Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án địa 7 học kì II đủ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 120 trang )

Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II
Tiết 39 - Bài 34
Ngày dạy: 29/12/2014 THỰC HÀNH:
SO SÁNH NỀN KINH TẾ
CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI

Tuần 1 HKII
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều, thể hiện
trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
- Học sinh hiểu và nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực Châu Phi.
1.2/ Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Kó năng đọc bản đồ, các kó năng trình bày vấn đề.
1.3/ Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
So sánh nền kinh tế ba khu vực Châu Phi
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên - Bản đồ kinh tế Châu Phi.
3.2 Học sinh: - Tập bản đồ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: Không kiểm tra
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:(1 phút)
Giới thiệu bài:


* Hoạt động 2: (14 phút)
Bài tập 1:
* Mục tiêu: Học sinh biết
đọc và kể tên các quốc gia
ở Châu Phi.
 Cho HS thảo luận nhóm
(6 nhóm – 7’).
N1,2: Tên các quốc gia ở
Châu Phi có thu nhập bình
quân đầu người >1000
USD/ năm? Các quốc gia
K.vực
Nước có
Bắc Phi Trung Phi Nam Phi
TN >2500
USD/ng/năm
Li Bi GaBông
Bôtxoana,
Nam Phi
TN >1000
USD/ng/năm
MaRốc,
Angiêri,
AiCập.
Namibia,
TN<200USD
/ng/năm
Nigiê,
Sát.
Buốckina,

Phaxô, tiôbia,
Xômali,
Xiêralêôn
Nhận xét về
sự phân hoá
- Các nước vùng Đòa Trung Hải và
cực Nam C.Phi có mức thu nhập
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
1
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
này chủ yếu nằm ở khu vực
nào của Châu Phi?
N3,4: Tên các quốc gia
có thu nhập BQ đầu người
< 200 USD/ năm? Các
quốc gia này chủ yếu nằm
ở khu vực nào của Châu
Phi?
N5,6: Nêu nhận xét về
sự phân hoá thu nhập bình
quân đầu người giữa ba
khu vực kinh tế Châu Phi?
- Cho các nhóm trình bày,
bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức theo
bảng sau:
* Hoạt động 3: (14 phút)
Bài tập 2:
* Mục tiêu: Học sinh biết

so sánh đặc điểm kinh tế
của ba khu vực Châu Phi.
Lập bảng so sánh đặc
điểm kinh tế của ba khu
vực Châu Phi?
- Yêu cầu HS điền vào
bảng, GV chuẩn kiến thức:
Đặc điểm chung của nền
kinh tế Châu Phi:
thu nhập giữa
3 khu vực
bình quân đầu người lớn so với toàn
châu lục.
- Mức chênh lệch giữa các nước có
thu nhập cao (>2500USD/người/năm).
So với các nước  thu nhập thấp
(< 200USD / người/ năm) quá lớn lên
tới 12 lần.
- Khu vực Trung Phi có mức thu nhập
bình quân đầu người thấp nhất trong
ba khu vực kinh tế của Châu Phi.
2. Bài tập 2:
Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi
- Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở
các ngành dầu khí và du lòch.
Trung
Phi
- Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào
khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng

cây CN xuất khẩu.
Nam Phi
- Các nước trong khu vực có trình độ phát
triển kinh tế rất chênh lệch .
- Phát triển nhất làCHNP, còn lại là những
nước nông nghiệp lạc hậu.
- Ngành kinh tế chủ yếu khai khoáng, trồng cây CN xuất
khẩu.
- Nông nghiệp nhìn chung chưa phát triển, chưa đáp ứng
nhu cầu lương thực, chăn nuôi theo p. thức cổ truyền.
- Trình độ phát triển kinh tế quá chênh lệch giữa các
khu vực và các nước.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
Hãy nêu những nét đặc trưng của nền kinh tế Châu phi?
Kinh tế phát triển không đồng đều. Nam Phi là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất.
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
2
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
- Tìm hiểu về Châu Miõ. Tại sao nói Châu Mó là “ Tân thế giới”? Ai đã tìm ra Châu Mó.
6. Phụ lục:
ChươngVII

MỤC TIÊU CHUNG TOÀN CHƯƠNG:
1/ Kiến thức:

- Biết được vò trí đòa lí của Châu Mó trên bản đồ.
- Trình bày được những đặc điểm về tự nhiên, dân cư- kinh tế Châu Mó và
trong từng khu vực của Châu Mó.
- Giải thích đặc điểm khí hậu Châu Mó.
- Trình bày được Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó (NAFTA).
2/ Kó năng:
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế trong từng
khu vực của Châu Mó.
- Phân tích lát cắt đòa hình Bắc Mó, lược đồ công nghiệp Hoa Kì.
- Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn
ở dãy An-đét.
3/ Thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn. Ý thức bảo vệ môi trường.
Tiết 40 – Bài 35

Tuần 1 HKII
Ngày dạy: 30/12/2014
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Biết được vò trí, giới hạn của Châu Mó trên bản đồ.
- Học sinh hiểu: Học sinh hiểu vàtrình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ,
dân cư, dân tộc của Châu Mó.
1.2/ Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên các
luồng nhập cư vào Châu Mó, để rút ra những kiến thức về qui mô lãnh thổ và sự hình thành
dân cư Châu Mó.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Kó năng làm việc cá nhân, trình bày vấn đề.
1.3/ Thái độ:
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi

3
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
- Thói quen: Yêu thích học tập bộ môn.
- Tính cách: Ý thức trách nhiệm trong học tập và biết tự học tập bộ môn với lòng say mê.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái quát về vò trí đòa lí và Thành phần chủng tộc ở Châu Mó
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Mó.
- Lược đồ các luồng nhập cư vào Châu Mó.
- Bảng số liệu diện tích các châu lục trên thế giới.
3.2.Học sinh: - Tập bản đồ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: ( Không).
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: (1 phút)  Giới thiệu bài:
Tiết 40: “Khái quát Châu Mó”
Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu về Một lãnh thổ
rộng lớn:
* Mục tiêu: Học sinh biết và trình bày được vò trí,
giới hạn của Châu Mó trên bản đồ
- HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu Mó:
. Xác đònh vò trí, giới hạn Châu Mó ?
Từ 83
0
39’B (kể cả đảo) - 55
0
54’N.
Từ 71
0

