Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lúa tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.66 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



PHẠM THỊ HOÀN


ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LÚA TẠI
HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH








LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP

Chuyªn ngµnh: trång trät
M· sè: 60.62.01


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN

Hµ Néi, 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm

Tác giả





Phạm Thị Hoàn















Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân trọng cảm ơn PGS. TS Nguyễn Thị Lan, người ñã tận tình
giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài cũng như trong
quá trình hoàn thành bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo ở Viện ðào tạo Sau ñại học. Bộ
môn Hệ thống Nông nghiệp - Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận
văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Phòng Nông nghiệp huyện Thái Thụy, UBND
huyện Thái Thụy, gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện, nhiệt tình
ủng hộ, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện ñề tài và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng năm

Tác giả





Phạm Thị Hoàn











Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
iii

MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2

1.2.1. Mục ñích 2

1.2.2. Yêu cầu 2

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3

1.3.1.Ý nghĩa khoa học 3

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3

1.4. Giới hạn của ñề tài 3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

2.1. Cơ sở khoa học của ñề tài 4


2.1.1. Lý thuyết hệ thống 4

2.1.2. Các phương pháp tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu 5

2.1.3. Một số khái niệm 6

2.1.3.1. Hệ sinh thái (Ecology Systems) 6

2.1.3.2. Hệ sinh thái nông nghiệp (Agro - Eco Systems) 7

2.1.3.3. Hệ thống nông nghiệp (HTNN) (Agricultural systems) 7

2.1.3.4. Hệ thống canh tác (HTCT) (Farming systems) 9

2.1.3.5. Hệ thống trồng trọt (HTTT) 13

2.1.3.6. Hệ thống cây trồng (HTCTr) 14

2.1.3.7. Cơ cấu cây trồng (CCCTr) 16

2.1.4. Phát triển nông nghiệp hàng hoá 17

2.1.5. Phát triển sản xuất lúa hàng hóa 20

2.2. Cơ sở thực tiễn 21

2.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới 21

2.2.2. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam 25


2.2.3. Tình hình nghiên cứu cải tiến giống lúa chất lượng trên thế gíới 30

2.2.4. Tình hình nghiên cứu về mật ñộ trên thế giới và Việt Nam 32

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
iv

2.2.5. Tình hình sử dụng phân bón hữu cơ ở Viêt Nam. 35

2.2.5.2. Những nghiên cứu về phân hữu cơ, phân vi sinh 35

2.2.6. Sản xuất lúa và lúa BC15 tại tỉnh Thái Bình và huyện Thái Thụy 38

3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40

3.1. ðịa ñiểm, thời gian và ñối tượng nghiên cứu 40

3.1.1. ðịa ñiểm nghiên cứu 40

3.1.2. Thời gian nghiên cứu 40

3.1.3. ðối tượng nghiên cứu 40

3.2. Nội dung nghiên cứu 40

3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 40

3.2.2. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và ñất nông nghiệp 41


3.2.3. Hiện trạng sản xuất lúa chất lượng 41

3.2.4. Hiệu quả kinh tế của một số công thức trồng trọt có lúa và lúa BC15. 41

3.2.5. Thí nghiệm trên ñồng ruộng 41

3.3. Phương pháp nghiên cứu 41

3.3.1.

Thu thập thông tin thứ cấp 41

3.3.2. Thu thập tài liệu sơ cấp 41

3.3.3.

Phân tích hiệu quả sản xuất lúa BC15 42

3.3.4. Triển khai thí nghiệm ñồng ruộng 42

3.3.4.1. Bố trí thí nghiệm 42

3.3.4.2. Biện pháp kỹ thuật 43

3.4.5. ðiều kiện thí nghiệm 44

3.4.6. Các chỉ tiêu theo dõi 44

3.4.7. Phương pháp phân tích số liệu 45


4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46

4.1. ðặc ñiểm chung về huyện Thái Thụy 46

4.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên 46

4.1.1.1. Vị trí ñịa lý 46

4.1.1.2. ðịa hình, ñịa mạo 46

4.1.1.3.

Khí hậu 47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
v

4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên 50

4.1.2.1. Tài nguyên ñất: 50

4.1.2.2. Tài nguyên nước 53

4.1.3. ðánh giá thực trạng phát triển kinh tế 54

4.1.3.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế 54

4.1.3.2. Thực trạng phát triển các khu vực kinh tế 55

4.1.4. ðánh giá thực trạng xã hội 57


4.1.4.1. Thực trạng phát triển dân số, lao ñộng và việc làm. 57

4.1.4.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 58

4.2. Hiện trạng sử dụng ñất 62

4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất tự nhiên 62

4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 63

4.3. Hiện trạng sử dụng giống cây trồng 64

4.3.1. Hiện trạng một số giống cây trồng hàng năm 64

4.3.1.1. Diện tích, tỷ lệ và năng suất một số cây trồng hàng năm 64

4.3.1.2. Hiện trạng cây trồng vụ xuân và vụ mùa 2011 của huyện Thái Thụy66

4.3.1.3. Tình hình sử dụng giống lúa. 69

4.3.2 Sử dụng phân bón cho cây trồng 70

4.3.3. Hiệu quả trồng lúa trong một số công thức trồng trọt 71

4.4. Kết quả thí nghiệm “ Xác ñịnh mật ñộ cấy và liều lượng bón phân hữu cơ
vi sinh thích hợp cho giống BC15 vào vụ xuân 2012 tại huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình” 77

