Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU BƠ DAKADO LUẬN VĂN THẠC SĨ 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------

NGUYỄN NGUYÊN QUỲNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO
MỨC ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
BƠ DAKADO

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------

NGUYỄN NGUYÊN QUỲNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO
MỨC ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
BƠ DAKADO

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐĂNG LIÊM



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


L
ình nghiên c u c
quá trình h c t p, nghiên c u trong th
TS. Nguy

tt

is

ng n

ng d n khoa h c c a

c trình bày trong lu

hồn tồn

trung th c. Ph n l n nh ng s li u trong các b ng bi u ph c v cho vi c phân tích,
ch ng minh nh
sát th
trong lu

c chính tác gi thu th p t

, kh o


ng và các ngu n khác nhau có ghi trong ph n tài li u tham kh o. Ngồi ra,
ịn s d ng m t s nh
i vi

li u c a các tác gi

u có chú thích ngu n g c sau m i trích d

d tra

c u, ki m ch ng.
M tl nn
sai, tơi xin hồn tồn ch u trách nhi
i h c và Ban giám hi

ình nghiên c u c a riêng tôi. N u
cH

ng khoa h

ng, Khoa Sau

i h c Kinh t Thành ph H Chí Minh.
Tác gi
Nguy n Nguyên Qu nh


!
!


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ, biểu đồ
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU ............................................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm nhận diện thương hiệu ............................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm thương hiệu ......................................................................................... 4
1.1.2. Cấu trúc thương hiệu............................................................................................. 5
1.1.3. Khái niệm nhận diện thương hiệu ......................................................................... 5
1.2. Lợi ích của việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu ...................................... 6
1.3. Các yếu tố giúp nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu ....................................... 8
1.3.1. Định vị thương hiệu .............................................................................................. 8
1.3.2. Chất lượng cảm nhận của khách hàng ................................................................ 10
1.3.3. Hệ thống nhận diện thương hiệu ......................................................................... 11


!
!

1.3.4. Truyền thông marketing...................................................................................... 11
1.4. Các thành phần trong hệ thống nhận diện thương hiệu ......................................... 12

1.4.1. Tên thương hiệu .................................................................................................. 12
1.4.2. Biểu tượng........................................................................................................... 12
1.4.3. Nhân vật đại diện ................................................................................................ 13
1.4.4. Khẩu hiệu ............................................................................................................ 13
1.4.5. Đoạn nhạc và lời hát ........................................................................................... 14
1.4.6. Địa chỉ và giao diện website ............................................................................... 14
1.4.7. Bao bì .................................................................................................................. 15
1.5. Các hoạt động truyền thơng thương hiệu ............................................................... 15
1.5.1. Lựa chọn nội dung truyền thông ......................................................................... 15
1.5.2. Lựa chọn phương tiện truyền thông .................................................................... 15
1.5.3. Quảng cáo thương hiệu ....................................................................................... 16
1.5.4. Quan hệ công chúng ........................................................................................... 17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU BƠ DAKADO CỦA
CƠNG TY THU NHƠN ............................................................................................... 18
2.1. Giới thiệu về cơng ty Thu Nhơn ............................................................................ 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 18
2.1.2. Quy mô sản xuất kinh doanh ............................................................................. 20
2.1.3. Liên minh sản xuất bơ sáp Dakado ..................................................................... 20
2.2. Hệ thống nhận diện thương hiệu bơ Dakado ......................................................... 22
2.2.1. Tên thương hiệu, biểu tượng, khẩu hiệu ............................................................. 22
2.2.2. Bao bì đóng gói ................................................................................................... 23


!
!

2.2.3. Website Dakado.vn ............................................................................................. 24
2.3. Định vị thương hiệu bơ Dakado............................................................................. 24
2.4. Hoạt động marketing-mix hiện tại cho thương hiệu bơ Dakado của công ty Thu
Nhơn ............................................................................................................................. 25

2.4.1. Sản phẩm (Products) ........................................................................................... 25
2.4.1.1. Thực hành nông nghiệp tốt trong canh tác bơ ................................................. 26
2.4.1.2. Kỹ thuật thu hái và phát triển cơng cụ thu hái ................................................. 27
2.4.1.3. Quy trình vận hành chuẩn ................................................................................ 27
2.4.1.4. Xây dựng các mẻ bơ đồng đều......................................................................... 28
2.4.1.5. Cải thiện lưu trữ và độ chín ............................................................................. 29
2.4.1.6. Giải pháp đóng gói ........................................................................................... 29
2.4.2. Chiêu thị (Promotion) ......................................................................................... 30
2.4.3. Phân phối (Place) ................................................................................................ 32
2.4.4. Giá (Price) ........................................................................................................... 34
2.5. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................. 35
2.5.1. Bơ Trịnh Mười – Công ty Trịnh Mười ............................................................... 36
2.5.2. Bơ sáp trái vụ - Công ty MTV Dak Farm ........................................................... 37
2.5.3. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn khác ................................................................... 38
2.6. Khảo sát thị trường trên địa bàn tỉnh Đăklăk, TP Hồ Chí Minh và kết quả khảo sát
...................................................................................................................................... 39
2.6.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................................ 39
2.6.2. Thực hiện khảo sát .............................................................................................. 39
2.6.3. Kết quả khảo sát .................................................................................................. 40


!
!

