Tải bản đầy đủ (.pdf) (234 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐỀ TÀI HẦM ĐỖ XE NGẦM VÀ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.9 MB, 234 trang )

Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

1



Ch ơng 1- giới thiệu công trình.

rong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất n ớc, việc xây dựng hạ tầng kĩ
thuật đóng vai trò rất quan trọng. Tr ớc hết phải hiện đại hoá các đô thị lớn.
Hiện nay tại các đô thị lớn đất đai ngày càng trở lên rất quí và rất đắt. Trong khi đó, tốc độ
xây dựng nhà ở, các công trình công cộng không ngừng gia tăng, sự liên tục phát triển giao
thông đ ờng bộ, sự hình thành các cụm công nghiệp mới đang yêu cầu đô thị dành riêng cho
những khu đất lớn. Mặt khác, diện tích đất để xây dựng các bồn hoa, công viên, các khu vực đi
bộ, dạo chơi. sân thể thao vẫn phải đảm bảo. Vì vậy nhất thiết phải tăng mật độ xây dựng, tạo
lập những cốt cao độ mới, sử dụng tối đa các giải pháp không gian đô thị.
Tất cả những bất cập đó, đòi hỏi cấp bách phải sử dụng không gian ngầm đô thị để giải
quyết các vấn đệ rộng lớn của xây dựng đô thị, giao thông vận tải, các bài toán kĩ thuật và xã
hội. Khi sử dụng hiệu quả không gian ngầm cho phép:




Tăng c ờng cấu trúc qui hoạch, kiến trúc, tiết kiệm đ ợc đáng kể quĩ đất đai quí giá của
đô thị.




Giải phóng nhiều công trình có tính chất phụ trợ khỏi mặt đất.





Sử dụng đất đô thị hợp lí cho việc xây dựng nhà ở, tạo ra các công viên, bồn hoa, sân vận
động, khu cây xanh, các vùng "không có ô tô".




Tăng c ờng vệ sinh môi tr ờng đô thị. Giảm bớt tiếng ồn và khí thải trên các đ ờng phố
đô thị.




Giữ gìn đ ợc kiến trúc, cảnh quan đô thị, những di sản văn hoá lich sử quí báu.




Bố trí hiệu quả các cụm kĩ thuật.




Nâng cao mức độ tiện nghi, an toàn cho hoạt động sống của con ng ời.





Đảm bảo an toàn do các tác động từ bên ngoài ( do thiên nhiên, khủng bố, chiến tranh )




Giảm đ ợc những tác động xấu của các ngành sản xuất tiềm ẩn nguy hiểm.




Trong giao thông: đảm bảo sự liên tục và tốc độ cao của các ph ơng tiện giao thông, phân
luồng tuyến giao thông, tạo nên các nút giao thông thuận tiện, tổ chức tốt các bến đỗ xe ô

Một số dạng công trình ngầm trên thế giới: Công trình ngầm trên thế giới phát triển rất
sớm, hiện khá phổ biến và đ ợc xây dựng hiện đại trong các khu đô thì lớn.
- Một trong những loại công trình ngầm phổ biến nhất là hệ thống giao thông ngầm nay đã
có hơn 70 đô thị lớn xây dựng hệ thống này. Liên Xô bị ấn t ợng mạnh mẽ bởi những ga tàu
điện ngầm. Tại Tokyo ( Nhật Bản) hệ thống tàu điện ngầm khá hiện đại với 177 chiều dài các
tuyến khai thác với 164 nhà ga, mỗi năm vận chuyển nghìn triệu l ợt khách. Hiện Hàn Quốc
cũng đang hoàn thành 415 km đ ờng xe điện ngầm ở các thành phố Seoul, Busan, Daegu,
Incheun
- Phức hợp tổ hợp ngầm Sharev ở Matxcơva với điều kiện địa chất công trình , địa chất thuỷ
văn rất phức tạp và công trình liền kề với khối nhà 9 tầng trên mặt đất có tầng hầm chứa ô tô
sâu 4 tầng, độ sâu đáy móng tới 15m. Ph ơng án sử dụng t ờng trong đất dày 800mm, sâu 18m
và thi công theo ph ơng pháp "trên xuống" với các tấm sàn đ ợc đặt lên t ờng bằng các bơm
phun ximăng. Sàn và cột đ ợc liên kết cứng với nhau còn chân cột cũng đ ợc liên kết cứng với
bè dày 1000mm. Móng các công trình tiếp giáp phía Tây đ ợc gia cố bằng cọc đất xi măng
D800mm có cốt thép tạo nên một t ờng đặc ngăn cách sụt lở đất xuống phía d ới khi thi công.
Các thiết bị quan trắc cũng đ ợc lắp đặt nhắm theo dõi các biến động của môi tr ờng nh chế
độ thuỷ văn, thành phần hoá học của đất và n ớc trong khu vực xây dựng.

T

Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

2

- Ga ra ngầm đặt tại quảng tr ờng cách mạng gần điện Kremlin, xung quanh là hệ thống
các khách sạn cao cấp và lăng tẩm Lê nin. Gara đ ợc xây trọng điều kiện chật hẹp. Nằm ngay
phía d ới móng công trình ở cốt -10m có đ ờng ống dẫn dầu chạy qua. Với kích th ớc 17,6x
82,5m công trình chứa đ ợc 184 xe, xe đ ợc đ a xuống cốt âm nhờ đ ờng chuyển tầng hình
xoắn ốc. Hình d ới.
- Một số hình ảnh công trình ngầm trên thế giới thể hiện d ới đây.




The NakuroTunnel,Japan Underground Shopping, Japan Gara Package



Hình 1.1- Một số dạng công trình ngầm trên thế giới

Trong những năm xây dựng, phát triển và bảo vệ tổ quốc, một số loại công trình ngầm với
chức năng khác nhau đã bắt đầu đ ợc xây dựng ở n ớc ta.
Trong công nghiệp, đó là những bể chứa nguyên liệu thô hoặc băng chuyền cho nhà máy
(nhà máy xi măng Bim Sơn, nhà máy aptít Lao Cai, nhà máy điện Phả Lại, nhà máy phân đạm
Hà Bắc,) . Các công trình này khi xây dựng đều sử dụng ph ơng pháp thi công đào mở sâu 4-
20m, phần lớn đều do n ớc ngoài thiết kế.
Trong thuỷ lợi, tại công trình thuỷ điện sông Đà, thuỷ điện Ialy có những công trình ngầm
với những kĩ thuật phức tạp.

Trong quốc phòng, xây dựng một số hầm trú ẩn, kho chứa vũ khí, hầm chiến đấu.
Trong giao thông, đ ờng hầm giao thông đ ờng bộ qua đèo Ngang là do Việt Nam hoàn
toàn thiết kế và thi công. Đ ờng hầm giao thông bánh hơi qua đèo Hải Vân dài hơn 6km là do
Nhật thiết kế, tiêu biểu cho tính hiện đại cũng nh về qui mô không chỉ trong n ớc ta mà trên
tầm cả khu vực.
Công trình ngầm đô thị n ớc ta phổ biến mới chỉ là các tầng hầm trong các nhà cao tầng( Sử
dụng làm tầng kĩ thuật hoặc chỗ để xe), các đ ờng đi bộ tính đế nay đã đ ợc triển khai tại nút
giao thông Kim Liên, Ngã T SởMột số dự án đang ở giai đoạn gọi vốn và thiết kế cơ sở nh
Dự án xây dựng 2 tuyến tầu điện ngầm tại Tp HCM, dự án đ ờng hầm Thủ Thiên qua sông Sài
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Centered, Indent: First line: 0"
Formatted: Font: 12 pt
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

3

Gòn, dự án tuyến xe điện vừa trên cao vừa ngầm Mai Dịch- Trần H ng Đạo HN, các dự án
xây dựng bãi đỗ xe ngầm ở HN ở phố Hàng Đậu, Hàng Khoai, v ờn hoa Chí Linh
A.
Trong t ơng lai không xa chúng ta phải nghĩ tới việc xây dựng các tổ hợp công trình ngầm
ở các thành phố lớn.




Hình 1.2 - Sự cần thiết phải xây dựng các công trình ngầm tại các đô thị lớn


B.a) Đ ờng hầm Hải Vân C.b) Hầm trong nhà máy điện Đa Ninh
Hình 1.3 Một số công trình ngầm đã triển khai tại VN


Công trình "Hầm đỗ xe ngầm và dịch vụ công cộng" tại v ờn hoa Vạn Xuân đ ợc thiết
kế và xây dựng theo định h ớng hiện đại hoá và phát triển bền vững hứa hẹn sẽ là một h ớng đi
mới cho qui hoạch và phát triển đô thị tại VN.
1.1- QUI MÔ Và ĐặC ĐIểM kiến trúc CÔNG TRìNH:
F.Hầm đỗ xe ngầm và dịch vụ công cộng Vạn Xuân: Gồm 7 tầng hầm, mỗi tầng cao
3.0ữ3.2m. Điểm đặc biệt công trình là một tổ hợp của gara ngầm và dịch vụ công cộng dạng
hình hộp chữ nhật nằm chìm trong đất ở độ sâu -23.5m (tính tới cốt trên bản sàn đáy), trong khi
đó trên mặt đất vẫn giữ đ ợc cảnh quan và xây dựng các công trình dịch vụ khác.
G Vị trí xây dựng : V ờn hoa Vạn Xuân- quận Hoàn Kiếm- Hà Nội.
H Diện tích giao thông mặt đất: 250 m
2

I Diện tích xây dựng d ới mặt đất: 3200 m
2

J Diện tích khu dịch vụ: 12044 m
2

K Diện tích khu kĩ thuật: 6261 m
2

L Diện tích đỗ xe: 8080 m
2
, sức chứa xe 270 xe.
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 26385 m
2

Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Font: Italic

Formatted: Normal, Left
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Font: Bold, Italic
Formatted: Bullets and Numbering
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

4



Hình 1.4 Phối cảnh tổng thể Hầm đỗ xe ngầm và dịch vụ công cộng Vạn Xuân
Tầng 1: Không gian đỗ xe chung, bảo quản tạm thời (1

2 giờ),
dịch vụ rửa , bảo d ỡng kĩ thuật Đóng vai trò nh là nhịp nối
giữa không gian trên mặt đất với các tầng sử dụng chính của công
trình phía d ới.
Tầng 2,3: Không gian công cộng nh các phòng tr ng bày, rạp
chiếu phim, các khu mua sắm, quán cafe
Tầng 4,5,6: Không gian công cộng ở giữa, hai bên hông dùng
để chứa xe.
Tầng 7: Không gian kĩ thuật ở giữa (phòng điều hành chung,
hệ thống điện,n ớc, thông gió ), hai bên hông dùng để chứa xe.
N. Theo công năng sử dụng có thể phân công trình ra hai khu:
O Không gian công cộng: Để phân tán cảm giác không gian
kín, các phòng đ ợc tạo dáng kiến trúc mỹ thuật đặc biệt bằng
cách tạo cho chúng nét mẫn cảm, nhẹ nhàng và bền vững: xây
dựng các cửa sổ giả, các lỗ trên tấm trần, chiếu sáng nhân tạo,
thông gió, trao đổi không khí Nhằm sử dụng các phòng đ ợc linh
hoạt, dùng các vách ngăn nhẹ ngăn giữa các phòng.

P Không gian chứa xe: Tận dụng thế mạnh của công trình là
loại gara-bến đỗ tự động hoàn toàn nên chiều cao tầng thuộc phân
khu chứa xe không cần lớn nh gara thông th ờng (chỉ khoảng
2,4ữ2,7m). Công trình đang xét thiết kế khu để xe gồm 5 tầng: 3

Q.Underground Shopping
Mall in Sakae, Nogoya
City, Japan

Underground package

Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

5

tầng trên chiều cao 2,4m; 2 tầng d ới cao 2,7m.
Technical area
R.Hệ thống giao thông: Gồm:
-Vận chuyển ng ời và hàng hoá: 1 hệ thống thang cuốn, 4 thang máy, 2 thang bộ, các hành
lang phục vụ di chuyển theo ph ơng ngang.
S Chuyển xe: 2 thang quay 360
0
.
T.Các lối vào và lối ra ô tô đ ợc bố trí 2 làn xe đảm bảo đủ rộng cho 2 luồng xe di chuyển
ng ợc chiều. Bên hông bố trí phần đ ờng dành cho ng ời đi bộ vào trong tầng 1 đi vào hệ
thống giao thông theo ph ơng đứng. Phía ngoài lối đi đ ợc mở rộng tăng độ an toàn cho lái xe,
phối hợp tốt với cảnh quan trên mặt đất giảm độ khô cứng vốn là nh ợc điểm của công trình
ngầm.




Hệ thống thang nâng di chuyển ô tô Hệ thống thang cuốn giữa nhà
Hình 1.6 - Hệ thống giao thông trong công trình.
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

6

U.Gara, bến đỗ đ ợc cơ giới hoá hoàn toàn. Hệ thống vận chuyển ôtô hàng đầu thế giới ,
lần đầu tiên đ ợc áp dụng tại VN, mang lại dáng vẻ hiện đại cho công trình. Tất cả các thao tác
đ ợc thực hiện không cần lái xe; ô tô đ ợc đ a tới các tầng cần thiết bằng 2 thang nâng có sàn
quay 360
0
, sau đó đ ợc tời đ a vào chỗ trống. Gara cơ giới hoá chiếm diện tích ít hơn gara
đ ờng rẽ, loại trừ đ ợc ô tô đi lại trong gara do đó giảm đ ợc l ợng khí thải rất nhiều, giảm
đ ợc chi phí thông gió nhân tạo, chiếu sáng và cấp nhiệt.
V.Thang cuốn đặt ở giữa công trình kết hợp với 2 cụm thang máy 2 bên tạo thuận lợi cho
ng ời sử dụng toả đi các h ớng với khoảng cách ngắn nhất, góp phần tích cực trong công tác
thoát hiểm, đồng thời tạo cho công trình nét hoành tráng, thanh thoát, hiện đại.
1.2- CáC Hệ THốNG Kĩ THUậT CHíNH TRONG CÔNG TRìNH:
!"! #$%&'()*+&,-%*&./&'(01'&23&4(-50&67*+8&
Y.Do dặc điểm công trình sử dụng hệ thống vận chuyển cơ giới hoá, việc lấy ánh sáng tự
nhiên cho chiếu sáng bị hạn chế nên nhu cầu về điện năng là rất lớn.
Z.
Sử dụng chủ yếu hệ

thống chiếu sáng nhân tạo, theo tiêu

chí không gây tiếng động, không nguy hiểm, ở mức độ gần
nhất với ánh sáng tự nhiên trên mặt đất và đ ợc thay đổi theo
ngày và đêm cho phù hợp với ánh sáng bên ngoài để tránh hiệu
ứng chói sáng cũng nh "lỗ đen" có thể gây nguy hiểm cho lái
xe.
Chiếu sáng ban ngày theo hai vùng: độ chiếu sáng cao lối vào
ra, độ chiếu sáng bình th ờng cho những không gian còn lại.
Ban đêm mức độ chiếu sáng đ ợc thực hiện đồng đều.

Chiếu sáng cho công trình
!"!"#&$%&'()*+&,-%*&9:*(&#&'(;*+&+-<8&
DD.Để tạo điều kiện môi tr ờng bình th ờng trong công
trình ngầm, ta bố trí hệ thống thông gió theo chu kì chuyển
động không khí trong lành vào và đ a không khí nhiễm bẩn
ra.
EE.Gara đang thiết kế thuộc loại cơ giới cỡ trung bình
nên tầng 1 có thể thông gió tự nhiên, trong đó không khí nóng
và nhiễm bẩn đ ợc nâng lên trên và đ ợc đấy ra qua các khu
vực lối vào gara các lỗ đặc biệt ở trên mái, còn khí sạch từ
mặt đất vào gara. Còn lại tất cả các tầng còn lại thực hiện
thông gió nhân tạo bằng cách bố trí các quạt cấp và hút gió
công suất lớn kết hợp hệ thống điều hoà không khí tại những
vị trí thích hợp

Thông gió trên t ờng

ống thông gió
FF. Bố trí thiết bị đo và kiểm tra nồng độ CO 24/ 24 giờ trong ngày. Bộ phận kĩ thuật
th ờng xuyên đánh giá mức độ ô nhiễm do các chất thải của ô tô ( SO, CO, CH, NOx).
Sử dụng hệ thống điều hoà không khí trung tâm đ ợc xử lý và làm lạnh theo hệ thống

đ ờng ống chạy theo cầu thang theo ph ơng thẳng đứng và chạy trong trần theo ph ơng ngang
phân bố đến các vị trí tiêu thụ.
!"!=#&$%&'()*+&>(?*+&#&4(@A&4(7B8&
Để loại bỏ khả năng cháy cũng nh dập lửa nhanh, công trình sử dụng các biện pháp đặc
biệt sau:
- Sử dụng hệ thống tự động điều khiển báo và chữa cháy. Bố trí hệ thống dập cháy tự động.
Xây dựng các tín hiệu báo cháy dạng cảm biến, phản ứng nhạy với sự thay đổi của nhiệt độ.
- Bố trí ở từng tầng các thiết bị dập lửa xách tay, các thiết bị dung tích lớn, các cột chứa bột
chữa cháy, các bình cacbon, bình bọt cũng nh các vật liệu và dụng cụ chữa cháy dự trữ (
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

7

cát, câu liêm, rừu ).Bố trí các họng cấp n ớc, các đoạn ống chữa cháy, các thiết bị dập lửa
trong các hốc t ờng hoặc trong các tủ chuyên dùng lối đi dịch vụ.
- Sử dụng hệ thống thông tin, chỉ dẫn h ớng thoát hiểm khi cháy: Trạm điều độ h ớng
cháy, thiết bị loa phóng thanh và đ ờng thông tin, chỉ dẫn bằng ánh sáng đ ờng chạy ra cửa
thoát.
- Các kết cấu chịu lực : t ờng, cột, dầm, mái sàn đ ợc bảo vệ bằng các lớp phủ chống cháy.
Giới hạn chịu lửa không d ới 120 phút.








