Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

SKKN Ứng dụng công nghệ thông tin trong tiết dạy văn bản Ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.68 MB, 33 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm:
ỨNG dụng công nghệ thông tin
TRONG tiết dạy văn bản
Ngữ Văn 6
I/ LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
So vớ các bộ mơn khác trong trường phổ thơng, bộ mơn Ngữ văn giữ vai
trò rất quan trọng trong nhà trường. Bộ mơn này khơng chỉ là cầu nối giữa các
bộ mơn khoa học tự nhiên, khoa học xã hội mà còn được xem như là một bộ
mơn về giáo dục con người, giúp con người dần hồn thiện về nhân cách và
sớm hòa nhập cộng đồng. Trong bộ mơn này gồm có ba phân mơn nhỏ đó là:
Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn tạo thành một chỉnh thể thống nhất với tên
gọi chung là Ngữ văn. Trong ba phân mơn kể trên thì văn bản ln được xếp
đầu tiên trong một bài học ở các khối từ 6 đến 9. Tại sao lại có sự sắp xếp như
thế? – Câu trả lời khơng nằm ngồi mục tiêu: Văn bản ln làm nền cho việc
khai thác các tri thức phần Tiếng việt và phần tập làm văn. Đó là việc xét theo
phân mơn, còn xét về mặt nội dung thì văn bản có ý nghĩa vơ cùng to lớn về
lịch sử, về văn hóa, về phong tục tập qn đặc biệt quan trọng hơn hết là những
tri thức về cuộc sống thường nhật của con người được thể hiện thơng qua các
văn bản nhật dụng.
Văn bản nói chung và văn bản nhật dụng nói riêng là những bài viết có
nội dung gần gũi, bức thiết đối với đời sống trước mắt của con người và cộng
đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, mơi trường, năng lượng, dân số,
quyền trẻ em, ma túy, Việc giảng dạy văn bản Ngữ văn 6 có tác dụng rất lớn
trong giáo dục tình cảm, lòng biết ơn, tình u q hương đất nước ở các em.
Đây quả là một phương pháp hiệu quả, khơng chỉ riêng đối với nền giáo dục
nước nhà mà còn đối với nền giáo dục của tất cả các nước trên thế giới. Vậy
làm thế nào để giảng dạy có hiệu quả phần văn bản? Các em còn nhiều bỡ ngỡ
khi mới bước chân vào một cấp học mới, vậy làm sao để các em thích nghi và
u thích mơn học Ngữ văn? Đây là một vấn đề rất khó trả lời đối với các thầy
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thanh Yên Trang - 1 -
cơ giảng dạy ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế còn khó khăn , cơ sở vật chất


thiếu thốn. Nhưng nếu làm tốt điều này, tức là người giáo viên tạo được niềm
tin để các em u thích mơn học thì đó cũng chính là nguồn động lực để các
em học giỏi bộ mơn ở các cấp học tiếp theo.
Muốn dạy văn bản trong chương trình Ngữ văn 6 có hiệu quả cần chú ý
vấn đề: “Tạo điều kiện tích cực để thực hiện ngun tắc giúp học sinh hòa nhập
với xã hội” nên các đề tài được tuyển chọn dĩ nhiên phải có tính thời sự, song
đó cũng phải là những đề tài có liên quan đến “ những vấn đề xã hội có ý nghĩa
lâu dài”. Do đó, văn bản trong chương trình ngữ văn, trước hết là phải từ cái
trước mắt, có tính cập nhật và thời sự, chỉ ra ý nghĩa lâu dài, mn thuở, từ cái
của một nơi, chỉ ra điều của mọi nơi, từ một phương diện, chỉ ra mối liên hệ
với nhiều phương diện. Thơng qua các văn bản giáo viên sẽ giáo dục học sinh
ở một số phương diện nào đó mà văn bản đề cập.
Điều kiện tích cực là tốt rồi nhưng học sinh ở một số vùng miền xa xơi,
các em ít tiếp xúc cuộc sống bên ngồi, vốn hiểu biết của các em là có hạn, khi
các thầy cơ cung cấp những tri thức theo văn bản sách giáo khoa mà khơng có
tranh ảnh minh họa, các em chưa từng chứng kiến thì liệu các em có u thích
bộ mơn được khơng? Điều đó làm cho cho các em cảm thấy chán, ngán học vì
tồn là những kênh chữ.
Ví dụ:
Dạy các văn bản thuộc thể loại truyện dân gian: Khơng có ảnh màu minh
họa, hoặc đơn điệu một vài ảnh trắng đen sách giáo khoa thì các em chán ngay:
Truyện đã đọc nhiều, thuộc lòng rồi mà đọc lại, làm biếng q – câu nói của
một số học sinh lớp 6.
Dạy văn bản Nhật dụng lớp 6 như: Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử
hay Động Phong Nha, đây là những địa danh, các em chưa từng đặt chân đến,
lại khơng có ảnh minh họa thì làm sao giáo dục hết được tâm hồn, tình u q
hương đất nước và các di tích lịch sử.
II/ NỘI DUNG:
1/ CƠ SỞ LÍ LUẬN:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thanh Yên Trang - 2 -

