Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.08 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LỚP NGOẠI THƯƠNG VB2 K16

BÀI TẬP NHÓM
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Môn học: Kinh tế & Phân tích HĐ Kinh
doanh XNK
Lớp: VB2K16NT001
Nhóm: 10
Thành viên nhóm:
1. Khúc Thanh Huyền
2. Huỳnh Ngô Mỹ Linh
3. Ngô Thị Nhật Minh
4. Nguyễn Xuân Trung Thu
5. Nguyễn Thị Vân
Contents
Contents 2
I.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN – NGUỒN VỐN: 5
1.Phân $ch &nh hình biến động tài sản: 6
2.Phân $ch &nh hình biến động nguồn vốn 7
3. Các nhân tố tác động đến sự biến động Tài sản, Nguồn vốn của Doanh nghiệp 8
4. Giải pháp 8
II.PHÂN TÍCH DOANH THU 11
1.Phân $ch chung: 11
2.Nguyên nhân tác động 11
3.Giải pháp 12
III.PHÂN TÍCH CHI PHÍ 13
1.Phân $ch chung 13
2.Nguyên nhân tác động: 14
3.Giải pháp 14
IV.PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 15


1.Phân $ch chung 15
2.Nguyên nhân tác động 16
3.Giải pháp 16
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (1)
STT CHỈ TIÊU Mã
Thuyết
minh Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
a
A
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100 53,860,676,470 72,484,148,961
I
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền(110=111+112) 110 31,678,649,967 46,416,369,451
1 1. Tiền 111 V.I 31,678,649,967 46,416,369,451
2 2. Các khoản tương đương tiền 112 V.I - -
II
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn (120=121+129) 120 - -
1 1. Đầu tư ngắn hạn 121 V.XI - -
2
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
(*) (2) 129 - -
III
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
(130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +
139) 130 19,455,181,227 25,130,929,718
1 1. Phải thu khách hàng 131 V.II 19,455,181,227 25,130,929,718
2 2. Trả trước cho người bán 132 - -

3 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 V.II - -
4
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng 134 - -
5 5. Các khoản phải thu khác 135 V.II - -
6
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*) 139 V.II - -
IV IV. Hàng tồn kho (140 = 141 + 149) 140 700,099,590
1 1. Hàng tồn kho 141 V.III 713,704,824 700,099,590
2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - -
V
V. Tài sản ngắn hạn khác
(150 = 151 + 152 + 154 + 158) 150 2,013,140,452 236,750,202
1 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 47,892,120 69,059,385
2 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 V.IV 1,965,248,332 167,690,817
3
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước 154 - -
5 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 - -
B
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260) 200 36,057,550,000 15,041,880,000
I
I- Các khoản phải thu dài hạn
(210 = 211 + 212 + 213 + 218 + 219) 210 - -
1 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 V.V - -
2 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 - -
3 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -
4 4. Phải thu dài hạn khác 218 - -

5
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
(*) 219 - -
II
II. Tài sản cố định (220 = 221 + 224 +
227 + 230) 220 36,057,550,000 15,041,880,000
1
1. Tài sản cố định hữu hình (221 =
222 + 223) 221 V.VI 36,057,550,000 15,041,880,000
- - Nguyên giá 222 45,729,200,000 22,779,200,000
- - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (9,671,650,000) (7,737,320,000)
2
2. Tài sản cố định thuê tài chính (224
= 225 + 226) 224 V.VII - -
- - Nguyên giá 225 - -
- - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 - -
3
3. Tài sản cố định vô hình (227 = 228
+ 229) 227 V.III - -
- - Nguyên giá 228 - -
- - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 - -
4 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.IX - -
III
III. Bất động sản đầu tư (240 = 241 +
242) 240 V.X - -
- - Nguyên giá 241 - -
- - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 - -
IV
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn

(250 = 251 + 252 + 258 + 259) 250 V.XI - -
1 1. Đầu tư vào công ty con 251 - -
2
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh 252 - -
3 3. Đầu tư dài hạn khác 258 - -
4
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*) 259 - -
V
V. Tài sản dài hạn khác (260 = 261 +
262 + 268) 260 - -
1 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.XII - -
2 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.XIII - -
3 3. Tài sản dài hạn khác 268 - -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 +
200) 270 89,918,226,470 87,526,028,961
NGUỒN VỐN
A A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 4,586,436,348 2,639,965,525
I
I. Nợ ngắn hạn (310 = 311 + 312 +
+ 319 + 320) 310 4,586,436,348 2,639,965,525
1 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.XIV - -
2 2. Phải trả người bán 312 V.XV 3,553,240,190 1,780,107,522
3 3. Người mua trả tiền trước 313 V.XV - -
4
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 314 V.XVI 1,033,196,158 859,858,003
5 5. Phải trả người lao động 315 - -