HH.Hình 1.7

Các tín hiệu và thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
!"!C#&D-E-&>(7>&4()*+&F*8&
II.Các thiết bị, cơ cấu trong công trình ngầm cũng nh hoạt động đi lại mua sắm của con
ng ời làm xuất hiện tiếng ồn mạnh tạo nên nhiều bất tiện cho ng ời có mặt lâu dài ở đó. Do
vậy trong công trình dùng các vật liệu có đặc điểm tiêu âm cao để ốp trần, t ờng ( khoáng chất,
amiăng, các tấm kêramíc, gạch cách âm )
JJ.Ngoài tiếng động, các thiết bị làm việc trong công trình cũng tạo ra độ rung lớn gây ảnh
h ởng bất lợi nên cần chọn giải pháp kết cấu có khả năng hấp thụ dao động cao: tăng chiều dày
các cấu kiện của kết cấu, tăng độ cứng và trọng l ợng của chúng tạo điều kiện giảm tần số dao
động riêng cho chúng.
!"!G#&$%&'()*+&'(H7'&*IJ48&





OO.Hình 1.8 Một số nguồn tạo n ớc thải- Hệ thống ống dẫn- Trung tâm xử lí
KK.Trong quá trình khai thác và sử dụng công trình ngầm các nguồn n ớc thâm nhập vào
công trình gồm: n ớc m a chảy qua cửa chính, cầu thang, n ớc thấm qua các kết cấu từ khối
đất xung quanh, n ớc rửa các mặt ốp, phần đ ờng xe chạy, sàn, khu rửa xe, n ớc thoát ra từ các
khu vệ sinh
LL.Trong công trình đ ợc bố trí hệ thống thoát n ớc hợp lí gồm: mạng ống thoát n ớc,
trạm bơm n ớc cạnh cửa chính, đ ờng ống áp thuỷ lực, máy bơm, giếng thăm, các hố thu n ớc,
các bể tập trung Từ bể tập trung n ớc đ ợc xử lí, đ ợc máy bơm n ớc thải chuyển theo đ ờng
ống áp lực vào hệ thoát n ớc đô thị hoặc trực tiếp vào dòng chảy công trình tiếp cận.
MM.Gara, bến đỗ có các thiết bị chuyên dùng để thu các chất lỏng nh dầu mỡ, xăng
chảy vào các chỗ đỗ, lối xe chạy Để đạt đ ợc điều đó sàn của các tầng gara đ ợc thiết kế với

Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Formatted: Bullets and Numbering
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

8

độ dốc 10% để chất lỏng có thể chảy đ ợc. Để ngăn ngừa n ớc chảy tràn trên mặt sàn gara đặt
các nắn dòng chảy bằng thép- rãnh n ớc h ớng dòng chảy về phòng chuyên dùng. Cũng cần bố
trí các thiết bị làm sạch chuyên dùng để tách n ớc, nhiên liệu mỡ, bộ phận lắng cặn, bộ phận
thu gom dầu mỡ
NN.Việc điều khiển toàn bộ quá trình cấp và thoát n ớc đ ợc điều khiển hoàn toàn tự động.
PP.Ngoài các hệ thống và thiết bị xét trên công trình ngầm đô thị còn đ ợc bố trí hệ thống
cấp nhiệt, cấp năng l ợng cũng nh các mạng kĩ thuật khác.





















Một số Dự án xây dựng hầm đỗ xe ngầm của công ty Đông D ơng đã đ ợc UBND thành
phố phê duyệt:

Hm u xe ngm v dch v cụng cng Vn Xuõn:
V trớ xõy dng ti vn hoa Vn Xuõn, Ba ỡnh, H Ni.
- Din tớch giao thụng mt t: 250m
2
.
- Din tớch xõy dng di mt t: 3200m
2
.
- Din tớch khu dch v: 6400m
2
.
- Din tớch khu k thut: 56900m
2
.
- Din tớch xe: 7000m
2
.
- Tng s xe ụtụ: 360 xe.
- Tng s xe gn mỏy: 350
- Tng din tớch sn xõy dng: 22400m
2
.
Tng s vn u t: 8 triu USD.

Thi gian d kin hon thnh: thỏng 12/2007.
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

9


Hm u xe ngm v dch v cụng cng Thnh Cụng:
V trớ xõy dng ti H Thnh Cụng, Ba ỡnh, H Ni.
- Din tớch giao thụng mt t: 440m
2
.
- Din tớch xõy dng di mt t: 6600m
2
.
- Din tớch khu dch v: 12700m
2
.
- Din tớch khu k thut: 10000m
2
.
- Din tớch xe ụtụ: 19800m
2
.
- Din tớch gn mỏy: 7000m
2
.
- Tng s xe ụtụ: 786 xe.
- Tng s xe gn mỏy: 2000
- Tng din tớch sn xõy dng: 51500m
2

.
Tng s vn u t: 20 triu USD.
Thi gian d kin hon thnh: thỏng 7/2009.


Hm u xe ngm v dch v cụng cng Thng Nht:
V trớ xõy dng ti ng Trn Nhõn Tụng, Hai B Trng, H
Ni.
- Din tớch giao thụng mt t: 250m
2
.
- Din tớch xõy dng di mt t: 7120m
2
.
- Din tớch khu dch v: 13170m
2
.
- Din tớch khu k thut: 6585m
2
.
- Din tớch xe ụtụ: 32925m
2
.
- Din tớch gn mỏy: 7000m
2
.
- Tng s xe ụtụ: 930 xe.
- Tng s xe gn mỏy: 1800
- Tng din tớch sn xõy dng: 56920m
2

.
Tng s vn u t: 24 triu USD.
Thi gian d kin hon thnh: thỏng 12/2007.

Hm u xe ngm v dch v cụng cng Lam Sn:
V trớ xõy dng ti cụng trng Lam Sn,Qun IT,P.HCM
- Din tớch giao thụng b mt: 110m
2
.
- Din tớch xõy dng di mt t: 1620m
2
.
- Din tớch khu dch v: 4440m
2
.
- Din tớch khu k thut: 3840m
2
.
- Din tớch u xe: 6035m
2
.
- S lng xe cha ti a: 280.
- Tng din tớch xõy dng: 15.740m
2
.

Tng s vn u t: 114,93,847,196VN.
Thi gian d kin hon thnh: thỏng 12/2007.



Hm u xe ngm v dch v cụng cng Nguyn Hu
V trớ xõy dng ti ng Nguyn Hu, qun I, TP.HCM.
- Din tớch giao thụng mt t: 700m
2
.
- Din tớch xõy dng di mt t: 20.000m
2
.
- Din tớch khu dch v: 40.000m
2
.
- Din tớch k thut: 20.000m
2
.
- Din tớch xe chung (gm c din tớch giao thụng
chung): 6600m
2
.
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 1.kiến trúc

10
- Din tớch tng hm xe: 60.000m
2
.
- Tng s xe: 2900 xe.
- Tng din tớch sn xõy dng: 120.000m
2
.
Tng s vn u t: 50 triu USD.
Thi gian d kin hon thnh: thỏng 09/2009.


Hm u xe ngm v dch v cụng cng Hoa L:
V trớ xõy dng ti sõn vn ng Hoa L, qun I, TP.HCM.
- Din tớch giao thụng mt t: 700m
2
.
- Din tớch xõy dng di mt t: 14900m
2
.
- Din tớch khu dch v: 26500m
2
.
- Din tớch k thut v xe: 56900m
2
.
- Tng s xe: 1520 xe.
- Tng din tớch sn xõy dng: 89400m
2
.
Tng s vn u t: 34 triu USD.
Thi gian d kin hon thnh: thỏng 09/2009.

Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 2.Địa chất-thuỷ văn


10

Ch ơng 2- kHảo sát địa chất công trình.

Sơ l ợc điều kiện đất nền Hà nội:

Thành phố Hà nội nằm gần trung tâm vùng trũng đồng bằng miền Bắc, phần lớn diện tích
của nó đ ợc cấu tạo từ các trầm tích mềm rời hệ thứ T có bề dày khá lớn thay đổi trong
khoảng 30-40 đến 80-100m. Phần địa chất phía trên bề dày 35-50m đ ợc cấu thành bởi các đất
mềm rời có nguồn gốc, thành phần, tính chất rất khác nhau, phân bố theo diện và chiều sâu
phức tạp.
Về điều kiện thuỷ văn Hà nội: Các đất đá tạo nên phần trên của địa tầng HN đều cách n ớc
hoặc chứa n ớc không đáng kể, phần d ới lại bao gồm các đất hạt rời chứa nhiều n ớc và là
n ớc có áp. Mực thuỷ áp của tầng chứa n ớc phía d ới là khác nhau tại các khu vực khác nhau.
Tại khu vực phía nam sông Hồng ( Từ Liêm, Thanh Trì, nội thành) mực thuỷ áp nằm ở độ sâu
hơn cỡ 10-15m, các khu vực còn lại (Đông Anh và Gia Lâm) mực thuỷ áp nằm nông hơn chừng
5-10m.
Trên cơ sở những đặc điểm khái quát ở trên ta đi vào khảo sát cụ thể địa chất cho công trình
2.1- Vị trí địa lí -Địa hình:
Nằm tại v ờn hoa Vạn Xuân Quận Hoàn Kiếm- Hà Nội kẹp giữa đ ờng Quán Thánh và
đ ờng Phan Đình Phùng, đây là khu vực đông dân c sinh sống đồng thời cũng nhiều cơ quan,
trụ sở lân cận. Đặc biệt ngay sát công viên là công trình lịch sử Bốt Hàng Đậu, ngay phía trên
công trình là khối t ợng đài lịch sử cần đ ợc l u giữ và bảo tồn.
Nh vậy mặt bằng thi công
t ơng đối chật hẹp, cần có biện
pháp di dời, đền bù giải phóng mặt
bằng, cũng nh lựa chọn giải pháp
thiết kế, thi công hợp lí để giảm
thiểu ảnh h ởng của việc xây dựng
công trình tới những công trình
hiện có.
Điểm thuận lợi cần kể tới do vị
trí địa lí mang lại là công trình
nằm ngay phía cửa ngõ đi vào thủ
đô nên thuận lợi cho việc tập kết
vật liệu, máy móc, thiết bị thi

công.
đ ờng quán thánh
công trình thiết kế
đ ờng phan đình phùng
phố hoa nhài
đ ờng phùng h ng
đ ờng hàng đậu
bốt
hàng đậu
t ợng
đài
nhà dân
trụ sở
nhà dân trụ sở trụ sở trụ sở
nhà dân