2.7. Đánh giá hệ thống nhận diện thương hiệu ............................................................. 44
2.8. Phân tích thị trường................................................................................................ 46
2.8.1. Đặc điểm thị trường bơ Việt Nam ...................................................................... 46
2.8.2. Thị trường thành phố Hồ Chí Minh .................................................................... 47
2.8.3. Phân khúc thị trường, lựa chọn mục tiêu và định vị thương hiệu của bơ Dakado
...................................................................................................................................... 48

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU BƠ
DAKADO ..................................................................................................................... 49
3.1. Xác định mục tiêu nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu ................................. 49
3.2. Giải pháp nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu bơ Dakado ............................ 50
3.2.1. Đổi mới hệ thống nhận diện thương hiệu ........................................................... 50
3.2.2. Xây dựng kế hoạch marketing nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu ........... 53
3.2.2.1. Định vị thương hiệu ......................................................................................... 53
3.2.2.2. Xây dựng kế hoạch marketing cụ thể tập trung vào những khách hàng mục tiêu
nhất định ....................................................................................................................... 55
3.2.2.3. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông marketing và phân phối sản phẩm............ 56
3.2.2.4. Đẩy mạnh marketing qua internet .................................................................... 58
3.2.3. Kế hoạch đánh giá mức độ nhận diện thương hiệu............................................. 59
3.2.4. Kế hoạch tổ chức nhân sự ................................................................................... 59
3.3. Kiến nghị................................................................................................................ 61
3.3.1. Đối với công ty Thu Nhơn .................................................................................. 61
3.3.2. Đối với các cơ quan ban ngành chức năng tỉnh Đăklăk ..................................... 62
KẾT LUẬN................................................................................................................... 63


DANH M C CÁC T

VI T T T

ACP: D án c nh tranh nông nghi p do Ngân hàng Th gi i tài tr
GAP: Th c hành s n xu t nông nghi p t t
GlobalGAP: Th c hành s n xu t nơng nghi p t t tồn c u
GTZ: Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit (GTZ) GmbH – là m t t
ch c h p tác qu c t c a chính ph
SOP: Quy trình v n hành chu n cho các ho


c
ng sau thu ho ch

SME-GTZ: C

ch c GTZ tri n khai

TNHH: trách nhi m h u h n
VietGAP: Th c hành s n xu t nông nghi p t t

Vi t Nam


DANH M C CÁC B NG BI U, HÌNH V , BI
Danh m c các b ng bi u
B ng 2.1: K ho

n 2009-2014

Danh m c các hình v
Hình 2.1: Chu i giá tr
Hình 2.2: Nh ng ho

ng c

n 2007-2008

Hình 2.3: Logo b Dakado
Hình 2.4: Thùng b
Hình 2.5: Tem nhãn Dakado

Hình 2.6: Quy trình chu n SOP
Hình 2.7: Nghiên c u th i gian b o qu
Hình 2.8: Quy trình sau thu mua
Hình 2.9: S

kênh phân ph

Danh m c các bi
Bi

2.1: T l

Bi

2.2: T l

Bi

2.3: M

Bi

2

Bi

2.5: T l

Bi


2

Bi

2.7:

c u ng làm t
a thành ph H
ng c a các y u t

i bi

n quy


!∀


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là nước nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho
việc trồng các loại cây ăn quả nhiệt đới, đặc biệt là bơ. Nói đến bơ phải nói đến
Đăklăk, đặc sản bơ của vùng cao nguyên này nổi tiếng trên cả nước. Theo thống kê,
trên địa bàn Đăklăk hiện có 2.500 ha bơ chủ yếu trồng rải rác trong các vườn nhà, chỉ
một số ít được trồng tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, theo ước tính tổng sản
lượng bơ của Tây Nguyên khoảng 30.000 tấn. Trái bơ có giá trị dinh dưỡng cao, là loại
trái cây được thừa nhận là một trong mười loại trái cây ngon nhất trên thế giới với
nhiều công dụng khác nhau đang làm người tiêu dùng ngày một quan tâm.
Trên thị trường bơ hiện nay, Công ty TNHH Thu Nhơn là một trong những doanh
nghiệp đi đầu trong việc phát triển thương hiệu bơ Đăklăk với thương hiệu bơ Dakado.

Được sự hỗ trợ rất lớn từ các ban ngành của tỉnh Đăklăk cùng với các tổ chức nước
ngoài, thương hiệu bơ Dakado đã từng bước được xây dựng và bắt đầu có vị thế nhất
định trên thị trường trong nước. Việc phát triển tốt thương hiệu bơ Dakado không chỉ
mang lại lợi ích cho cơng ty TNHH Thu Nhơn mà còn phát huy được tiềm năng kinh tế
rất lớn của trái bơ Đăklăk, nâng cao mức thu nhập, cải thiện đời sống của bà con nông
dân Đăklăk. Tuy nhiên, sau hơn sáu năm xây dựng, thương hiệu bơ Dakado vẫn chưa
để lại nhiều ấn tượng trong tâm trí người tiêu dùng. Để thành công trên thị trường trong
nước, làm cho thương hiệu được đông đảo người tiêu dùng biết đến, Cơng ty TNHH
Thu Nhơn cịn rất nhiều việc phải làm để có thể làm vang danh loại trái cây đặc sản của
vùng Tây Ngun này.
Vì lý do nói trên, tơi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao mức độ nhận
diện thương hiệu bơ Dakado” nhằm áp dụng những lý thuyết về nhận diện thương hiệu
vào thực tế của thương hiệu bơ Dakado, khảo sát thị trường, đưa ra những giải pháp


#∀


nhằm nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu, để làm sao trong tâm trí người tiêu
dùng nghĩ tới trái bơ là nhớ tới bơ Dakado.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá mức độ nhận diện thương hiệu bơ Dakado thơng qua phân tích và
khảo sát.
- Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu bơ Dakado.