4.4.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng 77


4.4.1.1. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và liều lượng phân bón ñến chiều
cao cây lúa 77

4.4.1.2 Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến ñộng thái
tăng trưởng số nhánh 79

4.4.2. Các chỉ tiêu sinh lý 82

4.4.2.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến chỉ số diện tích lá
( LAI) 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
vi

4.4.2.2 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến khối luợng chất
khô tích luỹ 84

4.4.2.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất 86

năng suất ở các mức phân bón 89

4.5. Một số giải pháp 89

4.5.1. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất 89

4.5.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng 90

4.5.3. Xây dựng vùng sản xuất hàng hoá tập trung 91


4.5.4. Mở rộng và tìm kiếm thị trường 91

4.5.5. Hoàn thiện hệ thống chính sách, khuyến khích phát triển sản xuất nông
nghiệp 92

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93

5.1. Kết luận 93

5.2. Kiến nghị 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO 95

Phô lôc 99

LỜI CAM ðOAN
i

LỜI CẢM ƠN
ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC BẢNG vii

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x



Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Diện tích trồng lúa trên thế giới 21

Bảng 2.2. Diện tích trồng lúa một số nước khu vực châu Á 22

Bảng 2.3. Năng suất lúa các khu vực trên thế giới 22

Bảng 2.4. Năng suất lúa một số nước khu vực châu Á 23

Bảng 2.5. Sản lượng lúa của một số nước Châu Á 24

Bảng 2.6. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam 26

Bảng 2.7. Diện tích, năng suất, sản lượng chia theo khu vực ở Việt Nam 27

Bảng 2.8. Hiệu suất phân chuồng cho lúa ở ñồng bằng sông Hồng và sông
Cửu Long (Kg thóc/tấn PC) 36

Bảng 4.1. Một số yếu tố khí hậu huyện Thái Thụy 47

Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế Thái Thụy qua một số năm 54

Bảng 4.3. Tình hình sử dụng ñất của huyện Thái Thụy năm 2009- 2011 62

Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 63


Bảng 4.5. Hiện trạng một số loại cây trồng hàng năm huyện Thái Thụy 65

Bảng 4.6. Hiện trạng cây trồng vụ xuân 2011 của huyện Thái Thụy 67

Bảng 4.7. Hiện trạng cây trồng vụ mùa 2011 của huyện Thái Thụy 68

Bảng 4.8. Hiện trạng giống lúa của huyện Thái Thụy năm 2011 69

Bảng 4.9. Mức ñầu tư phân bón cho các loại cây trồng (tính cho 1 ha) 71

Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế trồng lúa trên ñất 2 lúa – 1 màu năm 2011 72

Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế trồng lúa trên ñất 1 lúa – 2 màu năm 2011 74

Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa trên ñất chuyên lúa 75

Bảng 4.13 a. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và liều lượng phân bón ñến
chiều cao cây lúa (cm) 77

Bảng 4.13b. Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
cao(cm). 78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
viii
Bảng 4.13 c. Ảnh hưởng của các nền phân bón khác nhau ñến ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây ñối với giống BC15 (cm). 79

Bảng 4.14 a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến
ñộng thái tăng trưởng số nhánh ( nhánh). 80


Bảng 4.14b . Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái tăng trưởng số nhánh 81

(nhánh) 81

Bảng 4.14c. Ảnh hưởng của phân bón ñến ñộng thái tăng trưởng số nhánh 81

Bảng 4.15a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến chỉ
số diện tích lá ( m
2
lá/ m
2
ñất) 82

Bảng 4.15b. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến chỉ số diện tích lá (m
2
lá/m
2
ñất) 83

Bảng 4.15c. Ảnh hưởng của phân bón ñến chỉ số diện tích lá (m
2
lá/m
2
ñất) 83

Bảng 4.16a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến
khối lượng chất khô tích lũy (g/ khóm) 84

Bảng 4.16b. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến tích lũy chất khô (g/khóm). 85


Bảng 4.16c. Ảnh hưởng của phân bón ñến tích lũy chất khô (g/khóm) 86

Bảng 4.17a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến
năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 87

