BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI:
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI:
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi tên là Lê Minh Thanh Nguyệt là sinh viên lớp Cao học Khóa 17 – lớp
Ngân hàng ñêm 3. Tôi xin cam ñoan ñề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. ðề
tài của tôi chưa ñược công bố trên báo ñài và công trình nghiên cứu của tác giả nào
khác.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN 3
MỤC LỤC 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH 2
LỜI MỞ ðẦU 3
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI5
1.1 Khái niệm dịch vụ NH hiện ñại 5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng: 5
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại 6
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại 7
1.1.4 Các ñặc trưng và tiêu chí ñánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại 8
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại:.8
1.2 Các loại hình dịch vụ NH hiện ñại chủ yếu 9
1.2.1 Dịch vụ thanh toán 9
1.2.1.1 Dịch vụ thanh toán trong nước 9
1.2.1.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế 9
1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh toán: 9
1.2.2 Dịch vụ thẻ 10
1.2.3 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 11
1.2.4 Dịch vụ ngân hàng ñiện tử 11
1.3 Thương mại ñiện tử - Nền tảng cần thiết ñể phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện ñại 13
1.3.1 Khái niệm về thương mại ñiện tử: 13
1.3.2 Các ñặc trưng của thương mại ñiện tử: 13
1.3.3 Cơ sở ñể phát triển thương mại ñiện tử: 14
1.3.4 Các hình thức chủ yếu của thương mại ñiện tử: 15
1.3.5 Lợi ích của thương mại ñiện tử: 17
1.3.6 Vai trò của thương mại ñiện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện ñại: 18
1.4 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam 19
1.5 Bài học kinh nghiệm của một số nước. 21
1.5.1 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại từ ngân
hàng Mỹ, Malaysia 21
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại ở Việt
Nam: 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI
VIETINBANK 25
2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VN 25
2.1.1 Cơ sở pháp lý: 25
2.1.2 Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại: 26
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại: 26
2.1.2.2 Các công ty cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt: 27
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện có: 27
2.1.4 Vấn ñề an toàn bảo mật hệ thống: 28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank 29
2.2.1 Hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010 29
2.2.2 Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank 31
2.3 Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank 32
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank 32
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại của VietinBank và các ngân
hàng khác 33
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank: 35
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh toán nội ñịa 35
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế 36
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank: 37
2.3.5 Thực trạng dịch vụ thẻ tại VietinBank: 38
2.3.6 Thực trạng dịch vụ ngân hàng ñiện tử: 39
2.3.6.1 Ví ñiện tử: 39
2.3.6.2 Internet Banking 40
2.3.6.3 VietinBank At Home 40
2.3.6.4 SMS Banking 41
2.3.6.5 VNTopup 42
2.3.6.6 Mobile Banking 42
2.3.6.7 Vấn ñề bảo mật hệ thống: 43
2.4 ðánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
trong giai ñoạn 2008 – 2010: 43
2.4.1 Những kết quả ñạt ñược: 43
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế: 44
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại: 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ðẠI TẠI VIETINBANK 48
3.1 Chiến lược và ñịnh hướng phát triển của VietinBank 48
3.1.1 Chiến lược phát triển của VietinBank giai ñoạn 2010-2015: 48
3.1.2 ðịnh hướng của VietinBank trong những năm tới 49
3.1.3 Phương hướng nhiệm vụ của VietinBank giai ñoạn 2010 - 2015 53
3.2 Giải pháp phát triển các dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank 54
3.2.1 Xây dựng chiến lược khách hàng hợp lý 54
3.2.2 Xây dựng và ñào tạo ñội ngũ nhân sự chất lượng cao 54
3.2.3 Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ña dạng, chất lượng cao với mức giá
cạnh tranh 55
3.2.4 Xây dựng và nâng cấp website hiện ñại, nâng cấp tiện nghi giao dịch:56
3.2.5 Xây dựng chiến lược quảng cáo tiếp thị hiệu quả 56
3.2.6 Phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn gói 58
3.2.7 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ 58
3.2.8 Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối 60
3.2.9 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử 61
3.3 Một số kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại 62
3.3.1 Kiến nghị với Ban lãnh ñạo VietinBank 62
3.3.2 Kiến nghị với NHNN, cơ quan chính phủ: 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
PHỤ LỤC 69
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
IBPS Hệ thống thanh toán ñiện tử liên ngân hàng
TMðT Thương mại ñiện tử
DVNH Dịch vụ ngân hàng
VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TTQT Thanh toán quốc tế
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
VBH VietinBank At Home
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
2
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của VietinBank giai ñoạn 2008 – 20010
Bảng 2.2 Tình hình thu nhập của VietinBank giai ñoạn 2008 – 2010
Bảng 2.3 Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank năm 2008 – 2010
Bảng 2.4 Doanh số thanh toán quốc tế của VietinBank năm 2008 – 2010
Bảng 2.5 Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
Bảng 2.6 Tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank từ 2008 – 2010
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 2.1 Tình hình thu nhập của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu ñồ 2.2 Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu ñồ 2.3 Tình hình thanh toán quốc tế của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu ñồ 2.4 Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
3
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với tốc ñộ phát triển của nền kinh tế, thu nhập bình quân ñầu người
tăng, nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng cũng sẽ tăng theo. ðồng thời, sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng cũng ngày càng gay gắt. ðể tăng thu nhập cho ngân hàng,
tăng thu dịch vụ, tất cả các ngân hàng thương mại ñều ñã vào cuộc ñua cung cấp
dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Do vậy, VietinBank cần phải chú trọng phát triển các
dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñể thu hút các tầng lớp dân cư, doanh nghiệp vừa và nhỏ
sử dụng; từ ñó tạo nền tảng tốt ñể phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Với phương
châm hoạt ñộng “Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại” và khẩu hiệu “VietinBank – Nâng
giá trị cuộc sống” VietinBank luôn cố gắng nỗ lực vươn lên vị trí tập ñoàn tài chính
hàng ñầu tại Việt Nam, giữ vững thương hiệu và bản sắc VietinBank.