Từ vài thập kỉ nay, với sự phát triển của văn hóa, khoa học giáo dục và
với sự mở rộng giao lưu quốc tế, nền giáo dục nước nhà đang đà phát triển
mạnh mẽ chưa từng thấy. Trong đó, cơng nghệ thơng tin ngày càng được chú
trọng nhiều trong giảng dạy ở các trường, nhất là các trường phổ thơng.
Mơn học Ngữ văn có thể nói là một mơn học có vị trí hết sức quan trọng
trong nhà trường bởi đặc thù mơn học là giáo dục làm người; đào tạo, bồi
dưỡng người học thành những con người mẫu mực có nhân cách chuẩn mực,
ưu điểm là thế nhưng mơn học này trong nhà trường được học sinh đánh giá là
buồn chán vì chỉ khai thác kênh chữ khơng có hình ảnh sinh động như các mơn
học khác. Trên cơ sở đó, các giáo viên dạy mơn Ngữ văn ngồi việc ln thay
đổi phương pháp giảng dạy còn phải trang bị thêm hình ảnh trực quan sinh
động nhằm biến tiết học Ngữ văn khơng còn đơn điệu như trước mà trở nên
sinh động, hứng thú hơn.
2/ THỰC TRẠNG:
Long vĩnh là một xã thuộc vùng sâu, vùng xa, có đơng đồng bào dân tộc
Khmer, điều kiện đi lại khó khăn nên người dân ít có điều kiện học tập, thơng
tin đến với họ rất chậm.
Học sinh khơng có điều kiện tiếp xúc với cuộc sống bên ngồi, kiến thức
các em có được phần lớn được học trong nhà trường là chủ yếu.
Thiết bị nhà trường khơng có nhiều, nhất là các tranh ảnh phục vụ giảng
dạy bộ mơn Ngữ văn là rất hạn chế.
Những năm gần đây cơng nghệ thơng tin ngày một phát triển rộng khắp
và có nhiều bổ ích trong nhiều lĩnh vực.
Đa số giáo viên giảng dạy đã có máy tính riêng, có kết nối mạng.
Một số trường đã được trang bị máy chiếu – Một thiết bị phục vụ rất đắc
lực và có hiệu quả trong giảng dạy trực quan nhất là những nội dung gần gũi
với cuộc sống con người thiên nhiên, mơi trường, sức khỏe,…
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thanh Yên Trang - 3 -
* Xuất phát từ những lí do, thực trạng cũng như sự bức thiết trên mà tơi
quyết định soạn đề tài: “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong tiết dạy văn