Hình 2.1- Vị trí đặt công trình
2.2- Cấu trúc địa chất d ới lòng đất:
Trong chiều sâu nghiên cứu 66,4m cấu trúc địa chất d ới nền đất công viên Vạn Xuân đ ợc
xác định bởi 9 lớp đất sau:
1. Lớp đất trồng trọt:
Lớp đất trồng trọt phân bố trên toàn bộ phạm vi khảo sát, nằm ngay trên mặt, bề dày trung
bình của lớp đất khoảng 1,5m. Đất có thành phần là cát mịn, chứa ít tàn tích thực vật, kết cấu
xốp, bão hoà n ớc. Đây là lớp đất yếu cần phải xử lý.
2. Lớp sét pha nâu hồng xám vàng- Dẻo cứng:
Ký hiệu 2 trên mặt cắt địa chất với bề dày thay đổi từ 1,0m -1,3m. Thành phần vật chất
đồng chất, hàm l ợng cát, sét trung bình. Trạng thái tự nhiên của đất đầu lớp gần nửa cứng,
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 2.Địa chất-thuỷ văn



11
phần còn lại dẻo cứng. Đất biến dạng ít và có khả năng mang tải cho các công trình có tải rọng
nhỏ và vừa. Trong lớp lấy 2 mẫu thí nghiệm. Sau đây là các chỉ tỉêu cơ bản:
- Độ ẩm tự nhiên w = 27,3 %
- Dung trọng tự nhiên
w

= 1,94 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 1,5 Kg/cm
2

- Mô đun biến dạng Eo = 110 Kg/cm
2

3. Lớp sét pha xám vàng- Dẻo mềm:
Ký hiệu 3 trên mặt cắt địa chất, với bề dày thay đổi từ 0,8m -1,0m. Thành phần vật chất
đồng nhất, hàm l ợng cát lớn hơn so với lớp trên. Trạng thái tự nhiên toàn lớp dẻo mềm, đất
biến dạng trung bình. Đây là lớp có khả năng mang tải nhỏ và là lớp truyền tải cho lớp trên với
công trình có tải trọng nhỏ và vừa. Trong lớp lấy 1 mẫu thí nghiệm. Sau đây là các chỉ tiêu cơ
bản.
- Độ ẩm tự nhiên w = 32,2 %
- Dung trọng tự nhiên
w

= 1,87 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 1,2 Kg/cm

2

- Mô đun biến dạng Eo = 90 kg/cm
2
4. Lớp sét pha xám hồng kẹp ít hữu cơ-Dẻo mềm:
Ký hiệu trên 4 mặt cắt địa chất. Với bề dày từ 1,2m đến 1,5m. Thành phần vật chất t ơng
đối đồng nhất, do trong đất có tồn tại ít hữu cơ phân hủy. Trạng thái tự nhiên th ờng dẻo mềm
đến gần dẻo chảy. Đất yếu và biến dạng nhiều, do đó ít có khả năng mang tải. Sau đây là các
chỉ tiêu cơ bản.
- Độ ẩm tự nhiên w = 43,5 %
- Dung trọng tự nhiên
w

= 1,77 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 0,6 Kg/cm
2

- Mô đun biến dạng Eo = 39 kg/cm
2
5. Lớp sét pha xám hồng- Dẻo mềm kẹp ổ cát hạt nhỏ:
Ký hiệu 5 trên mặt cắt địa chất. Với bề dày thayđổi 1,7m -2,0m. Thành phần vật chất không
đồng nhất do trong đất có kẹp ổ cát phân bố không đều. Trạng thái tự nhiên th ờng dẻo mềm.
Do có các ổ cát tồn tại trong đất nên khả năng mang tải lớp này trung bình. Sau đây là các chỉ
tiêu cơ bản.
- Độ ẩm tự nhiên w = 35,2 %
- Dung trọng tự nhiên
w


= 1,82 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 1,1 Kg/cm
2

- Mô đun biến dạng Eo = 75 kg/cm
2
6. Lớp sét pha xám hồng-Dẻo chảy:
Ký hiệu 6 trên mặt cắt địa chất. Với bề dày thay đổi 7,1m -7,6m. Thành phần vật chất đồng
nhất, hàm l ợng cát sét trung bình. Trạng thái tự nhiên của đất rất yếu, th ờng dẻo chảy đến
gần chảy. Đất biến dạng mạnh và không có khả năng mang tải cho công trình vì bề dày lớp lớn
nên lấy 4 mẫu thí nghiệm. Sau đây là các chỉ tiêu cơ bản.
- Độ ẩm tự nhiên w = 51,1 %
- Dung trọng tự nhiên
w

= 1,72 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 0,5 Kg/cm
2

- Mô đun biến dạng Eo = 27 kg/cm
2
7. Lớp sét pha nâu hồng- Dẻo mềm:
Ký hiệu 7 trên mặt cắt địa chất, với bề dày trung bình 16,2m. Thành phần vật chất đồng
nhất, hàm l ợng cát tăng dần. Trạng thái tự nhiên thừơng dẻo mềm. Đất biến dạng trung bình
và có khả năng mang tải nhỏ. Sau đây là các chỉ tiêu cơ bản theo 2 mẫu thí nghiệm .
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 2.Địa chất-thuỷ văn



12
- Độ ẩm tự nhiên w = 35,6 %
- Dung trọng tự nhiên
w

= 1,81 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 1,0 Kg/cm
2

- Mô đun biến dạng Eo = 71 kg/cm
2
8. Lớp cát pha - Chặt vừa.
Ký hiệu 8 mặt cắt địa chất, gặp trên toàn bộ phạm vi khảo sát, là lớp cát pha mịn, bề dày
trung bình lớp đất khoảng 15,2m. Đất có thành phần là cát mịn màu xám, xám nâu, trạng thái
chặt vừa. Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản:
- Độ ẩm tự nhiên w = 20,0 %
- Dung trọng tự nhiên
w

= 1,92 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 1,45 Kg/cm
2

- Mô đun biến dạng Eo = 140 kg/cm

2
9. Lớp cát hạt trung lẫn sạn sỏi xám trắng:
Ký hiệu 9 mặt cắt địa chất, gặp trên toàn bộ phạm vi khảo sát, ở độ sâu -46,4m trở xuống,
bề dày của lớp này lên tới 20m vẫn ch a khoan hết. Đất có thành phần vật chất và thành phần
hạt ít đồng đều do lẫn cuội sỏi, cuội có thành phần chủ yếu là thạch anh và cát kết, trạng thái
chặt. Do đó khả năng mang tải lớp này cao nhất trong cấu trúc địa chất đã nghiên cứu. Các chỉ
tiêu cơ lý cơ bản:
- Độ ẩm tự nhiên w = 16,0 %
- Dung trọng tự nhiên
w

= 20,1 g/cm
3

- Sức chịu tải tiêu chuẩn Ro = 4,0 Kg/cm
2

- Mô đun biến dạng Eo = 400 kg/cm
2
Chỉ tiêu cơ lí các lớp đất thể hiện đầy đủ trong Bảng 2.1 phía d ới.
Hình 2.2- Mặt cắt địa chất
mnn
1,5
-1,5
lớp đất trồng trọt
cát pha hạt trung lẫn sạn sỏi nhỏ xám trắng
9 20
-65.5
SéT PHA XáM VàNG - DẻO MềM
SéT PHA NÂU HồNG XáM VàNG - DẻO CứNG

SéT PHA XáM HồNG KẹP íT HữU CƠ - DẻO MềM
SéT PHA XáM HồNG KẹP ổ CáT HạT NHỏ - DẻO MềM
SéT PHA XáM HồNG - DẻO CHảY
SéT PHA NÂU HồNG - DẻO MềM
cát pha - chặt vừa
MÔ Tả ĐấT Đá
CộT
ĐịA
TầNG
Bề DàY
LớP (m)
Độ SÂU
ĐáY LớP
( M)
mã lớp
1
2
3
5
6
1,5
1,3
7,1
1,0
1,7
4
7 16,2
-2,8
-3,8
-5,3

-14,1
-30,3
-7,0
8
15.2
-45.5
&
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 2.Địa chất-thuỷ văn


13
Bảng 2.1 -Bảng chỉ tiêu cơ lí đất
Tên chỉ tiêu KH

Đơn vị

Lớp

2

3

4

5

6

7


8

9

Độ ẩm tự nhiên W

% 27.30 32.30 43.50 35.20 51.1 35.60

20.00 16.00

Dung trọng tự nhiên

w
kN/m
3
19.40 18.70 17.70 18.20 17.2 18.10

19.20 20.10

Dung trọng khô

k
kN/m
3
15.20 14.10 12.30 13.50 11.4 13.30

26.50 26.40

Tỷ trọng


- 2.720 2.700 2.640 2.690 2.60 2.680

2.650 2.640

Hệ số rỗng e % 0.789 0.915 1.146 0.992 1.28 1.015

0.656 0.524
Độ rỗng n % 44.10 47.80 53.40 49.80 56.1 50.40

39.62 34.37

Độ bão hoà G % 93.70 95.30 100.0 95.40 100. 94.00

65.00 100.0

Giới hạn chảy W
L
% 36.00 37.40 47.60 39.80 53.6 40.50

24.00 -
Giới hạn dẻo W
P
% 22.00 24.00 32.60 27.10 38.8 26.60

18.00 -
Chỉ số dẻo
I
p

% 14.00 13.40 15.00 12.70 14.8 13.90


6.000

-
Độ sệt I
L
- 0.380 0.620 0.730 0.640 0.83 0.650

0.333

-
Lực dính đơn vị c
II
kPa 30.00 22.00 15.00 19.00 10.8 28.00

28.00 2.000
Góc ma sát trong

0
II

Độ 13
0
11' 10
0
45'

6
0
30' 8

0
48' 5
0
28'

8
0
25' 18
0
00'

38
0
00'

