Tải bản đầy đủ (.ppt) (69 trang)

Bài thuyết trình Tìm hiểu về Tân cảng Cái Mép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.82 MB, 69 trang )

CHÀO MỪNG CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI
THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM 3
THÀNH VIÊN NHÓM
Ngô Xuân Thành
1.
Lê Văn Khu
2.
Trần Hoài Nam
3.
Dương Thanh Nhật
4.
Vũ Cao Nguyên
5.
Nguyễn Chiến Trực
6.
Group 1 . Inv51A. Neu 3
Group 1 . Inv51A. Neu 4
Lịch sử ra đời và phát triển:
Từ giữa năm 2006 Tân Cảng Sài Gòn tiến hành khởi công xây dựng mới
Tân Cảng - Cái Mép là cảng conainer nước sâu đầu tiên ở Việt Nam với
chiều dài trước bến 900m, độ sâu dưới 15m, chiều rộng trên 600m, cách
phao số 0 hơn 10 hải lý, cho phép tiếp nhận tàu có tải trọng đến 80.000 tấn,
tàu container sức chứa trên 6,000 teu.
Công ty Tân cảng Cái Mép chia làm 02 giai đoạn:
Giai đoạn I : TCCT được khởi công xây dựng 9/1/2007 do công ty CP Tân
Cảng Cái Mép thuộc Công ty Tân Cảng Sài Gòn làm chủ đầu tư và khai thác
quản lý và sau hơn 2 năm xây dựng, TCCT đã hoàn thiện và chính thức khai
trương và đưa vào khai thác từ 6/2009. Cảng Tân Cảng – Cái Mép được xây
dựng với quy mô: 300m cầu tàu, 20ha bãi, 3 cẩu bờ Post Panamax, 10 cẩu


RT,3 xe nâng, 20 đầu kéo.
Giai đoạn II : Được khởi công xây dựng 2/2/2009 khai thác vào đầu tháng 3
năm 2011 là thành quả của TCT Tân Cảng Sài Gòn cùng với các thành viên
liên doanh hãng tàu MOL ( Nhật Bản), HANJIN (Hàn Quốc) và Wanhai ( Đài
Loan). Cảng TCIT được xây dựng với quy mô : 600m cầu tàu, 40ha bãi, 6
cẩu bờ Post Panamax, 20 cẩu RTG ( cẩu 6+1), 6 xe chụp Reach Stacker, 40
đầu kéo và 600 ổ cấm lạnh
Group 1 . Inv51A. Neu 5
Group 1 . Inv51A. Neu 6
TCIT là cảng biển nước sâu với chiều dài cầu bến 890m.
Vị trí cảng: 10°32'27"N - 107°02'00"E
Luồng vào cảng:
Dài: 18 hải lý.
Độ sâu luồng: -14.0m.
Chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều.
Biên độ thủy triều: 1m~4m. Chênh lệch bình quân: 1.5 m.
Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: -16.8 m.
Group 1 . Inv51A. Neu 7
Group 1 . Inv51A. Neu 8
LOGO

hiệu
Tên cảng Độ
sâu
trước
bến
Thời
điểm
khai
thác

N SITV 12 m 7/2010
I SP-PSA 12 m 6/2009
G TCCT
(SNP)
14 m 6/2009
G TCIT
(SNP)
14 m 01/2011
E CMIT 14 m 04/2011
D TCOT
(SNP)
14 m
Quý
1/2014
C SSIT 14 m
Chưa thực
hiện
B Germalink 14 m
Hoãn
A Cai Mep
Downstrea
m
14 m
Hủy
Group 1 . Inv51A. Neu 10
Phần I
1
Cấu tạo
chung
của

cảng
2 3
Hàng
hóa của
cảng
Đội tàu đến
cảng – Khả
năng tiếp
nhận tàu
Group 1 . Inv51A. Neu 11
1. Cấu tạo chung của cảng:
MỤC TÂN CẢNG – CÁI MÉP(TCCT + TCIT)
Tổng diện
tích
600,000m2
Chiều dài
cầu tàu
900m
Trang thiết bị
09 Post-pana QMGCs; 30 RTGs 6+1, 45 xe đầu kép, 05
xe nâng
Trọng tải tàu 110,000-DWT (hoặc10,000-TEU)
Năng lực
thông qua
hàng năm
1,800,000 TEU
Đơn vị
quản lý
Cty CP Cảng Container
Tân Cảng – Cái Mép

