Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Bài thuyết trình Sự thích nghi của các nhóm thực vật bậc thấp trong môi trường nước. Sự tiến hóa của thực vật từ nước lên cạn Sự thích nghi của thực vật tảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 59 trang )

Sự thích nghi của các nhóm Thực vật
bậc thấp trong môi trường nước.
Sự tiến hóa của Thực vật
từ nước lên cạn
Seminar:
Seminar:
GV hướng dẫn:
SV thực hiện:
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại


tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
MỞ ĐẦU
Trải qua quá trình tiến hóa lâu dài thì sinh vật
ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức cơ
thể ngày càng cao, và tính thích nghi ngày
càng hợp lý.
Nhưng bên cạnh những thực vật bậc cao tiến
hóa vẫn tồn tại một số lượng lớn các thực
vật bậc thấp nguyên thủy, trong đó có nhóm
Tảo. Tuy chỉ có cấu trúc đơn giản nhưng
Tảo phân bố hết sức rộng rãi từ đỉnh núi cao
đến đáy biển sâu, chứng tỏ Tảo tuy chưa
tiến hóa nhưng rất thích nghi.
I. Đặc điểm

của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về

hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
Chúng có rất nhiều dạng sống khác nhau, và
có những biến đổi về hình thái bên ngoài
cũng như cấu trúc bên trong phù hợp để
phù hợp với môi trường sống, đặc biệt là
môi trường nước. Từ những nghiên cứu về
các đặc điểm thích nghi của thực vật Tảo,
vai trò của Tảo trong thiên nhiên và đời
sống thì con người đã ứng dụng gì vào
trong sản xuất và sinh hoạt?
Để hiểu hơn vấn đề này tôi chọn đề tài “Sự
thích nghi của thực vật Tảo”
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo

1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn

I. Đặc điểm của tảo
Tảo là những thực vật bậc thấp, thường sống
trong nước. Cơ thể của tảo có cấu trúc rất đa
dạng : đơn bào, tập đoàn hay đa bào.
Tảo có những đặc điểm giống với thực vật
như:
- Tế bào của chúng được bao bọc bởi vách tế
bào tách biệt và nằm ngoài màng tế bào.
- Chất tế bào của chúng thường có chứa 1 hoặc
nhiều không bào lớn.
- Chúng có sắc tố quang hợp chứa trong các
bào quan đặc biệt gọi là lạp thể mà lục lạp là
dạng phổ biến nhất.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.

V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.

IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.

V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
- Hình thức sinh sản hữu tính phổ biến và có thể
có sự xen kẽ thế hệ giữa các cá thể đơn bội và lưỡng
bội trong chu trình sống
Tuy về cấu tạo, hình dạng, kích thước và màu
sắc của các loài tảo rất khác nhau nhưng chúng có
những đặc điểm chung:
- Cơ thể dạng tản
- Tế bào có diệp lục nên có khả năng tự dưỡng.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ

nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
II. Phân loại tảo
Sự phân chia các ngành Tảo căn cứ vào đặc điểm
như sắc tố, tổ chức của lục lạp, thành phần hóa học
của vách tế bào, loại chất dự trử và nhiều đặc điểm
khác
- Nhóm Tảo có màu lục: Ngành Chlorophyta (Tảo
lục), ngành Charophyta (Tảo vòng), ngành
Euglenophyta (Tảo mắt).
- Nhóm Tảo có màu từ vàng đến nâu đậm: Ngành

Bacillariophyta (Tảo silic), ngành Pyrrophyta (Tảo
giáp), ngành Phaeophyta (Tảo nâu), ngành
Chrysophyta (tảo ánh vàng), ngành Xanthophyta (tảo
vàng lục).
- Nhóm Tảo đỏ: Ngành Rhodophyta
Tảo đỏ:
Tảo màu:
Characiopsis (Tảo vàng lục) Chromulina (Tảo ánh vàng)
Tảo màu:
Cyclotella (Tảo silic)
Navicula (Tảo silic)
Một số loại Tảo lục
A : Cosmarium B : Cell wall of
Cosmarium
C : Cosmaruium in the stage
ofdivision
D : Euastrum E : Microsterias
F : Closterium G : Netrium
H : Pleurotaenium
I : Spyrotaenia J : Desmidium
K : Arthrodesmus L : Zygnema
M : Spirogyra(2 zygotes)
N - R : Germination of
Spirogyra's zygote
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường

nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về

sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
III. Đặc điểm của môi trường nước.
1.Lượng oxi trong nước.
Hệ số khuếch tán oxi trong nước nhỏ hơn trong
không khí khoảng 230 nghìn lần, thường hàm lượng
chúng không quá 10ml/l nước, ít hơn trong không
khí 21 lần.
Oxy trong nước chủ yếu từ hoạt động quang hợp
của tảo và do khuếch tán từ không khí. Do vậy lớp
nước trên giàu O2 hơn lớp nước dưới. Nồng độ O2
trong nước giảm khi nhiệt độ và nồng độ muối tăng
lên. Ở những lớp nước tương đối sâu có các vi khuẩn
và động vật sử dụng O2 nhiều nên ở đáy có thể thiếu
O2.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.