Hệ số nén lún m cm
2
/kG 0.029 0.032 0.048 0.035 0.074

0.036

0.090 0.030

Sức chịu tải t.chuẩn R
0
kPa

150.0 120.0 60.00 110.0 50.0 100.0

145 400

Trị xuyên SPT N
Búa/30
cm
27 22 12 20 8 18 25 87
Mô đun biến dạng E
0
kPa 11000 9000 3900 7500 2700

7100 14000

45000

2.3- điều kiện thuỷ văn :
Nghiên cứu mẫu n ớc và mẫu đất (Bảng 2.2) nhận thấy môi tr ờng đất- n ớc đang xét
thuộc môi tr ờng có tính xâm thực trung bình- phân loại theo TCVN 3994- 1985 về "Chống ăn
mòn trong xây dựng-Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- Phân loại môi tr ờng xâm thực".
N ớc ngầm với axit, khí cacbonic hoà tan, ion SO
4
tạo nên độ xâm thực phá hoại phần bêtông
và kim loại của công trình .
Bảng 2.2
Mức độ xâm thực của môi tr ờng n ớc
Độ cứng
của n ớc
độ
PH
Axit cacbonic
CO
2
mg/l

Mg
+

mg/l

MH
4


mg/l
SO
4


mg
Tổng hàm l ợng các muối
khi có bề mặt bay hơi g/l

2.2 6.0 28 1200

300 400

13
Mức độ xâm thực của môi tr ờng đất
L ợng Sunfat SO
4
-
tính bằng mg trong 1kg đất : 700 mg/kg đất

Qua cấu trúc địa chất và xem xét mực n ớc tĩnh trong hố khoan, đ a ra nhận xét sau:

1. Lớp đất sét pha- dẻo cứng số 2 với trạng thái tự nhiên tốt là lớp cách n ớc cho lớp đất
trồng trọt ( tầng chứa n ớc thải trong khu vực vì sinh hoạt của cơ quan và dân c trong vùng).
2. Mực n ớc ngầm ở độ sâu 8,5m với tính xâm thực trung bình gây khó khăn lớn cho công
tác thiết kế, thi công, chống thấm, bảo d ỡng công trình.
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 2.Địa chất-thuỷ văn


14
-Lớp cát pha số 8, cát hạt trung lẫn sỏi sạn số 9 là những đất ít dính, nằm d ới mực n ớc
ngầm, là tầng chứa n ớc phong phú, dễ xuất hiện hiện t ợng cát chảy, gây khó khăn cho thi
công cũng nh chống thấm cho công trình.
- áp lực thuỷ tĩnh từ phía d ới lên đáy công trình chôn sâu sẽ đẩy công trình lên trên. Khi
trọng l ợng không đủ và không có hệ thống neo giữ công trình có thể bị nổi lên.
3. Công trình đặt ở thành phố Hà nội. Thời tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt là mùa
m a và mùa khô. Mùa m a từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
Độ ẩm trung bình từ 75% đến 80%. Nh vậy vào mùa m a nguồn n ớc bổ sung là t ơng đối
lớn gây bất lợi cho trạng thái làm việc của kết cấu công trình.
4. Nhiệt độ của đất và n ớc ngầm tăng theo chiều sâu với gradien nhiệt 2,5
0
trên 100m
chiều sâu. Số liệu này đ ợc tính đến khi thiết kế đông lạnh, hệ thống thông gió, gia nhiệt cho
công trình.


Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


15

Ch ơng 3- tính toán các cấu kiện trong công trình.


3.1- tổng quan về tính toán thiết kế kết cấu công trình ngầm:
=! ! #&,K4&,-LM&N$O5N&P5&.5'&4Q0R&9SA&4(T*&(%&.5'&4Q0&4(U0&9S4&4(V*(&4(H&4;*+&
'WX*(8&
Kết cấu công trình ngầm phụ thuộc vào các giải pháp qui hoạch không gian, chiều sâu chôn
ngầm, các điều kiện địa chất công trình và các tác động xâm thực của môi tr ờng xung quanh,
điều kiện khí hậu, tải trọng, trạng thái bề mặt cũng nh các biện pháp thi công.




Toàn bộ công trình ăn sâu trong đất tới -23,5m ( tính tới cốt trên mặt sàn bản đáy) tác
động của tải trọng ngang vô cùng lớn và biến đổi phức tạp theo giai đoạn thi công, thời
gian, thời tiết: áp lực đất chủ động, bị động, áp lực thuỷ tĩnh tác động lên toàn bộ chu vi
thành bên công trình (ảnh h ởng bất lợi tăng dần theo độ sâu). Mực n ớc ngầm t ơng đối
cao -8,5m nên áp lực đẩy nổi của n ớc lên toàn bộ bản đáy quá lớn, tải này cùng với tải
ngang gây cho công trình trạng thái chịu lực phức tạp, đặt ra thách thức lớn cho ng ời thiết
kế. Ngoài ra trong môi tr ờng đất n ớc công trình còn chịu ăn mòn, xâm thực lớn làm
giảm đáng kể tuổi thọ công trình nếu không có giải pháp xử lí thích hợp.




Không nh những công trình dân dụng thông th ờng, chi phí đầu t xây dựng công trình
ngầm rất lớn nhằm đảm bảo tuổi thọ vĩnh cửu cho công trình.




Công trình đ ợc thiết kế trong điều kiện chật hẹp do yêu cầu của việc giữ gìn một số công

trình hiện có: Bốt Hàng Đậu, truyền hình quân đội nhân dân, báo quân đội nhân dân




Một lợi thế cần kể tới đối với ng ời thiết kế là những công nghệ thi công tiên tiến nh :
Thi công Top-down, thi công cọc barret, sử dụng neo trong đất không còn quá mới mẻ
trong điều kiện VN hiện nay, hoàn toàn có thể áp dụng linh hoạt để mang lại độ bền vững,
ổn định cũng nh tuổi thọ bền lâu cho công trình.
Nhìn chung việc xây dựng công trình ngầm gặp rất nhiều khó khăn, và còn khá mới mẻ
trong hoàn cảnh VN hiện nay, đòi hỏi ng ời thiết kế phải mạnh dạn đ a ra những giải pháp kết
cấu chịu lực táo bạo, thích hợp nhằm đạt đ ợc hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất.
Dựa vào những đặc điểm kể trên ta đ a ra phân tích sơ bộ một số hệ chịu lực cơ bản từ đó
lựa chọn hệ chịu lực chính cho công trình nh sau:
a) Hệ khung giằng (Khung-vách):
Hệ kết cấu khung-giằng đ ợc tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống khung và hệ thống vách cứng.
Hệ thống vách cứng th ờng đ ợc tạo ra tại khu vực cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh
chung hoặc ở các t ờng biên, là các khu vực có t ờng liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung đ ợc
bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai hệ thống khung và vách đ ợc liên kết với nhau
qua hệ kết cấu sàn. Trong tr ờng hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa lớn. Th ờng trong hệ kết
cấu này hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu đ ợc thiết
kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối u hoá các cấu
kiện, giảm bớt kích th ớc cột, dầm, đáp ứng đ ợc yêu cầu của kiến trúc.
Hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là kết cấu tối u cho nhiều loại công trình chịu tải ngang lớn.
b) Hệ vách cứng và lõi cứng:
Hệ kết cấu vách cứng có thể đ ợc bố trí thành hệ thống theo một ph ơng, hai ph ơng hoặc
liên kết lại thành hệ không gian gọi là lõi cứng. Loại kết cấu này có khả năng chịu lực ngang
tốt nên th ờng đ ợc sử dụng cho các công trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên, hệ thống
vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo ra không gian rộng.


Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


16
c) Hệ khung-Lõi:
Hệ khung-Lõi th ờng sử dụng có hiệu quả cho nhà chịu tải ngang t ơng đối lớn và có mặt
bằng đơn giản dạng hình chữ nhật, hình vuông. Lõi (ống ) có thể đặt trong hoặc ngoài biên trên
mặt bằng. Hệ sàn các tầng đ ợc gối trực tiếp vào các lõi- hộp hoặc qua các hệ cột trung gian.
Phần trong lõi th ờng đ ợc bố trí thang máy, cầu thang, các hệ thống kĩ thuật của nhà.

d.Kết luận:
Dựa vào những phân tích kể trên nhận thấy giải pháp hệ khung-vách là sự lựa chọn phù
hợp cho công trình. Hệ kết cấu chắn giữ bao quanh chu vi công trình đóng vai trò là hệ
thống vách biên phối hợp cùng hai lõi thang máy chịu chủ yếu tải trọng ngang và một phần
tải trọng đứng do sàn cứng truyền vào. Còn các cột trung gian chịu chủ yếu tải trọng đứng,
truyền xuống hệ chịu lực móng.
-Phần tích và lựa chọn kết cấu chắn giữ:




Nguyên tắc và căn cứ lựa chọn kết cấu chắn giữ:
- An toàn tin cậy: Đáp ứng yêu cầu về c ờng độ bản thân, tính ổn định và sự biến dạng của
t ờng chắn, đảm bảo an toàn cho công trình xung quanh.
- Thuận lợi và đảm bảo thời gian cho thi công: Trên nguyên tắc an toàn tin cậy và kinh tế
hợp lí, đáp ứng tối đa những điều kiện thuận lợi cho thi công ( bố trí chắn giữ hợp lí, thuận tiện
cho việc đào đất ), rút ngắn thời gian thi công.