Với số lượng khoảng 22 triệu thẻ trên toàn quốc, chiếm khoảng ¼ dân số,
Việt Nam vẫn là thị trường nhiều tiềm năng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại cũng như dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Vấn ñề còn lại là VietinBank có chiến lược,
chính sách như thế nào ñể có bước ñột phá, vươn lên chiếm ñược lòng tin của khách
hàng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, khẳng ñịnh vị thế, thương hiệu trong
bối cảnh cạnh tranh gay gắt .
Xuất phát từ ñó, tác giả ñã lựa chọn ñề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại tại NHTMCP Công Thương Việt Nam” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu những lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
- Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
- ðề xuất giải pháp, kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu
dịch vụ ngân hàng hiện ñại
4
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thông kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp vận
dụng các kiến thức các môn học nghiệp vụ NHTM, quản trị ngân hàng, thương mại
ñiện tử và kinh nghiệm làm việc thực tiễn.
5. ðiểm mới của ñề tài
Với slogan “VietinBank – Nâng giá trị cuộc sống”, phương châm hoạt ñộng
“Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại”, VietinBank chú trọng công tác khách hàng, nâng
cao chất lượng dịch vụ. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là xu hướng tất yếu
của tất cả các ngân hàng Việt Nam và quốc tế. ðề tài phân tích toàn diện về dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, góp phần giúp ngân hàng ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển dịch vụ
ngân hàng hiện ñại, ngân hàng bán lẻ, ña dạng hóa các dịch vụ, gia tăng tiện ích,
ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán không dùng tiền mặt; từ ñó gia tăng lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng trong thời buổi hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Dịch vụ ngân hàng hàng hiện ñại và vai trò của nó ñối với hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
Chương 3: Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tác giả ñã cố gắng thu thập,
phân tích dữ liệu, nhận ñịnh và ñề xuất giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh
ñược những thiếu sót. Rất mong nhận ñược sự góp ý của quý Thầy cô và những
người quan tâm.
Chân thành cảm ơn
5
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm dịch vụ NH hiện ñại
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng:
Hiện nay, chưa có một ñịnh nghĩa cụ thể nào về dịch vụ ngân hàng. Mỗi
quốc gia ñều có những cách hiểu khác nhau về dịch vụ ngân hàng.
Theo tổ chức thương mại quốc tế WTO dịch vụ ngân hàng là một trong
những loại hình của dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có
tính chất tài chính ñược cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài
chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ
ngân hàng và dịch vụ tài chính khác.
Hiệp ñịnh chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO cũng không nêu
rõ khái niệm về dịch vụ ngân hàng mà chỉ liệt kê cụ thể dịch vụ thành 12 ngành lớn.
Theo GATS dịch vụ ngân hàng bao gồm: nhận tiền gởi, cho vay, cho thuê tài chính,
chuyển tiền, thanh toán thẻ, séc … bảo lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị
trường tài chính, phát hành chứng khoán, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ
thanh toán và bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, dịch vụ tư vấn,
trung gian và hỗ trợ về tài chính.
Ở nước ta, chưa có ñịnh nghĩa rõ ràng về dịch vụ ngân hàng. Có một số quan
ñiểm cho rằng dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt ñộng nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (như
cho vay, huy ñộng tiền gởi…) mà chỉ những hoạt ñộng không thuộc nội dung nói
trên mới là dịch vụ ngân hàng. Một số khác lại cho rằng tất cả hoạt ñộng ngân hàng
phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng ñều là dịch vụ ngân hàng. Theo luật các
tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành, dịch vụ ngân hàng cũng không
ñược ñịnh nghĩa và giải thích cụ thể. Theo ñó, hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gởi, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, nhưng phân ñịnh giữa kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thì chưa rõ ràng.
