Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Nâng cao năng lực tài chính của Công ty B.S.B Steel Corp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 124 trang )







B


TÀI CHÍNH

TRƯ

NG Đ

I H

C TÀI CHÍNH


MARKETING

KHOA TÀI CHÍNH

NGÂN HÀNG







CHUYÊN Đ


T

T NGHI

P

GI

I PHÁP NÂNG CAO NĂNG L

C TÀI CHÍNH CÔNG
TY B.S.B STEEL CORP

Gi

ng viên hư

ng d

n

:
TS. Bùi H

u Phư

c



Sinh viên th

c hi

n

Bùi Gia Lâm
:


L

p

:
11DTC
2


MSSV

: 1112090065


Tp. H


Chí Minh, tháng 5 năm 2015





SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy TS. Bùi Hữu Phước, giảng
viên hướng dẫn của em, người đã tận tình chỉ đẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo thực hành nghề nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc công ty B.S.B Steel Corp đã hết
lòng giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em vào kiến tập tại công ty, cám ơn các
anh chị trong phòng tài chính kế toán đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và cung cấp
cho em những tài liệu cần thiết để em hoàn thành bài báo cáo thực hành nghề nghiệp
của mình.
Dù em đã hết sức cố gắng để hoàn thành bài báo cáo nhưng chắc chắn không
thể tránh khỏi sự sai sót.Em mong quý thầy cô và các anh chị trong phòng tài chính kế
toán của công ty góp ý kiến để em khắc phục sai sót và rút kinh nghiệm cho bản thân.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Kính chúc quý thầy cô và các anh chị
trong công ty B.S.B được dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc cũng
như trong cuộc sống.




Xin chân thành cám ơn!


SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



ii



ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

















Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…
Thủ trưởng đơn vị



SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



iii

……………………


ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN

















Ngày… tháng… năm….
Giảng viên hướng dẫn


SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



iv

………………………

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN iii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ x
DANH MỤC KÝ HIỆU , CHỮ VIẾT TẮT xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH 4
1.1. Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính: 4
1.1.1 Bản chất tài chính doanh nghiệp : 4
1.1.2 Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính 4
1.2. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tình hình tài chính 5
1.2.1 Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính 5
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



v


1.2.2 Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính 5
1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tình hình tài chính 6
1.3.1 Thông tin nội bộ doanh nghiệp 6
1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán 6
1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 7
1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 9
1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính 11
1.3.2 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp 12

1.4. Phương pháp phân tích tình hình tài chính 12
1.4.1 Phương pháp so sánh
12
1.4.1.1. Điều kiện so sánh 12
1.4.1.2. Xác định gốc so sánh 12
1.4.1.3. Kỹ thuật so sánh 12
1.4.1.4. Hình thức so sánh 13
1.4.2 Phương pháp tỷ lệ
13
1.5. Nội dung phân tích 13
1.5.1 Phân tích tình hình nguồn vốn và tổng tài sản 13
1.5.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản 14
1.5.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 14
1.5.1.3. Phân tích cân đối cơ cấu tài sản và nguồn vốn 14
1.5.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 14
1.5.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp 15
1.5.3.1. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán 15
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC




vi

1.5.3.2. Nhóm chỉ số về kết cấu tài chính 16
1.5.3.3. Nhóm tỷ số hoạt động 17
1.5.3.4. Nhóm tỷ số doanh lợi 18
1.5.4 Phân tích Dupont 18
1.5.5 Phân tích rủi ro 19
1.5.5.1. Đòn bẩy hoạt động ( Operating Leverage ) 19
1.5.5.2. Đòn bẩy tài chính ( Financial Leverage ) 23
2. Chương 2 : THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH Ở
CÔNG TY B.S.B 27
2.1. Đặc điểm kinh tế , tổ chức, môi trường về công ty B.S.B 27
2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 27
2.1.1.1. Chức năng của công ty
27
2.1.1.2. Nhiệm vụ của công ty 27