3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống nhận diện thương hiệu bơ Dakado, mức độ
nhận diện thương hiệu.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Đăklăk và thành phố Hồ Chí

Minh trong thời gian từ tháng 7 đến tháng 10 năm 2013.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, để đạt được mục tiêu nêu trên, tác giả dự kiến sẽ thu
thập thông tin theo nhiều phương pháp khác nhau, cụ thể:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm kiếm, tổng hợp những lý thuyết về thương
hiệu nói chung và thương hiệu trái cây nói riêng từ các nguồn khác nhau như sách, báo,
internet...
- Phương pháp phỏng vấn và phương pháp đàm thoại: tiếp cận thực tế bằng cách
liên hệ với công ty TNHH Thu Nhơn, thu thập các tài liệu, thông tin về việc xây dựng
thương hiệu đến thời điểm hiện tại.
- Phương pháp trưng cầu ý kiến bằng bảng hỏi: thiết kế và phát bảng hỏi nhằm
điều tra khảo sát thị trường tỉnh Đăklăk và TP Hồ Chí Minh để thu thập những đánh
giá của người tiêu dùng về hệ thống nhận diện thương hiệu.
- Từ những thông tin thu thập được, tác giả sẽ dùng phương pháp tổng hợp, thống
kê, phân tích, so sánh, đánh giá... để đưa ra các kết luận và giải pháp nhằm nâng cao
mức độ nhận diện thương hiệu bơ DAKADO trong tương lai.


∃∀


5. Kết cấu của đề tài
Với mục đích và đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu đã được xác định,
luận văn này dự kiến được thiết kế thành 3 chương, đi từ lý thuyết đến thực tiễn, cụ thể
như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về nhận diện thương hiệu
-

Khái niệm thương hiệu và nhận diện thương hiệu


-

Lợi ích của việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu

-

Các yếu tố trong hệ thống nhận diện thương hiệu

-

Các phương pháp truyền thông thương hiệu

Chương 2: Thực trạng nhận diện thương hiệu bơ Dakado của công ty TNHH Thu
Nhơn
-

Quá trình hình thành và phát triển của thương hiệu bơ Dakado

-

Hệ thống nhận diện thương hiệu bơ Dakado

-

Hoạt động marketing-mix đã được thực hiện

-

Phân tích đối thủ cạnh tranh


-

Khảo sát mức độ nhận diện thương hiệu và kết quả

Chương 3: Giải pháp nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu bơ Dakado
-

Mục tiêu của việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu

-

Nhóm giải pháp về thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu

-

Nhóm giải pháp về truyền thông thương hiệu


%∀


CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHẬN
DIỆN THƯƠNG HIỆU
1.1. Khái niệm nhận diện thương hiệu
1.1.1. Khái niệm thương hiệu
Hiện nay có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về thuật ngữ thương
hiệu. Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (1960): “Thương hiệu là tên,
biểu tượng, ký hiệu, kiểu dáng hay một sự phối hợp của các yếu tố trên nhằm nhận
dạng sản phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với các thương hiệu của

đối thủ cạnh tranh”. Với quan điểm truyền thống này, thương hiệu được xem như một
phần của sản phẩm và chức năng chính của thương hiệu là nhận dạng và phân biệt sản
phẩm này với sản phẩm khác cùng loại.
Quan điểm về thương hiệu ngày nay mang ý nghĩa rộng hơn rất nhiều. Thương
hiệu là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất, thẩm mỹ, lý tính và cảm tính của một sản
phẩm, bao gồm bản thân sản phẩm, tên gọi, biểu tượng, hình ảnh và mọi sự thể hiện
của sản phẩm đó, dần được tạo dựng qua thời gian và chiếm một vị trí rõ ràng trong
tâm trí khách hàng (Murphy ,1998 trích trong An Thị Thanh Nhàn và Lục Thị Thu
Hường, 2010). Với cách nhìn nhận này, sản phẩm chỉ là một phần của thương hiệu, chủ
yếu cung cấp lợi ích chức năng cho khách hàng. Các lợi ích mang tính cảm nhận của
khách hàng lại được tạo ra từ nhiều yếu tố khác, đặc biệt là truyền thông marketing.
Tại Việt Nam, từ thời vua Bảo Đại đã có “quy định các nhãn hiệu” ở Điều 1, dụ
số 5 ngày 1/4/1952 như sau: “Được coi là nhãn hiệu hay thương hiệu là các danh từ có
thể phân biệt rõ rệt, các danh hiệu, biển ngữ, dấu in, con niêm, tem nhãn, hình nổi, chữ,
số, giấy, phong bì cùng các tiêu biểu khác dùng để dễ phân biệt sản phẩm hay thương
phẩm”. Theo định nghĩa này, thương hiệu và nhãn hiệu được hiểu là như nhau. Đến
Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì chỉ đề cập đến nhãn hiệu mà khơng có các quy định quản
lý nhà nước về thương hiệu, điều này dẫn đến các tranh cãi về việc định nghĩa khái
niệm thương hiệu và nhãn hiệu.


&∀


Dựa trên quan điểm về thương hiệu của các nhà chun mơn, có thể đưa ra một
định nghĩa cho khái niệm thương hiệu như sau: thương hiệu là tập hợp các dấu hiệu để
nhận biết, phân biệt hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và
là những hình ảnh, cảm nhận của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp
cung cấp hoặc về chính doanh nghiệp.
1.1.2. Cấu trúc thương hiệu

