Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng trạm nghiền sàng đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.39 KB, 5 trang )

1
CHƯƠNG 4
TRẠM NGHIỀN SÀNG ðÁ
I/ KHÁI NIỆM CHUNG:

- Cơ giới hóa và tự ñộng hóa công nghệ gia công ñá.
- Giảm bớt sự ô nhiễm môi trường cho các khu dân cư bố trí gần các mỏ
khai thác, vận chuyển thuận lợi và xa khu dân cư.
- Thiết kế trạm nghiền sàng cần quan tâm :
o Nhiệm vụ
o Phạm vi cung cấp
o Nguồn trữ lượng của các mỏ vật liệu (25 năm)
Lựa chọn công suất và qui mô dây chuyền công nghệ hợp lý.
- Công trình xây dựng giao thông trạm nghiền sàng cơ ñộng


- Sơ ñồ công nghệ của Kích thước ban ñầu của vật liệu
nhà máy hoặc trạm Kích thước của sản phẩm sau khi nghiền
nghiền sàng phụ thuộc vào: Năng suất yêu cầu của dây chuyền

- Trong dây chuyền có nhiều công ñoạn, mỗi công ñoạn có 1 máy nghiền.
- Qui trình công nghệ gồm nhiều nguyên công: nghiền, phân loại, rửa, làm khô,
ñưa tới bãi chứa (nơi tiêu thụ).
- Ví dụ:
Cần nghiền loại ñá có kích thước 600mm, muốn có ñá sản phẩm có kích thước
trung bình lớn nhất là 10mm.

Tỉ số nghiền của dây chuyền: i
c
=
10


600
= 60
Máy nghiền má, nón : i = 3 ÷ 8
Máy nghiền búa : i ≥ 5

2

Chọn lựa:
• Công ñoạn 1 (nghiền thô): chọn máy nghiền má i = 3.
• Công ñoạn 2 (nghiền trung bình) : dùng máy nghiền nón i = 4
• Công ñoạn 3 cần lựa chọn máy nghiền có I =
4
3
60
x
=5 chọn máy
nghiền rô to.

Nhà máy hoặc trạm nghiền sàng 3 công ñoạn
Ở công ñoạn 3, các thiết bị thường ñược bố trí theo chu trình kín.

- Sơ ñồ công nghệ cần phải linh hoạt: tạo ra nhiều loại ñá có kích thước khác
nhau theo yêu cầu.

- ðể nghiền ñá thường dùng 4 loại sau:
o Máy nghiền má và nón: i = 3 ÷ 8, dùng nghiền ñá có ñộ bền bất kỳ.
o Máy nghiền búa và nghiền trục i
max
= 50, dùng nghiền ñá mềm (ñá vôi),
không sắc.


II/ TÍNH TOÁN CHỌN MÁY CHO DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ THEO NĂNG
SUẤT, KÍCH THƯỚC ðÁ NẠP LỚN NHẤT:
- Năng suất lý thuyết ñề ra:
Q
lt
=
sd
yc
K
KQ

Q
yc
: năng suất thực tế yêu cầu.
K = 1,15 : hệ số kể ñến việc nạp ñá không ñều.
K
sd
= 0,95: hệ số sử dụng máy theo thời gian
→ Kích thước cửa ra và tỉ lệ phần trăm các loại kích thước ñá sản phẩm thu
ñược.
→ Tính chọn máy sàng và số lượng máy sàng cho dây chuyền.
3

VÍ DỤ:
Lựa chọn thiết bị và bố trí dây chuyền công nghệ gia công ñá cho một
trạm nghiền ñảm bảo các yêu cầu sau:
a. Năng suất trạm: 150m
3
/h.

b. Vật liệu nghiền là ñá vôi, có ñộ bền nén 1200 kg/cm
2
.
c. Kích thước ñá nạp lớn nhất : D
max
=550mm
d. Sản phẩm cần có các loại kích thước sau: (3 ÷ 10mm); (10 ÷ 20mm);
(20 ÷ 40mm).
e. Chế ñộ làm việc ít bụi ñể ñảm bảo vệ sinh công nghiệp.
GIẢI:
- Trước tiên, kiểm tra tỉ số nghiền :
i =
max
max
d
D
=
40
550
= 13,7
→ Chọn 2 công ñoạn nghiền (ít nhất).