2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
2. Độ đậm đặc của nước
Nước có độ đậm đặc cao hơn không khí nhiều, có
tác dụng nâng đỡ cơ thể sống. Nước biển có tỉ trọng

cao hơn nước ngọt nên có tác dụng nâng đỡ tốt hơn.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực

vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
3. Ánh sáng trong nước.
Năng lượng ánh sáng vào trong nước sẽ yếu đi
nhiều vì có các tia phản chiếu từ nước trở lại.
Những tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau
được hấp thụ không đều nhau. Ánh sáng đỏ bị hấp
thụ ngay ở lớp nước trên cùng. Tiếp đến là da cam,
vàng, lục, lam.Tia xanh lục xuống sâu hơn đến xanh
da trời, và sâu nhất là xanh tím.
Sự phân bố không đồng đều của các tia sáng là
nguyên nhân gây ra sự phân bố khác nhau theo chiều
sâu của các loại thực vật, trong đó có tảo.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích

nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa

của thực vật từ
nước lên cạn
4. Chế độ nhiệt trong nước.
Trong nước có chế độ nhiệt ít thay đổi hơn so với
trên cạn. Biên độ dao động nhiệt ở lớp nước trên
cùng của đại dương không quá 10- 15 oC. Ở khu vực
nước nội địa nhỏ hơn 30 oC, ở các nước sâu nhiệt độ
ổn định hơn. Từ đó ta thấy được các sinh vật thủy
trong nước có biên độ chịu nhiệt hẹp hơn các sinh
vật trên cạn.
*Với những đặc điểm trên thì môi trường nước có
những thuận lợi và khó khăn nhất định cho những
sinh vật sống trong đó.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.

V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
Thuận lợi:
Thức ăn hòa tan trong nước (muối khoáng) nên
các sinh vật dễ dàng hấp thụ trực tiếp qua bề mặt cơ
thể.
Nước che chở giúp tế bào khỏi bị khô, giữ thăng
bằng cho cơ thể. Nước có độ đậm đặc cao hơn không
khí nên tạo được sức nâng đỡ. Do đó cơ thể không

cần hệ thống ống dẫn và chống đỡ.
Trong nước có chế độ nhiệt ổn định và thấp thuận
lợi cho các quá trình sinh trưởng và phát triển.
Nước là môi trường thuận lợi cho việc phát tán
bào tử và giao tử.
Nước là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
Không chịu lực đẩy của gió và áp lực của trọng
lực (nhờ lực đẩy acsimet).
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo

II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
 Khó khăn:
Lượng oxi hòa tan trong nước thấp.
Ánh sáng trong nước rất yếu.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực

vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ

nước lên cạn
IV. Sự thích nghi của thực vật tảo
1.Thích nghi về hình thái và cấu tạo cơ thể.
1.1. Sự thích nghi về hình thái.
Hình thái của tảo rất đa dạng, từ dạng rất đơn giản
như đơn bào tới các dạng rất phức tạp như ở Tảo
vòng. Có thể chia thành 8 kiểu hình thái như sau:
1) Kiểu Monad: Tảo đơn bào, sống đơn độc hay
thành tập đoàn, chuyển động nhờ lông roi
2) Kiểu Pamella: Tảo đơn bào, không có lông roi,
cùng sống chung trong bọc chất keo thành tập đoàn
dạng khối có hình dạng nhất định hoặc không. Các tế
bào trong tập đoàn không có liên hệ phụ thuộc nhau.
3) Kiểu Hạt: Tảo đơn bào , không có lông roi,
sống đơn độc.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng

3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
4) Kiểu Tập đoàn: Các tế bào sống thành tập
đoàn và giữa các tế bào có liên hệ với nhau nhờ tiếp
xúc trực tiếp hay thông qua các sợi sinh chất
5) Kiểu Sợi: Cấu tạo thành tản (thallus) đa bào do
tế bào chỉ phân đôi theo cùng một mặt phẳng ngang,

sợi có phân nhánh hoặc không.
6) Kiểu Bản: Tản đa bào hình lá do tế bào sinh
trưởng ở đỉnh hay ở gốc phân đôi theo các mặt phẳng
cả ngang lẫn dọc. Bản cấu tạo bởi một hay nhiều lớp
tế bào.
7) Kiểu Ống: Tản là một ống chứa nhiều nhân, có
dạng sợi phân nhánh hay dạng cây có thân , lá và rễ
giả (rhizoid). các tế bào thông với nhau vì tuy phân
chia nhưng không hình thành vách ngăn.
8) Kiểu Cây: Tản dạng sợi hay dạng bản phân
nhánh, hoặc có dạng thân- lá- rễ giả. Thường mang
cơ quan sinh sản có mức độ phân hóa cao.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa

của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
Những dạng hình thái này có thể tồn tại đồng thời
trong cùng một ngành Tảo. Sở dĩ có sự tiến hóa hình
thái không đồng đều đó ở tảo là do những điều kiện
môi trường xung quanh thay đổi, một số không sống
nổi đã bị biến mất, một số khác sống sót được nhưng
không có sự thay đổi rõ rệt về hình thái, và một số
còn lại đã thích nghi với điều kiện mới của môi
trường bằng cách phát triển những đặc điểm hình

thái mới. Kết quả của sự tiến hóa này đã dẫn tới sự
có mặt trên hành tinh chúng ta những dạng cơ thể
nguyên thủy bên cạnh những dạng tiến hóa xuất phát
từ những dạng tiến hóa đó. Và số lượng cũng như số
loài tảo phong phú và đa dạng như ngày nay.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm

của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
- Kiểu sợi có ở Tảo lục, Tảo vàng lục, Tảo nâu,
Tảo đỏ và một số Tảo silic nhất định
- Kiểu màng và bản có ở một số chi của Tảo lục,
Tảo nâu, Tảo đỏ
- Kiểu đa bào dạng ống chỉ gặp ở ngành Tảo lục và
Tảo vàng lục. Dạng rễ hoặc dạng amip chỉ thấy có ở
hai lớp của ngành Tảo ánh vàng và Tảo vàng lục.
- Kiểu cây có ở Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo vòng. Về
hình thái đã có các bộ phận giống thân, lá, rễ. Các bộ
phận này có chức năng cơ học khác nhau như rễ để
bám, thân để nâng đỡ cơ thể lên. Nhưng chưa có sự
phân biệt về chức năng sinh lý với nhau, mỗi bộ
phận có thể phải làm tất cả các chức năng, như lấy
chất dinh dưỡng, nước, quang hợp, tổng hợp các chất
và sinh trưởng. Vì vậy gọi là thân, lá, rễ “giả”.

I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo

1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
Cơ thể phân hóa thành dạng tản thể hiện sự thích
nghi với hiện tượng tán sắc ở môi trường nước giúp
tảo tăng cường hướng tiếp xúc và diện tích tiếp xúc
ánh sáng.
Ulva lobata.
Ngành Chlorophyta (Tảo lục)
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về

sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
Các “lá” của các tảo kiểu cây thường có dạng hình
kim, hình dãi hoặc phân thùy mảnh như các phiến
lược nhằm nâng cao khả năng di chuyển giảm bớt
lực cản của nước, những đợt sóng vỗ mạnh và chống

lại sự chìm.
Tảo đỏ
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích

nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
1.2. Sự thích nghi về cấu tạo cơ thể.
- Do trao đổi chất qua bề mặt, hấp thụ chất dinh
dưỡng trực tiếp qua bề mặt cơ thể nên “hệ dẫn và “hệ
rễ” kém phát triển.
- “Mô cơ” không cần phát triển mạnh như các loài
thực vật ở cạn nhờ sự nâng đỡ của nước. Với sự
nâng đỡ của nước mà nhiều loài tảo có kích thước
lớn có khi dài hàng chục đến hàng trăm mét. Như:
tảo thảm Macrocystic pyifera, một loài tảo nâu Thái
Bình Dương có thể dài đến 100-300 mét.
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích

nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa

của thực vật từ
nước lên cạn
Macrocystic pyifera
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.
IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
I. Đặc điểm
của tảo
II. Phân loại
tảo
III. Đặc điểm
của môi trường
nước.

IV. Sự thích
nghi của thực
vật tảo
1. TN về
hình thái và
cấu tạo cơ thể.
2. TN về
sinh dưỡng
3. TN về
sinh sản.
V. Sự tiến hóa
của thực vật từ
nước lên cạn
- Để thích nghi với lượng oxy hòa tan trong nước
thấp: Mô khí phát triển cũng như có nhiều khoảng
gian bào lớn, ở một số loài chiếm 70% thể tích cơ
thể.
- Do ánh sáng yếu, ở những tảo đa bào có lá ngập
chìm trong nước thì không có sự phân hóa mô dậu, tế
bào biều bì có diệp lục, số lượng diệp lục nhiều, kích
thước lớn để tranh thủ thực hiện quá trình quang
hợp.
- Giảm tỷ trọng cơ thể để nâng cao khả năng di
chuyển trên mặt nước và chống lại sự chìm bằng
cách tích lũy lipid. Như ở Tảo silic có chất dự trữ là
các giọt dầu.

×