6 6. Chi phí phải trả 316 V.XVII - -
7 7. Phải trả nội bộ 317 - -
8
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng 318 - -
9 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn 319 V.XVIII - -
hạn khác
10 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -
II
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 + +
336 + 337) 330 V.XXI - -
1 1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -
2 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -
3 3. Phải trả dài hạn khác 333 - -
4 4. Vay và nợ dài hạn 334 - -
5 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - -
6 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - -
7 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -
B
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 +
430) 400 85,331,790,122 84,886,063,436
I
I. Vốn chủ sở hữu
(410 = 411 + 412 + + 420 + 421) 410 85,331,790,122 84,886,063,436
1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.XXI 82,675,000,000 82,675,000,000
2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - -
3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 - -
5 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - -
6 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - -

7 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 - -
8 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 - -
9 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - -
10 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 2,656,790,122 2,211,063,436
11 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 - -
II
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
(430=431+432+433) 430 - -
1 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 - -
2 2. Nguồn kinh phí 432 - -
3 3. Nguồn kinh phí đó hình thành TSCĐ 433 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 =
300 + 400) 440 89,918,226,470 87,526,028,961
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
1 1. Tài sản thuê ngoài - -
2
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công - -
3 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi - -
4 4. Nợ khó đòi đã xử lý - -
5 5. Ngoại tệ các loại - -
6 6. Dự toán chi hoạt động - -
7 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có - -
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN – NGUỒN VỐN:
Từ bảng CĐKT (1), ta có bảng sau:

ĐVT: đồng

Khoản mục Năm trước Năm nay Năm Năm Năm nay/Năm trước

trước nay
TÀI SẢN

Tỷ
trọng
Tỷ
trọng Tương đối Tuyệt đối
A. Tài sản ngắn hạn

72,484,148,961

53,860,676,470 83% 60% -18,623,472,491 -26%
Tiền và các khỏan tương
đương tiền

46,416,369,451

31,678,649,967 53% 35% -14,737,719,484 -32%
Các khoản phải thu ngắn
hạn

25,130,929,718

19,455,181,227 29% 22% -5,675,748,491 -23%
Hàng tồn kho

700,099,590

713,704,824 1% 1% 13,605,234 2%
Tài sản ngắn hạn khác


15,041,880,000

2,013,140,452 17% 2% -13,028,739,548 -87%
B. Tài sản dài hạn

15,041,880,000 36,057,550,000 17% 40% 21,015,670,000 140%
TSCĐ hữu hình

15,041,880,000

36,057,550,000 17% 40% 21,015,670,000 140%
TỔNG CÔNG TÀI SẢN

87,526,028,961

89,918,226,470 100% 100% 2,392,197,509 3%

NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả

2,639,965,525

4,586,436,348 3% 5% 1,946,470,823 74%
I. Nợ ngắn hạn

2,639,965,525 4,586,436,348 3% 5% 1,946,470,823 74%
Phải trả người bán

1,780,107,522


3,553,240,190 2% 4% 1,773,132,668 100%
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước

859,858,003

1,033,196,158 1% 1% 173,338,155 20%
B. Vốn chủ sở hữu

84,886,063,436 85,331,790,122 97% 95% 445,726,686 1%
I. Vốn chủ sở hữu

84,886,063,436 85,331,790,122 97% 95% 445,726,686 1%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu

82,675,000,000

82,675,000,000 94% 92% 0 0%
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối

2,211,063,436

2,656,790,122 3% 3% 445,726,686 20%
TỔNG CÔNG NGUỒN
VỐN

87,526,028,961


89,918,226,470 100% 100% 2,392,197,509 3%
1. Phân tích tình hình biến động tài sản:
Qua bảng số liệu trên ta thấy quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp tại năm trước là
87,526,028,961 đồng, năm nay đạt 89,918,226,470 đồng; như vậy, tổng số tài sản năm nay so
với năm trước tăng 2,392,197,509 đồng, tỷ trọng tương đối là tăng 3%.Ta có thể đánh giá được
là quy mô vốn của doanh nghiệp đang tăng lên. Trong đó:
Tài sản ngắn hạn:
Năm trước là 72,484,148,961 đồng, chiếm tỷ trọng 83%; Năm nay, tài sản ngắn hạn giảm
xuống còn 53,860,676,470 đồng, chiếm tỷ trọng 60% cơ cấu tài sản; Trong khi đó,tổng tài sản
của doanh nghiệp tăng, tài sản ngắn hạn lại giảm nên làm cho tỷ trọng của tài sản ngắn hạn
trong cơ cấu tài sản. Nguyên nhân của sự biến động này do "tiền và các khoản tương đương
tiền" giảm mạnh, chỉ còn 19,455,181,227 đồng, chỉ chiếm 35% tỷ trọng năm nay.
Thông qua bảng thuyết minh, ta thấy "tiền và các khoản tương đương tiền" giảm cũng là do
số tiền trong quỹ giảm với con số tương tự. "Các khoản phải thu ngắn hạn" cũng giảm xuống
còn 19,455,181,227 đồng (22%) so với năm trước. Trong khi đó, hàng tồn kho lại tăng
13,028,739,548 đồng, tăng 2% so với năm trước, tuy nhiên tồn kho tăng lên cũng vẫn làm tài
sản ngắn hạn giảm, vì tồn kho vẫn chiếm 1% cơ cấu tài sản trong cả 2 năm. Hơn nữa, nguồn
tiền giảm cũng có thể do đang nằm ở lô hàng tồn kho này. Bên cạnh đó, 1 nguyên nhân nữa là
do các tài sản ngắn hạn khác tăng mạnh, năm nay tăng tới 40% so với năm trước, ở dĩ như vậy
là do Thuế GTGT được khấu trừ tăng mạnh, điều này cho thấy Công ty đã chi ra nhiều tiền để
thu mua vào, vì vậy lượng tiền quỹ mới bị giảm, dẫn đến tài sản ngắn hạn giảm.
Tài sản dài hạn:
Năm trước, tài sản dài hạn đạt 15,041,880,000 đồng, chiếm 17% cơ cấu tài sản; Năm nay,
tài sản dài hạn lại tăng lên đạt 36,057,550,470 đồng, chiếm 40% cơ cấu tài sản. Tài sản dài hạn
có sự tăng mạnh, đây là một mức tăng rất lớn, khi xem bảng thuyết minh, ta thấy nguyên nhân
của việc tăng mạnh này do mức tăng của tài sản cố định hữu hình. TSCĐ HH tăng mạnh. Năm
trước, TSCĐ hữu hình chỉ chiếm 17% cơ cấu tài sản, thì năm nay chiếm 40% cơ cấu tài sản, số
tiền cho TSCĐ hữu hình năm nay cũng tăng 40% so với năm ngoái.
Từ bảng thuyết minh ta thấy, nguyên giá TSCĐ hữu hình năm nay là , 45,729,200,000, cao
hơn so với năm ngoái là 22,950,000,000 đồng, cũng có thể nói tiền thuế GTGT tăng lên một