Theo các quan điểm trên, thương hiệu là tập hợp các dấu hiệu tạo ra một hình ảnh
riêng biệt và rõ nét của hàng hóa, dịch vụ hay doanh nghiệp, đồng thời còn thể hiện sự
vận động của hình ảnh đó. Thương hiệu khơng chỉ đơn thuần là nhãn hiệu hàng hóa mà
cịn rộng hơn. Các yếu tố cấu thành nên thương hiệu có thể chia làm 3 cấp độ:
Cấp độ 1 – Lợi ích cốt lõi của thương hiệu: là trọng tâm của thương hiệu đáp ứng
những nhu cầu cơ bản của khách hàng thông qua việc tiêu dùng sản phẩm. Bao gồm
các thuộc tính xác định chất lượng, cơng suất, kiểu dáng, màu sắc… của sản phẩm.
Cấp độ 2 – Hệ thống nhận diện thương hiệu: đây là phần thiết kế để thương hiệu
có thể dễ dàng được nhận biết đối với khách hàng. Bao gồm các yếu tố như tên thương
hiệu, logo, biểu tượng, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì…
Cấp độ 3 – Các biến số marketing hỗn hợp: sản phẩm là một yếu tố quan trọng
tạo nên hình ảnh thương hiệu nhưng hoạt động truyền thông marketing xung quanh sản
phẩm cũng quan trọng khơng kém. Các hoạt động marketing có nhiệm vụ thông tin,
thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sự nhận diện cũng như lợi ích của thương hiệu,
cùng với sự thỏa mãn và gắn bó của thương hiệu với khách hàng.
Sự kết hợp các yếu tố thương hiệu một cách khéo léo sẽ tạo ra những thông điệp
quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn hàng hóa của khách hàng, ghi sâu trong
tâm trí khách hàng về chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng cảm nhận.
1.1.3. Khái niệm nhận diện thương hiệu
Nhận diện thương hiệu là tất cả những gì có thể nhìn thấy và có thể tạo liên tưởng
về thương hiệu mà doanh nghiệp muốn xây dựng và gìn giữ trong tâm trí của khách


∋∀


hàng mục tiêu. Nhận diện thương hiệu là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình mua sắm và
là một tiêu chí quan trọng để đo lường giá trị của thương hiệu. Một thương hiệu có độ
nhận biết càng cao thì càng nổi tiếng và có cơ hội cao được khách hàng lựa chọn.
Mức độ nhận diện thương hiệu là một khái niệm dùng để đo lường mức độ nhận

biết của khách hàng về một thương hiệu nào đó. Có ba mức độ nhận biết thương hiệu,
mức độ nhận biết cao nhất là khách hàng luôn nhớ ngay đến một thương hiệu nhất định
trong một lĩnh vực nào đó; mức độ nhận biết thứ hai là khách hàng không cần nhắc
nhưng vẫn nhớ được thương hiệu, mức độ nhận biết thấp nhất là khi khách hàng chỉ
nhớ đến thương hiệu khi được gợi ý.

1.2. Lợi ích của việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu
Nhận diện thương hiệu là giai đoạn đầu tiên và giữ vai trò quyết định trong việc
xây dựng hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Một thương hiệu có mức độ
nhận diện cao sẽ mang lại nhiều lợi ích to lớn cho doanh nghiệp. Những lợi ích đó bao
gồm:
Nhận diện thương hiệu tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trong
tâm trí người tiêu dùng. Người tiêu dùng sẽ lựa chọn hàng hóa thơng qua sự cảm
nhận của mình. Khi một thương hiệu lần đầu xuất hiện, những yếu tố như hình dáng,
kết cấu, màu sắc, dịch vụ sau bán hàng… sẽ là cơ sở đầu tiên để người tiêu dùng lựa
chọn. Qua thời gian, thông qua trải nghiệm sử dụng mà những thông điệp của thương
hiệu được truyền tải đến người tiêu dùng, hình ảnh của thương hiệu được định vị dần
trong tâm trí của khách hàng. Thơng qua định vị thương hiệu, từng nhóm khách hàng
được hình thành, các giá trị cá nhân người tiêu dùng dần được khẳng định. Khi đó, giá
trị của thương hiệu được định hình và ghi nhận thông qua tên gọi, biểu tượng, khẩu
hiệu, chất lượng hàng hóa dịch vụ và các giá trị gia tăng mà người tiêu dùng nhận
được.
Một thương hiệu có mức độ nhận diện cao tạo niềm tin cho khách hàng lựa
chọn và sử dụng. Khi người tiêu dùng lựa chọn một thương hiệu nghĩa là họ đã chấp


(∀


nhận và đặt niềm tin vào thương hiệu đó. Họ tin vào chất lượng của hàng hóa mang

thương hiệu đó, những dịch vụ vượt trội hay một định vị rõ ràng của doanh nghiệp khi
cung cấp hàng hóa. Chính những điều này như là một lời cam kết giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng. Những cam kết này như được ngầm định và tạo ra sự kích thích, lơi
cuốn khách hàng. Những cam kết này không bị ràng buộc về mặt pháp lý, nó chỉ được
ràng buộc bằng uy tín của doanh nghiệp và lòng trung thành của khách hàng. Khách
hàng có thể ngay lập tức quay lưng lại với thương hiệu nếu những cam kết này bị vi
phạm.
Thương hiệu nhằm phân đoạn thị trường. Bằng cách tạo ra những thương hiệu
cá biệt, doanh nghiệp sẽ thu hút được sự chú ý của khách hàng cho từng chủng loại
hàng hóa. Thật ra thương hiệu không trực tiếp phân đoạn thị trường mà chính q trình
phân đoạn thị trường đã địi hỏi cần có những thương hiệu phù hợp cho từng phân đoạn
cụ thể để định hình một giá trị cá nhân nào đó của người tiêu dùng, thơng qua thương
hiệu để nhận biết các phân đoạn của thị trường. Như trong trường hợp của hãng máy
tính Dell, khi họ muốn tung ra một dịng máy tính riêng dành cho người chơi game, họ
khơng đặt tên cho nó là Dell mà phát triển một thương hiệu mới là Alienware dành
riêng cho người chơi game. Sự định vị rõ ràng thông qua thương hiệu, người tiêu dùng
có thể hình dung và cảm nhận giá trị cá nhân của riêng mình.
Thương hiệu tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển của sản phẩm.
Xuất phát từ những định vị khác nhau cho từng chủng loại hàng hóa với những thương
hiệu khác nhau, quá trình phát triển của sản phẩm cũng sẽ được khắc sâu hơn trong tâm
trí người tiêu dùng. Một sản phẩm khác biệt với những sản phẩm khác bởi tính năng,
công dụng và các dịch vụ kèm theo tạo ra sự gia tăng của giá trị sử dụng, và thương
hiệu là dấu hiệu để nhận dạng sự khác biệt đó.
Thương hiệu có mức độ nhận diện cao mang lại những lợi ích cho doanh
nghiệp. Một thương hiệu đã được chấp nhận sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi
ích. Có thể thấy đó là khả năng tiếp cận thị trường dễ dàng hơn ngay cả với một chủng


