Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIỚI THIỆU CÁCH TÍNH CHỈ số VN INDEX và CHỈ số VN30 GIỚI THIỆU các CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TRONG NHÓM VN30 TRÊN sàn GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.41 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÀI TẬP NHÓM
MÔN: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Đề tài :
GIỚI THIỆU CÁCH TÍNH CHỈ SỐ VN INDEX VÀ CHỈ SỐ VN30.
GIỚI THIỆU CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TRONG NHÓM
VN30 TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM.
GVHD :
T.S. Võ Xuân Vinh
Lớp : VB2K16
Nhóm thực hiện: NHÓM 3
1. Đào Nguyễn Tuấn Anh
2. Trần Thị Hồng Duyên
3. Nguyễn Thị Ngọc Hoa
4. Huỳnh Ngô Mỹ Linh
5. Đỗ Thị Thanh Tâm
6. Mai Bảo Trân
7. Đinh Thị Tường Vi

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2015
 1
MỤC LỤC
1. Chỉ số chứng khoán VN Index của Việt Nam:
……………………………
Page 3
1.1 Định nghĩa và ý nghĩa:……………………………………………………….
Page 3
1.2 Công thức tính chỉ số VN-Index:
…………………………………………
Page 3


2 Chỉ số VN30:……………………………………………………………….
Page 4
2.1 Giới thiệu, định nghĩa VN30:……………………………………………….
Page 4
2.2 Ý nghĩa:……………………………………………………………………
Page 5
3 Cách tính chỉ số VN30:……………………………………………………
Page 6
3 Giới thiệu các công ty chứng khoán trong nhóm VN30:…………………
Page 8
3.1 Danh sách các công ty chứng khoán trong nhóm VN30:……………………
Page 8
3.2 Giới thiệu một số công ty:…………………………………………………
Page 10
3.2.1 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VNM : HOSE)…………………………
Page 10
3.2.2 Tập đoàn VINGROUP – Công ty Cổ phần (VIC : HOSE)………………
Page 11
3.2.3 Công ty Cổ phần FPT (FPT : HOSE)……………………………………
Page 11
3.2.4 Công ty Cổ phần Tập đoàn MA SAN (MSN : HOSE)……………………
Page 12
 2
1. Chỉ số chứng khoán VN Index của Việt Nam:
1.1. Định nghĩa và ý nghĩa:
VN-Index là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu niêm yết và
giao dịch tại sàn giao dịch chứng khoán.
Chỉ số VN-Index so sánh giá trị vốn hóa thị trường hiện tại với giá trị vốn hóa thị
trường cơ sở vào ngày gốc 28/07/2000, ngày đầu tiên thị trường chứng khoán chính thức
đi vào hoạt động. Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở được điều chỉnh trong các trường hợp

như niêm yết mới, hủy niêm yết và các trường hợp có thay đổi về vốn niêm yết.
Ở Việt Nam, Chỉ số này được tính toán và công bố sau mỗi phiên giao dịch. Trong
quá trình đó, sự biến động về giá cổ phiếu sẽ làm thay đổi giá trị chỉ số, đồng thời được
so sánh tăng giảm đối với phiên giao dịch trước bằng %.
Ngoài ra, còn có một số nhân tố khác làm thay đổi cơ cấu số cổ phiếu niêm yết như
thêm, bớt cổ phiếu giao dịch vào cơ cấu tính toán. Điều này sẽ làm phát sinh tính không
liên tục của chỉ số, các trọng số và cơ sở để xác định bình quân thị trường số chia đã thay
đổi.
1.2. Công thức tính chỉ số VN-Index:
Công thức tính chỉ số áp dụng đối với toàn bộ các cổ phiếu niêm yết tại thị trường
giao dịch chứng khoán nhằm thể hiện xu hướng giá cổ phiếu hằng
ngày.
Index = (CMV / BMV) x 100
CMV = ∑p
it
x q
it
BMV = ∑p
io
x q
io
Trong đó :
CMV : Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại
BMV : Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở
p
it
: Giá của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán.
q
it
: Khối lượng niêm yết của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán.