bản Ngữ văn 6”
Nhằm mục đích là giúp tiết học trực quan, sinh động hơn và mang lại hiệu
quả giáo dục cao hơn.
3/ GIỚI HẠN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
Sáng kiến kinh nghiệm này có thể mở rộng cho tất cả các bộ mơn, cho
các khối lớp đều mang lại hiệu quả thiết thực. Nhưng do điều kiện và đặc thù
bộ mơn nên sáng kiến này chỉ thực hiện giới hạn ở phần văn bản Ngữ văn 6.
4/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Để thực hiện có hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm đòi hỏi người giáo viên
phải đầu tư nhiều so với một tiết dạy văn bản thơng thường. Cụ thể:
Một tiết dạy văn bản bình thường thì người giáo viên chỉ cần soạn hệ
thống câu hỏi phù hợp với đối tượng học sinh, nội dung kiến thức cơ bản để
học sinh ghi vào tập, sưu tầm một vài ảnh có liên quan đến bài học (nếu có),
Một tiết dạy sử dụng cơng nghệ thơng tin người giáo viên khơng chỉ
truyền tải những nội dung trên mà đòi hỏi người giáo viên phải sử dụng thành
thạo cơng nghệ thơng tin như vi tính, máy chiếu, ; phải có hình ảnh trực quan
sinh động, những đoạn phim tư liệu để học sinh nhận biết thơng qua các giác
quan như nghe, nhìn và từ đó các em phân tích, rút ra bài học chứ khơng đơn
thuần chỉ là vấn đáp. Giáo viên còn phải điều chỉnh, sắp xếp các hình ảnh cho
thật phù hợp với từng đơn vị kiến thức của bài học,
Sau đây là một số nội dung mẫu để giảng dạy một số văn bản lớp 6,
ngồi việc giúp tiết học sinh động đồng thời cũng tăng hiệu quả giáo dục ở các
em.
* Các văn bản thuộc thể loại truyện dân gian:
Tuần 2; Tiết 05
Văn bản: THÁNH GIĨNG
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thanh Yên Trang - 4 -
Minh ha bng cỏc hỡnh nh sau:

Hỡnh 1

Hỡnh 1. Gii thiu: Tam quan n Giúng Phự ng, Gia Lõm
Mc ớch: gii thiu dn vo bi mi.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 5 -
Hỡnh 2 Hỡnh 3
Hỡnh 2 v 3. Mc ớch: Minh ha hỡnh nh Thỏnh giúng ci nga st tiờu dit
gic, roi t b góy, Thỏnh giúng nh tre bờn ng tip tc ỏnh gc.
Tỏc dng: Hc sinh hỡnh dung ra cuc chin din ra ỏc lit, s kiờn cng bt
khut ca Thỏnh Giúng ó ginh c chin thng.
Hỡnh 4
Hỡnh 4. Mc ớch: cng c bi
Tỏc dng: Giỳp hc sinh hỡnh dung, liờn tng ra hỡnh nh Thỏnh Giúng sau
khi chin thng gic n, ci nga st bay v tri.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 6 -
Hỡnh 5 Hỡnh 6
Hỡnh 5 v 6: Mc ớch dựng cng c kin thc.
Tỏc dng: Giỳp hc sinh t duy Rỳt ra ý ngha ca hỡnh tng trờn.
Tun 6 , Tit 21,22
Vn bn: THCH SANH
Minh ha bng cỏc hỡnh nh sau cú tỏc dng lm cho bi ging sinh
ng, to hng thỳ hc tp cho hc sinh.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 7 -
Hỡnh 1
Mc ớch: Gii thiu truyn Thch Sanh, dn vo bi mi
Tỏc dng: Hỡnh nh sinh ng to hng thỳ cho hc sinh bt u tit hc.
Hỡnh 2: Thch Sanh sng di gc a. Hỡnh 3:Cnh Thch Sanh nhn kt ngha
anh em cựng Lý Thụng
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 8 -
Hỡnh 4: Hỡnh nh Thch Sanh v Hỡnh 5: Cnh ti miu th.
sng cựng m con Lớ Thụng.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 9 -

Hỡnh 6: Thch Sanh quyt chin vi Hỡnh 7: Thch Sanh nhn b cung,
Trn tinh tờn vng.