)∀



loại hàng hóa mới. Hoặc một hàng hóa mang thương hiệu nổi tiếng có thể bán được giá
cao hơn các hàng hóa tương tự mang thương hiệu ít được biết đến. Khi thương hiệu
được chấp nhận sẽ tạo dựng được lịng trung thành của khách hàng, khi đó người tiêu
dùng ln có xu hướng lựa chọn hàng hóa mà họ tin tưởng, họ còn tuyên truyền kinh
nghiệm cho những người tiêu dùng khác, nhờ vậy mà hàng hóa sẽ bán được nhiều hơn.
Thương hiệu có mức độ nhận diện cao tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu
hút đầu tư. Thương hiệu không chỉ tạo ra những lợi thế cho doanh nghiệp trong quá
trình bán hàng và cung cấp dịch vụ mà còn đảm bảo thu hút đầu tư, gia tăng quan hệ
với các đối tác. Các nhà đầu tư có xu hướng quan tâm hơn vào các thương hiệu mạnh,
có uy tín. Các đối tác cũng sẵn sàng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. Điều này
tạo ta một mơi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, góp phần giảm giá thành
phẩm, tăng sức cạnh tranh.
Thương hiệu là tài sản vơ hình có giá trị của doanh nghiệp. Giá trị này của
thương hiệu được thấy rõ khi tiến hành việc chuyển nhượng thương hiệu. Nó là tổng
hợp của rất nhiều yếu tố, những thành quả mà doanh nghiệp đã xây dựng trong suốt
quá trình hoạt động của mình. Chính sự nổi tiếng của thương hiệu là một sự bảo đảm
cho lợi nhuận tiềm năng của doanh nghiệp.

1.3. Các yếu tố giúp nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu
1.3.1. Định vị thương hiệu
Định vị thương hiệu là tập hợp các hoạt động nhằm tạo cho thương hiệu một vị trí
xác định so với đối thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng, là q trình xác định và
sáng tạo một vị trí trên thị trường mục tiêu mà ở đó thương hiệu của sản phẩm hay dịch
vụ có cơ hội thành công cao nhất so với các đối thủ cạnh tranh. Đối với nhận diện
thương hiệu, việc định vị thương hiệu một cách đúng đắn là vô cùng quan trọng. Trong
bối cảnh cạnh tranh, người tiêu dùng phải đứng trước sự lựa chọn giữa rất nhiều
thương hiệu thì một thương hiệu xác định rõ được vị trí của mình, khách hàng của



∗∀


mình sẽ tạo được sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh, tạo được hiệu quả trong việc đưa
hình ảnh của thương hiệu đến với những khách hàng mục tiêu.
Quá trình định vị thương hiệu cần phải thơng qua việc nhận dạng thị trường mục
tiêu và phân tích đối thủ cạnh tranh.
Nhận dạng thị trường mục tiêu: thị trường mục tiêu là những người có nhu cầu
và sẵn sàng bỏ tiền ra mua sản phẩm. Để xác định được thị trường mục tiêu của mình,
doanh nghiệp cần tìm câu trả lời cho các câu hỏi:
- Ai là người mua sản phẩm? Ai là người sử dụng? Ai là người gây ảnh hưởng lên
quyết định mua? Ai là người mà thương hiệu cần đáp ứng?
- Họ tìm kiếm cái gì ở thương hiệu? Thương hiệu đáp ứng được lợi ích gì cho họ?
- Tại sao họ quan tâm đến thương hiệu? Tạo động cơ mua hàng như thế nào?
- Họ sống ở đâu? Thuộc tầng lớp nào? Họ thường mua sắm ở đâu?
- Họ mua khi nào? Thương hiệu được sử dụng trong tình huống nào?
Để có được một thương hiệu mạnh, doanh nghiệp phải nghiên cứu thái độ, tình
cảm và sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm cũng như thương hiệu thông qua
việc nghiên cứu thị trường.
Phân tích đối thủ cạnh tranh: khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp này cũng
có thể là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp khác. Để cạnh tranh tốt, doanh nghiệp
cần phải biết được đối thủ là ai, họ tìm kiếm điều gì trong thị trường, điểm mạnh cũng
như điểm yếu của họ. Bản chất của định vị là tạo ra vị thế riêng biệt trong môi trường
cạnh tranh nên doanh nghiệp cần tìm hiểu phương án định vị của đối thủ, so sánh với
các thương hiệu cạnh tranh để xác định sự khác biệt của mình. Sự khác biệt có một vai
trò cực kỳ quan trọng và ảnh hưởng đến thành bại của một thương hiệu. Nó là lợi thế
để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và cũng là yếu tố thuyết phục người tiêu dùng
chuyển từ sản phẩm đang dùng sang sản phẩm mới. Tuy nhiên, sự khác biệt chỉ mới là
điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ. Với những sự khác biệt dễ nhận thấy, dễ
cảm nhận bằng các giác quan cũng cần phải được nhấn mạnh, làm cho dễ biết và nhắc