P
io :
Giá của cổ phiếu i tại thời điểm cơ sở
q
io
: Khối lượng niêm yết của cổ phiếu i tại thời điểm cơ sở.
 3
*** Nguyên tắc điều chỉnh được tính như sau:
1/ Trường hợp thay đổi cơ cấu số cổ phiếu niêm yết như thêm, bớt cổ phiếu giao dịch
được tính như sau:
Số chia mới d = Tổng giá trị thị trường các cổ phiếu sau khi thay đổi / Tổng giá trị thị
trường các cổ phiếu trước khi thay đổi x số chia cũ
2/ Trường hợp có cổ phiếu mới được đưa vào niêm yết, số chia mới được tính như sau:
Số chia mới d = Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu niêm yết cũ + giá thị trường
của cổ phiếu mới niêm yết/ Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu niêm yết cũ x số chia

2. Chỉ số VN30:
2.1. Giới thiệu, định nghĩa VN30:
Ngày 6/2/2012, HOSE áp dụng chính thức chỉ số VN30
Chỉ số VN30 là chỉ số đại diện cho 30 cổ phiếu có vốn hóa và tính thanh khoản tốt nhất
thị trường, áp dụng cho 30 mã chứng khoán trên sàn HOSE. 30 cổ phiếu này chiếm
khoảng 80% giá trị vốn hóa toàn thị trường và 60% giá trị giao dịch toàn thị trường. Cứ 6
tháng 1 lần (vào tháng 1 và tháng 7), HOSE sẽ đánh giá lại các tiêu chuẩn để sàng lọc cổ
phiếu đưa vào rổ chỉ số VN30.
Bảng 2.1: Tóm tắt đặc điểm của chỉ số VN30 – Index
Tên chỉ số VN30
Loại chỉ số Chỉ số giá
Phương pháp tính
Giá trị vốn hóa thị trường điểu chỉnh theo tỷ lệ tự do
chuyển nhượng (free-float)

Số lượng cấu phần 30 cổ phiếu
Đặc điểm chuẩn
Gồm những công ty niêm yết trên sàn HoSE, có vốn hóa
thị trường và tính thanh khoản cao nhất, chiếm khoảng
80% tổng giá trị vốn hóa và 60% tổng giá trị giao dịch
toàn thị trường.
Quản lý duy trì chỉ số - Hội đồng chỉ số và Sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM đóng vai trò là cơ quan giám sát chỉ số.
- Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM thực hiện việc
 4
xây dựng các quy tắc và quản lý chỉ số hàng ngày.
Tiêu chí lựa chọn Giá trị vốn hóa, tỷ lệ free-float, giá trị giao dịch
Tỷ lệ free-float Làm tròn theo bội số của 5%
Giới hạn tỷ trọng 10%
Xem xét định kỳ
6 tháng/1 lần (tháng 7 và tháng giêng). Các thay đổi và
có hiệu lực áp dụng vào thứ 2 tuần thứ tư của tháng bảy
và tháng giêng
Tần suất tính toán 1 phút/ lần
2.2. Ý nghĩa:
Chỉ số VN30 được các nhà đầu tư đánh giá cao về chất lượng cổ phiếu niêm yết, thông
qua việc tiến hành tính toán, sàng lọc định kỳ 6 tháng một lần với các tiêu chí cụ thể, khắt
khe. Chỉ số VN30 được xem như là một hình thức phân bảng, phân loại các công ty niêm
yết dẫn đầu thị trường về vốn hóa, thanh khoản, độ minh bạch và hiệu quả hoạt động kinh
doanh… làm gia tăng thêm giá trị tài sản vô hình của các công ty niêm yết được chọn lựa
vào rổ chỉ số, và đó cũng là một động lực để các doanh nghiệp phấn đấu để được nằm
trong Top 30 doanh nghiệp hàng đầu trên thị trường chứng khoán.
Chỉ số VN30 là chỉ số đầu tiên trên thị trường chứng khoán Việt Nam áp dụng hệ số tỷ lệ
cổ phiếu tự do chuyển nhượng (tỷ số free-float) vào công thức tính toán nhằm giúp chỉ số
phản ánh chính xác hơn lượng cổ phiếu được tự do giao dịch trên thị trường.

