và phục vụ các dịch vụ Bưu chính hệ I.
8. Kinh doanh các dịch vụ Viễn thông tại các điểm giao dịch, chấp nhận hợp đồng
phát triển thuê bao, phát triển INTERNET, phát triển các dịch vụ mới, thu cước Viễn
thông, bán các loại thẻ dịch vụ Viễn thông cho di dộng, điện thoại dung thẻ.
9. Quản lý nghiệp vụ, tổ chức kinh doanh các đại lý Bưu điện
8- BƯU ĐIỆN HUYỆN, THỊ XÃ:
Theo Quyết định số 226/QĐ-TCHC ngày 01/01/2008 của Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh. V/v: Ban hnh quy định về chức năng, nhim vụ của Bưu đin huyn, thị xã.
* Chức năng:

Bưu điện huyện, thị xã là đơn vị cơ sở hạch toán phụ thuộc Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh, là một bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức và hoạt động của Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh, hoạt động kinh doanh và hoạt động công ích cùng các đơn vị cơ sở khác
trong một dây chuyền công nghệ Bưu chính liên hoàn, có mối quan hệ mật thiết với nhau
về tổ chức mạng lưới, lợi ích kinh tế, phát triển dịch vụ Bưu chính- PHBC, dịch vụ tài
chính Bưu chính và các dịch vụ Viễn thông để thực hiện những mục tiêu, kế hoạch do
Bưu điện tỉnh giao.
* Nhiệm vụ:
1. Tổ chức, xây dựng, vận hành và khai thác mạng lưới Bưu chính, PHBC, TKBĐ,
dịch vụ Viễn thông để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và phương
hướng phát triển do Giám đốc Bưu điện tỉnh trực tiếp giao, đảm bảo thông tin liên lạc
phục vụ sự chỉ đạo của cơ quan Đảng, Chính quyền các cấp, phục vụ yêu cầu thông tin
trong đời sống kinh tế, xã hội của các ngành và Nhân dân trên địa bàn nhằm hoàn thành
kế hoạch được giao.
2. Quản lý nghiệp vụ, tổ chức kinh doanh và phục vụ các dịch vụ Bưu chính, dịch
vụ Tài chính Bưu chính.
3. Quản lý nghiệp vụ, tổ chức kinh doanh các dịch vụ Viễn thông công cộng tại
các điểm giao dịch, các điểm Bưu điện văn hoá xã, các Đại lý Bưu điện và thực hiện dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh Viễn thông trên địa bàn huyện, thị xã thông qua hợp đồng như:
Chấp nhận hợp đồng hoà mạng di dộng, phát triển thuê bao cố định, phát triển
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

18
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa

INTERNET, phát triển các dịch mới, thu cước Viễn thông, bán các loại thẻ dịch vụ Viễn
thông
4. Kinh doanh thiết bị vật tư Bưu chính Viễn thông liên quan đến dịch vụ do đơn
vị cung cấp.
5. Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tổng công ty và Bưu điện tỉnh cho
phép.
6. Có trách nhiệm mở đầy đủ các loại sổ sách kế toán theo dõi chính xác, đầy đủ
toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn mà đơn vị được quản lý, theo dõi mọi hoạt động kinh tế,
thực hiện chế độ hạch toán, báo cáo chế độ kế toán thống kê tài chính theo quy định của
Bưu điện tỉnh và các quy chế quản lý tài chính theo quy định của pháp luật.
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

19
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
Chương 3
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG NINH
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH
QUẢNG NINH TỪ NĂM 2005-2008 :
1. LAO ĐỘNG:
Năm 2005: 1.411 CBCNV ;
Trong đó có: 695 nam = 49,26%; 716 nữ = 50,74%
Trình độ: Đại học: 247 người = 17,5%
Cao đẳng: 95 người = 6,74%
Trung cấp: 410 người =29,06%

Sơ cấp và không qua đào tạo: 659 người = 46,7%
Năm 2006: 1.384 CBCNV;
Trong đó có: 669 nam = 48,34%; 715 nữ = 51,66%
Trình độ: Đại học: 253 người = 18,28%
Cao đẳng: 126 người = 9,10%
Trung cấp: 399 người = 28,83%
Sơ cấp và không qua đào tạo: 606 người= 43,79%
Năm 2007: 1.388 CBCNV:
Trong đó có: 670 nam = 48,27%; 718 nữ = 51,73%
Trình độ: Đại học: 272 người = 19.6%
Cao đẳng: 119 người = 8,57%
Trung cấp: 391 người = 28,17%
Sơ cấp và không qua đào tạo:606 người= 43,66%
Năm 2008: 677 CBCNV:
Trong đó có: 147 nam = 21,71%; 530 nữ = 78,29%
Trình độ: Đại học: 132 người = 19,4%
Cao đẳng: 53 người = 7,8%
Trung cấp: 194 người = 28,5%
Sơ cấp và không qua đào tạo: 310 người= 44,28%
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