6
Tóm lại, hiện nay Việt Nam chúng ta vẫn chưa thống nhất về khái niệm cũng
như danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Tuy nhiên,
hiệp ñịnh khung ASEAN và hiệp ñịnh thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ ñã ñược xây
dựng trên các nguyên tắc chuẩn mực của WTO nên hầu như các nội dung và
phương pháp phân loại dịch vụ tài chính (trong ñó có dịch vụ ngân hàng) tương tự
như WTO. Vậy dịch vụ Ngân hàng có thể hiểu là toàn bộ hoạt ñộng tiền tệ, tín
dụng, thanh toán, ngoại hối … của hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh
tế.
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ
của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật như các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch
vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và môi giới
tài chính, bảo hiểm…
Với một ngân hàng hiện ñại thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích ña
dạng là ñiều kiện tiên quyết ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng.
Các dịch vụ có thể chia làm hai nhóm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống và các
dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống có quá trình hình
thành và phát triển lâu dài như: cho vay thương mại, huy ñộng vốn, chiết khấu
thương phiếu, bảo quản vật có giá, tài trợ các hoạt ñộng của chính phủ, cung cấp
dịch vụ ủy thác …
Sự phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là sự kế thừa của các sản phẩm
truyền thống.Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại thì những quan hệ giao
dịch trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay thế vào
ñó là các giao dịch ngân hàng tại nhà, hay giao dịch ngân hàng qua internet, giao
dịch ngân hàng qua ñiện thoại… Trong một nền kinh tế năng ñộng, một xã hội phát
triển và thịnh vượng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là rất lớn.
ðối với các nước ñang phát triển như Việt Nam thì các nhu cầu này chưa nhiều
nhưng cùng xu hướng phát triển của kinh tế xã hội thì nhu cầu này sẽ ngày càng
7
tăng và trở nên quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh và dịch vụ của các ngân
hàng thương mại.
Hiện ñại hóa ngân hàng là thiết lập một hệ thống xử lý tập trung, công nghệ
thông tin hóa và tự ñộng hóa các giao dịch với mục ñích lấy khách hàng là trung
tâm, cung ứng cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ nhiều tiện ích, ñáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống
ngân hàng ñể nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể khái quát hóa nội dung của quá
trình hiện ñại hóa ngân hàng là một quá trình thiết lập hàng loạt các module quản lý,
tạm thời có thể chia ra như sau:
- Hệ thống quản lý hồ sơ thông tin khách hàng.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tiền gởi.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tín dụng và tài trợ.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyển tiền trong nước.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ hối ñoái.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tài sản cố ñịnh.
- Hệ thống sổ cái.
- Hệ thống thông tin quản lý
- Hệ thống xử lý giao diện với hệ thống khác.
- Hệ thống quản lý các dịch vụ chung.
Các hệ thống này là ñược xử lý hoàn toàn tự ñộng, dựa trên nền tảng thông
tin tập trung, có phân chia trách nhiệm rõ ràng và thiết lập ñược hệ thống xử lý dữ
liệu trực tuyến trên toàn hệ thống, giúp cán bộ nhân viên ở bất kỳ nơi nào cũng có
thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của trung tâm.
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại
Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là ña dạng hóa dịch vụ ngân hàng dựa
trên nền tảng công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện ñại, cung cấp những sản phẩm dịch
8
vụ mới ñem lại những tiện ích mới cho người sử dụng, nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ truyền thống theo phương thức có hàm lượng công nghệ cao.
1.1.4 Các ñặc trưng và tiêu chí ñánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại
- Dựa vào số lượng phát hành thẻ ATM, thẻ TDQT.
- Các doanh số dịch vụ kiều hối.
- Số lựơng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hảng trực tuyến.
- Doanh số thu dịch vụ của ngân hàng.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại:
- Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết ñịnh: ñể phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng ñầu. Cần phải có
nguồn nhân lực chất lượng cao, vững vàng về khả năng chuyên môn, ngoại
ngữ, giao tiếp, ứng xử với khách hàng.
- Mức ñộ phát triển kinh tế (thu nhập bình quân ñầu người). Thu nhập càng
cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại càng lớn do người dân
cần tiết kiệm thời gian trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Không phải chỉ trong lĩnh vực ngân hàng mà hầu như trong tất cả các lĩnh
vực của nền kinh tế, sự cạnh tranh ñều rất gay gắt, do ñó tiết kiệm thời gian
là rất quan trọng trong thời buổi hội nhập, phát triển kinh tế.