Bảng 4.17b. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các mật ñộ 88

Bảng 4.17c. Các yếu tố cấu thành năng suất và 89

năng suất ở các mức phân bón 89




Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
ix

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ

Sơ ñồ 2.1. Mối quan hệ giữa cây trồng và môi trường 8

Sơ ñồ 2.2. Các thành phần của hệ thống canh tác 10

Sơ ñồ 2.3. Thiết kế hệ thống cây trồng cho một môi trường ñã chọn trước 12

Sơ ñồ 2.4. Các bộ phận của nghiên cứu hệ thống cây trồng 13

Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu kinh tế Thái Thụy qua một số năm 54




Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

FAO Tổ chức lương thực thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới
ðBSH ðồng bằng sông Hồng
ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long
CCCTr Cơ cấu cây trồng
DT Diện tích
ðVT ðơn vị tính
ð/c ðối chứng
Ha Hecta
HH Hữu hiệu
HTNN Hệ thống nông nghiệp
HTCT Hệ thống canh tác
HTCTr Hệ thống cây trồng
HTTT Hệ thống trồng trọt
DSKHHGð Dân số kế hoạch hóa gia ñình
IRRI Viện lúa Quốc tế
LAI Chỉ số diện tích lá
NNBV Nông nghiệp bền vững
NN Nông nghiệp
NS Năng suất
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu
SXNN Sản xuất nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cho tới ngày nay Việt Nam là một nước sản xuất và xuất khẩu lúa gạo
hàng ñầu thế giới với sản lượng xuất khẩu hàng năm ñạt khoảng 6 triệu tấn
gạo. Tổng cục DS KHHGð dự báo dân số Việt Nam 2020 là 99,6 triệu người,
tăng gần 14 triệu dân so với năm 2009 (85,8 triệu người). Trong khi ñó, bình
quân lúa gạo ñầu người hiện nay xấp xỉ 500kg/người/năm. (Tổng cục thống
kê, 2010) [41 ]. Như vậy, việc không những Việt Nam không còn gạo xuất
khẩu mà còn trở nên thiếu lương thực trong tương lai. ðiều ñó ñặt ra yêu cầu
tăng sản lượng lúa gạo bằng thâm canh tăng năng suất.
Trong thâm canh thì bón phân hóa học là một trong những biện pháp
quan trọng ñể tăng năng suất lúa. Bên cạnh ñó, mặt trái của phân bón là khi
cung cấp thừa về lượng bón cũng như sai chủng loại thì không những không
mang lại hiệu quả mà còn mà còn gây nên những bất lợi cho sự phát triển cây
lúa và là ñiều kiện thuận lợi ñể sâu bệnh phát sinh, phát triển dẫn ñến giảm
năng suất lúa. ðặc biệt, nó còn gây tác hại với môi trường và canh tác, làm
mất ñi tính bền vững. Trong thực tế sản xuất lúa của người nông dân, lượng
bón và phương pháp bón phân chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và kinh tế gia
ñình. Bón phân cho lúa hiện nay không ñồng nhất giữa các gia ñình trong một
khu vực và trong một vùng, bón phân không phù hợp với ñặc ñiểm riêng của
từng giống lúa và thậm chí là không phù hợp với từng thời ñiểm sinh trưởng
của cây trồng (Phạm Văn Cường và cs 2008) [ 3]. Do ñó, phương pháp bón
phân cho lúa của người dân có thể không phù hợp với canh tác lúa ngày nay.
ðể khắc phục bớt những hậu quả trên thì một trong các biện pháp canh
tác là mật ñộ cấy cho giống, ñã và ñang ñược các nhà nông học quan tâm
nghiên cứu. Mặt khác, việc cấy ñúng mật ñộ sẽ tạo ñiều kiện tối ưu cho sinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………

2

trưởng, phát triển, tăng năng suất cây trồng. Góp phần lớn ý nghĩa cho việc sử
dụng phân bón một cách hợp lý hơn, khắc phục tình trạng sử dụng phân bón
quá mức cần thiết gây ảnh hưởng xấu tới canh tác và ô nhiễm môi trường.
Do vậy ñể góp phần nâng cao năng suất trong sản xuất lúa tại ñịa
phương thì ngoài việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật thì các giải pháp
kỹ thuật như về phân bón và mật ñộ cũng góp phần quan trọng. Thái Bình là
một tỉnh sản xuất lúa gạo giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp,
phát triển kinh tế xã hội. ðể góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tăng
thu nhập cho nông dân chúng tôi thực hiện ñề tài:
“ðánh giá hiện trạng và ñề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất lúa tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng của sản xuất lúa tại ñịa phương, ñánh
giá những thuận lợi và khó khăn tác ñộng ñến ngành trồng trọt và sản xuất lúa
của huyện. Từ ñó, ñưa ra một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất
lúa tại huyện góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa
tăng thu nhập và nâng cao ñời sống cho người dân.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội chi phối sản xuất nông
nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng.
- ðánh giá thực trạng sản xuất ngành trồng trọt, sản xuất lúa của huyện
Thái Thụy: Thuận lợi, khó khăn.
- Thực hiện một số biện pháp kỹ thuật với lúa chất lượng (giống lúa
BC15) và ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lúa trên ñịa bàn
huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
3