Chỉ số VN30 phản ánh chính xác hơn chỉ số VN-Index về biến động giá cả chứng khoán,
hỗ trợ hữu hiệu cho các nhà đầu tư đồng thời giúp các cơ quan quản lý có thêm cơ sở
trong việc hoạch định chính sách phát triển thị trường chứng khoán.
VN30 được xây dựng với mục tiêu là tài sản cơ sở cho các sản phẩm ETF (quỹ đầu tư
“Exchange Trade Fund) và phái sinh chỉ số trong tương lai của HOSE
Trích nguồn:
/>da3e93928c38
 5
 !"#$%&'

3. Cách tính chỉ số VN30
Chỉ số VN30 được tính toán dựa trên phương pháp giá trị vốn hóa thị trường có điều
chỉnh tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (gọi là free-float)
Trong đó:
n: số cổ phiếu trong rổ chỉ số
p
i
: Giá cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán
s
i
: khối lượng đang lưu hành của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán
f
i
: tỷ lệ free-float của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán
c
i
: giới hạn tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán.
Tỷ lệ free – float (f): tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng, được điều chỉnh 6 tháng/lần
vào thời điểm xem xét lại chỉ số.
Giá để tính toán chỉ số (p):

Đối với các chỉ số trong ngày, giá để tính chỉ số là giá khớp gần nhất của các cổ phiếu
trong rổ tính đến thời điểm chỉ số được tính. Trường hợp không có giá khớp lệnh thì sẽ
lấy giá đóng cửa gần nhất của cổ phiếu đó hoặc giá đóng cửa điều chỉnh đối với cổ
phiếu có xảy ra sự kiện doanh nghiệp.
Đối với chỉ số cuối ngày, giá để tính toán chỉ số là giá đóng cửa trong ngày giao dịch của
các cổ phiếu trong rổ. Trường hợp trong ngày giao dịch, cổ phiếu không có khớp lệnh thì
sẽ lấy giá đóng cửa gần nhất của cổ phiếu hoặc giá đóng cửa điều chỉnh đối với cổ
phiếu có xảy ra sự kiện doanh nghiệp.
Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành (s) : là khối lượng cổ phiếu do nhà đầu tư nắm giữ
bao gồm cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng và cổ phiếu tự do lưu hành.
 6
()* +, / , +0)1 2)345
()* +, / , +0$6783945
":;
<1=+># ;
CMV =
1
( )
n
i
i
p si fi ci
=
× × ×

Cổ phiếu do công ty mua lại không được xem là cổ phiếu lưu hành.
Thay đổi về khối lượng lưu hành của các cổ phiếu thành phần trong rổ chỉ số sẽ được
điều chỉnh trong các trường hợp sau :
- Thay đổi khối lượng lưu hành do phát sinh từ sự kiện doanh nghiệp : sẽ được cập
nhật và áp dụng đồng thời với sự kiện doanh nghiệp.

- Thay đổi khác : sẽ được cập nhật 1 tháng/lần hoặc trước một ngày xảy ra sự kiện
doanh nghiệp kế tiếp (tùy sự kiện nào sớm hơn) nếu thay đổi khối lượng lưu hành
của cổ phiếu

5% tổng khối lượng lưu hành của bản thân cổ phiếu đó. Trường
hợp khác sẽ điều chỉnh toàn bộ vào kỳ xem xét 6 tháng / lần.
Khi điều chỉnh khối lượng cổ phiếu lưu hành, BMV cũng sẽ được điều chỉnh để đảm
bảo tính liên tục của chỉ số.
Giới hạn tỷ trọng hòa vốn cho các cấu phần trong chỉ số (c) :
Tỷ trọng được giới hạn ở mức 10%.
Khi tỷ trọng vượt quá 10%, sẽ được điều chỉnh giảm sao cho tất cả các cổ phiếu đều có tỷ
trọng không quá 10%.
Tổng tỷ trọng của tất cả các cổ phiếu phải bằng 100%. Khi cắt giảm tỷ trọng ở một vài cổ
phiếu sẽ làm tăng tỷ trọng của các cổ phiếu còn lại.
1
n
i
pi si fi
=
× ×

: tổng vốn hóa thị trường đã điều chỉnh free – float của tất cả cổ phiếu trong
rổ chỉ số (n = 30)
z
i
(%) : là tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu i sau điều chỉnh giới hạn tỷ trọng.
z