- Cơ sở pháp lý là yếu tố quan trọng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng. Cần phải
có cơ sở pháp lý vững vàng ñể có thể giúp khách hàng cũng như ngân hàng
yên tâm hơn khi phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, làm cơ sở ñể bảo vệ
quyền lợi của khách hàng cũng như của ngân hàng.
- Cơ sở hạ tầng công nghệ phải ñủ mạnh, vì dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các
dịch vụ ngân hàng gắn liền với sự phát triển của công nghệ thông tin, khoa
học kỹ thuật hiện ñại. Do vậy, ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại cần
phải có hạ tầng công nghệ ñủ mạnh ñể có thể triển khai ñầy ñủ và hiệu quả
tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
9
- Tổ chức mạng lưới ngân hàng phải ñủ rộng lớn thì mới có thể chiếm ưu thế
về thị phần dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
- Trình ñộ dân trí, thói quen, phong tục tập quán của dân cư cũng ảnh hưởng
nhiều ñến phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Trình ñộ dân trí thấp thì khả
năng tiếp cận với công nghệ cao cũng bị hạn chế, sẽ làm cho dân cư không
thích sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại vì e dè. ðồng thời phong tục tập
quán của dân cư như không thích người khác biết thu nhập của mình cũng
ảnh hưởng ñến việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
1.2 Các loại hình dịch vụ NH hiện ñại chủ yếu
1.2.1 Dịch vụ thanh toán
1.2.1.1 Dịch vụ thanh toán trong nước
Việc cung ứng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, NHTM mang lại
cho các cá nhân và doanh nghiệp nhiều tiện ích trong thanh toán. Việc phát triển
kênh thanh toán ñiện tử liên ngân hàng (IBPS) ñã dần dần thay thế kênh chuyển tiền
bù trừ qua hệ thống NHNN nên doanh số bù trừ giảm dần. ðiển hình là hiện nay
trên ñịa bàn thành phố Hải Phòng ñã không còn tồn tại kênh thanh toán bù trừ qua
NHNN.
1.2.1.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế
Dịch vụ thanh toán quốc tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán
tiền hàng với bên bán hoặc ñòi nợ bên mua ñược dễ dàng, thuận lợi và an toàn. Các
giao dịch thanh toán ñược thực hiện qua phương thức tín dụng chứng từ, nhờ thu,
chuyển tiền.
Nghiệp vụ thanh toán của các NHTM ngày càng ñược xử lý nhanh và chính
xác, an toàn là nhờ mạng SWIFT – Hiệp hội Viễn thông tài chính liên ngân hàng
toàn thế giới.
1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh toán:
Dịch vụ bao thanh toán là việc cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa ñã ñược bên mua và
bên bán thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán. Dịch vụ này rất tiện lợi cho khách
10
hàng, ñặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu, khi mà các doanh nghiệp nhập khẩu lớn
của nước ngoài thường không thích phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, ở
Việt Nam phương thức thanh toán này chưa phổ biến (chủ yếu chỉ là bao thanh toán
nội ñịa).
1.2.2 Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi. Thẻ
ngân hàng ngày càng phát triển nhờ sự phát triển mạnh của ứng dụng công nghệ
thông tin vào lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt thông qua việc phát hành thẻ cho khách hàng ñể thanh toán
hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gởi của mình hoặc hạn
mức tín dụng ñược cấp. Tiện ích của thẻ là có thể giao dịch tại ATM mà không nhất
thiết phải tới quầy giao dịch, có thể giao dịch ngoài giờ hành chính.
Hiện nay, chúng ta có các sản phẩm thẻ phố biến là: thẻ tín dụng (credit
card), thẻ ghi nợ (debit card, ATM).
• Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt cho phép khách
hàng chi tiêu trước trả tiền sau trong phạm vi hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp
cho khách hàng. Chu kỳ sao kê và thời gian từ khi chi tiêu ñến khi thanh toán tùy
thuộc vào từng loại thẻ của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ
dư nợ vào ngày ñến hạn, thời gian trên là thời gian ân hạn và chủ thẻ không phải trả
lãi với số dư nợ cuối kỳ sao kê. Nếu ñến hạn chủ thẻ không thanh toán thì sẽ phải
trả phí và lãi chậm trả. Khi chủ thẻ thanh toán hết toàn bộ dư nợ phát sinh thì hạn
mức tín dụng sẽ ñược khôi phục như ban ñầu. ðó là tính tuần hoàn của thẻ tín dụng.