!+∀


đi nhắc lại nhiều lần để đi sâu vào tâm trí người tiêu dùng. Cịn đối với những sự khác
biệt khó cảm nhận được bằng các giác quan thơng thường lại càng phải được thông tin
một cách tỉ mỉ hơn, đặc biệt nhấn mạnh vào sự khác biệt của thương hiệu.
Tuy nhiên, nếu quá chú trọng vào điểm khác biệt mà quên đi điểm tương đồng thì
một sản phẩm mới chỉ dừng lại ở việc khơi gợi trí tị mị của một số ít người tiêu dùng.
Sự kết hợp giữa điểm tương đồng và điểm khác biệt sẽ làm nổi bật ưu thế của sản phẩm
mới, thương hiệu mới. Các điểm tương đồng này có vai trị cân bằng, triệt tiêu hoặc
phủ nhận điểm khác biệt của các sản phẩm cạnh tranh. Sự kết hợp hài hịa và khơn
ngoan giữa hai điểm này sẽ đem lại thành công cho các chiến dịch tiếp thị.
1.3.2. Chất lượng cảm nhận của khách hàng
Chất lượng cảm nhận là nhận thức của khách hàng về chất lượng tổng của một
thương hiệu trong mối quan hệ so sánh với các thương hiệu cạnh tranh khác. Ở đây có
sự khác nhau giữa chất lượng sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp và chất lượng mà
khách hàng cảm nhận được. Chất lượng sản phẩm có tính khách quan và phụ thuộc vào
chất lượng của bản thân sản phẩm. Chất lượng mà khách hàng cảm nhận được lại mang
tính chủ quan, là đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chúng dựa trên
chất lượng khách quan của sản phẩm, sự thỏa mãn khi sử dụng sản phẩm, uy tín sản
phẩm và phụ thuộc vào cảm nhận chủ quan của khách hàng. Chất lượng cảm nhận mới
là yếu tố để khách hàng ra quyết định lựa chọn thương hiệu.
Khách hàng bắt gặp một thương hiệu với những hình ảnh bắt mắt, những chương
trình quảng cáo rầm rộ hay được trực tiếp dùng thử sản phẩm nhưng nếu cảm nhận của
họ về thương hiệu khơng tốt thì họ cũng chỉ có những hình ảnh mờ nhạt về thương
hiệu. Chất lượng cảm nhận chính là yếu tố giúp ghi sâu hình ảnh thương hiệu trong tâm
trí khách hàng, giúp cho thương hiệu có thể đạt được mức độ nhận diện cao nhất đó
chính là khách hàng ln nhớ ngay đến thương hiệu trong một lĩnh vực nào đó.

Chất lượng sản phẩm là yếu tố khách quan nhưng cũng là yếu tố quan trọng nhất
tác động đến chất lượng cảm nhận của khách hàng. Một thương hiệu muốn nổi tiếng thì


!!∀


sản phẩm phải tốt, chất lượng phải luôn được đảm bảo. Bên cạnh đó, các yếu tố như
dịch vụ bán hàng, dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng cũng hỗ trợ đắc lực cho việc
làm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
1.3.3. Hệ thống nhận diện thương hiệu
Hệ thống nhận diện thương hiệu là những yếu tố cho phép tác động trực tiếp vào
hình ảnh nhận thức của khách hàng qua các giác quan và giúp thương hiệu được nhận
biết và được phân biệt với các thương hiệu khác. Hệ thống nhận diện thương hiệu bao
gồm các yếu tố chính như tên gọi, biểu tượng, nhân vật đại diện, khẩu hiệu, bao bì,
website… được thiết kế đồng bộ và nhất qn để khách hàng có thể hình dung rõ ràng
và dễ hiểu nhất về thương hiệu.
Hệ thống nhận diện thương hiệu chính là những gì người tiêu dùng nhìn thấy,
nghe thấy trong cuộc sống hàng ngày, là yếu tố cơ bản của nhận diện thương hiệu, xây
dựng tính ổn định và vị thế của thương hiệu trên thị trường. Một thương hiệu mạnh
phải có một hệ thống nhận diện thương hiệu mạnh.
1.3.4. Truyền thông marketing
Truyền thông marketing là những hoạt động nhằm đưa hình ảnh thương hiệu đến
với người tiêu dùng thông qua các phương tiện truyền thông. Đây chính là yếu tố chính
trong việc nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu. Nhờ các hoạt động truyền thông
marketing, người tiêu dùng bắt gặp thương hiệu thông qua báo chí, truyền hình, mạng
internet, các bảng hiệu quảng cáo… và có những cảm nhận đầu tiên về thương hiệu từ
những thông điệp mà họ nhận được. Khi người tiêu dùng đã biết đến và sử dụng sản
phẩm, truyền thông marketing lại tác động liên tục để khắc sâu thương hiệu vào tiềm
thức khách hàng.

Một thương hiệu không thể tự nổi tiếng được khi mà người tiêu dùng khơng biết
gì về sản phẩm, khơng có ấn tượng gì đối với thương hiệu, kết quả là họ sẽ lựa chọn
các thương hiệu mà họ đã từng biết theo một cách an toàn. Để nâng cao mức độ nhận


!#∀


diện thương hiệu, mà cụ thể là làm cho người tiêu dùng biết đến thương hiệu, các hoạt
động truyền thông marketing là không thể thiếu.