2.1.2 Đặc điểm sản phẩm của công ty 27
2.1.3 Đặc điểm về tổ chức của công ty 28
2.1.3.1. Cơ cấu – tổ chức của công ty 28
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất – kinh doanh 29
2.1.4 Đặc điểm môi trường 29
2.1.4.1. Đặc điểm ngành xây dựng hiện tại 29
2.1.4.2. Một số đối thủ trong ngành hiện nay của công ty 30
2.2. Phân tích tình hình tài chính công ty B.S.B 30
2.2.1 Phân tích tình hình tài chính công ty B.S.B 31
2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản 31
2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn 39
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC




vii

2.2.2 Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo hoạt động kinh doanh 47
2.2.2.1. Tình hình doanh thu 50
2.2.2.2. Tình hình chi phí 51
2.2.2.3. Tình hình lợi nhuận 54
2.2.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính 55
2.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán 55
2.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu hoạt động 61
2.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ 67
2.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời 71
2.2.4 Phân tích tình hình tài chính bằng phương pháp Dupont 75
2.2.5 Phân tích rủi ro công ty 79
2.2.5.1. Điểm hòa vốn 79
2.2.5.2. Đòn bẩy kinh doanh ( Operating Leverage ) 81
2.2.5.3. Đòn bẩy tài chính ( Financing Leverage ) 83
2.2.6 Nhận xét 85
2.2.6.1. Ưu điểm 85
2.2.6.2. Nhược điểm 86

2.2.6.3. Nguyên nhân 88
3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CÔNG TY B.S.B 89
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 89
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của công ty 90
3.2.1 Phân bổ lại cơ cấu tài chính 90
3.2.1.1. Đối với tài sản 90
3.2.1.2. Đối với nguồn vốn 91

SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



viii

3.2.2 Giải pháp về quản lý , kiểm soát chi phí của Công ty 92
3.2.2.1. Kiểm soát chi phí biến đổi 92
3.2.2.2. Kiểm soát chi phí cố định 94
3.2.3 Nâng cao hiệu quả kinh doanh 94
3.2.3.1. Nâng cao doanh thu 95
3.2.3.2. Quản lý các khoản phải thu 96
3.2.3.3. Xây dựng cơ cấu bán hàng 96
3.2.3.4. Xây dựng thương hiệu cho công ty 96
4. KẾT LUẬN
97 DANH MỤC BẢNG :
Bảng 2.1 : Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn của công ty B.S.B trong các năm 2012-
2014 32
Bảng 2.2 : Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn của công ty B.S.B trong các năm 2012-
2014 33
Bảng 2.3 : Cơ cấu các khoản phải thu của công ty B.S.B năm 2012-2014 35
Bảng 2.4 : Cơ cấu hàng tồn kho của công ty B.S.B trong các năm 2012-2014 37
Bảng 2.5 : Tình hình tổng nguồn vốn của công ty B.S.B năm 2012-2014 41
Bảng 2.6: Tình hình nợ ngắn hạn của công ty B.S.B trong các năm 2012-2014 43
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty B.S.B trong các năm
2012-2014 49
Bảng 2.8: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty B.S.B trong các năm 2012-
2014 50
Bảng 2.9: Chi phí của hoạt động kinh doanh của công ty B.S.B trong các năm 2012-
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC




ix

2014 52
Bảng 2.10 : Chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty B.S.B trong các năm 2012-
2014 57
Bảng 2.11 : Chỉ tiêu về khả năng hoạt động của công ty B.S.B trong các năm 2012-
2014 62
Bảng 2.12 : Chỉ tiêu về khả năng quản trị nợ của công ty B.S.B trong các năm 2012-
2014 68
Bảng 2.13 : Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi của công ty B.S.B trong các năm 2012-2014

72
Bảng 2.14 : Chỉ tiêu về doanh thu hòa vốn của công ty B.S.B trong các năm 2012-
2014 80
Bảng 2.15 : Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty B.S.B trong các năm 2012-2014

81
Bảng 2.16 : Độ lớn đòn bẩy tài chính của công ty B.S.B trong các năm 2012-2014 . 83
Bảng 2.17: Độ lớn của đòn bẩy tài chính và một số yếu tố liên quan 84
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ :
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu – tổ chức của công ty nhà thép tiền chế B.S.B 28
DANH MỤC KÝ HIỆU , CHỮ VIẾT TẮT :
CN : Công Nghiệp
GĐ : Giám Đốc
HTK : Hàng Tồn Kho
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC




x

KD : Kinh Doanh
KS : Kỹ Sư
KT : Kế Toán
KTS : Kiến Trúc Sư
NV : Nhân Viên
P.GĐ : Phó Giám Đốc
TC : Thi Công
TSDH : Tài Sản Dài Hạn
TSNH : Tài Sản Ngắn Hạn
VND : Việt Nam Đồng


SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài :
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển là vấn đề sống còn đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào. Bởi ở đó là một môi trường cạnh tranh mạnh mẽ mà sự tham gia của
các thành phần kinh tế, nếu như có sức mạnh và đôi chân vững chắc thì mới thoát khỏi
cơn bão thị trường. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của doanh nghiệp, trong đó
nguyên nhân cơ bản là không có được sự cân bằng giữa doanh thu và chi phí cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh cũng như hoạch

định lợi nhuận có ảnh hưởng rất lớn tới mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp không bị mất cân bằng giữa doanh thu từ hoạt
động kinh doanh và các khoản chi phí và nợ phải trả là bước đi đầu tiên quan trọng làm
cơ sở cho các hoạt động tiếp theo của doanh nghiệp.
Vậy để làm được điều này ngoài việc bỏ nguồn vốn ra các nhà đầu tư, các doanh nghiệp
luôn luôn phải tìm hiểu và đưa ra những giải pháp, chiến lược, chính sách để nâng cao
năng lực tài chính của mình nhằm đưa doanh nghiệp đến thành công. Ngoài các chiến
lược, chính sách đưa ra các nhà đầu tư, doanh nghiệp cũng phải xác định và nắm bắt
được dòng tiền của mình lưu chuyển ra sao.
Trong tiến trình phát triển chúng ta đã và đang có sự tập trung rất lớn vào các ngành
nghề trọng tâm của đất nước, ở đó xây dựng là một trong những ngành trọng điểm. Công
ty B.S.B Steel Corp là một doanh nghiệp có bề dày trưởng thành và phát triển đi cùng
với sự phát triển những ngày đầu của lĩnh vực tư vấn và thiết kế nội thất . Chiến lược
phát triển của công ty là trở thành một trong các doanh nghiệp mang lại cho con người
Việt Nam những xu hướng thi công nhà thép tiền chế của các nước trên Thế giới đặc biệt
là Nhật Bản nhưng vẫn mang bản chất và tâm hồn của người Việt .
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



2

Trên cơ sở nhận thức về mặt lý luận và quá trình thực tập ở Công ty B.S.B, em đã lựa
chọn đề tài “Nâng cao năng lực tài chính của công ty B.S.B Steel Corp” làm đề tài nghiên
cứu cho chuyên đề này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung : quan sát và tìm hiểu về tình hình năng lực tài chính của công ty
B.S.B Steel Corp - Mục tiêu cụ thể :
 Nắm bắt tình hình hoạt động của công ty trong năm 2012 , 2013 , 2014
 Phân tích về tình hình doanh thu – lơi nhuận và thông qua các chỉ số tài

chính của công ty
 Phân tích về tình hình thay đổi tỷ trọng của các khoản mục trên bảng cân
đối kế toán của công ty
 Đánh giá về ưu và nhược điểm về năng lực tài chính hiện nay của công ty
 Nhận xét về năng lực tài chính hiện nay ở công ty B.S.B
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài :” GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CÔNG TY B.S.B
STEEL CORP” sẽ được thực hiện bằng các phương pháp thu thập số liệu và kết hợp
với quan sát thực tiễn .
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty B.S.B Steel
Corp trong thời gian 3 năm ( 2012 – 2014 ) -
Nội dung nghiên cứu :
 Tình hình doanh thu – lợi nhuận hiện nay của doanh nghiệp trong thời gian
2012-2014
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



3

 Thực trạng các khoản mục tài sản và nguồn vốn xuất hiện trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp
5. Bố cục của đề tài :
- Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH
- Chương 2 : THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY B.S.B
- Chương 3 : Nhận xét và kiến nghị 6. Ý nghĩa của nội dung nghiên cứu
- Quan sát và tìm hiểu về tình hình và năng lực tài chính của công ty B.S.B Steel

Corp
- Đánh giá để đưa ra những nhận xét về sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế , từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.

SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



4

1. CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.1. Bản chất của tài chính và ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính :
1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp :
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh gắn liền với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các
doanh nghiệp để phục vụ và giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh.
Những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp :
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước
- Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư , cho vay , với bạn
hang và khách hàng .
- Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ ,
thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ , vì vậy thường được xem là các
quan hệ tiền tệ . Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị
kinh tế độc lập , chiếm địa vị chủ thể trong quan hệ kinh tế , đồng thời phản ánh rõ nét,
mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính .
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính :
Hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh

doanh . Do đó , tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp . Ngược lại , tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh . Vì vậy , cần phải thường
xuyên theo dõi để kịp thời đánh giá , kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp , trong
đó công tác phân tích tình hình tài chính giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa sau :
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ , chính xác tình
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