Các tổ chức phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng như ngân hàng hay công
ty tài chính dựa trên uy tín và khả năng ñảm bảo chi trả của từng khách hàng ñược
xác ñịnh căn cứ vào thu nhập, tình hình chi tiêu, vị trí công tác … Mỗi khách hàng
có một hạn mức tín dụng khác nhau và từ ñó cũng có nhiều hạn thẻ khác nhau như
thẻ vàng, thẻ chuẩn, thẻ kim cương…
• Thẻ ghi nợ
11
Thẻ ATM là hình thức phát triển ñầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ
trực tiếp rút tiền tại máy ATM. Hiện nay ngân hàng cung ứng cho khách hàng nhiều
tiện ích thẻ tại ATM như: vấn tin tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê, xem
thông tin quảng cáo. Hệ thống ATM còn cho phép chủ thẻ gởi tiền vào tài khoản
ngay tại ATM và tự mình thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác như gởi tiền tiết
kiệm, thanh toán tiền ñiện, nước, cước viễn thông.
1.2.3 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
- Mua bán giao ngay (Spot): ðáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ ñể phục vụ
cho thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, cước vận tải, bảo hiểm. Mua bán
giao ngay là giao dịch hai bên thực hiện mua/bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá
giao ngay trên thị trường tại thời ñiểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng
02 ngày làm việc tiếp theo
- Mua bán kỳ hạn (Forward):
ðáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ ñể phục vụ
cho thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hoặc ñầu tư , phòng
ngừa rủi ro biến ñộng tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai
khách hàng. Forward là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng
ngoại tệ theo mức tỷ giá ñược xác ñịnh vào thời ñiểm cam kết và việc thanh toán sẽ
ñược thực hiện vào thời ñiểm xác ñịnh trong tương lai.
- Hoán ñổi ngoại tệ (Swap): Là giao dịch ñồng thời mua và bán cùng một
lượng ngoại tệ (chỉ có hai ñồng tiền ñược sử dụng trong giao dịch), trong ñó kỳ hạn
thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch ñược xác ñịnh
ngay tại thời ñiểm giao dịch.
- Quyền chọn mua (Option): Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán
quyền, trong ñó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán
một lượng ngoại tệ xác ñịnh ở một mức tỷ giá xác ñịnh trong một khoảng thời gian
thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán
quyền có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp ñồng theo tỷ giá ñã thỏa
thuận trước.
1.2.4 Dịch vụ ngân hàng ñiện tử
12
Hiện nay, các sản phẩm ngân hàng ñã ñược hiện ñại hóa, nhiều sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện ñại, nhiều tiện ích ñã ra ñời ñáp ứng ñược yêu cầu ngày
càng cao và ña dạng của khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
Việt Nam bao gồm:
• Phone banking: nhờ dịch vụ này khách hàng có thể kiểm tra số dư tài
khoản, kiểm tra các giao dịch gần nhất, nhận thông tin về tỷ giá, lãi suất, yêu cầu
ngân hàng fax các bảng sao kê, tỷ giá hoặc lãi suất cho khách hàng thông qua máy
ñiện thoại bàn.
• Internet banking: khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng, truy cập thông tin về tài khoản cá nhân như số dư, các giao dịch
của tài khoản qua internet.
• Mobile banking: khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản, liệt kê giao
dịch, thông báo số dư, tỷ giá và lãi suất tự ñộng, thanh toán hóa ñơn tiền ñiện, nước,
ñiện thoại, internet và nạp tiền vào thẻ thông qua ñiện thoại di ñộng.
• Home banking: khách hàng có thể thực hiện hầu hết các giao dịch tại nhà
hoặc văn phòng làm việc của mình mà không cần ñến ngân hàng. Khách hàng sử
dụng dịch vụ này phải cài ñặt chương trình của ngân hàng cung cấp ñể kết nối với
ngân hàng.
• SMS banking: khách hàng có thể truy vấn thông tin và giao dịch với ngân
hàng bằng ñiện thoại di ñộng theo cú pháp nhắn tin quy ñịnh trước nhắn tin tới số
tổng ñài mà ngân hàng cung cấp.
• Ví ñiện tử: khách hàng có thể thanh toán các giao dịch mua bán, trao ñổi tại
các trang web thương mại ñiện tử một cách tiện lợi và an toàn. Khách hàng sử dụng
dịch vụ này phải ñăng ký trước với ngân hàng.
Với sự phát triển của thương mại ñiện tử, các dịch vụ ngân hàng hiện ñại
ngày càng ña dạng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Với ngân sách hoạch ñịnh hàng
năm, ngân hàng cần xây dựng chiến lược phát triển phù hợp ñể hạn chế những rủi ro
trong thương mại ñiện tử, mang lại những sản phẩm có lợi ích thiết thực cũng như
thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
13
1.3 Thương mại ñiện tử - Nền tảng cần thiết ñể phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại chỉ có thể phát triển bền vững cùng với sự phát
triển của công nghệ thông tin, viễn thông, thương mại ñiện tử.
