ÑTÑ LÔÙN NHÓ THAÁT
Hỡnh aỷnh P / D
II
bỡnh thửụứng 1 ủổnh , tuứ ủau
I. LỚN NHĨ(T)
QS
1,L
hoặc qR
I,L
(Sodi – Pallares (T))
P
I,II
> 0,12 giây, 2 đỉnh ( khoảng liên đỉnh) cách xa nhau > 0,04 giây
P/PR segment >1,6 ( Macruz index: bình thường 1 – 1,6)
II. LỚN NHĨ(P)
1. P
II
pulmonal: trục P 60 -90
o
+ P cao nhọn
2. P
I, II
, 1,2 tricuspidal: > 2,5mm, 2 khấc: khấc 1> khấc 2 / lớn 2
nhó.
3. Macruz index: P/ PR segment < 1.
4. qR
1
, T
1
(-), QS
1
(Sodi – Pallares (P)) / không nhồi máu cơ tim.Do
nhó (P) lớn làm xoay tim, khiến vùng đáy của vách liên thất hướng
về V
1
. R khấc. V
1
còn có 3 dạng phức bộ QRS nữa: QR, Qr, qRs.
5. Biên độ QRS
2
> 3 lần QRS
1
: do lượng lớn máu nằm giữa thất &
điện cực trước ngực( Dấu Tranchesi).
6. P
1
(-): thường trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính -> cơ hoành
hạ thấp, tim di chuyển xuống, -> điện cực V
1,2
hướng về đáy tim.
- Nếu > 0,03 giây: lớn nhó (T) ( Morris index)
qR
1
, ST chênh xuống, T
1-4
(-): áp lực tâm thu
thất (P) > (T) do tăng áp động mạch phổi.
- Nếu < 0,03 giây: giả lớn nhó (T).
7. QRS
1
< 5 + biên độ QRS
2
/ QRS
1
> 6 ( nhạy cảm 50%, chuyên
biệt 90%).
III. LỚN 2 NHĨ
• Dấu hiệu lớn nhó (T) & (P) trên cùng 1 điện tâm đồ.
• P
II
> 2,5mm + ≥ 0,12 giây.
• P
1
> 1,5mm + PTF rõ.
• Morris: P
1
(+) > 1,5mm , (-) > 1mm
2
IV. LÔÙN THAÁT (P)
• Dày đáy T(P):
• Trục vô đònh – RS vùng chuyển tiếp.
• S
I,II ,III
– trục vuông góc mặt phẳng trán,
hướng ra sau.
• rS
1-6
( S precordial) ( nếu kèm trục lệch (P):
thường gặp trong khí phế thủng).
• qR/ R.
• R
R
≥ 5mm ( Sokolov Lyon phải).
•
s1
≤ 2mm ( Sokolov Lyon phải).
• S
5,6
> 5mm ( hoặc 7mm tùy tác giả)
• 2. Dày thành tự do thất phải:
•R/S
1
≥ 1.
•R
1
S
5,6
≥ 10,5mm hoặc 11mm( Sokolov
Lyon phải, dùng khi > 5 tuổi).
•R
1
≥ 7mm ( Sokolov Lyon phải).
•Trục ≥ 120
o
.
• 3. Dày vùng cạnh vách liên thất:
• R/S
6
≤ 1.
• VAT
1
≥ 0,035 giây .
• Dạng blốc nhánh (P) không hoàn toàn ( qR
1
).
• ST/ II ,III, F chênh xuống.
• P pulmonal P
III
> P
I
.
• P congenital P
I
> P
III
.
• Trục 90 – 120
o
.
rsR’ với R’ > 10mm.
4. Những dấu hiệu khác:
White – Bock index: QRS
I
– QRS
III
< -15( bình thường -15 -> 18).
Dãn thất (P): + Dạng blốc nhánh (P) + trục lệch (P).
+ rsR’
1,2
.
Dày / dãn: U âm / II, III, F, V
1-3
.
ST chênh xuống, T (-) / V
1,2
: dày thất (P) nặng, có tăng áp phổi.
V. LÔÙN THAÁT TRAÙI
• 1. Thang điểm Estes (1969):13 điểm
• - R hay S / chuyển đạo chi 20mm.
• Hay S / V
1 – 2 – 3
25mm. 3đ
• Hay R / V
4 – 5 – 6
25mm
• - Thay đổi ST và T (chiều ngược với QRS )
• + Không có sử dụng Digitalis. 3đ.
• + Có sử dụng Digitalis 1đ.
• - Pha âm / P 2 pha / V
1
> 0.04 (thời gian hoặc biên độ ) 3đ
• - Trục lệch (T) - 30
0
2đ.