50’B (không kể cả đảo) - 55
0
54’N.
- Như vậy Châu Mó nằm ở nửa cầu nào?
- Tại sao nói Châu Mó nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây?
 Lưu ý: Ranh giới phân chia nửa cầu Đông và nửa
Cầu Tây là hai đường kinh tuyến 20
0
T và 160
0
Đ
(thay vì là đường 0
0
và 180
0
). => Châu Mó nằm hoàn
toàn ở nửa cầu Tây.
- HS dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mó , kết hợp bản
đồ tự nhiên thế giới hãy:
. Xác đònh vò trí giáp giới của Châu Mó?
.Xác đònh các đường chí tuyến, xích đạo, 2 đường
vòng cực?
.Vò trí, lãnh thổ Châu Mó so với các châu lục khác có
điểm khác biệt cơ bản nào?
- HS trả lời, bổ sung,.
1.Một lãnh thổ rộng lớn:
- Nằm ở nửa cầu Tây.
- Trãi dài từ vùng cực Bắc đến
vùng cận cực Nam.
(83

0
39’B - 55
0
54’N).
- Phía Bắc giáp với Bắc Băng
dương.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
4
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
- GV chuẩn xác, mở rộng:
· Châu Á, Châu u, Châu Phi, Châu Đại Dương
nằm ở nửa cầu Đông.
· Châu Á, Châu u nằm ở nửa cầu Bắc.
· Còn Châu Mó có lãnh thổ trãi dài gần 139 vó độ,
nên Châu Mó có đủ các đới tự nhiên thuộc cả 3 vành
đai nhiệt trên mặt đòa cầu.
· Châu Mó là châu lục bao gồm hai đại lục (Lục đòa
Bắc Mó có diện tích 24,2 triệu km
2
. Lục đòa Nam Mó
có diện tích 17,8 triệu km
2
, nối liền 2 lục đòa là eo đất
Panama).
- Cho HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm - 4’).
Vò trí của Châu Mó và châu Phi có những điểm
giống và khác nhau như thế nào?
- Giống: Cả hai đều nằm đối xứng nhau qua đường
xích đạovà có hai đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.

- Khác: Lãnh thổ Châu Mó trãi dài hơn về phía hai
cực và các đường chí tuyến đi qua phần hẹp của lãnh
thổ. Còn Châu Phi thì hai đường chí tuyến đi qua
phần lãnh thổ mở rộng. Vì vậy, thiên nhiên châu Mó
ôn hoà và phong phú hơn thiiên nhiên châu Phi rất
nhiều.
 Cho biết Châu Mó tiếp giáp với những đại dương
nào?
 GV giải thích: Do vò trí nằm tách biệt ở nửa cầu
Tây, có các đại dương lớn bao bọc => mãi đến thế kỉ
XV người Châu u mới biết đến Châu Mó.
Xác đònh vò trí kênh đào kênh đào Panama trên bản
đồ? Cho biết ý nghóa của kênh đào này?
 GV mở rộng về kênh đào Panama:
- Kênh Panama được tiến hành đào trong 35 năm tại
eo Panama, nơi hẹp nhất của Châu Mó , không quá 50
km .
- Hai đại dương lớn Thái Bình Dương và Đại Tây
Dương được nối với nhau hết sức thuận lợi bởi kênh
đào Panama => Là1 hệ thống giao thông đường thuỷ
có vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự. .
- Phía Đông giáp với Đại Tây
Dương.
- Phía Tây giáp với Thái Bình
Dương.
- Diện tích rộng 42 triệu km
2
.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi

5
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
Hoạt động 3: (15 phút)Tìm hiểu về Vùng đất của
dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng:
* Mục tiêu: Học sinh trình bày được đặc điểm dân cư,
dân tộc Châu Mó.
- Cho HS quan sát bảng số liệu diện tích các châu lục
cho biết:
. Châu Mó đứng thứ mấy về diện tích? Sau châu lục
nào?
( Thứ 2 , sau châu A)Ù.
. Trước thế kỉ XVI chủ nhân của Châu Mó là gì?
Thuộc chủng tộc nào?
Là người Anh- điêng và người Exkimô thuộc chủng
tộc Môngôlôit.
- Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư Châu Mó, hãy :
. Xác đònh các luồng nhập cư vào Châu Mó?
. Nêu các luồng nhập cư vào Châu Mó?
Chủng tộc Mônâgôlôit từ Châu Á sang Châu Mó
25.000 năm trước đây. Họ chia thành người Exkimô ở
vùng Bắc Châu Mó và người Anhđiêng phân bố khắp
Châu Mó. Họ có nền văn hoá độc đáo, phát triển tới
trình độ tương đối cao.
- HS đọc phần 2 SGK / trang 109, kết hợp vốn hiểu
biết hãy:
. Cho biết những nét cơ bản của người Exkimô và
Anhđiêng? (Về hoạt động kinh tế, phân bố đòa bàn
sinh sống? Các nền văn hoá của các bộ lạc cổ Mai-a,
Axơtếch, Inca ?)
 GV bổ sung và mở rộng những hiểu biết cho HS

về nền văn minh Maia, Axơtếch, Inca.
. Từ sau phát kiến của Crix-tôp CôLông (Côlômbô)
1492, thành phần dân cư Châu Mó có sự thay đổi như
thế nào?
- Từ H35.2/ SGK hãy cho biết:
Các luồng nhập cư vào Châu Mó có vai trò quan
trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân
cư Châu Mó?
 GV mở rộng: Người u thuộc chủng tộc Ơrôpêôit
và người Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit đều nhập cư
vào Châu Mó , nhưng thân phận và mục đích của họ
đến Tân thế giới thì lại khác nhau hoàn toàn.
. Thực dân da trắng Châu Âu ồ ạt đến Châu Mó, ra
2. Vùng đất của dân nhập cư.
Thành phần chủng tộc đa dạng:
- Trước thế kỉ XVI có người
Exkimô và người Anhđiêng
thuộc chủng tộc Môngôlôit sinh
sống.
- Từ thế kỉ XVI - XX, Châu Mó
có đầy đủ các chủng tộc chính
trên thế giới.
- Các dân tộc ở Châu Mó đã hoà
huyết, tạo nên thành phần người
lai.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
6
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
sức cướp bóc, khai thác tài nguyên và đất đai màu