Lựa chọn kết cấu chắn giữ:
Công trình nằm trong đất tới cốt -23,5 m nên hố móng thuộc loại hố móng sâu. Do đó cần
lựa chọn đ ợc kết cấu chắn giữ phù hợp. Có loại chỉ đơn thuần là kết cấu chắn giữ hố móng,
khi móng thi công xong là hết tác dụng, cũng có loại thi công xong trở thành một bộ phận vĩnh
cửu, tham gia chịu lực cho công trình.
Có một số loại t ờng vây chủ yếu sau:
(1) Cọc bản thép: Dùng thép máng, thép sấp ngửa móc vào nhau hoặc cọc bản thép khoá
miệng bằng thép hình với mặt cắt chữ U,Z. Ddùng ph ơng pháp đóng hoặc rung để hạ chúng
vào trong đất, sau khi hoàn thành nhiệm vụ chắn giữ, có thể thu chúng để sử dụng lại.
- Thích hợp trong đất yếu với mực n ớc ngầm cao (do kết cấu này vừa chắn đ ợc đất vừa
ngăn đ ợc n ớc), thi công không phức tạp. Nếu sử dụng ống thép thì độ cứng của t ờng khá
lớn và thích hợp với hố móng t ơng đối lớn, với độ sâu chừng 3-10m.
- Độ cứng của cọc bản thép t ơng đối thấp, không phù hợp khi sử dụng chắn đất gần các
công trình hiện hữu (vì gây chuyển vị ngang lớn). Cần bảo quản tốt và có biện pháp thi công
thích hợp tránh h hỏng bản thép để có thể sử dụng lại lần sau.
(2) T ờng chắn bằng cọc khoan nhồi: đ ờng kính 600-1000mm, cọc dài 15-30m làm
thành t ờng chắn theo kiểu hàng cọc trên đỉnh đổ dầm vòng bằng BTCT. Dùng cho loại hố
móng có độ sâu 6-13m.
- Thích hợp cho loại đất sét hoặc đất cát có mực n ớc ngầm t ơng đối thấp. Thi công đơn
giản, thuận tiện trong điều kiện địa chất phức tạp, tiếng ồn ít. Th ờng sử dụng kết hợp với neo
đất hoặc thanh chống neo giữ tại l ng t ờng. Khoảng cách giữa các cọc tuỳ theo mục đích sử
dụng th ờng không quá 1m. Giá thành cao.
(3) T ờng liên tục trong đất: Sau khi đào thành hào móng thì đổ bêtông, làm thành hào
t ờng chắn đất bằng bêtông có c ờng độ t ơng đối cao. Dùng cho hố móng có độ sâu trên 10m
hoặc trong điều kiên thi công t ơng đối khó khăn.
-Thích hợp cho nhiều điều kiện địa chất. C ờng độ cao, chống thấm tốt, công nghệ thi công
hiện đại, có khả năng làm móng hoặc các kết cấu cho công trình vĩnh cửu, ít ồn và chấn động
khi thi công. Tuy nhiên, giá thành cao và có thể thay đổi điều kiện thuỷ văn của n ớc d ới đất.
Chất l ợng mặt t ờng và bản thân t ờng cần đ ợc theo dõi chặt chẽ trong quá trình thi công.

Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


17
Qui mô công trình lớn, đặt trong điều kiện địa chất Hà nội t ơng đối yếu, điều kiện thi
công chật hẹp nên giải pháp t ờng liên tục trong đất là hợp lí.
-Phân tích và lựa chọn giải pháp sàn:
Trong công trình hệ sàn có ảnh h ởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu. Việc
lựa chọn ph ơng án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân tích đúng để
lựa chọn ra ph ơng án phù hợp với kết cấu của công trình. Ta xét các ph ơng án sàn sau:
Sàn không dầm (sàn nấm) BTCT th ờng:
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột, đầu cột đ ợc làm loe ra thành mũ cột để cho bản
liên kết chắc chắn với cột, đồng thời tăng khả năng chống chọc thủng, phù hợp với mặt bằng có
hệ l ới cột hình vuông, t ơng đối đồng đều.
- Ưu điểm:




Chiều cao tầng nhỏ nên giảm đ ợc chiều sâu công trình.




Chiều dày sàn lớn tạo hai lợi thế: độ cứng theo ph ơng ngang lớn nên khả năng chịu tải
ngang tốt; việc bố trí các hệ thông điều hoà trung tâm, điện, cứu hoả, thông tin liên lạc
trong sàn mang lại hiệu quả thẩm mĩ cũng nh kinh tế cao.





Tiết kiệm đ ợc không gian sử dụng. Dễ phân chia không gian.




Việc thi công ph ơng án này nhanh hơn so với ph ơng án sàn dầm bởi : việc lắp dựng ván
khuôn và cốp pha cũng đơn giản ( không phải mất công gia công cốp pha, côt thép dầm).




Do các cột không có dầm liên kết lại thành khung, do đó tổng độ cứng của các xà ngang
theo các ph ơng chịu lực nhỏ hơn nhiều so với sàn dầm. Vì vậy, khi cùng chịu tải trọng
ngang thì độ cứng của các cột rất nhỏ so với độ cứng của lõi và vách cứng. Nh vậy, khi
tính toán bỏ qua tải trọng ngang tác dụng vào cột, các cột hầu nh chỉ chịu tải trọng đứng,
còn vách và lõi chịu tải trọng ngang.
- Nh ợc điểm:




Tính toán phức tạp.




Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chịu uốn, điều kiện biến dạng và chống
chọc thủng do đó dẫn đến tăng khối l ợng sàn.
Sàn BTCT toàn khối:

Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
- Ưu điểm: Lí thuyết và kinh nghiệm tính toán hoàn thiện, đ ợc sử dụng phổ biến ở n ớc ta
với công nghệ thi công phong phú nên chất l ợng đảm bảo.
- Nh ợc điểm:




Kết cấu sàn dầm thi công chậm do tốn thời gian gia công cốp pha, cốt thép dầm. Cốt thép
đặt phức tạp không định hình đ ợc.




Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi v ợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng
của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang.




Không gian sử dụng bị hạn chế, hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ làm giảm mĩ quan công trình.
Sàn BTCT lắp ghép:




Đ ợc định hình, môđun hoá nên đẩy nhanh đ ợc tiến độ thi công mà vẫn đảm bảo chất
l ợng công trình.





Phù hợp với công trình có mặt bằng sàn t ơng đối đơn giản.




Khó khăn trong việc đảm bảo chất l ợng các mối nối giữa các cấu kiện: panel-dầm.



Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


18
Kết luận:
Ph ơng án sàn nấm BTCT th ờng tỏ ra u việt hơn hẳn nhờ tạo ra không gian sử dụng
khoáng đạt, giảm đ ợc chiều sâu công trình, hơn nữa chiều dày sàn lớn, độ cứng và khối
l ợng lớn nên lợi cho đảm bảo ổn định kết cấu chắn giữ cũng nh chống đẩy nổi- hai vấn đề
lớn cần giải quyết đối với các dạng công trình ngầm. Chọn giải pháp:
+ Sàn nấm cho toàn bộ không gian công cộng thuộc các tầng.
+ Sàn s ờn BTCT th ờng cho khu để xe các tầng.
79200
9200 6733 7334 6733 9200
39200
80000
40000
F
E
D

C
B
A
1 2 3 4 5 6 7 8
9
10
KHU CÔNG CộNG ( SàN NấM btct THƯờNG)
KHU Để XE ( SàN SUờN bTCT THƯờNG
KHU CÔNG CộNG ( SàN NấM btct THƯờNG)
KHU Để XE ( SàN SUờN bTCT THƯờNG
6400 64005800 580054799
t ờng liên tục trong đất

Hình 3.1- Kết cấu chịu lực chính cho công trình.

=! !"#&Y(Z*&'V4(&23&9SA&4(T*&21'&9-%0&6[&\]*+8
Hiện nay tại VN cũng nh trên thế giới hai loại vật liệu sau đ ợc sử dụng phổ biến, mang
lại hiệu quả kinh tế lớn cho các công trình xây dựng:
Vật liệu thép:




Là vật liệu đồng nhất. Khả năng chịu lực lớn ( c ờng độ cao).




Tính đàn hồi, biến dạng lớn, dẻo dai nên chịu tải ngang tốt: tải gió, tải động đất





Nh ợc điểm lớn là kém bền với nhiệt độ ( Khi hoả hoạn, cháy nổ thì thép dễ chảy
dẻo gây nguy hiểm cho công trình), dễ bị ăn mòn. Khó tạo các mối nối, giá thành
cao nên thích hợp với các công trình: nhà cao tầng, nhà công nghiệp, nhà thi đấu,
nhà triển lãm
Vật liệu bê tông cốt thép:




Là vật liệu không đồng nhất, rẻ tiền, tận dụng u thế của hai loại vật liệu: Khả năng
chịu nén của bê tông và khả năng chịu kéo của thép tạo ra loại vật liệu mới có tính
năng cơ lí hoàn hảo. Khác với các loại vật liệu khác, c ờng độ của nó không những
không giảm mà còn tăng theo thời gian.




Bền với môi tr ờng và nhiệt độ, tăng tuổi thọ công trình.
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


19




Lí thuyết và kinh nghiệm thi công hoàn thiện nên thời gian thi công nhanh, dễ đảm

bảo chất l ợng.