1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1.Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của ñề tài là dẫn liệu thực nghiệm trong giảng dạy môn học
cây lúa và biện pháp kỹ thuật thâm canh.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài thành công, ứng dụng trong trồng lúa sẽ
mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho người nông dân ñịa phương.
1.4. Giới hạn của ñề tài
- ðề tài mới chỉ tập trung nghiên cứu hiện trạng sản xuất lúa và lúa
BC15 trên ñịa bàn huyện.
- Thí nghiệm mới chỉ làm ñược một vụ tại một xã: ( xã Thụy Việt,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
4

2.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của ñề tài
2.1.1. Lý thuyết hệ thống
Lý thuyết hệ thống ñã ñược nhiều người nghiên cứu và ñược áp dụng
ngày càng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học giúp cho sự hiểu biết và giải
thích các mối quan hệ tương hỗ. Cơ sở lý thuyết hệ thống ñã ñược L.
Vonbertanlanty ñề xướng vào ñầu thế kỷ XX, ñã ñược sử dụng như một cơ sở
ñể giải quyết các vấn ñề phức tạp và tổng hợp. Một vài năm gần ñây quan
ñiểm về hệ thống ñược phát triển mạnh và áp dụng khá phổ biến trong lĩnh
vực sinh học và nông nghiệp.
Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan hệ với nhau tạo nên một

chỉnh thể thống nhất và vận ñộng, nhờ ñó xuất hiện những thuộc tính mới,
thuộc tính mới ñược gọi là tính trồi. Ông cho rằng hệ thống là một tập hợp các
tương tác giữa các thành phần tương hỗ bên trong một giới hạn xác ñịnh,
(Phạm Chí Thành và Trần ðức Viên (1994) [8 ].
ðể hệ thống phát triển bền vững cần nghiên cứu bản chất và ñặc tính
của các mối tương tác qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống ñó, ñiều tiết các
mối tương tác chính là ñiều khiển hệ thống một cách có quy luật “Muốn chinh
phục thiên nhiên phải tuân theo những quy luật của nó”.
Một cách khái quát, có thể hiểu hệ thống là một tổ hợp các thành phần
hợp thành, có quan hệ chặt chẽ với nhau, tổ hợp lại với nhau một cách phức
tạp và cấu thành một chỉnh thể có ý nghĩa nhất ñịnh. Như vậy khi nói ñến hệ
thống tức là nói ñến thành phần của hệ thống và sự sắp xếp các thành phần ñó
trong hệ thống.
Do nông nghiệp là một hệ thống ña dạng và phức tạp, ñể phát triển sản
xuất nông nghiệp ở một vùng lãnh thổ cần tìm ra các mối quan hệ tác ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
5

qua lại của các bộ phận trong hệ thống và ñiều tiết mối tương tác ñó phục vụ
cho mục ñích của con người nằm trong hệ thống và quản lý hệ thống ñó.
2.1.2. Các phương pháp tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống (System approach): ðây là phương pháp nghiên cứu
dùng ñể xét các vấn ñề trên quan ñiểm hệ thống nó giúp cho sự hiểu biết và
giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật hiện tượng.
Tiếp cận theo quá trình phát triển lịch sử từ thấp ñến cao, phương pháp
này coi trọng phân tích ñộng thái của sự phát triển CCCTr trong lịch sử. Qua
ñó, sẽ xác ñịnh ñược sự phát triển của hệ thống trong tương lai, ñồng thời
giúp cho việc giải quyết các trở ngại phù hợp với hướng phát triển ñó (ðào
Thế Tuấn. 1989) [40 ].
FAO (1994) [11 ] ñưa ra phương pháp phát triển HTCT và cho ñây là

một phương pháp tiếp cận nhằm phát triển các HTNN và cộng ñồng nông
thôn trên cơ sở bền vững, việc nghiên cứu xây dựng các HTCT tiến bộ phải
bắt ñầu từ phân tích HTCT truyền thống.
Tác giả Phạm Chí Thành và cs (1993) [26 ] ñã giới thiệu các phương
pháp mô tả HTNN theo các bước sau:
* Mô tả nhanh ñiểm nghiên cứu, bao gồm phương pháp không dùng
phiếu ñiều tra và phương pháp có dùng phiếu ñiều tra.
* Phương pháp thu thập thông tin từ nông dân am hiểu công việc (KIP).
* Phương pháp thu thập, phân tích và ñánh giá thông tin (SWOT).
* Thu thập thông tin, xác ñịnh, chuẩn ñoán những hạn chế, trở ngại
(phương pháp ABC và phương pháp WEB).
* Xây dựng bản ñồ mặt cắt trong mô tả hệ sinh thái nông nghiệp và mô
tả hoạt ñộng sản xuất nông hộ.
* Khảo sát và chuẩn ñoán (những nguyên lý và thực hành).
Sau khi thu thập thông tin, phải tiến hành xử lý, phân tích số liệu và
trình bày kết quả các cuộc ñiều tra, khảo sát.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
6