1.3.1 Khái niệm về thương mại ñiện tử:
Có nhiều khái niệm về thương mại ñiện tử (TMðT), nhưng hiểu một cách
tổng quát, TMðT là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt ñộng thương mại
bằng những phương tiện ñiện tử. TMðT vẫn mang bản chất như các hoạt ñộng
thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện ñiện tử mới, các
hoạt ñộng thương mại ñược thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi
phí và mở rộng không gian kinh doanh.
TMðT càng ñược biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi
Internet hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMðT theo nghĩa
cụ thể hơn là giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng (ví dụ mạng
Intranet của doanh nghiệp).
1.3.2 Các ñặc trưng của thương mại ñiện tử:
So với các hoạt ñộng thương mại truyền thống, thương mại ñiện tử có những
ñiểm khác biệt cơ bản sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại ñiện tử không tiếp xúc với
nhau
Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ trực tiếp ñể tiến hành
giao dịch. Các giao dịch ñược thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển
tiền, séc hóa ñơn, vận ñơn, gởi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như fax, telex
… chỉ sử dụng ñể trao ñổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên việc sử dụng phương tiện
ñiện tử trong thương mại truyền thống chỉ ñể chuyển tải thông tin một cách trực tiếp
giữa hai ñối tác của cùng một giao dịch.
Thương mại ñiện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi
hẻo lánh ñến các khu vực ñô thị lớn, tạo ñiều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi
14
nơi ñều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không
ñòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau.
- Thương mại ñiện tử ñược thực hiện trong một thị trường không có biên giới,
trực tiếp tác ñộng tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Thương mại ñiện tử càng phát triển thì máy tính cá nhân, ñiện thoại di ñộng
thông minh (smart phone) trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường
khắp trên thế giới. Với thương mại ñiện tử, một doanh nghiệp dù mới thành lập
cũng có thể kinh doanh ở Mỹ, Pháp … mà không cần phải di chuyển thường xuyên,
một công việc mà trước kia phải mất thời gian rất nhiều.
- Thương mại ñiện tử cần nhiều chủ thể tham gia
Trong thương mại ñiện tử, ngoài các chủ thể tham gia giao dịch như trong
thương mại truyền thống thì có xuất hiện bên thứ ba ñó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, cơ quan chứng thực tạo môi trường cho các giao dịch ñiện tử. Nhà cung
cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển ñi, lưu giữ các thông
tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại ñiện tử, ñồng thời họ cũng xác nhận
ñộ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại ñiện tử.
- Thương mại ñiện tử lấy mạng lưới thông tin làm thị trường
Thông qua thương mại ñiện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới ñược hình
thành như các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo
ñược hình thành ñể cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên mạng. Các website khá nổi
tiếng như Yahoo, Bing, Google ñóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp
thông tin trên mạng.
1.3.3 Cơ sở ñể phát triển thương mại ñiện tử:
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho internet phải ñủ nhanh, mạnh ñảm bảo truyền tải
các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống ñộng. ðể
phát triển TMðT phải mở rộng thị trường TMðT, ñó là mạng lưới thông tin
internet. Một hạ tầng internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim,
xem truyền hình, nghe nhạc trực tiếp. Chi phí kết nối internet phải rẻ ñể ñảm bảo số
người dùng internet lớn.
15
- Cơ sở pháp lý: phải có luật về TMðT công nhận tính pháp lý của các chứng
từ ñiện tử, các hợp ñồng ñiện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng … ñể ñiều chỉnh các giao dịch qua
mạng.
- Cơ sở thanh toán ñiện tử an toàn bảo mật: thanh toán ñiện tử qua thẻ, qua
tiền ñiện tử, thanh toán qua EDI (Electronic data interchange – Trao ñổi dữ liệu
ñiện tử). Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán ñiện tử rộng khắp ñảm
bảo an toàn bảo mật nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng tham gia TMðT.
- Hệ thống chuyển phát hàng hóa phải nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.
- Hệ thống phải an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
chống virus, chống thoái thác. ðây là những biện pháp ñể khắc phục hạn chế của
TMðT.
- Nhân lực phải am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại ñiện tử
ñể triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng. ðây là
những nhân tố thúc ñẩy TMðT phát triển.
1.3.4 Các hình thức chủ yếu của thương mại ñiện tử:
- Thư ñiện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước… sử dụng thư ñiện tử ñể gởi thư
cho nhau một cách trực tuyến thông qua mạng, gọi là thư ñiện tử. Thông tin trong
thư ñiện tử không phải tuân theo một cấu trúc ñịnh trước nào.