Hỡnh 8: Thch Sanh mang u Hỡnh 9: Lớ Thụng mang u
trn Trn tinh v nh. tinh vo cung.

Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 10 -
(Hỡnh 1): Minh ha cnh Thch Sanh bn i bng.
Hỡnh 10: Hi hỏt mỳa. Hỡnh 11: Lý Thụng tỡm gp Thch
Sanh ti hi hỏt mỳa
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 11 -
Hỡnh 12: Thch Sanh xung hang ng Hỡnh 13: Lý Thụng cho lớnh lp hang
cu cụng chỳa. ng

Hỡnh 14: Cnh Thch Sanh cu thỏi t con vua Thy t.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 12 -
Hỡnh 15: Thch Sanh xung chi Hỡnh 16: Thch Sanh xung chi
Thy ph. Thy ph.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 13 -
Hỡnh 17: Thch Sanh nhn n thn t vua Thy t.
Hỡnh 18: Thch Sanh v sng ti gc a Hỡnh 19: Thch Sanh b vu oan v
b bt.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 14 -

Hình 20: Thạch Sanh bị giam trong ngục Hình 21: Cơng chúa nghe tiếng
đàn khỏi bệnh
Hình 22: Thạch Sanh được giải oan. Hình 23: Lý Thơng bị đuổi khỏi
hồng cung
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thanh Yên Trang - 15 -
Hỡnh 24: Thch Sanh ỏnh n ỏnh lui quõn 18 nc ch hu

Hỡnh 25: Thch Sanh dựng nờu cm thn ói quõn 18 nc ch hu
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 16 -
Tun 21, tit 77
Vn bn: SễNG NC C MAU
Hỡnh 1. Bn tnh C Mau
Mc ớch: Dựng hỡnh 1 gii thiu vựng t cc nam t quc.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 17 -
Tỏc dng: Vỡ hc sinh cú th cha tng n vựng sụng nc ny. Tuy õy ch l mt
lỏt ct nhng bn cú tỏc dng giỳp hc sinh hỡnh dung c v trớ a lớ ca C
Mau trờn bn Vit Nam.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 18 -
Hình 2. Đồn Giỏi.
Mục đích: Minh họa về hình ảnh tác giả.
Tác dụng: Trực quan sinh động, học sinh hiểu biết thêm về nhà văn.
Hình 3: Đất rừng Phương Nam
Mục đích: giới thiệu qua đơi nét về tác phẩm Đất rừng Phương Nam của tác giả
Đồn Giỏi.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thanh Yên Trang - 19 -
Tỏc dng: Hc sinh nhn ra bỡa sỏch cú iu kin tỡm c.
Hỡnh 4: Cõy mỏi gim
Mc ớch: Minh ha trc quan, sinh ng.
Tỏc dng: Cú th hc sinh ch bit v cõy mỏi gim, hỡnh nh giỳp hc sinh nhn ra
v hiu sõu hn v thiờn nhiờn õy.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 20 -
Hỡnh 5: Con b mt
Mc ớch: Minh ha hỡnh nh con b mt.
Tỏc dng: Trc quan, sinh ng cho on thuyt minh v con b mt.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 21 -
Hỡnh 6
Hỡnh 7 Hỡnh 8

Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 22 -
Hỡnh 9 Hỡnh 10
Mc ớch: Dựng hỡnh 6,7,8,9,10 minh ha kờnh Ba Khớa, hỡnh nh con ba
khớa.
Tỏc dng: Trc quan, sinh ng, cho on vn thuyt minh v kờnh ba khớa v
con ba khớa.
Hỡnh 11 Hỡnh 12
Mc ớch: Dựng hỡnh 11,12 minh ha cỏc mún n lm t con ba khớa.
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 23 -
Tỏc dng: Trc quan, sinh ng, cho on vn thuyt minh v cỏc mún n ba
khớa
Hỡnh 13
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 24 -
Giaựo vieõn thửùc hieọn: Nguyeón Thanh Yeõn Trang - 25 -

×