5

hình phân phối , sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn , vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của doanh nghiệp . Trên cơ sở đó , đề ra những biện pháp để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .
- Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác
quản lý của cơ quan cấp trên , cơ quan tài chính , ngân hang như : đánh giá tình hình thực
hiện các chế độ , chính sách về tài chính của Nhà nước , xem xét cho việc vay vốn…
1.2. Nhiệm vụ và mục tiêu của phân tích tình hình tài chính :
1.2.1. Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính :
Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là làm rõ xu hướng , tốc độ
tăng trưởng , thực trạng tài chính của doanh nghiệp , đặt trong mối quan hệ so sánh với
các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành và các chỉ tiêu bình quân ngành , chỉ ra những
thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng
đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn .
1.2.2. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính :
Phân tích tài chính giúp ta đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp .
Những người sử dụng các báo cáo tài chính theo đuổi các mục tiêu khác nhau nên việc
phân tích tài chính cũng được tiến hành theo nhiều cách khác nhau . Điều đó vừa tạo ra
lợi ích vừa tạo ra sự phức tạp của phân tích tài chính

Đối với nhà quản trị việc phân tích tài chính có nhiều mục tiêu :
- Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá
khứ , tiến hành cân đối tài chính , khả năng sinh lời , khả năng thanh toán , trả nợ , rủi ro
tài chính của doanh nghiệp .
- Định hướng các quyết định của Ban Tổng Giám Đốc cũng như giám đốc
tài chính : quyết định đầu tư , tài trợ , phân chia lợi tức cổ phần …
- Là cơ sở cho các dự báo tài chính : kế hoạch đầu tư , phần ngân sách tiền
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



6

mặt …
- Cuối cùng , phân tích tài chính là công cụ để kiểm soát các hoạt động
quản lý .
- Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực
kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến
đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết thêm
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp
vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển doanh
nghiệp trong tương lai.
Đối với nhà đầu tư , chủ nợ và một số đối tượng khác :
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu
ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các
quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Thông tin phải dễ hiểu đối với
những người có một trình độ tương đối về kinh doanh và về các hoạt động kinh tế mà
muốn nghiên cứu các thông tin này.
- Phân tích tình hình tài chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng
nhất cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng,

thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng
tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh nghiệp nên quá trình phân
tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của các
dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.
1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tình hình tài chính :
1.3.1. Thông tin nội bộ doanh nghiệp :
1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán :
- Khái niệm : Bảng cân đối là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



7

quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
tại một thời điểm nhất định. Nội dung của Bảng cân đối thể hiện thông qua hệ thống các
chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được phân
loại, sắp xếp thành từng loại, từng mục, từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hoá
để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu cũng như xử lý trên máy vi tính và được phản
ánh theo số đầu năm, số cuối kỳ.
- Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán :
• Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản trị doanh
nghiệp . Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản . Nguồn vốn và cơ cấu hình thành các nguồn đó . Thông
qua bảng cân đối kế toán , có thể nhận xét , nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình
tài chính doanh nghiệp. Trên cơ sở đó có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng
huy động vốn …
- Kết cấu bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần :
• Phần tài sản : Chỉ tiêu phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có của doanh nghiệp tại thởi điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và theo hình thức tồn tại

trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia thành :
 Tài sản dài hạn
 Tài sản ngắn hạn
• Phần nguồn vốn : phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thởi điểm lập báo cáo . Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện tính pháp lý của tài
sản đối với tài sản đang được quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp . Nó được phân chia
như sau :
 Nợ phải trả  Nguồn vốn
chủ sở hữu
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



8

1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn được gọi là báo cáo thu
nhập
hay báo cáo lợi tức - là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh ,
phản ánh thu nhập của hoạt động sản xuất - kinh doanh chính và một số hoạt động khác
qua một thời kỳ kinh doanh .
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các mục chủ yếu
như sau :
• Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ : Chỉ tiêu này
phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp.
• Các khoản giảm trừ doanh thu :
Chỉ tiêu này phản ánh tổng
hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: các khoản

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu
• Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ : Chỉ tiêu
này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ
đã trừ các khoản trừ.
• Giá vốn hàng bán : Chỉ tiêu này
phản ánh tổng giá vốn của
hàng hoá, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của
khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi
giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
• Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ : Chỉ tiêu
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



9

này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS
đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
• Doanh thu hoạt động tài chính :
Chỉ tiêu này phản ánh
doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) Thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp.
• Chi phí tài chính : Chỉ tiêu này
phản ánh tổng chi phí tài
chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh, phát
sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

