Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Hóa Học trường THPT Quang Trung tỉnh Đăk Nông năm học 20072008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.34 KB, 1 trang )


ViettelStudy.vn
SỞ GD & ĐT ĐĂKNÔNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (2007 – 2008)
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Môn: Hoá học - Khối 10
Thời gian: 180 phút

Câu I:( 4,5 điểm)
1/ Thế nào là phản ứng oxi hoá khử? Phân biệt thế nào là chất oxi hoá? Chất khử? Sự oxi hoá? Sự khử? Cho
ví dụ minh hoạ?
2/ Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp cân bằng electron:
a) KNO
3
+ FeS 
0
t
KNO
2
+ Fe
2
O
3
+ SO
3

b) CrCl
3
+ Br
2
+ NaOH

Na


2
CrO
4
+ NaBr + NaCl + H
2
O
c) K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
+ FeSO
4


Cr
2
(SO
4
)
3
+ Fe
2
(SO
4

)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O.
Câu II: ( 4,5 điểm)
1/ Trong các loại mạng tinh thể thì kim cương, P trắng, nước đá, KCl, Mg thuộc loại mạng tinh thể nào?
2/ Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa hai nguyên tử trong phân
tử các chất sau: CaO, MgO, AlN, N
2
, NaBr, BCl
3
, AlCl
3
, CH
4
.
Phân tử chất nào có liên kết ion? Liên kết cộng hoá trị có cực? Liên kết cộng hoá trị không cực?
Cho độ âm điện của O = 3,44; Cl = 3,16; Br = 2,96; Na = 0,93; Mg = 1,31; Ca = 1,00; C = 2,55; H = 2,20;
Al = 1,61; N = 3,04; B = 2,04 .
3/ a) Hãy thiết lập công thức liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/lít khi biết:
A là nồng độ %
M là nồng độ mol/l
D là khối lượng riêng của dung dịch g/ml
M
B

là khối lượng phân tử của chất tan.
b) Khi trộn 150 ml dd HCl 10% có D = 1,047 g/ml với 250 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ % và nồng độ
mol/l của HCl trong dd sau khi trộn ( Biết D = 1,038g/ml).
Câu III: ( 3điểm)
1/ Cho các nguyên tố Fe, S có số thứ tự lần lượt bằng 26 và 16.
a) Viết cấu hình electron của ion Fe
3+
, S
2-
.
b) Viết phương trình phản ứng để chứng tỏ tính oxi hoá khử của mỗi ion.
2/ Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10
-8
cm; khối lượng nguyên tử bằng 65 đvC.
a) Tính khối lượng riêng của kẽm, biết rằng thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử kẽm chỉ bằng 74% thể
tích của tinh thể, còn lại là các khe trống.
b) Thực tế, khối lượng nguyên tử hầu như tập trung tại hạt nhân nguyên tử. Tính khối lượng riêng của
hạt nhân nguyên tử kẽm. (Cho V
hình cầu
=
3
4

r
3
và hạt nhân có bán kính r = 2.10
-13
cm).
Câu IV: ( 4điểm)
Chất A có %K = 38,613%; %N = 13,862% và oxi. Chất B có %K = 31,837%; %Cl = 28,975% và oxi.

Chất C có %K = 24,683%, %Mn = 34,810% và oxi.
a) Tìm công thức của A, B, C.
b) Nung 38,15g hỗn hợp gồm A, B, C đến khối lượng không đổi, được chất rắn X có khối lượng 30,15g
và V lít khí oxi (đktc). Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu V: ( 4 điểm)
Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 34,2g hỗn hợp X chứa Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
và MgO đến khi phản ứng
hoàn toàn được chất rắn A. Hoà tan A trong dung dịch NaOH dư thấy khối lượng chất rắn B thu được bằng
65,306% khối lượng A. Hoà tan B bằng dung dịch HCl 1M vừa đủ cần x lít dung dich HCl; khí thoát ra ở
đktc có thể tích bằng 4,48 lít.
Tính phần trăm khối lượng của các chất trong X và thể tích dung dịch HCl đã dùng.

& - & Hết.& - &

×