- Thanh toán ñiện tử
Thanh toán ñiện tử là việc thanh toán tiền thông qua bức thư ñiện tử. Ví dụ
như trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng
thẻ mua hàng, thẻ tín dụng … thực chất ñều là dạng thanh toán ñiện tử. Ngày nay,
cùng với sự phát triển của thương mại ñiện tử, thanh toán ñiện tử ñã mở rộng sang
các lĩnh vực như:
• Trao ñổi dữ liệu tài chính chuyên phục vụ cho việc thanh toán giữa
các công ty giao dịch ñiện tử với nhau.
16
• Tiền lẻ ñiện tử: là tiền mặt ñược mua từ một nơi phát hành, sau ñó
ñược chuyển ñổi tự do sang các ñồng tiền khác qua internet, áp dụng
trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia, tất cả ñều ñược
thực hiện bằng kỹ thuật số hóa vì thế tiền mặt này còn có tên là tiền mặt
số hóa (digital cash). Tiền lẻ ñiện tử ñang trên ñà phát triển nhanh, nó có
ưu ñiểm nổi bật sau:
- Dùng ñể thanh toán những món hàng có giá trị nhỏ, thậm chí ngay
cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất
thấp)
- Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các
thanh toán là vô danh.
- Tiền mặt nhận ñược ñảm bảo là tiền thật, tránh ñược tiền giả.
• Ví ñiện tử: là nơi ñể tiền mặt internet, chủ yếu là thẻ thông minh
(smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền, tiền ñược trả cho bất kỳ ai ñọc ñược
thẻ ñó; kỹ thuật của ví ñiện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho tiền lẻ
ñiện tử. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng nhưng ở mặt sau
của thẻ có một con chip ñiện tử có một bộ nhớ ñể lưu trữ số tiền số hóa,
tiền ấy chỉ ñược chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu ñược xác thực là
ñúng.
• Giao dịch ñiện tử của ngân hàng: Hệ thống thanh toán ñiện tử của
ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
- Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua ñiện thoại, tại các
ñiểm bán lẻ, các kios, giao dịch cá nhân tại gia ñình, giao dịch tại
trụ sở khách hàng, giao dịch qua internet, chuyển tiền ñiện tử, thẻ
tín dụng, thông tin hỏi ñáp.
- Thanh toán giữa ngân hàng với các ñại lý thanh toán (nhà hàng,
siêu thị …)
- Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng.
- Thanh toán liên ngân hàng.
17
- Trao ñổi dữ liệu ñiện tử: trao ñổi dữ liệu ñiện tử là việc trao ñổi các dữ liệu
dưới dạng có cấu trúc từ máy tính ñiện tử này sang máy tính ñiện tử khác, giữa
công ty hoặc ñơn vị ñã thỏa thuận thanh toán với nhau.
- Truyền dung liệu: dung liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó
không phải là vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có
thể ñược giao qua mạng. Ví dụ hàng hóa số là: tin tức, nhạc phim, các chương trình
phát thanh truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé xem
phim, xem hát, hợp ñồng bảo hiểm…
- Mua bán hàng hóa hữu hình: ðến nay, danh sách các hàng hóa qua mạng
ñã mở rộng từ hoa tới quần áo, mỹ phẩm, ô tô và xuất hiện một hoạt ñộng “mua
hàng ñiện tử” hay “mua hàng trên mạng”. Ở một số nước, internet bắt ñầu trở thành
công cụ ñể cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng ña phương tiện
của môi trường web và java, người bán xây dựng trên mạng các cửa hàng ảo, có thể
cho ta xem hình ảnh các hàng hóa mà ta ñịnh mua.
1.3.5 Lợi ích của thương mại ñiện tử:
Lợi ích lớn nhất mà TMðT ñem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận
lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện ñiện tử nhanh hơn so với
giao dịch truyền thống, ví dụ gửi fax hay thư ñiện tử thì nội dung thông tin ñến tay
người nhận nhanh hơn gửi thư. Các giao dịch qua Internet có chi phí rất rẻ, một
doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng ñến hàng loạt khách hàng chỉ với
chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với TMðT, các bên có thể tiến hành
giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này sang nước
kia, hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi không gian ñịa lý. ðiều này cho
phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí ñi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán.
Với người tiêu dùng, họ có thể ngồi tại nhà ñể ñặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng
hóa, dịch vụ thật nhanh chóng.
Những lợi ích như trên chỉ có ñược với những doanh nghiệp thực sự nhận
thức ñược giá trị của TMðT. Vì vậy, TMðT góp phần thúc ñẩy sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ñể thu ñược nhiều lợi ích nhất. ðiều này ñặc biệt quan trọng trong
18
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh
một cách bình ñẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
1.3.6 Vai trò của thương mại ñiện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện ñại:
- TMðT sử dụng hệ thống mạng truyền thông số toàn cầu ñể tạo ra một thị
trường ñiện tử cho tất cả các loại hình sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và hàng hóa,
bao hàm tất cả các hoạt ñộng cần thiết ñể hoàn tất một thương vụ, trong ñó có ñàm
phán, trao ñổi chứng từ, truy cập thông tin từ các dịch vụ trợ giúp (thuế, bảo hiểm,
vận tải …) và ngân hàng, tất cả ñược thực hiện trong ñiều kiện an toàn và bảo mật.