20
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
2. DOANH THU:

Năm 2005:
Bưu chính = 11.237.733.601đ
PHBC = 5.159.063.884đ
Viễn thông = 422.173.500.724đ
Hoà mạng, dịch chuyển thuê bao = 23.949.529.201 đ
Thu khác = 1.643.561.962đ
Doanh thu hoạt động tài chính = 1.556.190.183đ
Năm 2006:
Bưu chính = 12.240.348.133 đ
PHBC = 5.798.448.006đ
Viễn thông = 459.082.639.052đ
Hoà mạng, dịch chuyển thuê bao = 18.780.282.581đ
Thu khác = 1.398.676.683 đ
Doanh thu hoạt động tài chính = 1.363.681.330đ
Năm 2007:
Bưu chính = 11.586.474.980đ
PHBC = 6.679.218.761đ
Viễn thông = 448.073.268.764đ
Hoà mạng, dịch chuyển thuê bao = 16.427.691.832đ
Doanh thu hoạt động tài chính = 357.934.934đ
Thu khác = 8.413.538.231đ
Năm 2008:
Bưu chính = 8.056.504.139đ
PHBC = 9.664.177.194đ
Đại lý Viễn thông = 50.878.661.571đ
Doanh thu hoạt động tài chính = 5.343.450.557đ
Thu khác = 1.602.532.336đ
Sinh viên Nguyê

n Thi


Lan l

p QT 106 B2

21
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
3. CHI PHÍ :
Năm 2005:
Chỉ tiêu
Chi phí trực
tiếp
Chi phí
chung
chi phí bán
hàng
Chi phí
quản lý
Cộng
Chi phí nguyên
nhiên, vật liệu
27.435.857.143 2.892.863.715 7.188.245.688
2.188.245.68
8
32.524.938.378
Chi phí khấu
hao TSCĐ
40.545.713.742 3.200.472.291 985.226.423 44.704.412.456
Chi phí tiền
lương và các

khoản
42.661.668.184 6.443.629.071 62.182.603
5.437.838.79
9
54.605.318.657
BHXH,BHYT,
KPĐT
2.993.045.157 463.875.788 4.660.262 321.011.367 3.782.592.583
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
41.465.916.021 1.191.607.855 9.756.163
7.221.830.49
4
49.889.110.533
Chi phí bằng
tiền khác
21.976.468.977 2.713.668.244 12.068.081
5.186.890.60
1
29.889.095.903
Năm 2006:
Chỉ tiêu
Chi phí trực
tiếp
Chi phí
chung
chi phí
bán hàng
Chi phí
quản lý

Cộng
Chi phí nguyên
nhiên, vật liệu
2.300.654.119 1.836.425.571 9.760.455 1.858.778.600 26.707.618.745
Chi phí khấu
hao TSCĐ
84.459.676.133 4.964.967.493 1.765.019.886 91.189.663.512
Chi phí tiền l-
ương và các
khoản
50.272.463.919 7.266.691.876 25.820.375 6.132.319.726 63.697.295.896
BHXH,BHYT,
KPĐT
3.527.618.823 535.233.494 1.455.468 380.040.430 4.444.348.215
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
35.732.455.568 1.070.044.321 1.257.039 6.462.447.935 43.266.204.863
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

22
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
Chi phí bằng
tiền khác
18.057.439.278 2.594.929.040 2.868.515 6.927.769.197 27.583.006.030

Năm 2007:
Chỉ tiêu
Chi phí trực
tiếp
Chi phí
chung
chi phí
bán
hàng
Chi phí quản

cộng
Chi phí nguyên
nhiên, vật liệu
29.078.001.965 2.449.567.088 1.619.260.998 33.164.830.051
Chi phí khấu
hao TSCĐ
91.276.904.396 5.695.721.372 2.875.354.521 98.847.980.289
Chi phí tiền
lương và các
khoản
62.599.513.768 9.233.597.264 851.687.409 80.349.938.441
BHXH,BHYT,
KPĐT
4.238.405.282 628.934.663 480.640.646 5.347.980.591
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
48.047.542.414 1.141.851.702 4.318.012.398 53.507.406.514
Chi phí bằng
tiền khác

31.967.998.307 2.829.575.376 6.937.012.944 41.734.586.627
Năm 2008:
Chỉ tiêu
Chi phí trực
tiếp
Chi phí
chung
chi phí
bán hàng
Chi phí
quản lý
cộng
Chi phí nguyên
nhiên, vật liệu
4.592.721.915 897.205.984 588.824.499 6.078.752.398
Chi phí khấu
hao TSCĐ
3.805.697.518 948.236.557 570.130.150 5.324.064.225
Chi phí tiền
lương và các
khoản
23.506.216.51
6
5.256.252.61
2
2.572.266.99
3
31.334.736.121
2.139.609.570 478.368.420 230.600.923 2.848.578.913
Sinh viên Nguyê