Bê tông là vật liệu đàn dẻo nên có khả năng phân phối lại nội lực trong các kết cấu,
sử dụng hiệu quả khi chịu tải trọng lặp lại. Bê tông có tính liền khối cao nên thuận
lợi cho việc tạo ra hệ chịu lực thống nhất có bậc siêu tĩnh cao. Tuy vậy trọng l ợng
bản thân lớn nên cần cân nhắc sử dụng cho thích hợp.
Từ yêu cầu thiết kế kết cấu cụ thể của công trình cùng với những phân tích kể trên thì vật
liệu bê tông cốt thép là hoàn toàn phù hợp cho công trình đang xét.
Ngoài ra, để nâng cao tính chống thấm và giảm áp lực ng ợc của n ớc sử dụng bê tông có
độ đặc chắc, có khả năng chống thấm, chống ăn mòn cao ở mặt chịu áp và các mặt ngoài các
cấu kiện nh : kết cấu chắn giữ, móng công trình, bản sàn đáy. Bê tông cốt thép sử dụng (Theo
TCVN 149: 1978 bảo vệ kết cấu khỏi bị ăn mòn):
- Loại chất kết dính : ximăng pooclăng bền sunfát, ximăng ít toả nhiệt.
- Loại cốt liệu nhỏ- cát sạch ( với các tạp chất không quá 1% khối l ợng) với môđun cỡ hạt
từ 2-2,5.
- Loại cốt liệu thô- đá dăm nhỏ từ đá phún xuất không bị phong hoá.
- Sử dụng n ớc sạch trộn bêtông, không cho phép dùng n ớc đầm lầy, n ớc bẩn để trộn.
Những lựa chọn cụ thể về vật liệu nh : mác bêtông, mác thép sẽ nói rõ trong từng phần thiết
kế cấu kiện d ới đây.
=! !=#&Y(I^*+&>(7>&23&4;*+&4]&'V*(&'H7*8&
a) Sơ đồ tính:
Nói chung, khi xác định nội lực trong công trình, nếu xét một cách chính xác và đầy đủ tất
cả các yếu tố hình học của các cấu kiện thì bài toán quá phức tạp. Do đó cần thay thế công
trình thực bằng sơ đồ tính của nó.
Sơ đồ tính là hình ảnh đơn giản hoá mà vẫn đảm bảo phản ánh đựơc sát với sự làm việc thực
của công trình . Việc lựa chọn sơ đồ tính phụ thuộc vào hình dạng, tầm quan trọng, khả năng
tính toán, quan hệ tỉ lệ độ cứng giữa các cấu kiện, tải trọng và tính chất tác dụng của tải trọng

Nhờ sự phát triển của máy tính điện tử mà công việc thiết kế của ng ời kĩ s đã nhanh hơn
nhiều, cho phép tính toán với khối l ợng lớn, hệ kết cấu phức tạp. Trong đồ án này đã khai thác
một cách có hiệu quả những phần mềm thông dụng sau: Sap, Excel, Project.
Sự làm việc của vật liệu cũng đ ợc đơn giản hoá, cho rằng nó làm việc trong giai đoạn đàn
hồi, tuân theo định luật Hooke.
b) Nội lực và chuyển vị:
Để xác định nội lực và chuyển vị, sử dụng một số ch ơng trình tính kết cấu nh : SAP200,
SAFE. Đây là những ch ơng trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay, dựa trên cơ sở của
ph ơng pháp phần tử hữu hạn, sơ đồ đàn hồi. Lấy kết quả nội lực và chuyển vị ứng với từng
ph ơng án tải trọng, tổ hợp theo tiêu chuẩn VN để tìm ra cặp nội lực bất lợi nhất đ a vào tính
toán.
c) Tính thép:
Sử dụng một số ch ơng trình tính toán tự lập bằng ngôn ngữ EXCEL. Ch ơng trình này có
u điểm là tính toán đơn giản, ngắn gọn, in đẹp, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng.&

Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


20

3.2- tảI trọng và tác động lên công trình:
Gồm: -Tải đứng: Trọng l ợng bản thân các cấu kiện, trọng l ợng lớp đất đắp trên mái, hoạt
tải sử dụng trên sàn.
-Tải ngang: Tải áp lực đất, áp lực n ớc vô cùng lớn tác dụng lên toàn bộ chi vi công
trình, trị tăng dần theo độ sâu.
Để tính đ ợc tĩnh tải, cần thiết phải giả thiết sơ bộ kích th ớc các cấu kiện. Vậy ta tính toán
theo trình d ới đây:
=!"! #&9SA&4(T*&6^&_`&.V4(&'(IJ4&474&4Q0& %*8&
3.2.1.1- hệ sàn:
a. Sơ bộ chiều dày khu để xe (Giải pháp sàn s ờn BTCT th ờng):

Bản đ ợc liên kết ng m với t ờng vây, dầm ở bốn cạnh, tính toán các ô sàn theo dạng đan
đơn l m việc hai ph ơng. Kích th ớc và trạng thái chịu lực các ô sàn O2, O3 t ơng đối giống
nhau nên chỉ thiết kế cho hai bản sàn điển hình O1 & O3 (Hình vẽ bên).
Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
h
b
= l.
m
D





D=(0,8ữ1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, chọn D=1,2.




m=(40ữ45) là hệ số phụ thuộc loại bản, chọn m = 45.




l: là chiều dài theo ph ơng chịu lực.
O1: Có l
1
xl
2
= 9,65 x 6,4m; h

b
= 965 x
45
0,1
= 21 cm.
O3: Có l
1
xl
2
= 7,4 x 6,4m; h
b
= 740 x
45
0,1
= 16,5 cm.
Sơ bộ chọn thống nhất chiều dầy bản sàn cho toàn bộ khu để
xe là h
b
= 14 cm. Tính hợp lí về mặt chịu lực đ ợc đánh giá sau
khi tính toán, bố trí thép và dựa vào tỉ lệ phần trăm cốt thép.

s*ờn t*ờng vây
ô3
ô1
7400
9650
1
6400

Hình 3.2-Sàn s ờn ô 1,2,3

b. Sơ bộ chiều dày khu công cộng (Giải pháp sàn nấm BTCT th ờng):
Chiều dày bản sàn:
h
b
=
max
32
1
35
1
l







=
920
32
1
35
1








= 26,29 ữ 28,75 cm. (1)
Hoặc tính sơ bộ theo công thức sau với sàn có bản đầu cột:
b
h
l
2
3
1
11
2
1
65















qkl
l

(2)
Trong đó : + l
2
, l
1
Nhịp nội của bản (Khoảng cách giữa hai mép cột) theo ph ơng cạnh
dài và ph ơng cạnh ngắn.
+ q Tải trọng toàn phần (kPa) bao gồm cả hoạt tải và trọng l ợng bản thân.
+ k
1
=1 đối với ô bản ở giữa.
+ h
b
chiều dày bản sàn.
Tính với ô sàn BC67.
Từ (2) h
b
l
2
/ [
3
1
11
2
1
65















qkl
l
]=8,5/ [65.
3
1
]
1).5.3879.8(
1
.
733,6
5,8
[
+
= 0,28m = 28cm.
Từ (1) , (2) chọn sơ bộ h
b
= 28cm. Tính hợp lí về mặt chịu lực đ ợc đánh giá sau khi tính
toán, bố trí thép và dựa vào tỉ lệ phần trăm cốt thép.
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện



21
c. Sơ bộ chiều dày bản mái và bản đáy.
Bản mái và bản đáy cùng với t ờng chắn đất tạo thành hệ kết cấu có độ ổn định cao để
chống lại những tác động bất lợi của môi tr ờng ngoài. Do đó các kết cấu này cần đủ độ cứng,
độ bền để đồng thời tham gia chịu lực, chống thấm
-Bản mái: Căn cứ vào tải trọng tác dụng theo Bảng 3.1 và Bảng 3.8 lựa chọn sơ bộ chiều
dày bản là 500mm.
-Bản đáy: Trong công trình ngầm bản đáy đóng vai trò quan trọng, là một thách thức với
ng ời thiết kế, đặc biệt với công trình đặt trong vùng địa chất phức tạp, mực n ớc ngầm cao vì
bản đáy đón nhận trực tiếp những bất lợi do môi tr ờng gây ra: lực đẩy acsimet, đẩy trồi hố
móng .
Một số giải pháp cho bản đáy công trình ngầm:
- Bản BTCT phẳng thông th ờng.
- Dạng vòm.
Với công trình cụ thể đang xét chọn bản đáy là bản BTCT liền khối liên kết ngàm xung
quanh chu vi với giằng tiết diện sơ bộ bxh = 1500 x1000 (m). Các ô sàn làm việc theo bản kê 4
cạnh.
- Kích th ớc ô sàn điển hình: l
1
xl
2
= 8500x7334 (mm)
- Tải trọng tác dụng gồm: Lực đẩy Acimet của n ớc ở cốt -24m theo Bảng 3.13
Tải trọng th ờng xuyên theo Bảng3.4
Hoạt tải sàn theo Bảng 3.8
Chọn sơ bộ chiều dày bản đáy 800mm.
Bản mái và bản đáy với kích th ớc sơ bộ vừa chọn thuộc loại bản dày, việc tính toán thép
cho bản cần tuân theo lí thuyết tính toán bản dày mà một số học giả đã đề xuất nh :
Timocenco Trong giới hạn về thời gian và kiến thức, xin chỉ dừng ở mức độ giả thiết chiều

dày sơ bộ để phục vụ cho các b ớc tính toán về sau.
3.2.1.2- sơ bộ kích th ớc cột:
Xác định sơ bộ kích th ớc cột theo công thức: F= k.
n
R
N





Hệ số k = (1,2ữ 1,5) tính cho cột chịu nén lệch tâm.
Chọn k= 1,0 do cột gần nh chịu nén đúng tâm.