Trong TMðT, người ta sử dụng các phương tiện chủ yếu như máy ñiện thoại, fax,
hệ thống thiết bị thanh toán ñiện tử, mạng nội bộ (Intranet), mạng ngoại bộ
(extranet) và mạng toàn cầu (internet).
ðặc trưng nội bộ của TMðT là các hoạt ñộng kinh doanh như mua bán, ñầu
tư và vay mượn ñược thực hiện và chuyển giao giá trị qua các mạng thông tin ñiện
tử. Bởi vậy, TMðT còn ñược gọi là “nền kinh tế số hóa”, “nền kinh tế mạng” …
Theo số liệu của APEC thì tổng doanh số TMðT trên thế giới năm 2000 là 180 tỷ,
năm 2002 là 1000 tỷ USD, năm 2006 là 6000 tỷ, ñến ñầu năm 2008 con số này ñã
vượt ngưỡng 10.000 tỷ USD.
- TMðT ñược xây dựng trên nền tảng của thanh toán ñiện tử. Với việc phát
triển các lĩnh vực trong thanh toán ñiện tử, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại
ngày càng ñược các ngân hàng thương mại Việt Nam quan tâm phát triển với nhiều
chủng loại ña dạng và tiên tiến như: Home banking, Internet banking, Phone/
Mobile banking, dịch vụ ATM, dịch vụ thẻ với các thiết bị chấp nhận thẻ (POS,
EDC)…
- TMðT phát triển tạo cho khách hàng sự thuận tiện hơn, tăng khả năng lựa
chọn do tiếp cận dễ dàng với các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Còn ñối với Chính
phủ, mô hình kinh doanh này lại ñưa khả năng cải tiến quản lý kinh tế và kiểm soát
ñược việc thực hiện nghĩa vụ ñối với Nhà nước của các doanh nghiệp, nhất là nghĩa
vụ thuế, phân phối thu nhập.
19
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích kể trên, TMðT cũng ñặt ra hàng loạt vấn
ñề bức xúc và những thử thách ñối với doanh nghiệp của các nước, ñặc biệt là các
nước ñang phát triển. ðể phát triển TMðT ñòi hỏi phải tăng cường xây dựng hạ
tầng cơ sở công nghệ thông tin hiện ñại, hạ tầng về tiền tệ với hệ thống thanh toán
tự ñộng, nguồn nhân lực trình ñộ cao, các ñịnh chế về an toàn bảo mật, sở hữu trí
tuệ, môi trường kinh tế, pháp lý … cả thói quen của thị trường xã hội. ðây là một
việc khó và phức tạp, ñặc biệt là với các nước ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam
chúng ta.
Ngược lại với sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, tức thanh toán ñiện
tử, nó lại ñưa TMðT tiếp cận với nhiều tầng lớp dân cư góp phần mở rộng thanh
toán không dùng tiền mặt, mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Với các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện ñại thì những quan hệ giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với
khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay vào ñó là các giao dịch ngân hàng tại nhà
(Home banking), qua internet (Internet banking), qua ñiện thoại (Phone/ Mobile
banking)… Bên cạnh ñó, các ngân hàng thương mại không ngừng ñầu tư vào hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho công nghệ thẻ, trang bị máy giao dịch tự ñộng (ATM),
thiết bị chấp nhận thẻ (POS, EDC) tại các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,
khách sạn, cửa hàng tự chọn … Khi ñó, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại
ngày càng ñược tiếp cận nhiều với các tầng lớp dân cư. Song ñể tạo lòng tin cho
người dân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại, các ngân hàng thương mại cần
xây dựng các chính sách an toàn bảo mật hệ thống công nghệ, quản trị rủi ro, các
văn bản pháp lý ñể giải quyết khi có tranh chấp, các biểu phí dịch vụ hợp lý phù
hợp với từng ñối tượng khách hàng, các chương trình quảng cáo tiếp thị dịch vụ
hiệu quả… Chỉ khi nào hình thức thanh toán ñiện tử ñược người dân tin tưởng chấp
nhận sử dụng mọi lúc mọi nơi thì khi ñó TMðT có cơ sở vững chắc ñể phát triển.
1.4 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam
Sau khi gia nhập WTO, mở cửa hoàn toàn hệ thống ngân hàng theo ñúng như
cam kết, hệ thống ngân hàng ñứng trước sự cạnh tranh gay gắt với hệ thống ngân
hàng trên thế giới. Các ngân hàng nước ngoài áp dụng công nghệ tiên tiến, dày dạn