• - Thời gian QRS 0,09s. 1đ.
• - Thời gian xuất hiện nhánh nội điện 0,05s. 1đ.
• Lớn thất T khi 5 điểm. Có khả năng lớn thất T khi 4 điểm.
2. Cornell( 1985) Nam : R / aVL + S/ V
3
> 28mm.
Nữ : R / aVL + S / V
3
> 20mm.
3. Sodi Pallares (1983): qR
5,6
4. Holt Spodick( 1962): R
6
> R
5
.
5.Du- Shane: dày phần đáy vách liên thất( dùng khi không
có nhồi máu cơ tim): Q
5,6
> 4mm.
6.Sokolov Lyon (1949): S
1
R
5,6
35mm.
R
5,6
> 26mm.
R
F
> 20mm.
R
L
> 11mm.
S
1
> 24mm.
7. Scott (1959): (> 25 tuổi) R
I
S
I I I
> 25mm.
S
R
> 14mm.
S
R
> 35mm.
• 8. Mac – Fee: chuyển đạo cao nhất (T) + chuyển
đạo sâu nhất (P) > 40mm.
• 9. Blondeau – Heller: S
2
R
6
> 35mm.
• 10. Lewis: R
I
S
III
–R
III
S
I
> 17mm.
• 11. Chỉ số White – Bock: > 18mm.
• 12. Ungerleider – Gubner: R
I
S
III
25mm(
horizontal position).
• 13. Piccolo – Roberts(1985): tổng QRS / 12
chuyển đạo > 175 – 255 mm.
• 14. Những dấu hiệu khác:
• - Sớm nhất của dãn thất (T): U
5,6
đảo. Phân biệt với
bệnh mạch vành: Theo Braunwald: T
6
(-) > 3mm, T
6
âm hơn T
4
: xác đònh lớn T(T).
• - Lớn T(T) tăng gánh tâm thu(dày):
• Mất q
5,6
do tăng áp lên vách liên thất.
• Dạng blốc nhánh (T) không hoàn toàn.
• ST chênh xuống - T âm – VAT tăng / I, L, V
5,6
.
• - Lớn T(T) tăng gánh tâm trương (dãn):
• T
5,6
cao, cân nhọn.
• ST chênh lên nhẹ.
• q 2mm, ≤ 0,025 giây/ I, L, V
5,6
.
VI. LỚN 2 THẤT
• 1. Cân bằng điện thế giữa 2 thất có thể làm mất đi các dấu hiệu chẩn đoán dựa
trên tiêu chuẩn biên độ.
• 2. Murphy( 1984): trục QRS > 100
0
.
• 3. Shallow S wave syndrom: s
1
S
2
.
• 4. Scott: S
2
> 3 S
1
.
• 5. Katz Watchtel: phức bộ đồng điện / > 2 chuyển đạo chi.
• phức bộ đồng điện / chuyển đạo ngực trung gian.
• Có R + S > 50mm.
• 6. Dấu dày (T) /chuyển đạo ngực: + P pulmonal / chuyển đạo chi.
• + Trục (P) / chuyển đạo chi.
• + Loperfido: R1,2 cao, R ≤ S / V
1
• + Tim đứng: trục (P), S
1
sâu
• + Trục xoay chiều kim đồng hồ(Rs
1-5
).
• + Lớn nhó (P).
• 7. Dấu dày thất (P) + trục (T), ngược chiều kim đồng hồ(qrS
3-6
)
• + Lớn nhó (T).
• 8. R cao, VAT tăng, ST chênh xuống, T đảo / các chuyển đạo tương ứng.
VII. LỚN THẤT & BLỐC NHÁNH
• 1. Chẩn đoán xác đònh lớn T(T) khi có blốc nhánh (T):
• Lớn nhó (T) có thể là yếu tố duy nhất để chẩn đoán.
• Có quan điểm cho là không thể chẩn đoán được.
• 2. Chẩn đoán xác đònh lớn T(T) khi có blốc nhánh (P):
• - S sâu giữa R & R’/V
1,2
.
• - R
5,6
cao.
• - S
1
R
6
đạt tiêu chuẩn điện thế.
• 3. Chẩn đoán xác đònh lớn T(T) khi có blốc nhánh (P) & blốc phân nhánh (T)
trước: Robert F. Coyne(1996)
• - R
I
R
L
> 13mm.
• - R
L
> 7mm.
• - R
I
> 7mm.
• 4. Chẩn đoán xác đònh lớn T(P) khi có blốc nhánh (P): R’ > 10 – 15mm.
•
• 5. Chẩn đoán phân biệt lớn thất & blốc nhánh