mỡ để lập đồn điền, tiêu diệt người Anhđiêng, dồn
họ về phía Tây, nơi có đòa hình hiểm trở, khí hậu
khắc nghiệt.
. Còn người da đen Châu Phi thì bò cưỡng bức bỏ quê
hương sang Châu Mó làm nô lệ , phục vụ mục đích
của người da trắng, họ bò đối xử rất tồi tệ, phải lao
động cực nhọc.
. Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa
dân cư ở khu vực Bắc Mó với dân cư ở Trung và Nam
Mó?
 GV mở rộng: Cư dân của Bắc Mó ( Hoa Kì và
Cana) là con cháu người u từ Anh, Pháp, Đức. . .
di cư sang từ thế kỉ XVI – XVIII. Tiếng nói chính là
tiếng Anh, đồng thời phong tục tập quán chòu ảnh
hưởng của người Anh mà tổ tiên của họ là người
ng-lô-xắc-xông (bộ lạc ng-lô-xăc-xông hình
thành ở Anh vào khoảng trước thế kỉ XV, được coi là
ngôn ngữ tiếng Anh cổ). Như vậy, Châu Mó ng-lô-
xăc- xông chỉ có phần Bắc Châu Mó gồm Hoa Kì và
Cana.
- Cư dân ở Trung Mó và Nam Mó kể cả quần đảo
ng-ti, từ sông Riô-Gianđê cho tới đảo đất lửa bò
thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thống trò gần
4 thế kỉ ( từ đầu thế kỉ XVI - XIX) . Họ đưa vào đây
nền văn hoá Latinh nên phần chân lục này mang tên
là Châu Mó La tinh.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu nào sau đây đúng với vai trò của kênh đào Panama:

a. Mở rộng giao lưu hàng hải giữa hai bờ Đông và Tây Châu Mó.
b. Khai thông con đường từ TBD sang ĐTD.
c. Rút ngắn đường biển từ Châu Mó sang Châu Phi.
d. Rút ngắn đường biển từ CuBa sang Việt Nam.
Điền vào chổ trống những cụm từ thích hợp để trở thành câu đúng:
- Châu Mó rộng 42 triệu km
2
nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, lãnh thổ trãi dài từ vòng
cực Bắc đến tận vùng cực Nam khoảng 139 vó độ.
- Châu Mó gồm hai lục đòa: Lục đòa Bắc Mó có diện tích 24,2 triệu km
2
và lục đòa Nam
Mó có diện tích 17,8 triệu km
2
. Nối liền 2 lục đòa là eo đất Panama rộng không đầy 50km.
5.2. Hướng dẫn học tập:
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
7
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về học kỹ bài.
- Hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài: “Thiên nhiên Bắc Mó”
- Tìm hiểu về các khu vực đòa hình và khí hậu Bắc Mó.
6. Phụ lục:
Tiết 41 - Bài 36

Tuần 2 HKII

Ngày dạy: 5/ 1/2015
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Biết được vò trí đòa lí, giới hạn của Bắc Mó.
- Học sinh hiểu vàtrình bày được đặc điểm đòa hình Bắc Mó. Trình bày và giải thích ở
mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mó. Trình bày được đặc điểm sông và hồ lớn của
Bắc Mó.
1.2/ Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Kó năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Bắc
Mó. Phân tích lát cắt đòa hình Bắc Mó.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Kó năng đọc bản đồ và kó năng tự làm việc với bản đồ.
1.3/ Thái độ:
- Thói quen: Học sinh yêu thích học tập bộ môn.
- Tính cách: Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Các khu vực đòa hình và đặc điểm khí hậu.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Mó.
- Lược đồ các kiểu khí hậu Châu Mó.
- Lát cắt đòa hình Bắc Mó cắt ngang Hoa Kì theo vó tuyến 40
0
B .
3.2. Học sinh : - Tập bản đồ đòa lí.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
 Hãy nói rõ vò trí đòa lí Châu Mó ?
Châu Mó nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
8

Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
Phía Bắc giáp với Bắc Băng dương. Phía Đông giáp với Đại Tây Dương. Phía Tây
giáp với Thái Bình Dương.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
* Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài:
Bắc Mó có các dạng đòa hình nào ? Đặc điểm ra sao?
Ta vào bài học hôm nay.
Tiết 41: “Thiên nhiên Bắc Mó”
- Dựa vào lược đồ 36.2, cho biết vò trí đòa lí, giới hạn
của Bắc Mó ?
Từ vòng cực bắc đến vó tuyến 15
0
B.
* Hoạt động 2: (17 phút) Tìm hiểu về Các khu vực
đòa hình.
* Mục tiêu: Học sinh biết vò trí đòa lí, giới hạn của
Bắc Mó. Trình bày được đặc điểm đòa hình Bắc Mó.
- Dựa vào lược đồ 36.2 và lát cắt 36.1 SGK hãy:
. Cho biết từ Tây sang Đông đòa hình Bắc Mó có thể
chia thành mấy miền đòa hình?
Chia làm 3 miền:
· Phía Tây là núi Cooc-đie.
· Giữa là đồng bằng trung tâm.
· Phiá đông là núi già Apalat.
- Xác đònh giới hạn các miền đòa hình trên bản đồ?
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm (4 nhóm - 3
phút).
Nội dung:
+ Nhóm 1: Đặc điểm hệ thống núi Cooc-đie ? Kể tên

các khoáng sản nơi đây?
+ Nhóm 2: Đặc điểm miền đồng bằng trung tâm ?
+ Nhóm 3: Kể tên các sông và hồ lớn ở Bắc Mó ? Giá
trò kinh tế của sông, hồ nơi đây ?
+ Nhóm 4: Miền núi già và sơn nguyên phía đông có
đặc điểm gì ?
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Nhóm 1 trình bày kết quả.
- GV mở rộng, bổ sung:
Cooc-đie là một trong những miền núi lớn trên thế
giới, chạy từ eo Bêrinh đến giáp Trung Mó. Quá trình
tạo sơn của Cooc-đie đến nay vẫn chưa chấm dứt tạo
thành 2 mạch núi chính:
1/ Các khu vực đòa hình.
a. Hệ thống Cooc-đie ở phía Tây:
- Là hệ thống núi trẻ cao, đồ sộ,
dài 9000km, chạy theo hướng Bắc
Nam.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
9
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
· Phía Đông là dãy Thạch Sơn (Rốcki), từ bờ biển
Bắc Băng Dương đến tận Bắc Mêhicô cao 3000m, có
nhiều ngọn gần 4000m.
· Phía Tây, có nhiều dải nhỏ, hẹp từ 2000 - 4000m.
· Ở giữa các dãi núi phía Đông và Tây là chuỗi cao
nguyên và bồn đòa từ Bắc xuống Nam, cao từ 500 -
2000m.
- Nhóm 2 trình bày kết quả