• Chi phí bán hàng : Chỉ tiêu này
phản ánh tổng chi phí bán
hàng hoá, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.
• Chi phí quản lý doanh nghiệp :
Chỉ tiêu này phản ánh tổng
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
• Thu nhập khác : Chỉ tiêu này
phản ánh các khoản thu nhập
khác (Sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh
trong kỳ báo cáo.
• Chi phí khác : Chỉ tiêu này phản
ánh tổng các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
• Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của
công ty liên kết và liên
doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất)
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



10

• Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh : Chỉ tiêu
này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp
trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động
khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp :
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí

thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
• Lợi nhuận sau thuế : Chỉ tiêu này
phản ánh tổng số lợi
nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.
• Phần sở hữu của cổ đông thiểu
số trong lãi hoặc lỗ sau thuế (Trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất)
• Lợi nhuận thuần trong kỳ
1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ :
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là một bộ phận hợp thành
của báo cáo tài chính, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh
trong kỳ báo cáo của DN. BCLCTT cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh
giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài
sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của DN trong việc tạo ra các
luồng tiền trong quá trình hoạt động. BCLCTT gồm 3 phần:
• Phần 1: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến
các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN, cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá
khả năng tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải nợ, duy trì hoạt động,
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



11

trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến nguồn tài chính bên
ngoài. Thông tin về luồng tiền này khi sử dụng kết hợp với các thông tin khác sẽ giúp
người sử dụng dự đoán luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các luồng
tiền chủ yếu từ hoạt động kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ; tiền

trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ, tiền chi trả lãi vay, tiền chi trả cho người lao
động…
• Phần 2: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc
mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm: tiền
thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản tài sản dài hạn khác; tiền
thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ phiếu
đã mua vì mục đích thương mại); tiền thu hồi cho vay (trừ trường hợp tiền thu hồi cho
vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính); tiền chi mua sắm, xây
dựng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác; tiền chi đầu tư góp vốn vào các
đơn vị khác (trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại)…
• Phần 3: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc
thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. Các luồng tiền
chủ yếu từ hoạt động tài chính gồm: tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu; tiền thu từ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn; tiền chi trả vốn góp của chủ sở
hữu, mua lại cổ phiếu của chính DN đã phát hành; tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay…
Theo quy định, DN được trình bày các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh
doanh của DN. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



12

thông tin cho người sử dụng đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình
tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ của
DN. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động nêu

trên.
1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính :
- Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung thông tin về
tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày
rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động
thực tế của doanh nghiệp.
- Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
• Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
• Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
• Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
• Các chính sách kế toán áp dụng.
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng
cân
đối kế toán.
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo
lưu
chuyển tiền tệ.
1.3.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp :
Thông tin bên ngoài gồm những thông tin chung ( liên quan đến trạng
SVTH : BÙI GIA LÂM GVHD: TS.BÙI HỮU PHƯỚC



13

thái nền kinh tế , cơ hội kinh doanh , chính sách thuế , lãi suất ) , thông tin về ngành kinh
doanh (thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế , cơ cấu ngành , các sản

phẩm của ngành , tình trạng công nghệ … ) .
1.4. Phương pháp phân tích tình hình tài chính :
1.4.1. Phương pháp so sánh :
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong phân tích
kinh tế nói chung , phân tích tài chính nói riêng . Các vấn đề cần chú ý khi sử dụng
phương pháp so sánh :
1.4.1.1. Điều kiện so sánh :
Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng ( 2 chỉ tiêu ).
Các đại lượng ( các chỉ tiêu ) phải đảm bảo tính chất so sánh được . Đó là
sự thống nhất về mặt nội dung kinh tế , thống nhất về phương pháp tính toán , thống nhất
về thời gian và đơn vị đo lường .
1.4.1.2. Xác định gốc so sánh
Gốc so sánh tùy thuộc vào mục đích của phân tích . Gốc so sánh có thể xác định
tại thời điểm , cũng có thể xác định trong từng kỳ .
Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì
gốc so sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở một thời điểm trước , một kỳ
trước hoặc hàng loạt kỳ trước .
1.4.1.3. Kỹ thuật so sánh :
Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng là so sánh bằng số tuyệt đối
hoặc số tương đối mô .
- So sánh bằng số tuyệt đối để thấy sự biến động về qui mô của chỉ
tiêu phân tích
- So sánh bằng số tương đối để thấy thực tế so với kỳ gốc thì chỉ

×