n Thi

Lan l

p QT 106 B2

23
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
BHXH,BHYT,
KP PĐT
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
7.338.700.405 675.910.576 403.903.497 8.418.514.478
Chi phí bằng
tiền khác
7.497.834.018
1.952.325.46
6
978.500.289
10.428.659.77
3
II. TÌNH HÌNH MẠNG LƯỚI BƯU CHÍNH, CƠ SỞ VẤT CHẤT KỸ THUẬT:
1. Mạng lưới Bưu chính:
Bưu điện tỉnh Quảng Ninh có 42 Bưu cục, 128 điểm Bưu điện văn hoá xã, 56 Đại
lý, 6 Kiôt. Bán kính phục vụ: 1,77km, . Mạng đường thư trong tỉnh có: 01 đường thư cấp
1, 10 đường thư cấp 2 cụ thể:
ST
T
Tên đường thư

Điểm
xuất
phát
Điểm
đến
Cự ly
km
SL
phươn
g tiện
Loại
phương
tiện
số điểm
trao đổi
túi
cấp
đường
thư
số
chuyế
n/
ngày
1 HG - ĐT (chuyến 1) HGai ĐTriều 80 VPS ôtô 9 2 1
2 HG - ĐT (chuyến 2) nt ĐTriều 80 VPS ôtô 7 2 1
3 Ba Chẽ - Tiên Yên Ba chẽ Hải lạng 15 1 ôtô 3 2 1
4 Tyên-Bình Liêu Hoành

Tiên yên Hoành


51 1 ôtô 9 2 1
5 HG-MCái (chuyến1) HGai Móng
cái
180 3 ôtô 9 2 1
6 H G-MCái (chuyến 2) nt nt 180 3 ôtô 11 2 1
7 Yên Hưng-Cây số 11 Yên
hưng
Cây số
11
11 1 ôtô 2 2 2
8 Hoành Bồ - Kênh
Đồng- Hạ Long
Hoành
Bồ
Hạ Long 17 1 ôtô 4 2 2
9 Cửa Ông-Vân Đồn Cửa
Ông
Vân đồn 10 1 ôtô 2 2 2
10 Vân Đôn - Cô Tô Vân
Đồn
Cô tô 70 Tầu
XH
Tầu
thuỷ
2 2 1
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l


p QT 106 B2

24
Bo co thc tp tt nghip H đo to t xa
Cùng với 130 đường thư cấp 3 và 89 đường thư nội thị.
Mạng lưới và các dịch vụ Bưu chính được tập trung phát triển mở rộng đến hầu
hết các khu vực. Cụ thể: 31/42 Bưu cục có dịch vụ chuyển phát nhanh EMS, 26/42 Bưu
cục có dịch vụ chuyển tiền nhanh, 27/42 Bưu cục có dịch vụ TKBĐ. Đẩy mạnh phát triển
trả lương qua tài khoản TKBĐ, Hết năm 2007 đưa tổng số sổ TKCN lên 20.770 tài
khoản, đồng thời phát triển được 1.256 hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ (Cả 2 chỉ tiêu này
Bưu điện tỉnh Quảng Ninh đang dẫn đầu toàn quốc). Đến cuối năm 2008 đã phát triển
đước 1.318 hợp đông Bảo hiểm Bưu điện.
Đến nay 85% số điểm BĐVHX trên địa bàn toàn tỉnh có Internet công cộng, nhiều
điểm BĐVHX đã mở thêm các dịch vụ: Nhận, trả thư chuyển tiền, FAX, EMS. Công tác
PHBC giữ được thị phần và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. Đến tháng 12/2008 tổng sản
lượng PHBC: 14,64 triệu tờ, trong đó Báo Nhân dân: 2,9 triệu tờ, Báo địa phương: 2,8
triệu tờ.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
9(:;)$#
TT diễn giải Nguyên giá Giá trị còn lại
1 32 xe ô tô các loại 10.369.719.461 3.595.460.227
2 Nguồn vốn vay địa phương 184.000.000 65.111.902
3 Nguồn vốn đầu tư tập đoàn 5.862.926.760 2.824.946.166
4 Nguồn vốn đầu tư đơn vị 4.322.792.701 705.402.159
 9 #<=$=#>#
- Máy in cước: 41
- Máy xoá tem: 07
- Máy gói buộc: 21
- Cân điện tử: 205

* Máy móc thiết bị: Được trang bị hiện đại như: hệ thống tính cước ghi sê gia
dịch, Máy điều hoà, máy vi tính, máy in cước thay tem, máy xoá tem, máy gói buộc, cân
điện tử, máy phôtô
* Phương tiện vận tải toàn tỉnh gồm: 32 ôtô các loại và 01 xe máy Zusuki.
* Thiết bị, dụng cụ quản lý gồm nhiều máy móc, thiết bị phục vụ cho việc truyền
dẫn và khai thác tại các bộ phận quản lý, kế toán, khai thác nghiệp vụ
Sinh viên Nguyê

n Thi

Lan l

p QT 106 B2

25

×