- Nhóm 3 trình bày kết quả.
. Xác đònh trên bản đồ hệ thống Hồ Lớn và hệ thống
sông Mitxixipi - Mitxuri và nêu giá trò to lớn của hệ
thống sông và hồ của miền.
Lưu ý: Hệ thống Hồ Lớn chủ yếu là hồ băng hà ,
quan trọng nhất là ngũ Hồ (hồ Thượng, Mi-si-gân,
riê, Ontariô. . . ) là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới
(diện tích 245.000km
2
), nằm trên các độ cao khác
nhau, có các đoạn sông nhỏ nối liền và đổ thành thác
có giá trò thuỷ điện rất lớn.
. Hệ thống sông Mitxixipi-Mitxuri dài 7000km, được
nối liền Hồ Lớn bằng các kênh đào. Do đó, tạo nên
mạng lưới giao thông đường thuỷ rất có giá trò giữa
hệ thông sông, hồ và Đại Tây Dương.
- Kết quả trình bày của nhóm 4.
 GV: Dùng lát cắt H 36.1 và bản đồ tự nhiên Châu
Mó phân tích mối tương quan giữa các miền đòa hình
ở Bắc Mó .
. Hệ thống Cooc-đie phía Tây như bức tường thành
ngăn chặn gió Tây ôn đới từ Thái Bình Dương vào
nội đòa , có vai trò như hàng rào khí hậu giữa miền
ven biển phía Tây (sườn đón gió) có mưa nhiều và ở
sườn phía Đông, các cao nguyên nội đòa ít mưa.
. Dãy Apalat phía Đông thấp và hẹp nên ảnh hưởng
của Đại Tây Dương đối với Bắc Mó vào sâu hơn, rộng
Gồm nhiều dãi chạy song song,
xen kẻ các cao nguyên và sơn
nguyên.

- Có nhiều khoáng sản q, chủ yếu
là kim loại màu, trữ lượng cao.
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- Có dạng lòng máng lớn.
- Cao ở phía Bắc và Tây Bắc, thấp
dần phía Nam và Đông Nam.
- Hệ thống hồ và sông có giá trò
kinh tế cao.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở
phía Đông:
Là miền núi già, cổ, thấp, có hướng
Đông Bắc - Tây Nam, có nhiều
khoáng sản trên dãi Apalát.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
10
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
hơn.
. Miền đồng bằng trung tâm , cấu trúc như một lòng
máng khổng lồ tạo nên một hành lang cho các khối
khí lạnh từ Bắc Băng Dương tràn sâu xuống phía
Nam và các khối khí nóng từ phía Nam tràn lên, dễ
dàng gây nên sự nhiểu loạn thời tiết trong toàn miền.
* Hoạt động 3: (13 phút) Tìm hiểu về Sự phân hoá
khí hậu:
* Mục tiêu: Học sinh trình bày và giải thích ở mức
độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mó.
- Dựa lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mó kết hợp H36.3
. Cho biết Bắc Mó có các kiểu khí hậu nào? Kiểu khí
hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?

Bắc Mó có các kiểu khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới,…. Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất.
- Tại sao khí hậu Bắc Mó có sự phân hoá theo chiều
Bắc - Nam?
Do lãnh thổ trãi dài trên nhiều vó độ.
- Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Mó và lược đồ các
kiểu khí hậu Bắc Mó :
- Cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần Đông
và Tây kinh tuyến 100
0
T ?
Do đòa hình ngăn cản gió từ Thái Bình Dương, sườn
đón gió nhiều mưa,
- Ngoài 2 sự phân hoá khí hậu nêu trên khí hậu Bắc
Mó còn phân hóa như thế nào ?Thể hiện rõ nét ở
đâu?
Khí hậu phân hóa theo độ cao (miền núi Cooc-đi-e).
- Đặc điểm chung của khí hậu Bắc Mó ?
- Liên hệ khí hậu Việt Nam.
2. Sự phân hoá khí hậu:
- Khí hậu Bắc Mó đa dạng và phân
hoá theo chiều từ Bắc – Nam và từ
Đông sang Tây. Ngoài ra có sự
phân hoá theo độ cao (miền núi trẻ
Cooc-đie).
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
Hãy trình bày đặc điểm đòa hình Bắc Mó bằng bản đồ tư duy ?
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết này:

Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
11
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
- Về học kỹ bài.
- Hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bò bài “ Dân cư Bắc Mó”
- Tìm hiểu số dân, sự phân bố dân cư cũng như tiến trình đô thò hóa ở Bắc Mó.
6. Phụ lục: Bản đồ tư duy về đòa hình Bắc Mó.
Tiết 42 – Bài 37

Tuần 2 HKII
Ngày dạy: 9/1/2015
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- HS biết được sự phân bố dân cư Bắc Mó gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ.
- HS nắm được các luồng di chuyển dân cư và quá trình đô thò hóa Bắc Mó.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thò hóa.
1.2/ Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Kó năng đọc bản đồ dân cư
- Học sinh thực hiện thành thạo: Các kiõ năng phân tích lược đồ dân cư, kó năng trình bày
vấn đề, kó năng làm việc theo nhóm nhỏ,…
1.3/ Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục ý thức trong công tác dân số, việc bảo vệ môi trường.
- Tính cách: Học sinh tích cực trong việc tuyên truyền chính sách dân số kế hoạch hóa gia
đình; ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Sự phân bố dân cư và đặc điểm đô thò.
3. CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và các đô thò Châu Mó.