phần là do công ty mua tài sản cố định nhiều hơn năm ngoái. Điều này cho thấy công ty đang
mở rộng quy mô sản xuất, năm nay công ty đầu tư một lượng lớn máy móc, thiết bị; tuy nhiên
khấu hao tài sản cố định chỉ tăng 1,934,330,000 đồng, cho thấy việc khấu hao tài sản chậm hơn
việc mua các móc, thiết bị mới. Chính vì vậy, mà giá trị TSCĐ còn lại tăng.
2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Ta thấy nguồn vốn CSH tăng lên 1% so với năm ngoái, cụ thể là tăng lên 455,726,686 đồng
là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cũng tăng 455,726,686 đồng. Về cơ cấu nguồn vốn,
năm ngoái vốn CSH chiếm 97%, năm nay chiếm 95%, sự giảm về cơ cấu nguồn vốn là do
không có sự thay đổi về vốn đầu tư, trong khi lợi nhuận sau thuế lại tăng lên. Vì vậy, vốn CSH
vẫn tăng 1%. Cho thấy việc kinh doanh của DN đang có chiều hướng tốt.
Nợ phải trả: Ta thấy số tiền nợ phải trả tăng 1,946,470,823 đồng, tăng 74% so với năm
ngoái , nguyên nhân là do các khoản nợ ngắn hạn tăng 74% so với năm ngoái. Trong đó khoản
phải trả cho người bán còn khá lớn, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước cũng tăng đến 20%.
Các khoản nợ dài hạn của Công ty đều bằng 0. Với cơ cấu nợ như hiện tại, doanh nghiệp sẽ ko
vận dụng được nguồn vốn vay dài hạn để đầu tư ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy
nhiên chi phí lãi vay sẽ giảm so với việc sử dụng nguồn vốn vay dài hạn.
3. Các nhân tố tác động đến sự biến động Tài sản, Nguồn vốn của Doanh nghiệp
a) Nhân tố khách quan:
Năm nay, do sự cạnh tranh giữa các DN, do sự biến động về kinh tế, nên tình hình xuất khẩu
của Công ty bị ảnh hưởng nặng nề, việc tiêu thụ cũng bị ảnh hưởng, dẫn đến hàng tồn kho
tăng. Hàng hóa ứ đọng, trong khi đó, các khoản phải thu ngắn hạn cũng giảm mạnh cho thấy
việc luân chuyển vốn nhanh.
Vì tình hình cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp đã tích cực đầu tư mua sắm máy móc, xây
dựng nhà xưởng nhằm mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng kinh doanh nên TSCĐ hữu hình
đã tăng lên đáng kể.
Do thị trường chứng khoán biến động, Công ty không đầu tư vào các khoản đầu tư tài chính
dài hạn. Vì vậy, tài sản dài hạn tăng chủ yếu là do Công ty đầu tư vào thiết bị, máy móc
nhiều.
b) Nguyên nhân chủ quan:
- Do tình hình nội tại Công ty, chủ yếu thiên về thương mại, xuất nhập khẩu, nên nhu cầu về

hàng hóa tồn kho, vốn lưu động nhiều dẫn đến Công ty phải vay nhiều nợ ngắn hạn.
- Các khoản nợ ngắn hạn tăng cho thấy doanh nghiệp chưa thực hiện tốt các quy định tín
dụng, thanh toán, chưa có uy tín trên thị trường.
- Các khoản phải trả, phải nộp tăng có thể là dấu hiệu tốt vì có thể doanh nghiệp ký kết đợc
nhiều hợp đồng kinh doanh, sản xuất.
- Tình hình lưu chuyển hàng hóa của cty thực hiện chưa tốt.
4. Giải pháp
- Các khoản phải thu và hàng tồn kho tăng, cho thấy doanh nghiệp có khả năng bị ứ đọng vốn
và chiếm dụng cao trong tổng tài sản, vì vậy cần phải có biện pháp quản lý hàng tồn kho.
- DN tăng tài sản cố định để mở rộng quy mô sản xuất, tuy nhiên cần chú trọng hơn đến việc
thanh lý, khấu hao tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh.
- Do vốn chủ sở hữu không thay đỏi, nên Công ty cần phát hành thêm Cổ phiếu để huy động
vốn để hoạt động kinh doanh tăng lợi nhuận nhiều hơn.
- Công ty cần có biện pháp mua hàng hợp lý để giảm được các khoản vay ngắn hạn, để chi
phí sử dụng vốn thấp nhất có thể.
- Cần phải tăng nguồn vốn dài hạn thì mới có thể đáp ứng được việc mở rộng quy mô hoạt
động của Công ty, đảm bảo cho việc sản xuất làm ăn lâu dài. Để tăng nguồn vốn dài hạn thì
Công ty nên vay ngân hàng, huy động thêm nguồn vốn chủ sở hữu.
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (2)
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Mã số thuế:
Người nộp thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 01 VI.25 67,324,251,509 83,769,765,727
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -

3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -
02) 10 67,324,251,509 83,769,765,727
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 59,918,583,843 71,104,300,868
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 7,405,667,666 12,665,464,859
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 524,895,233 577,384,756
7 Chi phí tài chính 22 VI.28 339,773,956 467,681,653
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - -
8 Chi phí bán hàng 24 472,797,442 1,675,395,315
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3,504,709,517 5,831,822,269
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30 = 20 + (21 - 22)
- (24 + 25)) 30 3,613,281,984 5,267,950,378
11 Thu nhập khác 31 788,362,289 591,271,717
12 Chi phí khác 32 711,657,993 467,104,656
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 76,704,296 124,167,061
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40) 50 3,689,986,280 5,392,117,439
15
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành 51 VI.30 1,033,196,158 859,858,003
16
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại 52 VI.30 - -
17

Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 - 51 -
52) 60 2,656,790,122 4,532,259,436
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - -
II. PHÂN TÍCH DOANH THU
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt
Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
Số năm nay/số năm trước
(5) (6)
(7)
(1)
(2) (3) (4) Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
1
Doanh thu bán
hàng
và cung cấp dịch vụ
01 VI.25 67,324,251,509 98.09


83,769,765,727
98.62

(16,445,514,218)

80.37
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
02 - -

-
-

-

-
3
Doanh thu thuần về
bán hàng
và cung cấp dịch
vụ (10 = 01 - 02)
10 67,324,251,509 98.09

83,769,765,727
98.62

(16,445,514,218)


80.37
4
Doanh thu hoạt
động tài chính
21 VI.26 524,895,233 0.76

577,384,756
0.68

(52,489,523)

90.91
5 Thu nhập khác 31 788,362,289
1.15

591,271,717
0.70

197,090,572

133.33
TỔNG CỘNG 68,637,509,031
100.00
84,938,422,200
100.00

(16,300,913,169)

80.81
(không tính khoản giảm trừ)

1. Phân tích chung:
_ Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty có phần giảm sút so với năm 2008. Tổng doanh
thu công ty năm 2009 giảm 19,19%, tương đương 16.300 triệu đồng.
_ Nguồn thu của công ty chủ yếu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chiếm 98,09% tỷ
trọng doanh thu. Tiếp đó là thu nhập khác và từ hoạt động tài chính, song chiếm tỷ trọng không
đáng kể chỉ khoảng 1,15% và 0.76%. Do đó, tổng doanh thu của công ty chủ yếu chịu ảnh hưởng
trực tiếp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
_ Tuy nhiên, doanh thu từ hoạt động này lại giảm. So với năm trước, doanh thu giảm 19,63%,
giảm 16.445 triệu đồng, là nhân tố chủ yếu làm giảm tổng doanh thu của công ty.
2. Nguyên nhân tác động
Doanh thu công ty giảm là do những nguyên nhân sau đây:
a. Nguyên nhân chủ quan:
_ Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ máy móc của công ty chưa được cải tiến tốt, kịp
thời. Điều này làm giảm sản lượng sản xuất, không đáp ứng được nhu cầu. Hoặc làm sản
phẩm không đạt đủ chất lượng theo yêu cầu thị trường, sức mua giảm hoặc/và giảm giá
thành sản phẩm, làm giảm doanh thu.
_ Hoạt động thu mua vật liệu đầu vào còn hạn chế, không đáp ứng kịp thời nhu cầu sản
xuất, ảnh hưởng đến đầu ra của sản phẩm, làm giảm doanh thu.
_ Năng lực đàm phán, marketing của cán bộ, nhân viên không tốt, không bán được hàng
hóa, làm giảm doanh thu.
_ Phân bổ hàng hóa dự trữ không phù hợp tình hình mua - bán hàng thực tế. Khách hàng
đặt hàng, nhưng doanh nghiệp không có đủ lượng cung ứng, khiến nhiều khách hàng bỏ
đơn hàng, ảnh hưởng đến doanh thu.
_ Hoặc do chi phí giảm, làm giảm giá thành sản phẩm trong khi sản lượng bán ra không
cao, cũng làm giảm doanh thu công ty.
_ Hoặc sản phẩm đang trong giai đoạn bảo hòa, nhu cầu hàng hóa giảm.
b. Nguyên nhân khách quan:
Nguồn nguyên liệu bị thiếu hụt do hết mùa, mất mùa hoặc bị nhà cung cấp ép giá.
_ Chính phủ ban hành quy định mới về vận chuyển (kiểm soát tải trọng xe, ), tăng thuế
thu nhập doanh nghiệp, các hiệp định giao thương kinh tế, làm hoạt động bán hàng &