10%, thì z bằng chính tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu đó.
z > 10%, thì z sẽ được điều chỉnh giảm bằng 10%

cap
i
: giá trị vốn hóa đã điều chỉnh free – float của cổ phiếu i
BMV (base market value) hay còn gọi là hệ số chia, được điều chỉnh nhằm loại trừ những
thay đổi về khối lượng và giá cổ phiếu ảnh hưởng đến chỉ số.
 7
);
1
n
i
pi si fi
=
× ×

:?
)
$@
)
Trong trường hợp có sự tăng hoặc giảm giá trị vốn hóa thị trường hiện hành mà nguyên
nhân không phải do sự biến động giá thị trường mà là do các sự kiện doanh nghiệp hoặc
các thay đổi về số lượng cổ phiếu thành phần, số chia cần phải được điều chỉnh để đảm
bảo tính liên tục của chỉ số.
Nguyên tắc điều chỉnh số chia là làm cho chỉ số trước và sau khi có biến động là bằng
nhau:


Trong đó :
BMV
0
: giá trị vốn hóa cơ sở trước khi điều chỉnh

CMV
0
: giá trị vốn hóa hiện hành trước khi điều chỉnh
BMV
N
: giá trị vốn hóa cơ sở sau khi điều chỉnh
CMV
N
: giá trị vốn hóa hiện hành sau khi điều chỉnh
4. Giới thiệu các công ty chứng khoán trong nhóm VN30:
4.1. Danh sách các công ty chứng khoán trong nhóm VN30
Stt Mã CK Tên Công Ty
Khối lượng cổ
phiếu đang lưu
Khối lượng niêm
yết
1 BVH Tập đoàn Bảo Việt 680.471 680.471
2 CII
Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật
TP.HCM
195.291 195.291
3 CSM
Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền
Nam
67.292 67.293
4 DPM
Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí -
Công ty Cổ phần
379.934 380.000
5 DRC Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng 83.074 83.074

6 FLC Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC 374.894 374.894
 8
Chỉ số sau điều chỉnh = chỉ số trước điều chỉnh
N
N
CMV
BMV
=
0
0
CMV
BMV
BMV
N
=
0
0
CMV
BMV
X BMV
0
=
0
0
CMV CMV
CMV
± ∆
X BMV
0
7 FPT Công ty Cổ phần FPT 343.894 343.977

8 GMD Công ty Cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển 116.138 116.138
9 HAG Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai 789.899 789.968
10 HCM
Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh
127.230 127.257
11 HPG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát 488.643 488.643
12 HSG Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen 96.313 100.791
13 HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương 132.000 132.000
14 IJC Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật 274.195 274.195
15 ITA
Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân
Tạo
838.283 838.425
16 KBC
Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc –
Công ty Cổ phần
469.760 475.711
17 KDC Công ty Cổ phần Kinh Đô 235.161 256.653
18 MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội 1.159.394 1.159.394
19 MSN Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San 735.808 735.808
20 OGC Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại Dương 300.000 300.000
21 PPC Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại 318.155 326.235
22 PVD
Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ
Khoan Dầu khí
303.037 303.073
23 PVT Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí 255.858 255.858
24 REE Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh 269.068 269.071
25 SSI Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn 356.105 356.112

26 STB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương Tín
1.142.512 1.242.512
27 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 2.665.020 2.665.020
28 VIC Tập đoàn VINGROUP - Công ty Cổ phần 1.454.555 1.454.555
29 VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam 1.000.119 1.000.641
30 VSH
Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn Sông
Hinh
206.241 206.241
4.2. Giới thiệu một số công ty:
 9
4.2.1. Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VNM : HOSE)
 Giới thiệu:
Vinamilk chiếm 75% thị trường cả nước, mạng lưới phân phối rất mạnh với
1400 đại lý phủ đều trên 64/64 tỉnh thành. Ngoài ra, Vinamilk còn xuất khẩu các sản
phẩm sang các nước Mỹ, Đức, Canada, Trung Quốc Sản phẩm của Vinamilk rất đa
dạng và phong phú từ các sản phẩm sữa bột, sữa tươi, sữa chua cho đến nước uống
đóng chai, nước ép trái cây, bánh kẹo và các sản phẩm chức năng khác.
 Tài chính:
Thị giá vốn 108012,81 tỷ Doanh thu (4 quý) 34976,93 tỷ
Số cổ phần đang lưu hành 1,00 tỷ Lợi nhuận (4 quý) 6068,20 tỷ
EPS 6.068 Tài sản (quý gần nhất) 25770,14 tỷ
P/E 17,80 ROE (4 quý) 32,60%
4.2.2. Tập đoàn VINGROUP – Công ty Cổ phần (VIC : HOSE)
 Giới thiệu:
Công ty Cổ phần Vincom (Vincom), tiền thân là Công ty Cổ phần (CP) Thương
mại Tổng hợp Việt Nam, được chính thức thành lập vào ngày 3/5/2002. Trải qua hơn
8 năm xây dựng và phát triển,tới nay, Vincom đã trở thành một trong những doanh

nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực bất động sản. Hàng loạt những dự án bất
động sản cao cấp mang thương hiệu Vincom đang được triển khai tiếp nối nhau tại
nhiều thành phố lớn của cả nước.
 Tài chính:
Thị giá vốn 70545,92 tỷ Doanh thu (4 quý) 27737,65 tỷ
Số cổ phần đang lưu
hành
1,45 tỷ Lợi nhuận (4 quý) 3789,69 tỷ
EPS 2.186
Tài sản (Quý gần
nhất)
90482,96 tỷ
P/E 22,19 ROE (4 quý) 19,85%
 10
4.2.3. Công ty Cổ phần FPT (FPT : HOSE)
 Giới thiệu:
Công ty FPT được bình chọn là Công ty tin học hàng đầu Việt nam (PC
World) ,lĩnh vực kinh doanh của FPT bao gồm: tích hợp hệ thống,Sản xuất phần
mềm, Phân phối các sản phẩm CNTT, Cung cấp các giải pháp, các dịch vụ viễn thông
và Internet, Phân phối điện thoại di động FPT đang làm chủ công nghệ trên tất cả
các hướng phát triển của mình với các chứng chỉ ISO cho tất cả các lĩnh vực hoạt
động, CMMI cho phát triển phần mềm và đang là đối tác Vàng của Cisco, Microsoft,
Oracle, Checkpoint.
 Tài chính:
Thị giá vốn 17194,71 tỷ Doanh thu (4 quý) 42954,26 tỷ
Số cổ phần đang lưu hành 343,89 triệu Lợi nhuận (4 quý) 2075,77 tỷ
EPS 4.736 Tài sản (Quý gần
nhất)
22659,69 tỷ
P/E 10,56 ROE (4 quý) 27,46%

4.2.4. Công ty Cổ phần Tập đoàn MA SAN (MSN : HOSE)
 Giới thiệu:
Công ty là một trong những tập đoàn kinh doanh hàng đầu tại Việt Nam, sở hữu
những danh mục đầu tư và những ngành nghề kinh doanh thuộc loại đứng đầu về tốc
độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam. Hiện tại, Công ty nắm giữ quyền kiểm soát
54,80% Công ty Cổ phần Thực phẩm Ma San, được coi là công ty sản xuất thực phẩm
hàng đầu tại Việt Nam theo doanh thu.
 Tài chính:
Thị giá vốn 59232,56 tỷ Doanh thu (4 quý) 16088,64 tỷ
Số cổ phần đang lưu hành 735,81 triệu Lợi nhuận (4 quý) 2037,04 tỷ
EPS 1.468 Tài sản (Quý gần
nhất)
52965,10 tỷ
P/E 54,84 ROE (4 quý) 13,60%
 11
- EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu. Đây là phần
lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành
trên thị trường, được tính bởi công thức: EPS = (Thu nhập ròng - cổ tức cổ phiếu
ưu đãi) / lượng cổ phiếu bình quân đang lưu thông.
- Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường (Market Price - P) và thu nhập
của mỗi cổ phiếu (Earning Per Share - EPS) và được tính như sau: P/E = P/EPS
- ROE ( Return On Equity): Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi nhuận trên vốn:
Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra
bao nhiêu đồng lời.
Trích nguồn:
ngày 21/04/2015
 12
ROE = 100% x
Lợi nhuận ròng sau thuế kỳ này
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu kỳ

này

×