3.2.Học sinh : Tập bản đồ.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
12
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
Chọn câu trả lời đúng nhất trong câu sau:
Mối quan hệ giữa đòa hình và khí hậu của Bắc Mó nào sau đây là đúng:
a. Đòa hình và khí hậu tương đối đơn giản
b. Đòa hình và khí hậu rất phức tạp và đa dạng
c. Đòa hình phức tạp nhưng khí hậu đơn giản
d. Đòa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng
4.3. Tiến trình bài học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: (1 phút)  Giới thiệu bài:
- Các quốc gia ở khu vực Bắc Mó ?
- Số dân nơi đây như thế nào ? Đặc điểm ra sao ?
Ta vào bài học hôm nay.
Tiết 42 – Bài 37: “Dân cư Bắc Mó”
Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu sự phân bố dân cư:
* Mục tiêu: Trình bày và giải thích sự phân bố dân
cư Bắc Mó
- Số dân Bắc Mó (2001) là bao nhiêu?
- Mật độ dân số như thế nào?
Dân số Bắc Mó: 415,1 triệu người (Năm 2001).
Mật độ dân số: 20 người / km
2

.
 Liên hệ:  Việt Nam:
- DSố: 79,7 triệu người (2002).
- Số dân Việt Nam hiện nay 87,84 triệu người
(Thống kê ngày 31/12/2011).
 Tây Ninh:
- DSố: 1.067.674 người (2009).
- MĐDS: 265 người/km
2.
.
- Dựa vào lược đồ H37.1/ SGK hãy: Nêu nhận xét
tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mó ?
Dân cư phân bố không đều.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm. (4 nhóm - 3 phút).
N1: Nêu tên và xác đònh khu vực có mật độ dân số
dưới 1người / km
2
?
N2: Nêu tên và xác đònh khu vực có mật độ dân số
từ 1 - 10 người / km
2
?
N3: Nêu tên và xác đònh khu vực có mật độ dân số
từ 11 - 50 người / km
2
?
1. Sự phân bố dân cư:
- Dân số: 415,1 triệu người
(2001).
- Mật độ dân số: 20 người / km

2
.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
13
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
 N4: Nêu tên và xác đònh khu vực có mật độ dân số
từ 51 - 100 người / km
2
và trên 100 người/km
2
?
=> Giải thích sự phân bố đó.
- Các nhóm trình bày, bổ sung. GV chuẩn kiến thức
theo bảng sau:
MĐDS
người /km
2
Vùng phân bố chủ yếu Giải thích về sự phân bố
Dưới 1
- Bán đảo Alaxca và
phía Bắc Cana.
- Khí hậu rất lạnh giá, là nơi thưa dân nhất Bắc
Mó.
Từ 1 – 10
- Phía Tây khu vực hệ
thống núi Cooc-đie.
- Có đòa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, dân
cư thưa thớt.
Từ 11 – 50

- Dải đồng bằng ven
biển Thái Bình Dương.
- Sườn đón gió phía Tây cooc-đie, mưa nhiều,
khí hậu cận nhiệt , tập trung dân đông.
Từ 51 – 100
- Phía Đông Hoa Kì.
- Là khu vực công nghiệp sớm phát triển, mức
độ đô thò hoá cao,tập trung nhiều thành phố, khu
công nghiệp lớn, nhiều hải cảng lớn, nên dân cư
đông nhất Bắc Mó.
Trên 100
- Ven bờ phía nam Hồ
Lớn và vùng duyên hải
Đông Bắc Hoa Kì.
- Công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thò hoá
cao.
- Hãy nói rõ sự phân bố dân cư Bắc Mó ?
 GV: Sự phân bố dân cư Bắc Mó ngày nay đang biến
động cùng với các chuyển biến kinh tế của các quốc gia
trên lục đòa này. Do đó, sự phân bố dân cư có sự thay
đổi, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các
vùng công nghiệp truyền thống, lâu đời phía Nam Hồ
Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công
nghiệp mới, năng động hơn ở phía Nam và ven Thái
Bình Dương.
Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu đô thò Bắc Mó.
* Mục tiêu: Trình bày đặc điểm đô thò Bắc Mó.
- Cho HS dựa vào lược đồ “ Phân bố dân cư và đô thò
Bắc Mó”, hãy:
+ Nêu tên các đô thò có qui mô dân số:

. Trên 10 triệu dân?
. Từ 5 - 10 triệu dân?
. Từ 3 - 5 triệu dân?
+ Đô thò hóa ở Bắc Mó như thế nào?Nhận xét và giải
- Phân bố dân cư không đều.
Mật độ dân số có sự khác biệt
giữa miền bắc và miền nam,
giữa phía tây và phía đông.
2. Đặc điểm đô thò:
- Hơn ¾ dân cư Bắc Mó sống
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
14
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
thích nguyên nhân về sự phân bố các đô thò ở Bắc Mó ?
Quá trình công nghiệp hoá phát triển cao, các thành phố
ở Bắc Mó phát triển rất nhanh, đã thu hút số dân lớn phục
vụ trong các ngành công nghiệp và dòch vụ. Vì vậy tỉ lệ
dân thành thò cao . . .
- Quan sát hình 37.2, học sinh rút ra nhận xét về thành
phố Si-ca-gô. Si-ca-gô có nhiều tòa nhà cao ốc chen
chúc bên nhau, vì thế dân số ở Si-ca-gô rất đông, chủ
yếu hoạt động trong các ngành công nghiệp và dòch vụ.
- HS xem đoạn video về thành phố NiuYork của Hoa Kì.
- Nhiều thành phố đông dân và tiến trình đô thò hóa
nhanh ở Bắc Mó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và
môi trường ?
(Gây ô nhiễm không khí, khó khăn việc làm, nhiều vấn
đề về an ninh, trật tự công cộng và vấn đề xã hội cần
phải quan tâm giải quyết).

- Các thành phố của nước ta như thế nào và trách nhiệm
của mỗi chúng ta ?
Nhiều thành phố đẹp và có nền kinh tế - xã hội phát
triển. Tuy nhiên chúng ta cần phải biết giữ gìn và bảo vệ
để mỗi thành phố của chúng ta ngày càng đường hoàng
hơn, lộng lẫy hơn và chúng ta hãy cùng vì một lãnh thổ
không ô nhiễm môi trường và không tệ nạn xã hội.
Liên hệ Tây Ninh, ngày 12/12/2012 Thò Xã Tây Ninh
được nhà nước công nhận là đô thò loại 3, đây là dấu
hiệu đáng mừng cho tỉnh nhà đang trên tiến trình phát
triển kinh tế.
- Ngày nay, nhiều ngành công nghiệp phát triển với trình
độ kó thuật cao đã làm thay đổi sự phân bố dân cư và các
thành phố mới ở Bắc Mó như thế nào?
trong các đô thò. Đô thò hóa
nhanh.
- Vào sâu trong nội đòa đô thò
nhỏ và thưa.
- Gầy đây, sự xuất hiện nhiều
thành phố mới ở miền nam và
duyên hải Thái Bình Dương đã
dẫn tới sự phân bố lại dân cư
Hoa Kì.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
* Vì sao vùng ven bờ biển phía Nam Hồ Lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa kì tập trung
dân cư đông nhất ?
Là khu vực công nghiệp sớm phát triển, mức độ đô thò hoá cao, tập trung nhiều thành phố,
khu công nghiệp lớn, nhiều hải cảng lớn, …
* Hãy kể tên các đô thò ở Bắc Mó ?

Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
15
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
NiuYork, Si-ca-gô, Mê-hi-cô xiti, Lôt-an-giơ-let,…
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về học kó bài.
- Hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Ôn lại phần thiên nhiên Bắc Mó thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp như thế nào?
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về nông nghiệp các nước Bắc Mó.
- Chuẩn bò bài 38 ” Kinh tế Bắc Mó”.
6. Phụ lục:
Tiết 43 – Bài 38
Tuần 3 HKII
Ngày dạy: 12/1/2015
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- HS nhận biết các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mó.
- HS hiểu rõ sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thng mại và tài chính, có khó khăn về
thiên tai. Sự phân bố một số nông sản quan trọng của Băc Mó.
1.2/ Kó năng:
- HS thực hiện được: kỹ năng phân tích lược đồ, một số hình ảnh, tài liệu về nông nghiệp
Hoa Kì.
- HS thực hiện thành thạo: Kó năng trình bày vấn đề,
1.3/ Thái độ:
- Thói quen: Có ý thức khắc phục những khó khăn do thiên tai gây ra và ý thức chống ô
nhiễm môi trường.
- Tính cách: Tự tin trong học tập

Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
16
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Nông nghiệp tiên tiến
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Châu Mó
3.2. Học sinh: Tập bản đồ.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
+ Hãy nối cột A và cột B sao cho đúng:
A B
1. Dải đồng bằng hẹp, ven biển TBD. 1 - e a. Từ 1- 10 người / km
2
.
2. Bán đảo Alaxca và Bắc Cana. 2 - c b. Trên 100người / km
2
.
3. Phía tây của hệ thống núi Cooc-đie. 3 - a c. Dưới 1 người / km
2
.
4. Phía Nam Hồ Lớn và duyên hải Đông Bắc
Hoa Kì.
4 - b
d. Từ 50 - 100 người / km
2
.
5. Phía Đông Hoa Kì. 5 - d e. Từ 11 - 100 người / km
2

.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: (1 phút)
 Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: (25 phút) Tìm hiểu về nền nông nghiệp
tiên tiến.
* Mục tiêu: Học sinh nắm vững và trình bày nền nông
nghiệp Bắc Mó.
- Vận dụng kiến thức đã học hãy :
. Cho biết nông nghiệp Bắc Mó có những điều kiện tự
nhiên thuận lợi và khó khăn gì?
Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông nghiệp rất
lớn.
Hệ thống sông, hồ lớn cung cấp nước, phù sa màu mỡ.
Nhiều kiểu khí hậu, thuận lợi cho việc hình thành các
vành đai nông nghiệp chuyên môn hoá cao.
Có nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng và
năng suất cao.
. Việc sử dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp
như thế nào?
Các trung tâm khoa học kỹ thuật hỗ trợ đắc lực cho
việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, công nghệ
sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất.
Sử dụng lượng phân hoá học lớn.
1. Nền nông nghiệp tiên tiến:
a. Những điều kiện tự nhiên và
trình độ khoa học kó thuật.

- Các điều kiện tự nhiên thuận

lợi (đồng bằng, sông, hồ, khí
hậu, cây trồng… )
- Có trình độ khoa học kỹ thuật
tiên tiến .
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
17
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
Phương tiện thiết bò cơ giới nông nghiệp đứng đầu thế
giới, phục vụ các khâu sản xuất và thu hoạch nông
sản.
Tiếp thò nông sản qua mạng internet, máy vi tính nối
mạng để trao đổi thông tin khoa học, để ứng dụng vào
sản xuất. Tính toán phương án gieo trồng, nắm giá cả
thò trường . . .
 Giáo dục môi trường:
- Bằng kiến thức đã học hãy phân tích mối quan hệ
giữa sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mó và môi
trườngnhư thế nào?
Việc sử dụng nhiều lượng phân hoá học và thuốc trừ
sâu đã gây nên hiện tượng gì cho môi trường?
Việc sử dụng nhiều phân hoá học và thuốc trừ sâu
trong nông nghiệp => ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng như: ô nhiễm đất, nước. . . ở Hoa Kì và Cana.
 GV bổ sung thêm về các hình thức tổ chức sản
xuất nông nghiệp.
- Cho HS quan sát H38.1/ SGK => cho thấy thu hoạch
bông được tiến hành cơ giới hoá, năng suất cao, sản
phẩm chất lượng thuận lợi chế biến, cho sản phẩm
chất lượng ổn đònh, giá trò bông nâng cao.

- Do điều kiện tốt cho nông nghiệp Bắc Mó phát triển,
nền nông nghiệp Bắc Mó có đặc điểm gì nổi bật?
Bảng số liệu nông nghiệp các nước Bắc Mó cho thấy tỉ
lệ lao động trong nông nghiệp của các nước Bắc Mó ra
sao? Hậu quả sản xuất như thế nào?
* GV phân tích rõ:
. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp từng bước cho thấy
trình độ phát triển ở Cana và Hoa Kì cao hơn
Mêhicô.
. Sản lượng bình quân theo đầu người cho thấy ở
Cana và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực.
- Cho biết nông nghiệp Bắc Mó có những khó khăn và
hạn chế như thế nào?
. Thời tiết và khí hậu có nhiều biến động thất thường.
. Chòu sự cạnh tranh với thò trường thế giới, chủ yếu là
Liên minh Châu u và Ôxtrâylia.
- Các hình thức tổ chức sản xuất
hiện đại.
b. Đặc điểm nông nghiệp Bắc
Mó:
- Nông nghiệp phát triển mạnh
đạt trình độ cao.
- Phát triển được nền nông
nghiệp hàng hoá với qui mô lớn.
- Nền nông nghiệp ít sử dụng lao
động, sản xuất ra khối lượng
hàng hoá cao, năng suất lao
động rất lớn.
c. Những hạn chế trong nông
nghiệp ở Bắc Mó:

- Nông sản có giá thành cao bò
cạnh tranh mạnh.
- Gây ô nhiễm môi trường (do sử
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
18
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
 GV thông tin thêm:
- Để duy trì sản lượng cao, chính phủ Cana và Hoa
Kì trợ cấp tiền cho nông nghiệp, để tiếp tục sản xuất
một khối lượng dư thừa nông sản hàng hoá, tạo điều
kiện cho Hoa Kì lũng đoạn giá cả thò trường nông sản
hàng hoá xuất khẩu thế giới.
- Việt Nam bò Hoa Kì đánh thuế chống phá giá làm
sụt giảm sản lượng xuất khẩu cá Basa năm 2003 sang
thò trường Mó.
- Dựa vào H38.2/ SGK :
Trình bày sự phân bố một số nông sản trên lãnh thổ
Bắc Mó ?
- Cho HS thảo luận nhóm( 4 nhóm - 4’).
Nội dung
N1,2 : Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân
hoá như thế nào từ Bắc xuống Nam?
N3,4: Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân
hoá như thế nào từ phía Tây sang phía Đông?
 GV lưu ý:
. Sự phân hoá từ Bắc - Nam phụ thhuộc vào điều kiện
tự nhiên.
.Sự phân hoá Đông - Tây phụ thuộc vào điều kiện đòa
hình là chủ yếu.