Phạm Chí Thành và cs (1996) [27]. Mai Văn Quyền (1996) [20 ] ñã
ñúc kết các phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu hệ thống bao gồm:
- Tiếp cận từ dưới lên trên (bottom - up) là dùng phương pháp quan sát phân
tích tìm ñiểm ách tắc của hệ thống ñể xác ñịnh phương pháp can thiệp thích hợp
và có hiệu quả. Trước ñây, thường dùng phương pháp tiếp cận từ trên xuống,
phương pháp này tỏ ra không hiệu quả vì nhà nghiên cứu không thấy ñược hết các
ñiều kiện của nông dân, do ñó giải pháp ñề xuất thường không phù hợp và ñược
thay thế bằng phương pháp ñánh giá nông thôn có sự tham gia của nông dân
(PRA).
- Tiếp cận hệ thống (System approach): ñây là phương pháp nghiên cứu
dùng ñể xét các vấn ñề trên quan ñiểm hệ thống, nó giúp cho sự hiểu biết và

giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật và hiện tượng.
- Tiếp cận theo quá trình phát triển lịch sử từ thấp lên cao: phương pháp
này coi trọng phân tích ñộng thái của sự phát triển CCCTr trong lịch sử. Vì qua
ñó, sẽ xác ñịnh ñược sự phát triển của hệ thống trong tương lai, ñồng thời giúp
cho việc giải quyết các trở ngại phù hợp với hướng phát triển ñó.
2.1.3. Một số khái niệm
2.1.3.1. Hệ sinh thái (Ecology Systems)
Hệ sinh thái là sự phối hợp của sinh vật và môi trường bao quanh. Sinh
vật và sự hình thành do hậu quả của sự tác ñộng qua lại giữa thực vật và thực
vật, giữa ñộng vật và ñộng vật, giữa thực vật với ñộng vật, giữa toàn thể sinh
vật với môi trường bao quanh, và giữa môi trường tự nhiên bao quanh với
sinh vật.
Như vậy “Hệ sinh thái” là một khái niệm tương ñối rộng, với ý nghĩa
khẳng ñịnh quan hệ tương hỗ, quan hệ phụ thuộc qua lại, quan hệ tương tác,
hay là tổ hợp các yếu tố theo chức năng thống nhất.
Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự phục hồi và phát triển nhằm mục
ñích kéo dài sự sống của cộng ñồng sinh vật. Hệ sinh thái tự nhiên có chu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
7

trình vật chất khép kín, nó trả lại hầu như toàn bộ khối lượng vật chất hữu cơ
và khoáng vô cơ cho ñất. ðó là hệ sinh thái già rất ổn ñịnh.
2.1.3.2. Hệ sinh thái nông nghiệp (Agro - Eco Systems)
Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra, và duy trì trên cơ sở các
quy luật khách quan của các hệ sinh thái và mục ñích thoả mãn nhu cầu nhiều
mặt và ngày càng tăng, vì hệ sinh thái nông nghiệp có chu trình vật chất không
khép kín. ðó là hệ sinh thái thứ cấp (hệ sinh thái trẻ), chịu sự tác ñộng của con
người như quá trình cung cấp năng lượng sống và năng lượng quá khứ ñể hệ
sinh thái sinh trưởng mạnh và có năng suất cao. Hệ sinh thái nông nghiệp có số
lượng ban ñầu giảm, kém ổn ñịnh, dễ bị thiên tai ñịch hoạ phá hoại.