dịch vụ bị giảm sút, tăg chi phí, giảm doanh thu.
_ Sản phẩm bị cạnh tranh trên thị trường bởi các đối thủ cạnh tranh và sự xuất hiện nhiều
sản phẩm thay thế.
3. Giải pháp
_ Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bằng cách cải tiến công nghệ kỹ thuật máy
móc thiết bị, năng cao tay nghề, năng lực quản lý, năng lực đàm pháp marketing của cán
bộ, nhân viên.
_ Tìm kiếm và duy trì nhà cung ứng nguyên vật liệu tiềm năng, lâu dài.
_ Phân bổ hợp lý hoạt động mua - bán -dự trữ hàng hóa.
_ Tìm kiếm thị trường mới, sản phẩm phụ hoặc tinh năng mới cho sản phẩm bên cạnh
việc duy trì sản phẩm truyền thống trong giai đoạn bảo hòa sản phẩm.
_ Cập nhật tin tức để kịp thời nắm thông tin về những chính sách mới để định hướng
đúng cho sản phẩm cũng như hoạt động kinh doanh của mình.
III. PHÂN TÍCH CHI PHÍ
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu
M
ã
Th
uyế
t
mi
nh
Số năm nay Số năm trước Số năm nay/số năm trước
(5) (6) (7)
(1) (2) (3) (4) Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị

Tỷ
trọng (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
1 Giá vốn hàng bán 11
VI.
27 59,918,583,843 90.81 71,104,300,868 88.43

(11,185,717,025
) 84.27
2 Chi phí tài chính 22
VI.
28 339,773,956 0.51 467,681,653 0.58

(127,907,697) 72.65

- Trong đó: Chi phí
lãi vay 23 - - - -

- -
3 Chi phí bán hàng 24 472,797,442 0.72 1,675,395,315 2.08

(1,202,597,873) 28.22
4
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 25 3,504,709,517 5.31 5,831,822,269 7.25

(2,327,112,752) 60.10

5 Chi phí khác 32 711,657,993 1.08 467,104,656 0.58

244,553,337 152.36
6
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện
hành 51
VI.
30 1,033,196,158 1.57 859,858,003 1.07

173,338,155 120.16
7
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại 52
VI.
30 - - - -

- -
TỔNG CỘNG

65,980,718,90
9

100.00

80,406,162,764

100.00

(14,425,443

,855) 82.06
1. Phân tích chung
Nhìn chung, chi phí chủ yếu của công ty là chi phí giá vốn hàng bán (chiếm 90,81%), tiếp đó là
chi phí hoạt động quản lý doanh nghiệp (chiếm 5,3%), chi phí thuế (1,57%), chi phí khác
(1,08%), chi phí bán hàng (0,72%), và chi phí tài chính (0,51%) .
_ So với năm 2008, công ty chi giảm cho tất cả các hoạt động từ giá vốn hàng bán, quản lý
doanh nghiệp, bán hàng và tài chính, trừ chi phí thuế và chi phí khác. Đây là một trong những
điều kiện tốt góp phần làm tăng lợi nhuận cho công ty.
_ Giá vốn hàng bán là nhân tố mà doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí nhiều nhất, là yếu tố đầu vào
quan trọng nhất, nên doanh nghiệp chỉ cắt giảm một phần chi phí, chiếm khoảng 15,73%, tương
đương 11.185 triệu đồng.
_ Các chi phí chi cho hoạt động quản lý doanh nghiệp và bán hàng cũng được cắt giảm tương
đối mạnh. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 39,9% tương đương 2.327 triệu đồng, chi phí bán
hàng giảm 71,78% tương đương 1.202 triệu đồng.
_ Tương tự, chi phí tài chính giảm 27,35% tương đương 127 triệu đồng.
_ Việc cắt giảm chi phí trên là hợp lý trong hoàn cảnh thuế và các chi phí khác tăng cao. Chi phí
khác tăng 52,36%, thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 20,16%.
2. Nguyên nhân tác động:
Công ty giảm chi phí là do những nguyên nhân sau đây:
a. Nguyên nhân chủ quan:
- Công ty tìm được nguồn cung ứng nguyên vật liệu giá rẻ, ổn định, làm giá vốn hàng bán
giảm.
- Hoạt động quảng cáo, tiếp thị giảm, làm giảm chi phí bán hàng.
- Cắt giảm nhân viên hoặc giảm lương nhân viên làm giảm chi phí kinh doanh.
- Công ty hoạt động sản xuất theo dây chuyền công nghệ khép kín từ tổ chức thu mua, sản
xuất, và vận tải, tiết kiệm tối đa những khoản chi phí không cần thiết.
b. Nguyên nhân khách quan
- Thuế tăng, để duy trì giá bán hàng hóa, công ty buộc phải cắt giảm toàn bộ chi phí.
- Các thủ tục hành chính có liên quan đến kinh doanh như đăng ký giấy phép kinh doanh,
nhập khẩu, xuất khẩu, giảm, làm giảm chi phí liên quan.