R
n
= 130 kg/cm
2
(Bêtông cột mác 300 #)




N: Tải trọng tác dụng lên cột tại tầng d ới cùng.
N=n.N
1


-n: Số tầng, n = 7
-N
1
: tải trọng tác dụng lên cột ở một tầng. Xác định sơ bộ với cột giữa B5:
N

= 7.[TLsàn + hoạt tải + TLvách ngăn nhẹ]
=7.{
( )
]2500.1,1.28,0.733.62.95,8.2
2
1
[ ++
+[8,5.
( )
733,62,9
2
1
+
].1,2.400+[8,5.
( )
733,62,9
2
1
+
].1,3.75}
= 7.(12679,21+ 32503,32+6602,24) = 36249,39 kG = 362,50 (T)
Kể tới tải trọng trên mái là rất lớn, giá trị tính toán: N = 2.362,50= 725 (T)
Diện tích tiết diện ngang cột:
F=1,0 x

=
130
10.725
3
5576,92 ( cm
2
)
Theo chiều cao nhà từ móng đến mái lực nén trong cột giảm dần. Để đảm bảo sự hợp lí về
sử dụng vật liệu thì càng lên cao nên giảm khả năng chịu lực của cột. Việc giảm này có thể
bằng:
- Giảm kích th ớc tiết diện cột.
- Giảm cốt thép trong cột.
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


22
- Giảm mác bêtông.
Trong ba cách trên cách giảm kích th ớc tiết diện có vẻ hợp lí hơn về mặt chịu lực nh ng
làm phức tạp cho thi công và ảnh h ởng không tốt tới sự làm việc tổng thể của ngôi nhà. Thông
th ờng thì nên kết hợp cả ba cách trên. Với công trình đang xét theo chiều cao nội lực cột thay
đổi không quá lớn nên để đơn giản ta chọn tiết diện cột đồng nhất cho tất cả các tầng 800 x
800 mm và giảm cốt thép trong cột.
3.2.1.3- sơ bộ chiều dày t ờng chắn- lõi vách:
Theo "TCXD 198-1997 Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối":
Độ dày của lõi (vách) không nhỏ hơn 150 mm và 1/20 chiều cao tầng = 160mm.
Ngoài yêu cầu về mặt chịu lực chiều dày vách thang máy còn phải đảm bảo chống ồn,
chống rung động tốt (phát sinh do hệ thống nâng hạ ô tô tự động hoạt động liên tục). Riêng
t ờng chắn đất, khả năng chống thấm cần đ ợc quan tâm thích đáng. Chiều dày vách thang
máy, t ờng chắn nên chọn t ơng đối lớn để đảm bảo những yêu cầu trên đồng thời tạo thuận lợi
cho vấn đề chống đẩy nổi công trình ( Trọng l ợng bản thân các cấu kiện tham gia tích cực vào

việc ngăn sự đẩy trồi công trình do lực đẩy Acsimet tác động lên bản đáy- xem ch ơng 4). Dựa
vào phân tích kể trên chọn chiều dày vách thang máy và t ờng chắn nh sau:

VTM1
= 300 (m);
VTM2,VTM3
= 600 (m);
T1,T2
= 800 mm.
Vậy, từ các kích th ớc sơ bộ đã có, lập mặt bằng kết cấu các tầng nh d ới đây:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800) c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800) c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800) c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
t2 ( =800)
t2( =800)
t1 (

=800)


d3(350x600)
d3(350x600)
d3'(350x600)
d3'(350x600)
c1(800x800)
vtm-3( =600) vtm-2( =600)
vtm-3( =600)
vtm-1( =300)
vtm-1( =300)
vtm-2( =600)
C2(1500X600)
C2(1500X600)
C2(1500X600)
C2(1500X600)
t1 (

=800)

A
B
C
D
E
F
C2(1500X600)
C2(1500X600)
C2(1500X600)
C2(1500X600)

Hình 3.3- Mặt bằng kết cấu tầng 2

Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


23
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A
B
C
D
E
F
ô2
ô1
ô2
ô2
ô3
c1(800x800) c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800) c1(800x800)
c1(800x800)c1(800x800)
c1(800x800) c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
c1(800x800)
d3(350x600)
d3(350x600)

ô2
ô2
ô2
ô3
d3'(350x600)
d3'(350x600)
vtm-4(

=600)
vtm-5(

=600)
vtm-4(

=600)
vtm-1(

=300)
vtm-1(

=300)
t2(

=800)
t2(

=1200)
t1(

=800)

d2(400x350) d1(700x350)
d2(400x350) d1(700x350)
ô1
vtm-5(

=600)
t1(

=800)
d2(400x350)d2(400x350)d2(400x350)
d2(400x350)d2(400x350)d2(400x350)

Hình 3.4 - Mặt bằng kết cấu tầng 4,5,6

danh mục các cấu kiện
sàn tầng- khu công cộng

= 28mm
lệch cốt so với sàn khu công cộng
-30mm so với cốt sàn khu công cộng
t*ờng- vách- cột
sàn khu vệ sinh

= 25mm, hạ cốt
sàn tầng- khu để xe

= 14mm
kí hiệu:
tên cấu kiện
kích th*ớc (mm)

số l*ợng
d1 (bxh) = 700x350 2
d2 8
d3 2
c1
16
1
2
3
4
6
d3' 2
tt
tên cấu kiện
kích th*ớc
số l*ợng
vtm-1 2
8
vtm-2 2
vtm-3 2
tt
(bxh) = 400x350
(bxh) = 350x350
(bxh) = 350x350
(bxh) = 800x350
= 300;
l= 8145
= 600;
l= 26400
= 300;

l= 23700
t1
t2
11
12
2
2
= 300;
l= 39200
= 300;
l= 79200
9
vtm-4 2
= 300;
l= 14300
10
vtm-5 2
= 300;
l= 28000
c2
16
7
(bxh) = 1500x600
13
dầm bo
15
(bxh) = 450x400
14
mũ cột (hx l1x l2) = x 2700 x2700
cột


3.2.2- tảI đứng:
a. Tải trọng tác dụng th ờng xuyên:
a.1- Tĩnh tải sàn:
Bảng 3.1- Tĩnh tải sàn mái
Cấu tạo lớp sàn mái đơn vị

q
tc Đơn vị
n g
tc
g
tt

Lớp đất trồng trọt 1.5m T/m
2
1.7 1.15 2.550 2.9325
Lớp trát ximăng chống thấm 0.005m - 1.8 1.2 0.009 0.0108
BT chống thấm 0.06m - 2.5 1.1 0.150 0.1650
Lớp chống thấm Sika 0.03m - 1.8 1.3 0.054 0.0702
Sàn BTCT 0.5m - 2.5 1.1 1.250 1.3750
Lớp trát trần 0.015m - 1.6 1.3 0.024 0.0312
Cộng 4.037 4.5739


Bảng 3.2- Tĩnh tải sàn tầng 1ữ6-Khu công cộng
Cấu tạo lớp sàn các tầng 1ữ 6
Đơn vị

q

tc Đơn vị

n g
tc
g
tt

Gạch lá nem 0.02m T/m
2

1.8 1.1 0.036 0.0396
Vữa lót ximăng 0.02m - 1.8 1.2 0.036 0.0432
Đề TàI: HầM Đỗ XE NGầM Và DịCH Vụ CÔNG CộNG 3.thiết kế các cấu kiện


24
Sàn BTCT 0.28m - 2.5 1.1 0.700 0.7700
Trát trần 0.015m - 1.6 1.3 0.027 0.0351
Cộng 0.799 0.8879


Bảng 3.3- Tĩnh tải sàn các tầng-Khu để xe.
Cấu tạo lớp sàn các tầng Đơn vị

q
tc Đơn vị

n g
tc
g

tt

Vữa xi măng 0.02m T/m
2
1.8 1.2 0.036 0.0432
Sàn BTCT 0.14m - 2.5 1.1 0.35 0.385
Trát trần 0.015m - 1.6 1.3 0.027 0.0351
Cộng 0.413
0.4633

Bảng 3.4- Tĩnh tải bản đáy.
Cấu tạo lớp sàn các tầng Đơn vị

q
tc Đơn vị

n g
tc
g
tt

Gạch lá nem 0.02m T/m
2

1.8 1.1 0.036 0.0396
Vữa xi măng 0.02m - 1.8 1.2 0.036 0.0432
Sàn BTCT 0.8m - 2.5 1.1 2.0 2.20
Cộng 2.072 2.083
Bảng 3.5- Tĩnh tải sàn khu vệ sinh
Cấu tạo các lớp sàn khu vệ sinh Đơn vị


q
tc Đơn vị

n g
tc
g
tt

Gạch chống trơn 0.02m T/m
2

1.8 1.1 0.036 0.0396
Vữa lót 0.02m chống thấm - 1.8 1.2 0.036 0.0432
Lớp bê tông chống thấm 0.04m - 2.5 1.1 0.100 0.1100
Sàn BTCT 0.28m - 2.5 1.1 0.700 0.7700
Trát trần 0.015m - 1.6 1.3 0.027 0.0351
Cộng 0.899 0.9979

a.2- Tĩnh tải t ờng chắn- lõi- cột:
Bảng 3.6- Tĩnh tải cột,lõi.
Cột- vách- t ờng chắn
Tên cấu kiện đơn vị q
tc Đơn vị
n g
tt

Cột 0,8 x 0,8 T/m
1.6 1.1 1.76
Lõi- T ờng chắn :

T1

= 0.3,

l= 2x13.61
- 20.42 1.1 22.46
V2+3 = 0.6, l=2x(25.8+19.3)
- 135.30 1.1 148.83

T
2


= 0.8
,

l= 236.8

- 710.4 1.1 781.44

a.3- Tĩnh tải khác:
Bảng 3.7- Tĩnh tải cầu thang bộ
Cấu tạo các lớp Đơn vị

q
tc Đơn vị

n g
tc
g

tt

1. Bản thang

Gạch lát granito 0.02m T/m
2

2.0 1.1 0.04 0.0440
Vữa lót ximăng 0.015 m - 1.8 1.2 0.027 0.0324

×