Gần ñây các nhà sinh thái học của các trường ðại học ðông Nam Á
(SUAN) cho rằng hệ sinh thái nông nghiệp bao gồm hệ xã hội loài người và hệ
sinh thái. Từ ñó, họ ñề xướng khái niệm “Hệ sinh thái nhân văn” (A. Terry
Rambo và Sajisse. 1984) [21 ]. Khái niệm ñược ñưa ra trên quan ñiểm cho rằng
có mối quan hệ giữa xã hội loài người và hệ sinh thái.
2.1.3.3. Hệ thống nông nghiệp (HTNN) (Agricultural systems)
Hiện nay có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về HTNN, HTNN là tập hợp
không gian của sự phối hợp các ngành sản xuất và các kỹ thuật do một xã hội
thực hiện ñể thoả mãn các nhu cầu của mình. Nó biểu hiện ñặc biệt sự tác
ñộng qua lại giữa một hệ thống sinh học - sinh thái và môi trường tự nhiên là
ñại diện và một hệ thống xã hội - văn hoá, qua các hoạt ñộng xuất phát từ
những thành quả kỹ thuật.
Tác giả Mayzoyer (1993)[18 ] lại cho rằng HTNN trước hết là một phương
thức khai thác môi trường ñược hình thành và phát triển trong lịch sử, một hệ
thống sản xuất thích ứng với các ñiều kiện sinh thái, khí hậu của một không gian
nhất ñịnh, ñáp ứng với các ñiều kiện và nhu cầu của thời ñiểm ấy. Còn tác giả , (
Phạm Chí Thành và cs, 1996) [27] lại cho rằng HTNN thích ứng với các phương
thức khai thác nông nghiệp của không gian nhất ñịnh do một xã hội tiến hành, là
kết quả của sự phối hợp các nhân tố tự nhiên, xã hội - văn hoá, kinh tế và kỹ thuật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
8

Mặc dù mỗi tác giả có một ñịnh nghĩa khác nhau về HTNN, nhưng
nhìn chung họ ñều thống nhất rằng HTNN thực chất là một hệ sinh thái nông
nghiệp ñược ñặt trong một ñiều kiện kinh tế - xã hội nhất ñịnh, tức là hệ sinh
thái nông nghiệp ñược con người tác ñộng bằng lao ñộng, các tập quán canh
tác, hệ thống các chính sách.…
HTNN = hệ sinh thái nông nghiệp + các yếu tố kinh tế, xã hội.
HTNN bao gồm nhiều hệ phụ như hệ phụ trồng trọt; chăn nuôi, chế
biến, ngành nghề; quản lý, lưu thông và phân phối.

HTNN theo Phạm Chí Thành và Trần ðức Viên (1994) [38 ] là: Một
phức hợp của ñất ñai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, lao ñộng, các nguồn
lợi và ñặc trưng khác trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý tuỳ theo sở
thích, khả năng và kỹ thuật có thể có.
Khi nghiên cứu các mối quan hệ của HTNN ðào Thế Tuấn, (1984) [38 ]
ñã ñưa ra sơ ñồ tổng quát về mối quan hệ giữa cây trồng và môi trường qua (sơ ñồ
2.1). Trong ñó ñiều kiện tự nhiên về ñất, nước, khí hậu, các ñặc ñiểm sinh lý cá
thể cây trồng trong quần thể không thể tách rời các yếu tố kinh tế xã hội.









(Nguồn: ðào Thế Tuấn, 1984)
Sơ ñồ 2.1. Mối quan hệ giữa cây trồng và môi trường

Khí hậu
Năng suất kinh tế
Quần thể cây trồng Quần thể sinh vật
ðặc ñiểm di truyền của
cá thể cây trồng
ðất và nước
Tác ñ
ộng của
con người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………