1.4. Các thành phần trong hệ thống nhận diện thương hiệu
1.4.1. Tên thương hiệu
Là phần đọc được của thương hiệu, tạo nên ấn tượng đầu tiên về một loại sản
phẩm hoặc dịch vụ trong nhận thức thương hiệu của người tiêu dùng, là yếu tố quan
trọng giúp người tiêu dùng phân biệt và gợi nhớ thương hiệu. Đây là yếu tố gắn chặt
với sản phẩm trong tâm trí khách hàng nên đây là nhân tố khó thay đổi nhất trong hệ
thống nhận diện thương hiệu. Việc đặt tên thương hiệu cần tuân theo những tiêu chí
sau đây:
- Dễ nhớ, dễ dùng: đơn giản, dễ phát âm, dễ hiểu hoặc ám chỉ đến điều gì đó.
- Có ý nghĩa: gần gũi, có ý nghĩa, có khả năng liên tưởng.
- Dễ chuyển đổi: có thể dùng cho nhiều sản phẩm trong cùng một chủng loại, dễ
chấp nhận giữa các lãnh thổ và nền văn hóa khác nhau.
- Dễ thích nghi: dễ dàng trẻ hóa, hiện đại hóa.
- Đáp ứng yêu cầu bảo hộ: có khả năng phân biệt, không trùng, không tương tự
với nhãn hiệu khác đã được bảo hộ.
Đây là những tiêu chí cần phải quan tâm khi đặt tên thương hiệu. Một cái tên đáp
ứng được những yêu cầu trên sẽ là tiền đề cho việc phát triển một thương hiệu mạnh.
1.4.2. Biểu tượng
Biểu tượng hay thường gọi là logo là thành tố đồ họa góp phần quan trọng trong

nhận thức của khách hàng về thương hiệu, đây là phần nhìn thấy rõ ràng nhất dưới con
mắt khách hàng. Logo có thể là một hình vẽ, một cách trình bày chữ viết, hoặc kết hợp
cả hình vẽ và chữ viết tạo ra một bản sắc riêng của thương hiệu. So với tên gọi, logo
trừu tượng, độc đáo và dễ nhận biết hơn. Logo nên mang một ý nghĩa nào đó và truyền
tải một thơng điệp rõ ràng về công ty hoặc giá trị sản phẩm. Logo có thể được thay đổi


!∃∀


theo thời gian để phù hợp hơn. Một logo tốt thường là sự kết hợp giữa tính đơn giản và
độc đáo, việc thiết kế logo cần tuân theo những tiêu chí sau:
- Chuyển tải được hình ảnh của cơng ty, khắc họa được điểm khác biệt hoặc tính
trội của doanh nghiệp.
- Có ý nghĩa văn hóa đặc thù.
- Các yếu tố đồ họa chứa hình ảnh thơng dụng, dễ hiểu.
- Đảm bảo tính cân đối và hài hịa, tạo thành một chỉnh thể thống nhất.
1.4.3. Nhân vật đại diện
Nhân vật đại diện là hình thức thể hiện đặc biệt, một cách hình tượng hóa thương
hiệu, nó có thể được gắn với một con người hoặc một phong cách sống cụ thể. Nhân
vật đại diện của một thương hiệu thường được tạo dựng, giới thiệu và đóng vai trị
trung tâm trong các chương trình quảng cáo, thiết kế bao bì. Nhân vật đại diện có thể
được thể hiện thơng qua một con vật, một nhân vật trong phim hoạt hình, cũng có thể
là một con người sống động hoặc một con người cụ thể. Ưu điểm khi sử dụng nhân vật
đại diện là giàu tính sống động nên dễ được quan tâm chú ý, tạo ra liên hệ, tạo ra một
kiểu mẫu tiêu dùng sản phẩm phù hợp với nhân vật đại diện mà khách hàng mong
muốn. Tuy nhiên, các đặc trưng thương hiệu có liên quan đến hình ảnh và cá tính con
người trong thị trường mục tiêu cần được theo dõi và biến đổi để phù hợp với mong
muốn và nhu cầu thường xuyên biến đổi của khách hàng.
1.4.4. Khẩu hiệu

Khẩu hiệu hay thường được gọi là slogan là một đoạn văn ngắn chứa đựng và
truyền tải những thông tin mang tính mơ tả và thuyết phục về thương hiệu. Nội dung
của slogan thường diễn tả một lời hứa, một giá trị hay hướng phát triển cho các sản
phẩm cốt lõi của công ty, đây là một công cụ ngắn gọn, súc tích và hiệu quả trong việc
tạo dựng giá trị thương hiệu. Câu khẩu hiệu có thể giúp cho khách hàng nhanh chóng
hiểu thương hiệu đó là gì và nó khác biệt với các thương hiệu khác như thế nào. Câu


!%∀


khẩu hiệu phải được thiết kế và cập nhật thường xuyên cho phù hợp với từng thời kỳ
và mục tiêu quảng cáo. Một câu khẩu hiệu tốt phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau:
- Có mục tiêu: một slogan phải mang một mục tiêu nhất định và hướng đến mục
tiêu đó.
- Ngắn gọn: với nhiệm vụ đi vào tiềm thức khách hàng, một slogan cần phải ngắn
gọn, dễ hiểu, dễ đọc.
- Không phản cảm: phải tránh tuyệt đối những từ ngữ có thể gây phản cảm hoặc
xúc phạm đến người khác cho dù chỉ là một bộ phận khách hàng rất nhỏ.
- Nhấn mạnh vào lợi ích sản phẩm: slogan phải thể hiện được tính năng và lợi ích
khi khách hàng sử dụng sản phẩm.
Trên đây là những điều kiện cơ bản, thêm vào đó, một slogan thành cơng cịn phải
mang trong mình thơng điệp ấn tượng và khơi gợi được trí tưởng tượng của khách hàng
về sản phẩm của mình.
1.4.5. Đoạn nhạc và lời hát
Nhạc hiệu là một yếu tố cấu thành thương hiệu được thể hiện bằng âm nhạc. Nó
có thể là một đoạn nhạc nền hoặc một bài hát ngắn. Nhạc hiệu có sức thu hút và lôi
cuốn người nghe, làm cho quảng cáo trở nên hấp dẫn, sinh động. Nhạc hiệu có thể tăng
cường nhận thức của khách hàng về tên thương hiệu bằng cách lặp đi lặp lại khéo léo
tên thương hiệu trong đoạn nhạc có lời. Một đoạn nhạc thú vị sẽ gắn chặt vào tâm trí

người tiêu dùng dù cho họ có muốn hay không. Về nguyên tắc, các thương hiệu đều có
thể sử dụng âm nhạc bổ trợ nhưng cần tính tốn kỹ lưỡng khi sử dụng yếu tố này. Có
những bản nhạc được một nhóm người này thích nhưng lại khơng có ý nghĩa với một
nhóm người khác. Hơn nữa, việc chuyển tải các thơng điệp có âm nhạc sang các nền
văn hóa khác nhau cũng gây khơng ít khó khăn cho chủ đề quảng cáo và tính nhất quán
của thương hiệu.
1.4.6. Địa chỉ và giao diện website