- Tính chọn thiết bị cho công ñoạn 1:
o Năng suất lý thuyết:
Q
lt
=
sd
yc
K

KQ
=
95,0
15,1150
x
= 178 m
3
/h
Máy nghiền nón ñang có:
Cửa nạp : 700 mm
Cửa xả ñiều chỉnh : 75 ÷ 160mm
Năng suất : 230 ÷ 400 m
3
/h
ðường ñặc tính tỉ lệ kích cỡ ñá sản phẩm :

b
1
= 75mm
(0 ÷ 3mm) → d = 3mm
1
b
d
=
75
3
= 0,04 → T = 98,6%
→ (0 ÷ 3mm) chiếm 100 – 98,6 = 1,4 %

(3 ÷ 10mm) → d = 10mm →

1
b
d
=
75
10
= 0,13 → T = 87,6%
→(3 ÷ 10mm) chiếm 98,6 – 87,6 = 11%

Tương tự, (10 ÷ 20mm) chiếm 14,6%
(20 ÷ 40mm) chiếm 27%
4
> 40mm chiếm 46%
→ Cần nghiền tiếp
100
46
.178 = 82 m
3

- Tính chọn thiết bị cho công ñoạn 2:
Kích thước viên ñá lớn nhất sau khi nghiền ở công ñoạn thứ nhất :
d
max
= ϕ. b
1
= 1,4 x 75 = 105 mm
ϕ : giao ñiểmcủa ñường cong với trục hoành, ñá bền vừa theo ñường cong 2.
Tỉ số nghiền ở giai ñoạn 2 :
i
2

=
40
105
= 2,6
Năng suất cần ñáp ứng là : 82 m
3

Chọn máy nghiền nón loại trung bình có :
• Kích thước nạp lớn nhất 170mm
• Cửa ra : b
2
= (20 ÷ 50mm)
• Năng suất (70 ÷ 105) m
3
/h
• ðường ñặc tính tỉ lệ ra ñá
• ðể ñảm bảo môi trường, loại ñá (0 ÷ 3mm) chiếm tỉ lệ ≤ 5% → trục
tung có T = 95%

2
b
d
=
2
3
b
= 0,09 → b
2
=
09,0

3
= 33mm
→ Lúc này cần cửa ra có khe hở 33mm
Tương tự ta có :
(3 ÷ 10mm) chiếm 21%
(10 ÷ 20mm) chiếm 23%
(20 ÷ 40mm) chiếm 34%
> 40mm chiếm 17%
→ Sau giai ñoạn 2, lượng ñá cần nghiền tiếp là :
100
17
.82 = 16 m
3

→ Cần ñưa lại nghiền ở giai ñoạn 2 bằng chu trình kín
→ Máy nghiền giai ñoạn 2 làm việc với năng suất thực tế :
82 + 16 = 98 m
3
/h
5
- Tổng thành phần kích thước sản phẩm cuối cùng :
T
ti
= T
1
+
q
c

1

.T
2
(%)
T
1
(%) : kích thước từng loại qua giai ñoạn 1
T
2
(%) : kích thước từng loại qua giai ñoạn 2 lần 1
c = 0,46 : phần ñá sau giai ñoạn 1, cần nghiền tiếp
q = 0,17 : lượng ñá cần nghiền lại sau giai ñoạn 2
T
t3
= 1,4 +
17,01
46,0

.5 = 4,3 % (0 ÷ 3mm)
T
t10
= 11 +
17,01
46,0

.21 = 22,6 % (3 ÷ 10mm)
T
t20
= 14,6 +
17,01
46,0


.23 = 27,4 % (10 ÷ 20mm)
T
t40
= 27 +
17,01
46,0

. 34 = 45,7 % (20 ÷ 40mm)
→ Lựa chọn máy sàng công ñoạn và sàng lần cuối






×