9

Nhìn chung HTNN là hệ thống hữu hạn trong ñó con người ñóng vai trò trung
tâm, con người quản lý và ñiều khiển các hệ thống nhỏ trong ñó theo những quy luật
nhất ñịnh, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho HTNN.
HTNN có ba ñặc ñiểm ñáng quan tâm sau:
- Tiếp cận “dưới lên” và xem hệ thống mắc ở ñiểm nào tìm cách can
thiệp ñể giải quyết cản trở.
- Coi trọng mối quan hệ xã hội như những nhân tố của hệ thống.
- Coi trọng phân tích ñộng thái của sự phát triển.
2.1.3.4. Hệ thống canh tác (HTCT) (Farming systems)
HTCT luôn nằm trong hệ thống sản xuất nông nghiệp, nó luôn bị chi
phối và có quan hệ mật thiết với sản xuất nông nghiệp. Một nông trại với các
hoạt ñộng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề và tiêu thụ sản phẩm,
ñược ñiều hành bởi nông hộ, hình thành trên một hệ thống sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm ñược gọi là HTCT. Theo Zandastra và cs (1981)[47 ], hầu hết các
nông trại nhỏ của các nước ñang phát triển vùng nhiệt ñới là sự kết hợp các
hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở mức nông hộ.
Theo cách tiếp cận từ dưới lên thì HTCT là cơ sở quan trọng của HTNN.
Bởi vì người nông dân luôn ñược coi là chủ nhân của mọi quyết ñịnh trong
phát triển nông trại của họ, một thành phần không thể thiếu ñược trong các
HTNN ở mức ñộ cao hơn, cho nên HTCT ñược ñịnh nghĩa như sau: HTCT là
một hệ thống ñộc lập, ổn ñịnh của những bố trí sản xuất giữa các hoạt ñộng sản
xuất của nông hộ do người nông dân quản lý, trong mối quan hệ tương tác giữa
các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội phù hợp với mục ñích, nhu cầu và tiềm
năng của nông dân (Nguyễn Tất Cảnh và cs, 2008) [2 ].
Theo Cao Liêm - Trần ðức Viên (1990) [17 ]. HTCT bao gồm nhiều hệ
thống phụ: Hệ thống phụ trồng trọt, hệ thống phụ chăn nuôi, hệ thống phụ chế
biến, tiếp thị, quản lý kinh tế.… ñược bố trí một cách hệ thống và ổn ñịnh phù
hợp với mục tiêu của từng nông trại hay tiểu vùng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
10
Theo IRRI thì: HTCT là tập hợp của một tổ hợp ñặc thù các tài nguyên
trong nông trại ở một môi trường nhất ñịnh, bằng những phương pháp công
nghệ sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp sơ cấp. ðịnh nghĩa này không
bao gồm hoạt ñộng chế biến vốn thường vượt quá hình thức phổ biến của
nông trại cho các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi riêng biệt. Nhưng nó bao
gồm những nguồn lực của nông trại ñược sử dụng cho việc tiếp thị những sản
phẩm ñó (Nguyễn Duy Tính, 1995) [33 ].
Hoàn thiện hệ thống hoặc phát triển HTCT mới, trên thực tế là sự tổ hợp lại
các công thức luân canh, tổ hợp lại các thành phần cây trồng và giống cây trồng,
ñảm bảo các thành phần trong hệ thống có mối quan hệ tương tác với nhau, thúc
ñẩy lẫn nhau, nhằm khai thác tốt nhất lợi thế về ñiều kiện ñất ñai, tạo cho hệ thống
có sức sản xuất cao, bảo vệ môi trường sinh thái (Lê Duy Thước, 1991) [31 ].













(Nguồn: Zandstras. 1981) [50]
Sơ ñồ 2.2. Các thành phần của hệ thống canh tác
HTCT

HỆ THỐNG CHẾ BIẾN HTTT HỆ THỐNG CHĂN NUÔI






ñầu ñầu
vào ra
Môi trường,
ñiều kiện, tự
nhiên, kinh tế
xã hội

HTCTR
CÂY TRỒNG
CÔNG TH
ỨC
LUÂN CANH

Năng suất,
chất lượng,
giá cả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
11
Do ñặc tính sinh học của cây trồng và môi trường luôn biến ñổi nên HTCT
mang ñặc tính ñộng. Vì vậy nghiên cứu HTCT không thể dừng lại ở một không
gian và thời gian rồi kết thúc mà là việc làm thường xuyên ñể tìm ra xu thế phát
triển, yếu tố hạn chế và những giải pháp khắc phục ñể chuyển ñổi HTCT nhằm

mục ñích khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng hiệu
quả kinh tế xã hội phục vụ cuộc sống con người (ðào Thế Tuấn, 1984)[39 ].
Nghiên cứu ñể xây dựng một hệ thống mới ñòi hỏi một trình ñộ cao
hơn, trong ñó cần có sự tính toán cân ñối kỹ càng, tổ chức sắp xếp sao cho
mỗi bộ phận của hệ thống dự kiến nằm ñúng vị trí trong mối quan hệ tương
tác của các phần tử trong hệ thống, có thứ tự ưu tiên ñể ñạt ñược mục tiêu của
hệ thống một cách tốt nhất (ðào Châu Thu, 2005)[30 ].
ðể thiết kế HTCT ñược chọn lựa cho một môi trường không gian hệ
thống ñược Macarthun tổng hợp ñưa ra sơ ñồ trong tài liệu của chương trình
nghiên cứu HTCT châu Á như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
12

















Sơ ñồ 2.3. Thiết kế hệ thống cây trồng cho một môi trường ñã chọn trước

Qua sơ ñồ trên cho thấy: việc lựa chọn thiết kế HTCT cho một ñịa
phương, một vùng sản xuất cần ñảm bảo hiệu quả kinh tế và tính bền vững. Do
vậy cần phải nghiên cứu ñầy ñủ khoa học về môi trường tự nhiên kinh tế xã hội.
Khi ñưa những cây trồng mới vào sản xuất phải kế thừa ñược những ñiểm tối ưu
của CCCTr trước ñó và sử dụng có hiệu quả cao hơn các nguồn tài nguyên, khí
hậu, ñất ñai. Né tránh hoặc hạn chế ñược các tác hại, rủi ro của thiên tai, lợi dụng
ñược các tiềm năng sinh học của cây trồng, ngăn ngừa ñược các tác hại của sâu
bệnh, cỏ dại, nâng cao ñộ màu mỡ cho ñất. Các nông sản phẩm sản xuất ra phải
ñảm bảo tốt tính sử dụng và trao ñổi tiêu thụ. Khi phát triển HTCT mới cần ñảm
bảo sự ña dạng về sinh học, không ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh thái, dễ
Chọn ñiểm nghiên cứu

