BÀI
FLO _ BRÔM _ IÔT
I. Mục tiêu
1) Về kiến thức
* Biết:
Tính chất vật lí, tính chất hóa của flo
ng dụng và phương pháp điều chế flo
* Hiểu:
Vì sao F, Br có tính oxihoá?
2) Về kó năng
Quan sát, so sánh và giải bài tập hóa học
3) Về thái độ
Giáo dục lòng say mê học tập, tích cực
Bảo vệ sức khoẻ và môi trường
II. Trọng tâm
Tính chất hóa học của Flo
III. Chuẩn bò:
HS: soạn phiếu câu hỏi và học bài
GV: Hóa chất, máy chiếu, tranh ảnh, phiếu ghi bài, Giáo án điện tử
IV. Tiến trình bài giảng
1) n đònh tổ chức
2) Giảng bài mới
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài
Vào bài:
1.Lí tính và trạng thái tự nhiên
GV: Cho HS quan sát bình đựng khí
F
2
HS làm phiếu hoạt động 1:
NHận xét bình đựng khí F
2
?
Trong tự nhiên flo tồn tại ở dạng nào?
FLO _ BRÔM _ IOT
(tiết 1)
I.FLO (F: 19)
1.Lí tính và trạng thái tự nhiên
Chất khí, màu lục nhạt
Trong tự nhiên ở dạng muối: CaF
2
,
Na
3
AlF
6
2. Hóa tính
HS làm phiếu hoạt động 2:
Flo dễ cho e hay dễõ nhận e? tại sao?
GV: Cho HS là thí nghiệm Na + I
2
HS làm phiếu hoạt động 3:
Flo có thể tác dụng với KL nào? Thí
dụ?
Flo có thể tác dụng với PK nào?Cho
Ví dụ?
GV: dùng thí nghiệm
HS làm phiếu hoạt động 4:
Flo tác dụng H
2
O như thế nào?
Tại sao người ta dùng HF để khắc thuỷ
tinh?
GV: làm thí nghiệm
3. Ứng dụng
HS làm phiếu hoạt động 5:
Nêu một số ứng dụng trong đời sống
của khí F
2
Trong công nghiệp người SX khí F
2
từ
nguyên liệu gì?
2. Hóa tính: Flo là chất oxi hóa mạnh
nhất.
a. Với Kim loại: tác dụng tất cả KL,
kể cả vàng
2Na + I
2
2NaF
b. Với hidro: tác dụng ngay trong
bóng tối
H
2
+ F
2
→ 2HF (khí hidro florua)
Khí HF tan trong nước → dd axit yếu
c. Với nước: Khí F
2
làm nước nóng
bốc cháy
2F
2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2
* HF dùng khắc chữ trên thuỷ tinh
SiO
2
+ 4HF → SiF
4
+ 2H
2
O
3. Ứng dụng
Điều chế chất bảo vệ cho vật bằng
KL, gốm, sứ,…
Dùng làm giàu
235
U
Thuốc chống sâu răng
4. Sản xuất trong công nghiệp
Điện phân hh gồm: KF, HF
3. Củng cố
4. Dặn dò
V. Rút kinh nghiệm