!&∀


Có thể xây dựng thương hiệu trên internet bằng nhiều cách khác nhau, trong đó
website là phần khơng thể thiếu trong hệ thống nhận diện thương hiệu trong một công
ty. Ngày nay, khách hàng đang dần quen với việc tìm kiếm thông tin về sản phẩm trên
mạng internet, và website chính thức của doanh nghiệp với những thơng tin đầy đủ, rõ
ràng, thiết kế bắt mắt là một trong những yếu tố thu hút sự chú ý của khách hàng. Bên
cạnh đó, tên miền cũng chính là thương hiệu của công ty trên internet. Tên miền là một
từ hoặc cụm từ xác định địa chỉ trang web của công ty hay sản phẩm sẽ đóng vai trị
như một thương hiệu nếu sử dụng vào mục đích thương mại.
1.4.7. Bao bì
Bao bì được coi là một trong những liên hệ mạnh của thương hiệu, trong đó, hình
thức bao bì mang tính chất quyết định, sau đó là màu sắc, kích thước, cơng dụng đặc
biệt của bao bì. Để tăng cường giá trị thương hiệu, việc thiết kế bao bì cũng là một yếu
tố rất đáng quan tâm. Thiết kế bao bì là sự kết hợp giữa nguyên liệu, cấu trúc, cách
trình bày, hình ảnh, màu sắc và những thành phần khác của bao bì nhằm tạo sự thu hút
thị giác cho mục tiêu truyền thông của một thương hiệu. Những yếu tố cơ bản trong
việc thiết kế bao bì gồm phối hợp nhất quán, ấn tượng, nổi bật, hấp dẫn, hoàn chỉnh.

1.5. Các hoạt động truyền thông thương hiệu

1.5.1. Lựa chọn nội dung truyền thông
Tùy theo mục tiêu của chiến lược thương hiệu, nội dung định vị hay loại thương
hiệu mà nội dung truyền thông được sử dụng khác nhau. Phải thấu hiểu mục tiêu của
thương hiệu thì mới có thể sáng tạo ra những nội dung truyền thông hiệu quả. Các
thông điệp được lựa chọn phải truyền tải được trách nhiệm của sản phẩm là vì con
người, phục vụ con người, nhấn mạnh đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp như
việc cung cấp thơng tin trung thực, chính xác, đầy đủ và vì người tiêu dùng. Những
thơng điệp mang nội dung như vậy sẽ tạo được niềm tin từ phía khách hàng.
1.5.2. Lựa chọn phương tiện truyền thơng


!∋∀


Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của mạng internet, các phương tiện truyền
thơng truyền thống như truyền hình, truyền thanh, báo chí đang mất dần vai trị chủ đạo
trong việc truyền thông điệp đến người tiêu dùng. Người tiêu dùng hiện đại đã dần
quen với việc tìm kiếm thông tin trên mạng internet về sản phẩm cần mua, lựa chọn sản
phẩm và mua hàng trực tuyến. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc đẩy mạnh
hoạt động truyền thông qua mạng internet. Để lựa chọn một phương tiện truyền thông
phù hợp và hiệu quả, nhà quản lý thường phải trả lời các câu hỏi: có bao nhiêu phương
tiện chúng ta có thể sử dụng? phương tiện nào phù hợp với đặc điểm của khách hàng,
phù hợp với nội dung thông điệp? ngân sách được phân bổ cho các cơng cụ truyền
thơng như thế nào? Để có câu trả lời nhà quản lý cần có một kế hoạch truyền thơng cụ
thể, đạt hiệu quả cao nhất trong hồn cảnh nguồn lực hạn chế.
1.5.3. Quảng cáo thương hiệu
Quảng cáo thương hiệu là một hoạt động quan trọng trong các hoạt động truyền
thơng thương hiệu, góp phần duy trì nhận thức của người tiêu dùng về thương hiệu. Để
đạt hiệu quả cao nhất, cần phải nghiên cứu tâm lý, đặc tính của nhóm khách hàng mục
tiêu, các phương tiện truyền thơng hỗ trợ, đối thủ cạnh tranh, trong đó, quy trình nhận

thức thương hiệu của khách hàng là yếu tố quyết định thành công của quảng cáo.
Quảng cáo mang lại hiệu quả rất to lớn, đưa thương hiệu đến với công chúng và
để cho công chúng cảm nhận được giá trị của thương hiệu khi tiêu dùng sản phẩm.
Những mục tiêu như tạo ra nhận thức về thương hiệu, tạo ra sự hiểu biết về thương
hiệu, thuyết phục khách hàng mua sản phẩm và duy trì lịng trung thành của khách
hàng là những mục tiêu cần phải đạt được khi tiến hành các hoạt động quảng cáo.
Hoạt động quảng cáo có thể được thực hiện thơng qua:
- Quảng cáo trực tiếp thông qua kênh bán hàng trực tiếp cá nhân, sử dụng lực
lượng bán hàng tiếp xúc trực tiếp giới thiệu và thuyết phục khách hàng.
- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thơng như truyền hình, truyền thanh, báo
chí…


×