Cty TNHH Cảng quốc tế
Tân Cảng – Cái Mép
Thời gian
xây dựng
01/2006 Cuối 2008
Thời gian
khai thác
03/06/ 2009 15/01/ 2011
Group 1 . Inv51A. Neu 13
TOÀN CẢNH CẢNG TÂN CẢNG – CÁI MÉP (TCIT & TCCT)
Group 1 . Inv51A. Neu 14
2. Hàng hóa của cảng:
-Cảng Tân Cảng-Cái Mép là loại hình cảng container nước sâu của Việt
Nam. Vì vậy hàng hóa thông qua cảng Tân cảng – Cái mép chủ yếu là
container.
- Từ khi đi vào hoạt động đến nay Cảng quốc tế Tân cảng – Cái mép (TCIT)
luôn duy trì được mức thị phần chiếm lĩnh tại khu vực Cái Mép, năm 2014
chiếm 82% thị phần tại khu vực.
15
HOẠT ĐỘNG XẾP DỠ CONTAINER TẠI CẢNG TÂN CẢNG – CÁI MÉP (TCIT)
Group 1 . Inv51A. Neu 16
CẨU LIEBHERR TẠI CẢNG TÂN CẢNG – CÁI MÉP (TCCT)
- Bên cạnh đó Cảng Container Tân cảng – Cái mép (TCCT) có 02 cẩu Liebherr có thể
tiếp nhận hàng rời, hàng bách hóa, nông sản và sắt thép… nhằm đa dạng hóa các dịch
vụ tại cảng.
Cảng Tân Cảng-Cái Mép
82%, 693,207 teus
Group 1 . Inv51A. Neu 18
3. Đội tàu và khả năng tiếp nhận:
3.1. Khả năng tiếp nhận:

3.1.1. Năng lực thông qua của cảng Cái Mép:
Tân cảng Cái Mép dài: 18 hải lý. Độ sâu luồng: -14.0m (CD). Chế độ
thủy triều: Bán nhật triều không đều.
Biên độ thủy triều: 1m~4m. Chênh lệch bình quân: 1.5 m.
Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: -16.8 m.
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được : 110,000 DWT (tương đương
11.000TEUs).
Năng lực thông qua theo thiết kế 600.000 TEUs/ năm.
3.1.2. Luồng tàu: Theo TB số No. 120/2007/TBHH-CTBDATHH II ngày
2/10/2007 về luồng tàu đọan từ phao số 06 đến phao số 08 có khoảng
cách 2,800m, cốt luồng thấp nhất là 8.8m. Khi chưa nạo vét, tàu có mớn
nước tối đa 12.2m có thể vào/ra Cảng Cái Mép. Cảng có vũng quay tàu
rộng 610m, dễ dàng cho tàu có sức chở lớn quay đầu an toàn khi cập, rời
cầu.
Group 1 . Inv51A. Neu 19
3.2. Đội tàu:
3.2.1. Đội Tàu lai dắt:
- Khai thác bởi Công ty TNHH dịch vụ lai dắt Tân Cảng- Cái Mép – liên doanh
giữa Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn với Hãng tàu Mitsui O.S.K Lines (Nhật) và
Công ty Cổ Phần dịch vụ vận tải biển Hải Vân.
- Bao gồm dịch vụ lai dắt trong vùng nước cảng biển và các dịch vụ phụ trợ liên
quan đến lai dắt và cứu hộ ven bờ và ngoài khơi
Group 1 . Inv51A. Neu 20
3.2.2. Đội tàu Tuyến dịch vụ nội địa Cái Mép – Cát Lái – Tân cảng – ICDS
(Tanmexco, Transimex, Phúc Long & Phước Long):
- Khai thác bởi Công ty Vận Tải Thủy, công suất 1.100 TEUs. Trong đó 10 xà
lan lớn 128 TEUs/ chiếc
- Đội xà lan có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa qua lại giữa cảng Tân Cảng - Cái
Mép và Tân Cảng, Tân Cảng - Cát Lái và các ICD như: Tanamexco, Transimex,
Phúc Long, Phước Long III

3.2.3. Đội tàu Tuyến dịch vụ Cái Mép – Singapore – Colombo – Cagliari –
Halifax – New york – Norfolk – Savannah:
- Khai thác bởi Grand Alliance _GA (gồm OOCL, Hapag Lloyd, NYK) với 11 tàu
của OOCL và 03 tàu của Hapag Lloyd có trọng tải khoảng 5.500 TEU. Với tần
suất 1 chuyến/tuần, cập tại TCCT vào thứ 7 và rời vào Chủ Nhật hàng tuần
- Với tuyến dịch vụ này hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam chỉ mất 23-24 ngày để
tới Bờ Đông nước Mỹ.
Group 1 . Inv51A. Neu 23
3.2.4. Đội tàu Tuyến dịch vụ Cái Mép – Hong Kong – Xiamen – Tokyo –
Oakland –Long beach:
- Khai thác bởi nhóm The New World Alliance - TNWA (liên doanh của 3 hãng
tàu MOL, APL, Hyundai) với 08 tàu MOL có trọng tải 6.000 - 6.500 TEU. Với tần
suất 1 chuyến/tuần, cập tại TCCT vào thứ Năm và rời vào thứ Sáu hàng tuần.
- Với tuyến dịch vụ này hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam chỉ mất 15-16 ngày để
tới thị trường Bờ Tây nước Mỹ.
Group 1 . Inv51A. Neu 25

×