- HS trình bày, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
 GV bổ sung:
dụng nhiều phân hoá học, thuốc
trừ sâu. . .)
d. Các vùng nông nghiệp Bắc
Mó:
- Sự phân bố sản xuất nông
nghiệp có sự phân hoá từ Bắc -
Nam.
· Phía Nam Cana và Bắc Hoa
Kì: lúa mì.
· Xuống phía Nam : ngô, lúa
mì, chăn nuôi bò sữa.
·Vònh Mêhicô: cây công nghiệp
nhiệt đới và cây ăn quả.
- Có sự phân hoá từ Tây - Đông:
· Ở vùng núi và cao nguyên
phía Tây phát triển chăn nuôi.
· Phía Đông hình thành các
vành đai chuyên canh cây công
nghiệp và vành đai chăn nuôi.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
19
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
. Bắc Cana khí hậu giá lạnh, nhưng đã ứng dụng
khoa học kó thuật trồng trọt trong nhà kính .
. Quần đảo cực Bắc rất lạnh, người Exkimô khai thác
thiên nhiên săn bắt, đánh cá…
. Đồng bằng Cana rừng lá kim được khai thác cung

cấp cho công nghiệp gỗ và giấy.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
- Những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát
triển ở vò trí hàng đầu thế giới ?
Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ưu thế về khoa học kó thuật, cách tổ chức sản xuất nông
nghiệp.
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Về nhà học kỹ bài.
- Hoàn thành bài tập bản đồ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Sưu tầm tài liệu, tranh, ảnh nói về công nghiệp Bắc Mó, chủ yếu của Hoa Kì, khu
công nghiệp “ Vành đai Mặt Trời”.
- Chuẩn bò bài “ Kinh tế Châu Mó (tt)”.
· Tìm hiểu: . Tại sao nói công nghiệp Bắc Mó chiếm vò trí hàng đầu thế giới ?
. Hiệp đònh Mậu dòch tự do Bắc Mó ( NAFTA).
6.Phụ lục:
Tiết 44 – Bài 39
Tuần 3 HKII
Ngày dạy: 16/1/2015

1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được nền công nghiệp Bắc Mó đã phát triển ở trình độ cao, sự gắn
bó mật thiết giữa công nghiệp và dòch vụ, công nghiệp chêù biến chiếm ưu thế.
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa
Kì trong NAFTA.
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi

20
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Kỹ năng phân tích lược đồ, phân tích một số hình ảnh về các
ngành công nghiệp hiện đại.
- HS thực hiện thành thạo: Kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng hoạt động tích cực,
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Biết liên hệ thực tế và ý thức trách nhiệm hơn trong việc học tập góp
phần xây dựng quê hương đất nước.
- Tính cách: Tự tin khi giải quyết vấn đề, trách nhiệm trong việc bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Công nghiệp Bắc Mó
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: - Bản đồ kinh tế Bắc Mó.
3.2 Học sinh: - Tập bản đồ.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
- Cho biết những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì, Cana phát triển đến
trình độ cao?
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
b. Ưu thế về KHKT hiện đại.
c. Hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
- Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mó?
. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mó phân hoá từ Bắc xuống Nam…
. Phân hoá từ Tây sang Đông.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: ( 1 phút)

 Giới thiệu bài:
Tiết 44: “Kinh tế Bắc Mó (tt)”
Hoạt động 2: (16 phút) Tìm hiểu về công nghiệp
chiếm vò trí hàng đầu trên thế giới:
* Mục tiêu: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp
Bắc Mó.
- Hãy cho biết và xác đònh trên bản đồ vò trí các
nước Bắc Mó có nền công nghiệp phát triển cao?
Hoa Kì, Cana.
- Dựa vào H 39.1 nêu sự phân bố các ngành công
nghiệp Bắc Mó.
. Hoa Kì: Ngành công nghiệp đạt công nghệ cao
(điện tử, vi điện tử, hàng không, vũ trụ… chế tạo ô
2. Công nghiệp chiếm vò trí hàng đầu
trên thế giới:
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
21
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
tô, hoá chất…
. Cana: Chế biến gỗ, luyện kim màu, lọc dầu…
. Mêhicô: Cơ khí, luyện kim màu, lọc dầu, hoá
chất
=> Hoa Kì đứng đầu thế giới với đầy đủ các
ngành công nghiệp đứng đầu thế giới tập trung
cao trong các công ty xuyên quốc gia.
- Kể tên những ngành truyền thống phát triển
mạnh ở Hoa Kì?
- Những cuộc khủng hoảng kinh tế ở Hoa Kì xảy
ra trong thời gian nào?

1970 - 1973; 1980 - 1982.
- Đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Hoa Kì ra sao?
Sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì có những biến
động lớn.
- Kể tên các ngành công nghiệp quan trọng của
Cana và Mêhicô?
. Cana: Khai thác khoáng sản, luyện kim, lọc
dầu, chế tạo xe lửa, hoá chất…
.Mêhicô: Khai thác dầu khí và quặng kim loại
màu, hoá dầu, chế biến thực phẩm…
- Đặc điểm của công nghiệp Bắc Mó ?
Hoạt động 3: (9 phút) Tìm hiểu hoạt động dòch
vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế:
* Mục tiêu: Học sinh nắm vững và trình bày
ngành dòch vụ Bắc Mó.
- Dựa vào bảng số liệu cơ cấu kinh tế Bắc Mó
(Năm 2001)
. Cho biết vai trò của ngành dòch vụ ở Bắc Mó?
- Cho HS thảo luận nhóm (6 nhóm - 4 phút):
 N1,2: So sánh cơ cấu GDP trong ngành công
nghiệp ở Cana, Hoa Kì, Mêhicô?
 N3,4: So sánh cơ cấu trong GDP nông nghiệp
- Các nước Bắc Mó có nền công
nghiệp hiện đại, phát triển cao; công
nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
- Gần đây, nhiều ngành CN mũi nhọn
như điện tử, hàng không vũ trụ,…
được chú trọng phát triển.
3. Dòch vụ chiếm tỉ trọng cao trong
nền kinh tế:

- Các ngành dòch vụ đóng vai trò
quan trọng ở Bắc Mó như: Ngành tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu
chính viễn thông….
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
22
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
giữa Cana, Hoa Kì, Mêhicô?
N5,6: So sánh cơ cấu GDP dòch vụ giữa Cana,
Hoa Kì, Mêhicô?
- Cho các nhóm trình bày, bổ sung ,GV chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 4: (8 phút)Tìm hiểu Hiệp đònh mậu
dòch tự do Bắc Mó (NAFTA).
*Mục tiêu: Học sinh trình bày nội dung hiệp đònh
mậu dòch tự do Bắc Mó.
- Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó được thông
qua vào năm nào? (1993)
- Do các nước nào thông qua?
Hoa Kì, Cana, Mêhicô.
- Mục đích hình thành?
. Khối kinh tế gồm 468 triệu người (2001), có
nguồn tài nguyên phong phú về nguyên liệu lẫn
nhiên liệu. Nhằm kết hợp thế mạnh của 3 nước
tạo nên một thò trường chung rộng lớn, tăng sức
mạnh trên thò trường thế giới. Hoa Kì và Cana
là 2 quốc gia có nền kinh tế phát triển cao, công
nghệ hiện đại, còn Mêhicô lại có nguồn lao động
dồi dào, giá lại rẽ. Trong nội bộ NAFTA thì Hoa

Kì chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn
đầu tư nước ngoài vào Mêhicô.
- Kim ngạch xuất khẩu của Hoa Kì so với Cana
như thế nào? Hoa Kì chiếm trên 80% kim ngạch
xuất khẩu của Cana.
4. Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó
(NAFTA).
- Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó
được Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô
thông qua vào năm 1993.
- Nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn
trên thò trường thế giới.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết:
 Nêu và xác đònh các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mó?
Các ngành công nghiệp mũi nhọn của Bắc Mó là các ngành công nghệ cao như điện tử, vi
điện tử, hàng không vũ trụ,…

 Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó có ý nghóa đối với các nước Bắc Mó :
a. Hình thành khối kinh tế có tài nguyên phong phú.
b. Có nguồn nhân lực dồi dào, công nghệ hiện đại.
c. Nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn trên thò trường thế giới.
d . Cả 3 câu a, b,c đều đúng.
5. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
23
TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NHIỆP
TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ

Và VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
- Về học kỹ bài.
- Hoàn thành bài tập bản đồ,
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bò bài 40 “ Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp . . . “Vành đai Mặt Trời”.
6. Phục lục:
Tiết 45 Bài 40 Thực hành:
Tuần 4 HKII
Ngày dạy: 19/1/2015

1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết các thời kỳ sa sút của kinh tế Hoa Kì.
- Nắm vững cuộc cách mạng khoa học kó thuật làm thay đổi sự phân bố sản xuất công
nghiệp Hoa Kì. Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông
Bắc và “Vành đai Mặt Trời”.
1.2/ Kó năng:
- Học sinh thực hiện được: Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích lược đồ công nghiệp để có
nhận thức về sự chuyển dòch các yếu tố làm thay đổi cơ cấu nông nghiệp của vùng công
nghiệp truyền thống và “vành đai mặt trời”.
Rèn kỹ năng phân tích số liệu thống kê, để thấy sự phát triển mạnh mẽ của “vành đai
mặt trời”.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Kó năng trình bày vấn đề, kó năng làm việc độc lập.
1.3/ Thái độ:
- Thói quen: Hiểu rõ hơn về ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường.
- Tính cách: Tích cực trong phòng chống ô nhiễm môi trường.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Các vùng công nghiệp ở Bắc Mó.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế Châu Mó

- Lược đồ phân bố dân cư và đô thò Châu Mó.
3.2. Học sinh: - Tập bản đồ.
4. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng: (Kiểm tra 15’).
* Đề kiểm tra:
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi
24
Trường THCS Thò Trấn Kế hoạch bài học Đòa lí 7
1/ Tại sao nói ngành công nghiệp Bắc Mó chiếm vò trí hàng đầu thế giới ?
Hãy kể tên các ngành công nghiệp quan trọng Bắc Mó ? (6đ)
2/ Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó (Nafta) được thông qua vào thời gian nào ? Nội
dung và ý nghóa của hiệp đònh ? (4đ)
* Đáp án:
1/ Các nước Bắc Mó có nền công nghiệp phát triển, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
(2đ)
Gần đây nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như: Điện tử, hàng không vũ trụ, ï. . .
được chú trọng phát triển. (2đ)
HS kể tên các ngành công nghiệp Bắc Mó (2đ).
2/ Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó được thông qua vào năm 1993. (1đ)
Ý nghóa của hiệp đònh: (3đ)
- Hình thành khối kinh tế có nguồn tài nguyên phong phú.
- Có nguồn nhân lực dồi dào.
- Nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn trên thò trường thế giới.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: (1 phút)
 Giới thiệu bài:Tiết 45 Thực hành
Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền

thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công
nghiệp vành đai mặt trời”
Hoạt động 2: (13 phút)
* Mục tiêu: Trình bày được các ngành
công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc
Hoa Kì.
Bài 1:
- GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi
nhóm thảo luận một vấn đề theo yêu
cầu của bài.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
ND1: Vò trí của vùng CN truyền thống
ở Đông Bắc ? Xác đònh vò trí đó trên
bản đồ?
ND2: Tên các đô thò lớn ở Đông Bắc
Hoa Kì (xếp từ lớn đến nhỏ)?
Bài 1:
Vùng CN truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì:

- Nằm ở phía Đông Bắc, lãnh thổ của quốc gia
trãi rộng từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ ĐTD.
* Các đô thò lớn ở Bắc Mó:
- Niu-Ióoc.
- Sicagô; Oasinhtơn.
- Đitơroi, Philenphia.
- Chivơlen, Inđiarapôlit, Bôxtơn.
* Các ngành công nghiệp chính:
Năm học: 2014 - 2015 Giáo viên: Trần
Thò Chi

25

×