- Lãi suất, tỷ giá hối đoái giảm, làm giảm chi phí.
3. Giải pháp
- Tiếp tục duy trì chi phí ở mức tối thiểu, giảm chi phí nhưng không ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm và năng suất sản xuất. Cần phân bổ giảm chi phí hợp lý hơn nữa ở các
khâu. Đặc biệt, cố gắng làm giảm các khoản chi phí khác.
- Tích cực tăng doanh thu bán hàng, làm tăng lợi nhuận công ty.
IV. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay Số năm trước Số năm trước / số năm nay
(1) (2) (3) (5) (6) Tuyệt đối
Tương
đối (%)
I
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh 30

3,613,281,984

5,267,950,378

(1,654,668,394) 68.59
1
Lợi nhuận từ hoạt
động bán hàng
và cung cấp dịch vụ 20

3,428,160,707

5,158,247,275


(1,730,086,568) 66.46
2
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính

185,121,277

109,703,103

75,418,174 168.75

_ Lãi cơ bản trên cổ
phiếu 70 -

-

-

-

_ Lợi nhuận từ hoạt
động góp
vốn liên doanh

185,121,277

109,703,103

75,418,174 168.75
II Lợi nhuận khác 40


76,704,296

124,167,061

(47,462,765) 61.78
Thu nhập khác 31

788,362,289

591,271,717

197,090,572 133.33
Chi phí khác 32

711,657,993

467,104,656

244,553,337 152.36
TỔNG CỘNG: 3,689,986,280

5,392,117,439

(1,702,131,159) 68.43
1. Phân tích chung
_ Từ bảng số liệu ta thấy tổng lợi nhuận của công ty năm 2009 giàm 1.702 triệu đồng so với
năm 2008, tỷ lệ giảm là 68,43%.
_ Lợi nhuận chủ yếu của công ty là từ hoat động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ở chỉ tiêu
này, công ty thực hiện không tốt, lợi nhuận giảm 1.730 triệu đồng, tỷ lệ giảm 66,46% so với

năm trước.
_ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty năm 2009 so với năm 2008, sự tăng này là do
hoạt động góp vốn liên doanh mang lại, tuy nhiên, mức tăng không đáng kể, chỉ tăng 75
triệu, tỷ lệ tăng tương đối là 68,75%.
_ Một điểm đáng lưu ý là lợi nhuận khác từ đòi nợ, thanh lý tài sản cố định đã khấu hao
hết năm 2009 giảm lỗ đến 47 triệu, tức 38,22%.
Tóm lại, lợi nhuận công ty giảm ở tất cả các mặt, trừ hoạt động tài chính tăng, nhưng không
đáng kể, không thể cải thiện được tình hình kinh doanh thua lỗ chung của công ty.
2. Nguyên nhân tác động
Mặc dù công ty đã cắt giảm toàn bộ chi phí từ giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí bán hàng, nhưng do doanh thu giảm mạnh, sản lượng bán ra không cao, làm
giảm lợi nhuận công ty. (Do lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ).
_ Sự cạnh tranh mạnh mẽ của sản phẩm hoặc sản phẩm thay thế, làm giảm sức mua, hàng
hóa tiêu thụ chậm, làm giảm lợi nhuận.
_ Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng, đồng nghĩa doanh thu và lợi nhuận giảm.
3. Giải pháp
Để tăng lợi nhuận, cần có các giải pháp sau:
Kích cầu bằng hoạt động khuyến mãi, nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng như nâng cao tính
ưu việt của sản phẩm, nâng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
_ Tích cực mở rộng thị trường và đầu tư sản phẩm phụ trợ mới khi sản phẩm truyền thống bị
bảo hòa.
_ Giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác hợp lý, hợp thời
điểm.
_ Tiềm kiếm nhà cung ứng nguyên vật liệu rẻ, chất lượng và ổn định lâu dài.
_ Cập nhật tin tức thị trường và tình hình chính sách mới, từ đó có chính sách giá và chiến
lược bán hàng hợp lý, tăng lợi nhuận công ty.


×