Mô tả ñiểm nghiên cứu
HTCTr hiện tại

Nh
ững ñiểm
nghiên cứu khác
Những ph
ương án
khả thi về sinh học
Sự thể hiện
những cây
trồng có giá
tr
ị, có kỹ thuật
thông qua
gradient
môi trường
Tài nguyên t


nhiên
Những ph
ương án
khả thi về kinh tế
Tài nguyên
kinh tế
ði
ều kiện kinh
tế
Phương án
có khả năng
Thử nghiệm HTCTr





Môi

trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
13
thực hiện và phải ñược tiến hành theo một hệ thống khoa học, ñồng bộ từ ñiều
tra, ñánh giá, xây dựng mô hình ñiểm và tổng kết triển khai nhân rộng.
Nguyễn Duy Tính (1995) [ 33], thuộc chương trình theo ñề tài KN -
01 – 16, ñã ñưa ra phương pháp nghiên cứu HTCT (sơ ñồ2.4).
ðây là sơ ñồ cải tiến nhiều hơn và phù hợp với ñiều kiện thực tế ñã ñặt
ra phải giải quyết ñể phát triển nông nghiệp bền vững theo cơ chế thị trường.















(Nguồn: Nguyễn Duy Tính. 1995)
Sơ ñồ 2.4. Các bộ phận của nghiên cứu hệ thống cây trồng

2.1.3.5. Hệ thống trồng trọt (HTTT)
HTTT là hoạt ñộng sản xuất cây trồng trong một trang trại, nó bao gồm
các hợp phần cần thiết ñể sản xuất, bao gồm các tổ hợp cây trồng trong nông trại,
các hệ thống biện pháp kĩ thuật cùng mối quan hệ của chúng với môi trường.
Sản xuất trồng trọt là một hoạt ñộng quan trọng nhất trong HTNN, bởi vì nó có
Chọn ñiểm nghiên cứu
Mô tả ñiểm nghiên cứu
Thiết kế các HTCTr cải
tiến
Ki
ểm tra hệ thống
cây trồng
Các tập hợp
môi trường:

- Nguồn lực cơ sở
- Hệ thống cây



Phát triển
thành phần
kỹ thuật và
ñánh giá
Sản xuất thử và ñánh giá
Chương trình sản xuất
ðiều chỉnh
kinh tế - kỹ thuật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………
14
vai trò quyết ñịnh ñến các hoạt ñộng khác của hệ thống.
HTTT là một bộ phận của HTNN, HTTT bao gồm các thành tố sau
ñây:
- ðất trồng và nguồn năng lượng tự nhiên (nhiệt ñộ, ánh sáng, mưa ).
- Cây trồng và giống cây trồng.
- Các ñiều kiện sản xuất (khả năng cung cấp nước, phân bón, cung
cứng giống) và hệ thống kỹ thuật (Võ Minh Kha, 2003) [ 15].
2.1.3.6. Hệ thống cây trồng (HTCTr)
Nghiên cứu HTCTr là một vấn ñề phức tạp, vì nó liên quan ñến môi
trường: ðất ñai, khí hậu, sâu bệnh hại, vấn ñề ñầu tư, trình ñộ khoa học kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về HTCTr:
+ Theo ðào Thế Tuấn, (1978) [36 ]: HTCTr là thành phần các giống và
loài ñược bố trí trong không gian và thời gian của một hệ sinh thái nông
nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội sẵn có.

+ Theo Zandstra và cs, (1981) [49 ]: HTCTr là hoạt ñộng sản xuất cây
trồng của nông trại bao gồm tất cả các hợp phần cần thiết ñể tạo ra tổ hợp các
cây trồng, mối quan hệ của chúng với môi trường, các hợp phần này bao gồm
tất cả các yếu tố vật lý, sinh học cũng như kỹ thuật, lao ñộng và quản lý.
+ Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [33 ], chuyển ñổi hay hoàn thiện
HTCTr là phát triển HTCTr mới trên cơ sở cải tiến HTCTr cũ hoặc mới, phát
triển HTCTr mới bằng tăng vụ, tăng cây hoặc thay thế cây trồng ñể khai thác
có hiệu quả hơn tiềm năng ñất ñai, con người và lợi thế so sánh trên vùng sinh
thái. Quá trình nghiên cứu thực hiện hoàn thiện HTCTr cần chỉ rõ những yếu
tố, nguyên nhân cơ bản gây cản trở sự phát triển sản xuất, tìm ra giải pháp
khắc phục thông qua ñó dự báo những vấn ñề tác ñộng kèm theo khi thực hiện
về môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội. Xây dựng một nền nông nghiệp sản

×